Đặc điểm chung của công ty xây lắp hoá chất

A.LỜI MỞ ĐẦU 1

B. NỘI DUNG 3

CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÔNG TY XÂY LẮP HOÁ CHẤT 3

1.lịch sử hình thành và phát triển của đơn vị 3

2. Đặc điểm của hoạt động sản xuất kinh doanh. 6

3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý, chức năng nhiệm vụ của các phòng ban. 7

CHƯƠNG II: TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN 10

1.Bộ máy kế toán. 10

2. Mối quan hệ giữa bộ phận kế toán và các bộ phận khác 12

3 Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán chung của đơn vị 13

CHƯƠNG III: NỘI DUNG TỔ CHỨC TỪNG PHẦN HÀNH 24

1. Kế toán vốn bằng tiền 24

1.1 Đặc điểm vốn bằng tiền tại công ty 24

1.2 Tài khoản, chứng từ và sổ kế toán sử dụng 24

2. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. 26

2.1 Đặc điểm kế toán NVL, CCDC. 26

2.2. Tài khoản, chứng từ và sổ kế toán sử dụng. 26

3. Kế toán tài sản cố định 28

3.1. Đặc điểm kế toán tài sản cố định. 28

3.2. Tài khoản, chứng từ và sổ kế toán sử dụng. 29

4. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 32

4.1. Đặc điểm kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 32

4.2. Tài khoản, chứng từ và sổ kế toán sử dụng. 32

PHẦN IV: TỔ CHỨC KẾ TOÁN PHẦN HÀNH TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH 34

1.Đặc điểm hạch toán. 34

2. Tài khoản sử dụng 34

3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất. 34

3.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 34

3.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp. 37

3.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công: 39

3.4. Kế toán chi phí sản xuất chung. 43

3.5 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh. 46

CHƯƠNG IV: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT 47

1. Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty: 47

3. Những mặt còn tồn tại. 47

2. Những ưu điểm. 48

4. Kiến nghị. 49

KẾT LUẬN

 

doc52 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1355 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đặc điểm chung của công ty xây lắp hoá chất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hoàn thành 05_LĐTL X 7 Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ 06_LĐTL X 8 Bảng thanh toán tiền thuê ngoài 07_LĐTL X 9 Hợp đồng giao khoán 08_LĐTL X 10 Biên bản thanh lý hoặc thu hợp đồng giao khoán 09_LĐTL X 11 Bảng kê trích nộp các khoản theo lương 10_LĐTL X 12 Bảng phân bổ tiền lương và BHXH 11_LĐTL X II Hàng hoá tồn kho 1 Phiếu nhập kho 01_VT X 2 Phiếu xuất kho 02_VT X 3 Biên bản kiểm nghiệm vật VT, CC, SP, HH 03_VT X 4 Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ 04_VT X 5 Biên bản kiểm kê vật tư CC, SP, HH 05_VT X 6 Bảng kê mua hàng 06_VT X 7 Bảng phân bổ NL, VL, CC, DC 07_VT X III Tiền 1 Phiếu thu 01_TT x 2 Phiếu chi 02_TT x 3 Giấy đề nghị tạm ứng 03_TT X 4 Giấy thanh toán tiền tạm ứng 04_TT X 5 Giấy đề nghị thanh toán 05_TT X 6 Biên lai thu tiền 06_TT x 7 Bảng kê kiểm quỹ( VNĐ) 08a_TT X 8 Bảng kê kiểm quỹ ngoại trực tiếpệ 08b_TT X 9 Bảng kê chi tiền 09_TT X IV Tài sản cố định 1 Biên bản giao nhận tài sản cố định 01_TSCĐ X 2 Biên bản thanh lý tài sản cố định 02_TSCĐ X 3 Biên bản bàn giao tài sản cố định sửa chữa lớn hoàn thành 03_TSCĐ X 4 Biên bản đánh giá lại tài sản chi phíố định 04_TSCĐ X 5 Biên bản kiểm kê tài sản cố định 05_TSCĐ X 6 Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định 06_TSCĐ X V Một số chứng từ khác 1 Hoá đơn giá trị gia tăng 01GTKT_3LL x 2 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ 03PXK_3LL x Đặc điểm vân dụng hệ thống tài khoản kế toán Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp áp dụng theo đúng Quyết định 15/2006/ QĐ- BTC của bộ trưởng bộ tài chính Danh mục hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp đang áp dụng DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP (Ban hành theo quyết đính số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/06) Số Số hiệu TK Tên tài khoản TT Cấp 1 Cấp 2 1 2 3 4 LOẠI TÀI KHOẢN 1 TÀI SẢN NGẮN HẠN 01 111 Tiền mặt 1111 Tiền Việt Nam 1112 Ngoại tệ 02 112 Tiền gửi ngân hàng 1121 Tiền Việt Nam 1122 Ngoại tệ 03 113 Tiền đang chuyển 1131 Tiền Việt Nam 1132 Ngoại tệ 07 131 Phải thu của khách hàng 08 133 Thuế GTGT được khấu trừ 1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ 1332 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ 09 136 Phải thu nội bộ 1361 Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc 1368 Phải thu nội bộ khác 10 138 Phải thu khác 1381 Tài sản thiếu chờ xử lý 1385 Phải thu về cổ phần hóa 1388 Phải thu khác 11 139 Dự phòng phải thu khó đòi 12 141 Tạm ứng 13 142 Chi phí trả trước ngắn hạn 14 144 Cầm chi phíố, ký qũy, ký cược ngắn hạn 15 151 Hàng mua đang đi đường 16 152 Nguyên liệu, vật liệu 17 153 Công cụ, dụng cụ 18 154 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang 19 155 Thành phẩm 20 156 Hàng hóa 1561 Giá mua hàng hóa 1562 Chi phí thu mua hàng hóa 23 159 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho LOẠI TÀI KHOẢN 2 TÀI SẢN DÀI HẠN 24 211 Tài sản cố định hữu hình 2111 Nhà chi phíửa, vật kiến trúc 2112 Máy móc, thiết bị 2113 Phương tiện vận tải, truyền dẫn 2114 Thiết bị, dụng cụ quản lý 2115 Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm 2118 TSCĐ khác 25 213 Tài sản cố định vô hình 2131 Quyền sử dụng đất 2135 Phần mềm máy vi tính 2136 Giấy phép và giấy phép nhượng quyền 2138 TSCĐ vô hình khác 26 214 Hao mòn TSCĐ 2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình 2143 Hao mòn TSCĐ vô hình 27 241 Xây dựng cơ bản dở dang 2411 Mua sắm TSCĐ 2412 Xây dựng cơ bản 2413 Sửa chữa lớn TSCĐ 28 242 Chi phí trả trước dài hạn 29 244 Ký qũy, ký cược dài hạn LOẠI TÀI KHOẢN 3 NỢ PHẢI TRẢ 30 311 Vay ngắn hạn 31 315 Nợ dài hạn đến hạn trả 32 331 Phải trả cho người bán 33 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 3331 Thuế giá trị gia tăng phải nộp 33311 Thuế GTGT đầu ra 33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu 3333 Thuế xuất, nhập khẩu 3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp 3335 Thuế thu nhập cá nhân 3336 Thuế tài nguyên 3337 Thuế nhà đất, tiền thuê đất 3338 Các loại thuế khác 3339 Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác 34 334 Phải trả người lao động 3341 Phải trả công nhân viên 3348 Phải trả người lao động khác 35 335 Chi phí phải trả 36 336 Phải trả nội bộ 37 337 Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 38 338 Phải trả, phải nộp khác 3381 Tài sản thừa chờ giải quyết 3382 Kinh phí công đoàn 3383 Bảo hiểm xã hội 3384 Bảo hiểm y tế 3385 Phải trả về chi phíổ phần hóa 3386 Nhận ký qũy, ký cược ngắn hạn 3387 Doanh thu chưa thực hiện 3388 Phải trả, phải nộp khác 39 341 Vay dài hạn 40 342 Nợ dài hạn 41 344 Nhận ký qũy, ký cược dài hạn 42 347 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 43 351 Qũy dự phòng trợ cấp mất việc làm 44 352 Dự phòng phải trả LOẠI TÀI KHOẢN 4 VỐN CHỦ SỞ HỮU 45 411 Nguồn vốn kinh doanh 4111 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 4118 Vốn khác 46 412 Chênh lệch đánh giá lại tài sản 47 414 Qũy đầu tư phát triển 48 415 Qũy dự phòng tài chính 49 418 Các qũy khác thuộc vốn chủ sở hữu 50 421 Lợi nhuận chưa phân phối 4211 Lợi nhuận chưa phân phối năm trước 4212 Lợi nhuận chưa phân phối năm nay 51 431 Qũy khen thưởng, phúc lợi 4311 Qũy khen thưởng 4312 Qũy phúc lợi 4313 Qũy phúc lợi đã hình thành TSCĐ 52 441 Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản LOẠI TÀI KHOẢN 5 DOANH THU 53 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5111 Doanh thu bán hàng hóa 5112 Doanh thu bán các thành phẩm 5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ 5114 Doanh thu trợ cấp, trợ giá 54 512 Doanh thu nội bộ 5121 Doanh thu bán hàng hóa 5122 Doanh thu bán các thành phẩm 5123 Doanh thu cung cấp dịch vụ 55 515 Doanh thu hoạt động tài chính 56 521 Chiết khấu thương mại 57 531 Hàng bán bị trả lại 58 532 Giảm giá hàng bán LOẠI TÀI KHOẢN 6 CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH 59 621 Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp 60 622 Chi phí nhân công trực tiếp 61 623 Chi phí sử dụng máy thi công 6231 Chi phí nhân công 6232 Chi phí vật liệu 6233 Chi phí dụng cụ sản xuất 6234 Chi phí khấu hao máy thi công 6237 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6238 Chi phí bằng tiền khác 62 627 Chi phí sản xuất chung 6271 Chi phí nhân viên phân xưởng 6272 Chi phí vật liệu 6273 Chi phí dụng cụ sản xuất 6274 Chi phí khấu hao TSCĐ 6277 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6278 Chi phí bằng tiền khác 63 632 Giá vốn hàng bán 64 635 Chi phí tài chính 65 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp 6421 Chi phí nhân viên quản lý 6422 Chi phí vật liệu quản lý 6423 Chi phí đồ dùng văn phòng 6424 Chi phí khấu hao TSCĐ 6425 Thuế, phí và lệ phí 6426 Chi phí dự phòng 6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6428 Chi phí bằng tiền khác LOẠI TÀI KHOẢN 7 THU NHẬP KHÁC 66 711 Thu nhập khác LOẠI TÀI KHOẢN 8 CHI PHÍ KHÁC 67 811 Chi phí khác 68 821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp LOẠI TÀI KHOẢN 9 XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 69 911 Xác định kế toánết quả kinh doanh LOẠI TÀI KHOẢN 0 TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG 001 Tài sản thuê ngoài 002 Vật tư, hàng nhận giữ hộ, nhận gia công 003 Hàng nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược 004 Nợ khó đòi đã xử lý 007 Ngoại tệ các loại 008 Dự toán chi sự nghiệp, dự án Đặc điểm vận dụng hệ thống sổ kế toán Doanh nghiệp sử dụng sổ Nhật ký chứng từ, ghi chép trên máy bằng phần mềm kế toán Fast Accounting Danh mục sổ kế toán doanh nghiệp đang sử dụng STT Danh mục sổ kế toán Ký hiệu 1 Nhật ký - chứng từ, các loại nhật ký - chứng từ, bảng kê gồm: - Nhật ký chứng từ từ số 1 dến 10 - Bảng kê từ 1 dến 11 S04 – DN S04a – DN S04b – DN 2 Sổ cái ( Dùng cho hình thức NK- CT) S05 – DN 3 Sổ tiền gửi Ngân hàng S08 – DN 4 Sổ chi tiết vật liệu dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá S10 – DN 5 Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá S11 – DN 6 Thẻ kho ( sổ kho) S12 – DN 7 Sổ TSCĐ S21 – DN 8 Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ dụng chi phíụ tại nơi sử dụng S22 – DN 9 Thẻ TSCĐ S23 – DN 10 Sổ chi tiết thanh toán với người mua (hoặc bán) S31 – DN 11 Sổ chi tiết thanh toán với người mua (hoặc bán) bằng ngoại tệ S32 – DN 12 Sổ theo dõi thanh toán bằng ngoại tệ S33 – DN 13 Sổ chi tiết tiền vay S34 – DN 14 Sổ chi phí sản xuất kinh doanh S36 – DN 15 Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ S37 – DN 16 Sổ chi tiết các tài khoản 17 Sổ theo dõi chi tiết nguồn vốn kinh doanh S51 – DN 18 Sổ chi phí đầu tư xây dựng S52 – DN 19 Sổ theo dõi thuế GTGT S61 –DN Trình tự ghi sổ kế toán ở doanh nghiệp xây lắp Hình thức nhật ký - chứng từ Chứng từ kế toán và các bảng phân bổ Bảng tổng hợp Sổ cái Báo cáo tài chính Bảng kê Nhật ký chứng từ Sổ, thẻ kế toán chi tiết : Ghi hàng ngày. : Ghi cuối tháng. : Đối chiếu kiểm tra. Nhật ký chứng từ là sổ kế toán tổng hợp, dùng để phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo vế có của một tài khoản. Một nhật ký chứng từ có thể mở cho một tài khoản hoặc một số tài khoản có nội dung kinh tế giống nhau hoặc xó quan hệ đối ứng mật thiết với nhau. Có 10 nhật ký chứng từ được đánh số từ 1 đến 10. Hàng ngày kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc đã được tập hợp, kiểm tra số liệu ghi trực tiếp vào các nhật ký chứng từ hoặc bảng kê, sổ chi tiết có liên quan Đối với các loại chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh nhiều lần hoặc mang tính chất phân bổ các chứng từ trước hết được tập hợp và phân loại trong các phân bổ sau đó lấy số liệu kết quả của bảng phân bổ ghi vào các bảng kê và nhật ký chứng từ có liên quan. Đối với nhật ký chứng từ được ghi căn cứ vào các bảng kê, sổ chi tiết : hàng ngày phải nhập các chứng từ vào các bảng kê sổ chi tiết. Cuối tháng kế toán phải chuyển số liệu tổng cộng của bảng kê, sổ chi tiết vào nhật ký chứng từ. Cuối quý khoá sổ, cộng số liệu trên các nhật ký chứng từ, kiểm tra đối chiếu số liệu trên các nhật ký chứng từ với các sổ, thẻ kế toán chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết có liên quan và lấy số liệu tổng cộng của các nhật ký chứng từ để ghi vào sổ cái Đối với các chứng từ có liên quan đến sổ, thẻ kế toán chi tiết thì được ghi trực tiếp vào các sổ, thẻ có liên quan. Cuối tháng, cộng các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết và căn cứ vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết để lập các bảng tổng hợp chi tiết theo từng tài khoản để đối chiếu với sổ cái. Đặc điểm vận dụng hệ thống kế toán Báo cáo kế toán do nhà nước quy định: + Bảng cân đối kế toán + Bảng báo cáo kết quả kinh doanh + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ + Bảng thuyết minh báo cáo tài chính Báo cáo kế toán do doanh nghiệp quy định + Báo cáo chi phí sản xuất kinh doanh + Báo các các khoản phải thu, phải nộp công ty + Báo cáo thuế và các khoản phải nộp nhà nước + Báo cáo khấu hao TSCĐ + Báo cáo các công trình sửa chữa lớn phải thực hiện trong năm + Báo cáo thu chi các quỹ + Báo cáo tình hình tăng giảm nguồn vốn kinh doanh + Báo cáo chi phí quản lý doanh nghiệp + Báo cáo kiểm kê vật tư, hàng tồn kho + Báo cáo các khoản tạm trích quỹ + Báo cáo của các chi nhánh CHƯƠNG III: NỘI DUNG TỔ CHỨC TỪNG PHẦN HÀNH 1. Kế toán vốn bằng tiền 1.1 Đặc điểm vốn bằng tiền tại công ty Công ty sử dụng đồng Việt Nam để hạch toán tất cả các nghiệp vụ liên quan đến vốn bằng tiền. Các nghiệp vụ chủ yếu thực hiện thông qua ngân hàng " Phát triển và đầu tư Việt Nam".Hàng ngày kế toán nhận các giấy báo có, nợ của ngân hàng để định khoản các nghiệp vụ phát sinh và ghi chép số liệu vào sổ tiền gủi Ngân hàng, sau đó cuối tháng đối chiếu số liệu trên sổ với số liêu ngân hàng cung cấp, so sánh chênh lệch để xử lý. Đối với các khoản phát sinh bằng tiền mặt sẽ được theo dõi phản ánh vào sổ quỹ(Sổ quỹ được lập chi tiết cho từng loại tiền) Hàng tháng căn cứ vào các sổ quỹ này thủ quỹ sẽ tổng hợp vào bảng kê tổng hợp 1.2 Tài khoản, chứng từ và sổ kế toán sử dụng Tài khoản sử dụng: 111: Tiền mặt, 112: Tiền gửi Ngân hàng Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, chi tiền mặt, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng, biên lai thu tiền, bảng kê chi tiền. giấy báo nợ, có của ngân hàng, phiếu chuyển khoản, giấy uỷ nhiệm chi và các giấy tờ liên quan Sổ chi tiết: sổ quỹ tiền mặt, sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng, sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng. Sổ tổng hợp: Sổ cái tài khoản 111, 11 Phiếu thu, phiếu chi , giấy báo nợ, giấy báo có.. Bảng tổng hợp Sổ cái TK 111,112 Báo cáo tài chính Bảng kê Nhật ký chứng từ Sổ, thẻ chi tiết TK 111,112 TK 511 TK 3331 TK 515 TK 131 TK 411,441 TK 133 TK 331 TK 211,213, 241 TK 151,152, 153,156 TK 133 TK311,315, 333,334,... SD: 18.806.874 Mua vật tư, hàng hoá 13.161.500 30.980 SD: 10.978.000 11.965.0000 1.196.500 Mua TSCĐ, thanh toán XDCB 514.767 Trả nợ cho người bán Trả nợ vay, nợ nhà nước, CNV và các khoản nợ khác 876.500 467.970 46.797 876.500 30.980 CPS:22.412.621 CPS: 14.583.747 Thu tiền bán hàng Thu từ hoạt động tài chính Khách hàng trả nợ Nhận vốn chủ sở hữu Thu khác 15.865.4104 17.451.951 3.964.000 1.586.541 3.964.000 976.000 976.000 20.670 20.670 TK 111, 112 TK 711 Đơn vị : nghìn đồng Quý II năm 2007 2. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. 2.1 Đặc điểm kế toán NVL, CCDC. Công ty hoạt động trong lĩnh vực xây lắp hoá chất vì thế NVL,CCDC sau khi mua phải vận chuyển đến địa điểm xây dựng công trình. Việc vận chuyển như vậy rất khó khăn, thường xảy ra thất thoát hỏng hóc, việc lưu trữ NVL, CCDC tại nơi xây dựng tốn kém. NVL, thường được mua theo lô vì vậy doanh nghiệp tính giá xuất kho NVL theo phương pháp thực tế đích danh. NVL : cát, đá, xi măng, sắt, thép,….. CCDC: 2.2. Tài khoản, chứng từ và sổ kế toán sử dụng. Tài khoản: 151: Hàng mua đang đi đường 152: NVL 153: CCDC 142, 242: Chi phí trả trước ………. Chứng từ Phiếu xuất kho Phiếu nhập kho Biên bản kiểm kê hàng hoá Bảng kê mua hàng Bảng phân bổ NVL, CCDC Hoá đơn GTGT……. Sổ kế toán sử dụng Sổ chi tiết: Sổ theo dõi chi tiết tình hình nhập, xuất, tồn Sổ chi tiết vật tư hàng hoá,…. Sổ tổng hợp: Sổ cái tài khoản 152,153, 142, 242, 133,….. Quy trình hạch toán Phiếu nhập kho, xuất kho, bảng phân bổ NVL,CCDC, hoá đơn GTGT…….. sổ chi tiết tài khoản 152,153,133,142… Bảng tổng hợp chi tiết Nhật ký chứng từ Bảng kê Sổ cái tài khoản 152, 153, 133,142... Báo cáo tài chính Sơ đồ tài khoản chữ T Đơn vị: 1000 Đồng Quý II năm 2007 TK 111,112, 331,311... TK 133 TK 151 TK 154 TK 338,711 TK 621,627,641,642 TK 152 TK 138,632 TK 154 Giá mua và CP thu mua NVL 1.597.021 Nhập kho NVL tự chế, gia công Trị giá NVL thừa khi kiểm kê NVL xuất dùng cho sxkd Giá trị NVL xuất để gia công Trị giá NVL thiếu khi kiểm kê 17.567.231 15.970.210 56.980 Hàng mua đang đi đường nhập kho 5.698 62.678 16.824.107 16.824.107 SD:2. 916.781 CPS:17.629.909 CPS: 16.824.107 SD: 3.722.583 3. Kế toán tài sản cố định 3.1. Đặc điểm kế toán tài sản cố định. Tái sản cố định của công ty chiếm tỉ trọng lớn, được hình thành do quá trình đơn vị tự đầu tư, gồm 2 loại: TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình. - TSCĐ hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất cụ thể Nhà cửa vật kiến trúc: Văn phòng công ty tại Hà Nội và các chi nhánh từ Bắc vào Nam, các nhà xưởng tại các dự án Máy móc thiết bị tại văn phòng công ty: máy vi tính, máy điều hoà, máy photocopy, bàn ghế và các vật dụng thiết bị khác…… Máy móc thiết bị tại công trình: máy trộn bê tông cát đá sỏi, máy xúc, cần cẩu,…. - TSCĐ vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất cụ thể Quyền sử dụng đất Phần mềm máy vi tính,…. Nguyên giá Giá Thuế Chi phí vận chuyển, lắp đặt TSCĐ = mua + phải nộp + chạy thử Chế độ khấu hao TSCĐ: Công ty sử dụng phương pháp khấu hao đều theo thời gian với tỷ lệ khấu hao tuỳ theo từng loại tài sản áp dụng theo quy định của bộ tài chính. Việc trích khấu hao được tiến hành trên từng tháng, mỗi tài sản đều được theo dõi riêng biệt trên sổ danh mục TSCĐ. 3.2. Tài khoản, chứng từ và sổ kế toán sử dụng. Tài khoản: 211: Tài sản cố định hữu hình 213: Tài sản cố định vô hình 214: Hao mòn tài sản cố định Chứng từ: Biên bản giao nhận TSCĐ Biên bản thanh lý, đánh giá lại TSCĐ Biên bản kiểm kê TSCĐ Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ Bảng tổng hợp tăng giảm TSCĐ Sổ kế toán sử dụng: Sổ chi tiết: Sổ chi tiết tài sản cố định Sổ tổng hợp: Sổ cái tài khoản 211, 214, 213 Quy trình hạch toán Biên bản giao nhận TSCĐ,Biên bản thanh lý, đánh giá lại TSCĐ , bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ sổ chi tiết tài khoản 211, 213, 214… Bảng tổng hợp chi tiết Nhật ký chứng từ Bảng kê Sổ cái tài khoản 211, 213, 214,… Báo cáo tài chính ` Sơ đồ tài khoản chữ T Đơn vị: 1000 đồng Quý II năm 2007 TK 133 TK 241 TK 411 TK 111,112 331,341,... TK 811,1381 TK 711 TK 3381 TK 627,641,.. TK 411 TK 211, 213 Thanh lý, nhượng bán TSCĐ Mua sắmTSCĐ Xây dựng, lắp đặt, triển khai Nhà nước cấp vốn bằng TSCĐ điều chuyển TSCĐ cho đơn vị khác TK 214 510.740 235.68 256.340 2.385.339 TK 335 TK 335 TK 335 TK 335 TK 335 TK 335 TK 335 TK 335 Lương, thưởng trả cho NVQL 561.814 51.074 259.248 256.340 2.385.339 TK 335 TK 335 TK 335 TK 335 TK 335 TK 335 TK 335 TK 335 Lương, thưởng trả cho NVQL SD:15.754.900 CPS:855.812 CPS:2.641.679 SD:13.969.033 23,568 Quà tặng viện trợ là TSCĐ TSCĐ thừa không rõ nguyên nhân 34.750 34.750 TK 214 4. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 4.1. Đặc điểm kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Công ty xây lắp hoá chất có quy mô lớn với số lượng lao động rất đông, vì vậy việc quản lý lao động rất khó khăn và phức tạp cần quản lý chặt chẽ các giấy tờ: hợp đồng lao động, quyết định công tác, bảng lương, bảng chấm công,.. đối với lao động thuê ngoài thì quản lý trên các quyết định giao khoán, hợp đồng thuê ngoài, nghiệm thu công việc,….Công ty sử dụng cả cách tính lương theo thời gian và theo khối lượng công việc hoàn thành để trả lương cho cán bộ công nhân viên. Hình thức trả lương theo tháng, chia làm 2 đợt. 4.2. Tài khoản, chứng từ và sổ kế toán sử dụng. Tài khoản: 334: Phải trả công nhân viên 3382: Kinh phí công đoàn 3383: Bảo hiểm xã hội 3384: Bảo hiểm y tế Chứng từ: Bảng chấm công, bảng chấm công làm thêm giờ Giấy thanh toán tiền tạm ứng Bảng thanh toán lương Bảng kê trích nộp các khoản theo lương Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ,… Sổ kế toán sử dụng: Sổ chi tiết: Sổ chi tiết các tài khoản: 334, 3382, 3383, 3384 Sổ tổng hợp: Sổ cái tài khoản 334, 3382, 3383, 3384 Quy trình hạch toán Bảng chấm công, giấy thanh toán tiền tạm ứng, bảng thanh toán lương, bảng kê trích nộp theo lương,… sổ chi tiết tài khoản 334, 3382, 3383, 3384 Bảng tổng hợp chi tiết Nhật ký chứng từ Sổ cái tài khoản334,3382,3383,3384 Báo cáo tài chính ` Bảng kê TK 138 TK 141 TK 338 TK 627 TK 642 TK 111,112 TK 622 TK 623 TK 338 TK 334 TK 431 Lương, thưởng phải trả NLĐ Thanh toán với NLĐ Khấu trừ các khoản phải thu khác Khấu trừ các khoản tạm ứng Lương, thưởng trả cho NVPX BHXH phải trả cho NLĐ Thu hộ cơ quan khác, giữ hộ NLĐ Nhà máy điện Thưởng từ quỹ khen thưởng Lương trả cho nhân viên điều khiển MTC 7.985.125 1.032.567 3.132.653 11.563.600 858.377 201.410 Lương, thưởng trả cho NVQL 7.985.125 23.568 23.568 1.032.567 3.132.653 11.563.600 858.377 201.410 TK 335 TK 335 TK 335 TK 335 TK 335 TK 335 TK 335 TK 335 Lương, thưởng trả cho NVQL 231.865 231.865 260.540 TK 335 TK 335 TK 335 TK 335 TK 335 TK 335 TK 335 TK 335 Lương, thưởng trả cho NVQL 260.540 TK 335 TK 335 TK 335 TK 335 TK 335 TK 335 TK 335 TK 335 Lương, thưởng trả cho NVQL 194.087 TK 335 TK 335 TK 335 TK 335 TK 335 TK 335 TK 335 TK 335 Lương, thưởng trả cho NVQL 194.087 TK 335 TK 335 TK 335 TK 335 TK 335 TK 335 TK 335 TK 335 Lương, thưởng trả cho NVQL SD: 4.633.814 CPS:12.173.913 CPS:13.309.879 SD: 5.769.780 PHẦN IV: TỔ CHỨC KẾ TOÁN PHẦN HÀNH TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH 1.Đặc điểm hạch toán. Đối với công ty xây lắp việc tập hợp chi phí theo đội là rất khó khăn do một công trình thường do nhiều đội làm, vì vậy để phù hợp với đặc điểm sản xuất và yêu cầu quản lý đối tượng hạch toán chi phí, tính giá thành là công trình hoặc hạng mục công trình. Toàn bộ chi phí sản xuất của công ty bao gồm: Chi phí NVL trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí sử dụng máy thi công Chi phí sản xuất chung 2. Tài khoản sử dụng 621: Chi phí NVL trực tiếp(theo từng công trình và hạng mục công trình) 622: Chi phí nhân công trực tiếp 623: Chi phí sử dụng máy thi công 6231: chi phí nhân công 6232: Chi phí vật liệu 6233: Chi phí CCDC 6234: Chi phí khấu hao 6237: Chi phí dịch vụ mua khác 6238: Chi phí bằng tiền khác 627: Chi phí sản xuất 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 1541: Sản phẩm xây lắp 1542: Sản phẩm khác 1543: Dịch vụ 1544: Chi phí bảo hành 3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất. 3.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Chi phí NVL trực tiếp là các chi phí NVL chính, phụ tham gia trực tiếp đến việc hoàn thành các khối lượng công tác xây lắp và kết cấu xây lắp công trình. Tuỳ theo từng công trình, dự án mà NVL trực tiếp có thể là: Gạch, cát, đá, xi măng... nếu là xây dựng công trình hay cáp điện, sắt, thép… Trong kỳ, kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho NVL, bảng kê xuất vật tư quý II năm 2007, nếu mua về sử dụng ngay căn cứ vào hóa đơn GTGT, giấy báo nợ của Ngân hàng, Phiếu chi tiền mặt kế toán tập hợp chi phí vào sổ chi tiết TK 621- Chi phí NVL trực tiếp cho từng công trình. Văn phòng công ty 124- Tôn Đức Thắng- Đống Đa- Hà Nội Phiếu xuất kho Ngày 20 tháng 6 năm 2007 Người nhận hàng: Phùng Đức Minh Đơn vị: 00435- Phùng Đức Minh-BĐH D. Án L.Máy Đồng Sin Quyền Địa chỉ: BĐH Dự án L.Máy Đồng Sin Quyền Nội dung: Xuất kho vật tư phục vụ trạm cấp dầu khu tuyển ĐSQuyền STT Mã kho Tên vật tư TK nợ TK có Đvt Số lượng Gíá Thành tiền 1 KH011 VPCT00047-Vật tư khác 621 1522 Cái 1,00 73100,00 733100 2 KH011 VPCT00047- Vật tư khác 621 1522 Cái 1,00 730000,00 730000 3 KH011 VPCT00047- Vật tư khác 621 1522 Cái 1,00 504000,00 504000 4 KH011 VPCT00837-Thép góc L50x50 621 1521 Kg 13,00 6857,15 89143 5 KH011 VPCT01214- Thép góc 75x5 621 1521 Kg 172,00 7619,05 1310477 6 KH011 VPCT00927- Thép lập 80x4 621 1521 Kg 63,00 8571,43 540000 7 KH011 VPCT01212- Ống thép mạ kẽm phi 70 621 1521 M 4,73 81430,00 385164 8 KH011 VPCT01213- Ống thép mạ kẽm phi 50 621 1521 M 3,68 49524,00 182248 Tổng cộng 4474132 Xuất ngày20 tháng 6 năm 2007 Giám đốc Người nhận Thủ kho Kế toán thanh toán Kí tên Kí tên Kí tên Kí tên Sau đó, kế toán ghi và lập ra bảng phân bổ NVL chi tiết cho từng công trình. Định khoản nghiệp vụ phát sinh. Nợ TK 621 :56.123.431 (Chi tiết - Nhà máy xi măng La Hiên : 8.235.560 - Trường dạy nghề Phú Thọ : 7.342.568 - Lắp điện hầm đường bộ qua đèo Hải Vân : 8.195.703 - Lắp máy khu tuyển quặng Tằng Loỏng : 8.453.756 - Lắp máy khu luyện quặng Sin Quyền : 10.434.567 -…….. : 13.461.374 Có TK 152 : 16.154.431 Có TK 111 : 8.637.456 Có TK 112 : 10.563.876 Có TK 331 : 20.767.668 621 152 152 16.154.432 16.154.432 16.154.432 Xuất kho NVL không sử dụng hết về nhập kho 0 0 TK 154 TK 154 111,112,331 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp Mua về sử dụng ngay 30.767.668 33.844.435 56.123.431 56.123.431 TK 133 3.076.767 Đơn vị: Công ty TNHH 1TV xây lắp hoá chất Địa chỉ: 124 Tôn Đức Thắng. Sổ Cái Tài khoản 621 Đơn vị: 1.000 Quý II năm2007 Dư đầu kì : 0 TK đối ứng Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Cộng 152 6.466.701 5.466.701 5.808.266 16.154.432 331 9.055.797 9.578.891` 12.132.980 30.767.668 ….. … … … … Cộng PS Nợ 20.435.700 15.879.465 19.808.266 56.123.431 Cộng PS Có 120.435.700 15.879.465 19.808.266 56.123.431 Dư nợ cuối quý II 0 0 0 0 Dư có cuối qúy II 0 0 0 0 Người ghi sổ Kế toán trưởng Ngày…tháng…năm (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) 3.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp. Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm các khoản lương và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất trong biên chế doanh nghiệp và lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất thuê ngoài. Doanh nghiệp sử dụng 2 hình thức tính lương: Tính lương theo thời gian và tính lương theo sản phẩm. Tính lương theo thời gian: Đựơc áp dụng đối với nhân viên bộ phận văn phòng, hành chính. Doanh nghiệp trả lương theo tháng chia làm 2 đợt. Căn cứ vào bảng chấm công ta có: Số ngày công làm việc thực tế trong tháng Bậc lương Mức lương 1 tháng = x 22 (Đối với công nhân trực tiếp sản xuất trong biên chế). Tính lương theo sản phẩm: Được áp dụng đối với công nhân trực tiếp xây lắp. Căn cứ vào số sản phẩm hoàn thành và đơn giá tương ứng ta có: x Đơn giá = Lương theo Số sản phẩm hoàn thành Sản phẩm trong kỳ Căn cứ vào bảng thanh toán lương của từng đội trong tháng, kế toán lập ra bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương cho từng đội theo từng tháng, sau đó tập hợp lại theo quý cho từng công trình. Đối với công nhân trực tiếp sản xuất thu

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK0768.doc
Tài liệu liên quan