A.LỜI MỞ ĐẦU 1
B. NỘI DUNG 3
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÔNG TY XÂY LẮP HOÁ CHẤT 3
1.lịch sử hình thành và phát triển của đơn vị 3
2. Đặc điểm của hoạt động sản xuất kinh doanh. 6
3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý, chức năng nhiệm vụ của các phòng ban. 7
CHƯƠNG II: TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN 10
1.Bộ máy kế toán. 10
2. Mối quan hệ giữa bộ phận kế toán và các bộ phận khác 12
3 Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán chung của đơn vị 13
CHƯƠNG III: NỘI DUNG TỔ CHỨC TỪNG PHẦN HÀNH 24
1. Kế toán vốn bằng tiền 24
1.1 Đặc điểm vốn bằng tiền tại công ty 24
1.2 Tài khoản, chứng từ và sổ kế toán sử dụng 24
2. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. 26
2.1 Đặc điểm kế toán NVL, CCDC. 26
2.2. Tài khoản, chứng từ và sổ kế toán sử dụng. 26
3. Kế toán tài sản cố định 28
3.1. Đặc điểm kế toán tài sản cố định. 28
3.2. Tài khoản, chứng từ và sổ kế toán sử dụng. 29
4. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 32
4.1. Đặc điểm kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 32
4.2. Tài khoản, chứng từ và sổ kế toán sử dụng. 32
PHẦN IV: TỔ CHỨC KẾ TOÁN PHẦN HÀNH TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH 34
1.Đặc điểm hạch toán. 34
2. Tài khoản sử dụng 34
3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất. 34
3.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 34
3.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp. 37
3.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công: 39
3.4. Kế toán chi phí sản xuất chung. 43
3.5 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh. 46
CHƯƠNG IV: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT 47
1. Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty: 47
3. Những mặt còn tồn tại. 47
2. Những ưu điểm. 48
4. Kiến nghị. 49
KẾT LUẬN
52 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1340 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đặc điểm chung của công ty xây lắp hoá chất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hoàn thành
05_LĐTL
X
7
Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ
06_LĐTL
X
8
Bảng thanh toán tiền thuê ngoài
07_LĐTL
X
9
Hợp đồng giao khoán
08_LĐTL
X
10
Biên bản thanh lý hoặc thu hợp đồng giao khoán
09_LĐTL
X
11
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
10_LĐTL
X
12
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
11_LĐTL
X
II
Hàng hoá tồn kho
1
Phiếu nhập kho
01_VT
X
2
Phiếu xuất kho
02_VT
X
3
Biên bản kiểm nghiệm vật VT, CC, SP, HH
03_VT
X
4
Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
04_VT
X
5
Biên bản kiểm kê vật tư CC, SP, HH
05_VT
X
6
Bảng kê mua hàng
06_VT
X
7
Bảng phân bổ NL, VL, CC, DC
07_VT
X
III
Tiền
1
Phiếu thu
01_TT
x
2
Phiếu chi
02_TT
x
3
Giấy đề nghị tạm ứng
03_TT
X
4
Giấy thanh toán tiền tạm ứng
04_TT
X
5
Giấy đề nghị thanh toán
05_TT
X
6
Biên lai thu tiền
06_TT
x
7
Bảng kê kiểm quỹ( VNĐ)
08a_TT
X
8
Bảng kê kiểm quỹ ngoại trực tiếpệ
08b_TT
X
9
Bảng kê chi tiền
09_TT
X
IV
Tài sản cố định
1
Biên bản giao nhận tài sản cố định
01_TSCĐ
X
2
Biên bản thanh lý tài sản cố định
02_TSCĐ
X
3
Biên bản bàn giao tài sản cố định sửa chữa lớn hoàn thành
03_TSCĐ
X
4
Biên bản đánh giá lại tài sản chi phíố định
04_TSCĐ
X
5
Biên bản kiểm kê tài sản cố định
05_TSCĐ
X
6
Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định
06_TSCĐ
X
V
Một số chứng từ khác
1
Hoá đơn giá trị gia tăng
01GTKT_3LL
x
2
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
03PXK_3LL
x
Đặc điểm vân dụng hệ thống tài khoản kế toán
Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp áp dụng theo đúng Quyết định 15/2006/ QĐ- BTC của bộ trưởng bộ tài chính
Danh mục hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp đang áp dụng
DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
(Ban hành theo quyết đính số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/06)
Số
Số hiệu TK
Tên tài khoản
TT
Cấp 1
Cấp 2
1
2
3
4
LOẠI TÀI KHOẢN 1
TÀI SẢN NGẮN HẠN
01
111
Tiền mặt
1111
Tiền Việt Nam
1112
Ngoại tệ
02
112
Tiền gửi ngân hàng
1121
Tiền Việt Nam
1122
Ngoại tệ
03
113
Tiền đang chuyển
1131
Tiền Việt Nam
1132
Ngoại tệ
07
131
Phải thu của khách hàng
08
133
Thuế GTGT được khấu trừ
1331
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
1332
Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
09
136
Phải thu nội bộ
1361
Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
1368
Phải thu nội bộ khác
10
138
Phải thu khác
1381
Tài sản thiếu chờ xử lý
1385
Phải thu về cổ phần hóa
1388
Phải thu khác
11
139
Dự phòng phải thu khó đòi
12
141
Tạm ứng
13
142
Chi phí trả trước ngắn hạn
14
144
Cầm chi phíố, ký qũy, ký cược ngắn hạn
15
151
Hàng mua đang đi đường
16
152
Nguyên liệu, vật liệu
17
153
Công cụ, dụng cụ
18
154
Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
19
155
Thành phẩm
20
156
Hàng hóa
1561
Giá mua hàng hóa
1562
Chi phí thu mua hàng hóa
23
159
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
LOẠI TÀI KHOẢN 2
TÀI SẢN DÀI HẠN
24
211
Tài sản cố định hữu hình
2111
Nhà chi phíửa, vật kiến trúc
2112
Máy móc, thiết bị
2113
Phương tiện vận tải, truyền dẫn
2114
Thiết bị, dụng cụ quản lý
2115
Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
2118
TSCĐ khác
25
213
Tài sản cố định vô hình
2131
Quyền sử dụng đất
2135
Phần mềm máy vi tính
2136
Giấy phép và giấy phép nhượng quyền
2138
TSCĐ vô hình khác
26
214
Hao mòn TSCĐ
2141
Hao mòn TSCĐ hữu hình
2143
Hao mòn TSCĐ vô hình
27
241
Xây dựng cơ bản dở dang
2411
Mua sắm TSCĐ
2412
Xây dựng cơ bản
2413
Sửa chữa lớn TSCĐ
28
242
Chi phí trả trước dài hạn
29
244
Ký qũy, ký cược dài hạn
LOẠI TÀI KHOẢN 3
NỢ PHẢI TRẢ
30
311
Vay ngắn hạn
31
315
Nợ dài hạn đến hạn trả
32
331
Phải trả cho người bán
33
333
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
3331
Thuế giá trị gia tăng phải nộp
33311
Thuế GTGT đầu ra
33312
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
3333
Thuế xuất, nhập khẩu
3334
Thuế thu nhập doanh nghiệp
3335
Thuế thu nhập cá nhân
3336
Thuế tài nguyên
3337
Thuế nhà đất, tiền thuê đất
3338
Các loại thuế khác
3339
Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
34
334
Phải trả người lao động
3341
Phải trả công nhân viên
3348
Phải trả người lao động khác
35
335
Chi phí phải trả
36
336
Phải trả nội bộ
37
337
Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
38
338
Phải trả, phải nộp khác
3381
Tài sản thừa chờ giải quyết
3382
Kinh phí công đoàn
3383
Bảo hiểm xã hội
3384
Bảo hiểm y tế
3385
Phải trả về chi phíổ phần hóa
3386
Nhận ký qũy, ký cược ngắn hạn
3387
Doanh thu chưa thực hiện
3388
Phải trả, phải nộp khác
39
341
Vay dài hạn
40
342
Nợ dài hạn
41
344
Nhận ký qũy, ký cược dài hạn
42
347
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
43
351
Qũy dự phòng trợ cấp mất việc làm
44
352
Dự phòng phải trả
LOẠI TÀI KHOẢN 4
VỐN CHỦ SỞ HỮU
45
411
Nguồn vốn kinh doanh
4111
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
4118
Vốn khác
46
412
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
47
414
Qũy đầu tư phát triển
48
415
Qũy dự phòng tài chính
49
418
Các qũy khác thuộc vốn chủ sở hữu
50
421
Lợi nhuận chưa phân phối
4211
Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
4212
Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
51
431
Qũy khen thưởng, phúc lợi
4311
Qũy khen thưởng
4312
Qũy phúc lợi
4313
Qũy phúc lợi đã hình thành TSCĐ
52
441
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
LOẠI TÀI KHOẢN 5
DOANH THU
53
511
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
5111
Doanh thu bán hàng hóa
5112
Doanh thu bán các thành phẩm
5113
Doanh thu cung cấp dịch vụ
5114
Doanh thu trợ cấp, trợ giá
54
512
Doanh thu nội bộ
5121
Doanh thu bán hàng hóa
5122
Doanh thu bán các thành phẩm
5123
Doanh thu cung cấp dịch vụ
55
515
Doanh thu hoạt động tài chính
56
521
Chiết khấu thương mại
57
531
Hàng bán bị trả lại
58
532
Giảm giá hàng bán
LOẠI TÀI KHOẢN 6
CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
59
621
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
60
622
Chi phí nhân công trực tiếp
61
623
Chi phí sử dụng máy thi công
6231
Chi phí nhân công
6232
Chi phí vật liệu
6233
Chi phí dụng cụ sản xuất
6234
Chi phí khấu hao máy thi công
6237
Chi phí dịch vụ mua ngoài
6238
Chi phí bằng tiền khác
62
627
Chi phí sản xuất chung
6271
Chi phí nhân viên phân xưởng
6272
Chi phí vật liệu
6273
Chi phí dụng cụ sản xuất
6274
Chi phí khấu hao TSCĐ
6277
Chi phí dịch vụ mua ngoài
6278
Chi phí bằng tiền khác
63
632
Giá vốn hàng bán
64
635
Chi phí tài chính
65
642
Chi phí quản lý doanh nghiệp
6421
Chi phí nhân viên quản lý
6422
Chi phí vật liệu quản lý
6423
Chi phí đồ dùng văn phòng
6424
Chi phí khấu hao TSCĐ
6425
Thuế, phí và lệ phí
6426
Chi phí dự phòng
6427
Chi phí dịch vụ mua ngoài
6428
Chi phí bằng tiền khác
LOẠI TÀI KHOẢN 7
THU NHẬP KHÁC
66
711
Thu nhập khác
LOẠI TÀI KHOẢN 8
CHI PHÍ KHÁC
67
811
Chi phí khác
68
821
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
LOẠI TÀI KHOẢN 9
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
69
911
Xác định kế toánết quả kinh doanh
LOẠI TÀI KHOẢN 0
TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG
001
Tài sản thuê ngoài
002
Vật tư, hàng nhận giữ hộ, nhận gia công
003
Hàng nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược
004
Nợ khó đòi đã xử lý
007
Ngoại tệ các loại
008
Dự toán chi sự nghiệp, dự án
Đặc điểm vận dụng hệ thống sổ kế toán
Doanh nghiệp sử dụng sổ Nhật ký chứng từ, ghi chép trên máy bằng phần mềm kế toán Fast Accounting
Danh mục sổ kế toán doanh nghiệp đang sử dụng
STT
Danh mục sổ kế toán
Ký hiệu
1
Nhật ký - chứng từ, các loại nhật ký - chứng từ, bảng kê gồm:
- Nhật ký chứng từ từ số 1 dến 10
- Bảng kê từ 1 dến 11
S04 – DN
S04a – DN
S04b – DN
2
Sổ cái ( Dùng cho hình thức NK- CT)
S05 – DN
3
Sổ tiền gửi Ngân hàng
S08 – DN
4
Sổ chi tiết vật liệu dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá
S10 – DN
5
Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá
S11 – DN
6
Thẻ kho ( sổ kho)
S12 – DN
7
Sổ TSCĐ
S21 – DN
8
Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ dụng chi phíụ tại nơi sử dụng
S22 – DN
9
Thẻ TSCĐ
S23 – DN
10
Sổ chi tiết thanh toán với người mua (hoặc bán)
S31 – DN
11
Sổ chi tiết thanh toán với người mua (hoặc bán) bằng ngoại tệ
S32 – DN
12
Sổ theo dõi thanh toán bằng ngoại tệ
S33 – DN
13
Sổ chi tiết tiền vay
S34 – DN
14
Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
S36 – DN
15
Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ
S37 – DN
16
Sổ chi tiết các tài khoản
17
Sổ theo dõi chi tiết nguồn vốn kinh doanh
S51 – DN
18
Sổ chi phí đầu tư xây dựng
S52 – DN
19
Sổ theo dõi thuế GTGT
S61 –DN
Trình tự ghi sổ kế toán ở doanh nghiệp xây lắp
Hình thức nhật ký - chứng từ
Chứng từ kế toán và các bảng phân bổ
Bảng tổng hợp
Sổ cái
Báo cáo tài chính
Bảng kê
Nhật ký chứng từ
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
: Ghi hàng ngày.
: Ghi cuối tháng.
: Đối chiếu kiểm tra.
Nhật ký chứng từ là sổ kế toán tổng hợp, dùng để phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo vế có của một tài khoản. Một nhật ký chứng từ có thể mở cho một tài khoản hoặc một số tài khoản có nội dung kinh tế giống nhau hoặc xó quan hệ đối ứng mật thiết với nhau. Có 10 nhật ký chứng từ được đánh số từ 1 đến 10.
Hàng ngày kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc đã được tập hợp, kiểm tra số liệu ghi trực tiếp vào các nhật ký chứng từ hoặc bảng kê, sổ chi tiết có liên quan
Đối với các loại chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh nhiều lần hoặc mang tính chất phân bổ các chứng từ trước hết được tập hợp và phân loại trong các phân bổ sau đó lấy số liệu kết quả của bảng phân bổ ghi vào các bảng kê và nhật ký chứng từ có liên quan.
Đối với nhật ký chứng từ được ghi căn cứ vào các bảng kê, sổ chi tiết : hàng ngày phải nhập các chứng từ vào các bảng kê sổ chi tiết. Cuối tháng kế toán phải chuyển số liệu tổng cộng của bảng kê, sổ chi tiết vào nhật ký chứng từ.
Cuối quý khoá sổ, cộng số liệu trên các nhật ký chứng từ, kiểm tra đối chiếu số liệu trên các nhật ký chứng từ với các sổ, thẻ kế toán chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết có liên quan và lấy số liệu tổng cộng của các nhật ký chứng từ để ghi vào sổ cái
Đối với các chứng từ có liên quan đến sổ, thẻ kế toán chi tiết thì được ghi trực tiếp vào các sổ, thẻ có liên quan. Cuối tháng, cộng các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết và căn cứ vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết để lập các bảng tổng hợp chi tiết theo từng tài khoản để đối chiếu với sổ cái.
Đặc điểm vận dụng hệ thống kế toán
Báo cáo kế toán do nhà nước quy định:
+ Bảng cân đối kế toán
+ Bảng báo cáo kết quả kinh doanh
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
+ Bảng thuyết minh báo cáo tài chính
Báo cáo kế toán do doanh nghiệp quy định
+ Báo cáo chi phí sản xuất kinh doanh
+ Báo các các khoản phải thu, phải nộp công ty
+ Báo cáo thuế và các khoản phải nộp nhà nước
+ Báo cáo khấu hao TSCĐ
+ Báo cáo các công trình sửa chữa lớn phải thực hiện trong năm
+ Báo cáo thu chi các quỹ
+ Báo cáo tình hình tăng giảm nguồn vốn kinh doanh
+ Báo cáo chi phí quản lý doanh nghiệp
+ Báo cáo kiểm kê vật tư, hàng tồn kho
+ Báo cáo các khoản tạm trích quỹ
+ Báo cáo của các chi nhánh
CHƯƠNG III: NỘI DUNG TỔ CHỨC TỪNG PHẦN HÀNH
1. Kế toán vốn bằng tiền
1.1 Đặc điểm vốn bằng tiền tại công ty
Công ty sử dụng đồng Việt Nam để hạch toán tất cả các nghiệp vụ liên quan đến vốn bằng tiền. Các nghiệp vụ chủ yếu thực hiện thông qua ngân hàng " Phát triển và đầu tư Việt Nam".Hàng ngày kế toán nhận các giấy báo có, nợ của ngân hàng để định khoản các nghiệp vụ phát sinh và ghi chép số liệu vào sổ tiền gủi Ngân hàng, sau đó cuối tháng đối chiếu số liệu trên sổ với số liêu ngân hàng cung cấp, so sánh chênh lệch để xử lý. Đối với các khoản phát sinh bằng tiền mặt sẽ được theo dõi phản ánh vào sổ quỹ(Sổ quỹ được lập chi tiết cho từng loại tiền) Hàng tháng căn cứ vào các sổ quỹ này thủ quỹ sẽ tổng hợp vào bảng kê tổng hợp
1.2 Tài khoản, chứng từ và sổ kế toán sử dụng
Tài khoản sử dụng: 111: Tiền mặt, 112: Tiền gửi Ngân hàng
Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, chi tiền mặt, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng, biên lai thu tiền, bảng kê chi tiền. giấy báo nợ, có của ngân hàng, phiếu chuyển khoản, giấy uỷ nhiệm chi và các giấy tờ liên quan
Sổ chi tiết: sổ quỹ tiền mặt, sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng, sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng.
Sổ tổng hợp: Sổ cái tài khoản 111, 11
Phiếu thu, phiếu chi , giấy báo nợ, giấy báo có..
Bảng tổng hợp
Sổ cái TK 111,112
Báo cáo tài chính
Bảng kê
Nhật ký chứng từ
Sổ, thẻ chi tiết TK 111,112
TK 511
TK 3331
TK 515
TK 131
TK 411,441
TK 133
TK 331
TK 211,213,
241
TK 151,152,
153,156
TK 133
TK311,315,
333,334,...
SD: 18.806.874
Mua vật tư, hàng hoá
13.161.500
30.980
SD: 10.978.000
11.965.0000
1.196.500
Mua TSCĐ, thanh toán XDCB
514.767
Trả nợ cho người bán
Trả nợ vay, nợ nhà nước, CNV và các khoản nợ khác
876.500
467.970
46.797
876.500
30.980
CPS:22.412.621
CPS: 14.583.747
Thu tiền bán hàng
Thu từ hoạt động tài chính
Khách hàng trả nợ
Nhận vốn chủ sở hữu
Thu khác
15.865.4104
17.451.951
3.964.000
1.586.541
3.964.000
976.000
976.000
20.670
20.670
TK 111, 112
TK 711
Đơn vị : nghìn đồng
Quý II năm 2007
2. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
2.1 Đặc điểm kế toán NVL, CCDC.
Công ty hoạt động trong lĩnh vực xây lắp hoá chất vì thế NVL,CCDC sau khi mua phải vận chuyển đến địa điểm xây dựng công trình. Việc vận chuyển như vậy rất khó khăn, thường xảy ra thất thoát hỏng hóc, việc lưu trữ NVL, CCDC tại nơi xây dựng tốn kém. NVL, thường được mua theo lô vì vậy doanh nghiệp tính giá xuất kho NVL theo phương pháp thực tế đích danh.
NVL : cát, đá, xi măng, sắt, thép,…..
CCDC:
2.2. Tài khoản, chứng từ và sổ kế toán sử dụng.
Tài khoản: 151: Hàng mua đang đi đường
152: NVL
153: CCDC
142, 242: Chi phí trả trước
……….
Chứng từ Phiếu xuất kho
Phiếu nhập kho
Biên bản kiểm kê hàng hoá
Bảng kê mua hàng
Bảng phân bổ NVL, CCDC
Hoá đơn GTGT…….
Sổ kế toán sử dụng
Sổ chi tiết: Sổ theo dõi chi tiết tình hình nhập, xuất, tồn
Sổ chi tiết vật tư hàng hoá,….
Sổ tổng hợp: Sổ cái tài khoản 152,153, 142, 242, 133,…..
Quy trình hạch toán
Phiếu nhập kho, xuất kho, bảng phân bổ NVL,CCDC, hoá đơn GTGT……..
sổ chi tiết tài khoản 152,153,133,142…
Bảng tổng hợp chi tiết
Nhật ký chứng từ
Bảng kê
Sổ cái tài khoản 152, 153, 133,142...
Báo cáo tài chính
Sơ đồ tài khoản chữ T
Đơn vị: 1000 Đồng
Quý II năm 2007
TK 111,112,
331,311...
TK 133
TK 151
TK 154
TK 338,711
TK 621,627,641,642
TK 152
TK 138,632
TK 154
Giá mua và CP thu mua NVL
1.597.021
Nhập kho NVL tự chế, gia công
Trị giá NVL thừa khi kiểm kê
NVL xuất dùng cho sxkd
Giá trị NVL xuất để gia công
Trị giá NVL thiếu khi kiểm kê
17.567.231
15.970.210
56.980
Hàng mua đang đi đường nhập kho
5.698
62.678
16.824.107
16.824.107
SD:2. 916.781
CPS:17.629.909
CPS: 16.824.107
SD: 3.722.583
3. Kế toán tài sản cố định
3.1. Đặc điểm kế toán tài sản cố định.
Tái sản cố định của công ty chiếm tỉ trọng lớn, được hình thành do quá trình đơn vị tự đầu tư, gồm 2 loại: TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình.
- TSCĐ hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất cụ thể
Nhà cửa vật kiến trúc: Văn phòng công ty tại Hà Nội và các chi nhánh từ Bắc vào Nam, các nhà xưởng tại các dự án
Máy móc thiết bị tại văn phòng công ty: máy vi tính, máy điều hoà, máy photocopy, bàn ghế và các vật dụng thiết bị khác……
Máy móc thiết bị tại công trình: máy trộn bê tông cát đá sỏi, máy xúc, cần cẩu,….
- TSCĐ vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất cụ thể
Quyền sử dụng đất
Phần mềm máy vi tính,….
Nguyên giá Giá Thuế Chi phí vận chuyển, lắp đặt
TSCĐ = mua + phải nộp + chạy thử
Chế độ khấu hao TSCĐ: Công ty sử dụng phương pháp khấu hao đều theo thời gian với tỷ lệ khấu hao tuỳ theo từng loại tài sản áp dụng theo quy định của bộ tài chính. Việc trích khấu hao được tiến hành trên từng tháng, mỗi tài sản đều được theo dõi riêng biệt trên sổ danh mục TSCĐ.
3.2. Tài khoản, chứng từ và sổ kế toán sử dụng.
Tài khoản: 211: Tài sản cố định hữu hình
213: Tài sản cố định vô hình
214: Hao mòn tài sản cố định
Chứng từ: Biên bản giao nhận TSCĐ
Biên bản thanh lý, đánh giá lại TSCĐ
Biên bản kiểm kê TSCĐ
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Bảng tổng hợp tăng giảm TSCĐ
Sổ kế toán sử dụng:
Sổ chi tiết: Sổ chi tiết tài sản cố định
Sổ tổng hợp: Sổ cái tài khoản 211, 214, 213
Quy trình hạch toán
Biên bản giao nhận TSCĐ,Biên bản thanh lý, đánh giá lại TSCĐ , bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
sổ chi tiết tài khoản 211, 213, 214…
Bảng tổng hợp chi tiết
Nhật ký chứng từ
Bảng kê
Sổ cái tài khoản 211, 213, 214,…
Báo cáo tài chính
`
Sơ đồ tài khoản chữ T
Đơn vị: 1000 đồng
Quý II năm 2007
TK 133
TK 241
TK 411
TK 111,112
331,341,...
TK 811,1381
TK 711
TK 3381
TK 627,641,..
TK 411
TK 211, 213
Thanh lý, nhượng bán TSCĐ
Mua sắmTSCĐ
Xây dựng, lắp đặt, triển khai
Nhà nước cấp vốn bằng TSCĐ
điều chuyển TSCĐ cho đơn vị khác
TK 214
510.740
235.68
256.340
2.385.339
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
Lương, thưởng trả cho NVQL
561.814
51.074
259.248
256.340
2.385.339
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
Lương, thưởng trả cho NVQL
SD:15.754.900
CPS:855.812
CPS:2.641.679
SD:13.969.033
23,568
Quà tặng viện trợ là TSCĐ
TSCĐ thừa không rõ nguyên nhân
34.750
34.750
TK 214
4. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
4.1. Đặc điểm kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Công ty xây lắp hoá chất có quy mô lớn với số lượng lao động rất đông, vì vậy việc quản lý lao động rất khó khăn và phức tạp cần quản lý chặt chẽ các giấy tờ: hợp đồng lao động, quyết định công tác, bảng lương, bảng chấm công,.. đối với lao động thuê ngoài thì quản lý trên các quyết định giao khoán, hợp đồng thuê ngoài, nghiệm thu công việc,….Công ty sử dụng cả cách tính lương theo thời gian và theo khối lượng công việc hoàn thành để trả lương cho cán bộ công nhân viên. Hình thức trả lương theo tháng, chia làm 2 đợt.
4.2. Tài khoản, chứng từ và sổ kế toán sử dụng.
Tài khoản: 334: Phải trả công nhân viên
3382: Kinh phí công đoàn
3383: Bảo hiểm xã hội
3384: Bảo hiểm y tế
Chứng từ: Bảng chấm công, bảng chấm công làm thêm giờ
Giấy thanh toán tiền tạm ứng
Bảng thanh toán lương
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ,…
Sổ kế toán sử dụng:
Sổ chi tiết: Sổ chi tiết các tài khoản: 334, 3382, 3383, 3384
Sổ tổng hợp: Sổ cái tài khoản 334, 3382, 3383, 3384
Quy trình hạch toán
Bảng chấm công, giấy thanh toán tiền tạm ứng, bảng thanh toán lương, bảng kê trích nộp theo lương,…
sổ chi tiết tài khoản 334, 3382, 3383, 3384
Bảng tổng hợp chi tiết
Nhật ký chứng từ
Sổ cái tài khoản334,3382,3383,3384
Báo cáo tài chính
`
Bảng kê
TK 138
TK 141
TK 338
TK 627
TK 642
TK 111,112
TK 622
TK 623
TK 338
TK 334
TK 431
Lương, thưởng phải trả NLĐ
Thanh toán với NLĐ
Khấu trừ các khoản phải thu khác
Khấu trừ các khoản tạm ứng
Lương, thưởng trả cho NVPX
BHXH phải trả cho NLĐ
Thu hộ cơ quan khác, giữ hộ NLĐ
Nhà máy điện
Thưởng từ quỹ khen thưởng
Lương trả cho nhân viên điều khiển MTC
7.985.125
1.032.567
3.132.653
11.563.600
858.377
201.410
Lương, thưởng trả cho NVQL
7.985.125
23.568
23.568
1.032.567
3.132.653
11.563.600
858.377
201.410
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
Lương, thưởng trả cho NVQL
231.865
231.865
260.540
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
Lương, thưởng trả cho NVQL
260.540
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
Lương, thưởng trả cho NVQL
194.087
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
Lương, thưởng trả cho NVQL
194.087
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
Lương, thưởng trả cho NVQL
SD: 4.633.814
CPS:12.173.913
CPS:13.309.879
SD: 5.769.780
PHẦN IV: TỔ CHỨC KẾ TOÁN PHẦN HÀNH TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
1.Đặc điểm hạch toán.
Đối với công ty xây lắp việc tập hợp chi phí theo đội là rất khó khăn do một công trình thường do nhiều đội làm, vì vậy để phù hợp với đặc điểm sản xuất và yêu cầu quản lý đối tượng hạch toán chi phí, tính giá thành là công trình hoặc hạng mục công trình.
Toàn bộ chi phí sản xuất của công ty bao gồm:
Chi phí NVL trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sử dụng máy thi công
Chi phí sản xuất chung
2. Tài khoản sử dụng
621: Chi phí NVL trực tiếp(theo từng công trình và hạng mục công trình)
622: Chi phí nhân công trực tiếp
623: Chi phí sử dụng máy thi công
6231: chi phí nhân công
6232: Chi phí vật liệu
6233: Chi phí CCDC
6234: Chi phí khấu hao
6237: Chi phí dịch vụ mua khác
6238: Chi phí bằng tiền khác
627: Chi phí sản xuất
154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
1541: Sản phẩm xây lắp
1542: Sản phẩm khác
1543: Dịch vụ
1544: Chi phí bảo hành
3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
3.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Chi phí NVL trực tiếp là các chi phí NVL chính, phụ tham gia trực tiếp đến việc hoàn thành các khối lượng công tác xây lắp và kết cấu xây lắp công trình. Tuỳ theo từng công trình, dự án mà NVL trực tiếp có thể là: Gạch, cát, đá, xi măng... nếu là xây dựng công trình hay cáp điện, sắt, thép…
Trong kỳ, kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho NVL, bảng kê xuất vật tư quý II năm 2007, nếu mua về sử dụng ngay căn cứ vào hóa đơn GTGT, giấy báo nợ của Ngân hàng, Phiếu chi tiền mặt kế toán tập hợp chi phí vào sổ chi tiết TK 621- Chi phí NVL trực tiếp cho từng công trình.
Văn phòng công ty
124- Tôn Đức Thắng- Đống Đa- Hà Nội
Phiếu xuất kho
Ngày 20 tháng 6 năm 2007
Người nhận hàng: Phùng Đức Minh
Đơn vị: 00435- Phùng Đức Minh-BĐH D. Án L.Máy Đồng Sin Quyền
Địa chỉ: BĐH Dự án L.Máy Đồng Sin Quyền
Nội dung: Xuất kho vật tư phục vụ trạm cấp dầu khu tuyển ĐSQuyền
STT
Mã kho
Tên vật tư
TK nợ
TK có
Đvt
Số lượng
Gíá
Thành tiền
1
KH011
VPCT00047-Vật tư khác
621
1522
Cái
1,00
73100,00
733100
2
KH011
VPCT00047- Vật tư khác
621
1522
Cái
1,00
730000,00
730000
3
KH011
VPCT00047- Vật tư khác
621
1522
Cái
1,00
504000,00
504000
4
KH011
VPCT00837-Thép góc L50x50
621
1521
Kg
13,00
6857,15
89143
5
KH011
VPCT01214- Thép góc 75x5
621
1521
Kg
172,00
7619,05
1310477
6
KH011
VPCT00927- Thép lập 80x4
621
1521
Kg
63,00
8571,43
540000
7
KH011
VPCT01212- Ống thép mạ kẽm phi 70
621
1521
M
4,73
81430,00
385164
8
KH011
VPCT01213- Ống thép mạ kẽm phi 50
621
1521
M
3,68
49524,00
182248
Tổng cộng
4474132
Xuất ngày20 tháng 6 năm 2007
Giám đốc Người nhận Thủ kho Kế toán thanh toán
Kí tên Kí tên Kí tên Kí tên
Sau đó, kế toán ghi và lập ra bảng phân bổ NVL chi tiết cho từng công trình.
Định khoản nghiệp vụ phát sinh.
Nợ TK 621 :56.123.431
(Chi tiết - Nhà máy xi măng La Hiên : 8.235.560
- Trường dạy nghề Phú Thọ : 7.342.568
- Lắp điện hầm đường bộ qua đèo Hải Vân : 8.195.703
- Lắp máy khu tuyển quặng Tằng Loỏng : 8.453.756
- Lắp máy khu luyện quặng Sin Quyền : 10.434.567
-…….. : 13.461.374
Có TK 152 : 16.154.431
Có TK 111 : 8.637.456
Có TK 112 : 10.563.876
Có TK 331 : 20.767.668
621
152
152
16.154.432
16.154.432
16.154.432
Xuất kho
NVL không sử dụng hết về nhập kho
0
0
TK 154
TK 154
111,112,331
Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp
Mua về sử dụng ngay
30.767.668
33.844.435
56.123.431
56.123.431
TK 133
3.076.767
Đơn vị: Công ty TNHH 1TV xây lắp hoá chất
Địa chỉ: 124 Tôn Đức Thắng.
Sổ Cái
Tài khoản 621
Đơn vị: 1.000
Quý II năm2007
Dư đầu kì : 0
TK đối ứng
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
Cộng
152
6.466.701
5.466.701
5.808.266
16.154.432
331
9.055.797
9.578.891`
12.132.980
30.767.668
…..
…
…
…
…
Cộng PS Nợ
20.435.700
15.879.465
19.808.266
56.123.431
Cộng PS Có
120.435.700
15.879.465
19.808.266
56.123.431
Dư nợ cuối quý II
0
0
0
0
Dư có cuối qúy II
0
0
0
0
Người ghi sổ Kế toán trưởng Ngày…tháng…năm
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
3.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm các khoản lương và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất trong biên chế doanh nghiệp và lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất thuê ngoài.
Doanh nghiệp sử dụng 2 hình thức tính lương: Tính lương theo thời gian và tính lương theo sản phẩm.
Tính lương theo thời gian: Đựơc áp dụng đối với nhân viên bộ phận văn phòng, hành chính. Doanh nghiệp trả lương theo tháng chia làm 2 đợt. Căn cứ vào bảng chấm công ta có:
Số ngày công làm việc
thực tế trong tháng
Bậc lương
Mức lương 1 tháng = x
22
(Đối với công nhân trực tiếp sản xuất trong biên chế).
Tính lương theo sản phẩm: Được áp dụng đối với công nhân trực tiếp xây lắp. Căn cứ vào số sản phẩm hoàn thành và đơn giá tương ứng ta có:
x Đơn giá
=
Lương theo Số sản phẩm hoàn thành
Sản phẩm trong kỳ
Căn cứ vào bảng thanh toán lương của từng đội trong tháng, kế toán lập ra bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương cho từng đội theo từng tháng, sau đó tập hợp lại theo quý cho từng công trình.
Đối với công nhân trực tiếp sản xuất thu
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K0768.doc