LỜI MỞ ĐẦU
Phần 1:
Khái quát chung về Công ty Đầu tư Xây dựng và Xuất nhập khẩu
Hà Nội
I. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
1. Thời gian thành lập
2. Một số chỉ tiêu tài chính chủ yếu phản ánh quá trình phát
triển của công ty.
II. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
1. Thi công xây lắp
2. Đầu tư kinh doanh bất động sản
3. Kinh doanh xuất nhập khẩu
4. Đầu tư, tư vấn, thiết kế và dự án
III. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
1. Ban Giám đốc
2. Phòng Tài chính- kế toán
3. Phòng kỹ thuật
4. Phòng tổng hợp
5. Các Đội công trình
IV. Đặc điểm tổ chức hệ thống SXKD, quy trình công nghệ
1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh xây lắp
2. Phương thức tổ chức
Phần 2:
Đặc điểm hệ thống kế toán tại Công ty Đầu tư Xây dựng và
Xuất nhập khẩu Hà Nội
I. Đặc điểm tổ chức công tác Kế toán tại Công
1. Những đặc điểm chung về bộ máy Kế toán
2. Đặc điểm vận dụng chế độ Kế toán
2.1. Chứng từ kế toán
2.2. Hệ thống tài khoản
2.3. Hệ thống sổ sách
2.4. Hệ thống báo cáo kế toán
II. Nội dung tổ chức kế toán một số phần hành tại Công ty
1. Tổ chức hạch toán Tài sản cố định
1.1. Hệ thống chứng từ
1.2. Hệ thống tài khoản
1.3. Hệ thống sổ sách
2. Tổ chức hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
2.1. Hệ thống chứng từ
2.1. Hệ thống tài khoản
2.1. Hệ thống sổ sách
3. Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
3.1. Hệ thống chứng từ
3.2. Hệ thống tài khoản
3.3. Hệ thống sổ sách
4. Tổ chức hạch toán chi phí SXKD và tính giá thành sản phẩm
4.1. Hệ thống chứng từ
4.2. Hệ thống tài khoản
4.3. Hệ thống sổ sách
III. Thực trạng hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp tại Công ty
1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
3. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công
4. Hạch toán chi phí sản xuất chung
5. Tổng hợp chi phí sản xuất
6. Đánh giá sản phẩm dở dang
7. Tổ chức công tác tính giá thành sản phẩm
Phần 3:
Một số ý kiến đánh giá nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại
Công ty Đầu tư Xây dựng và Xuất nhập khẩu Hà Nội
I. Những đánh giá chung
1. Những thành tựu đạt được
1.1. Tổ chức bộ máy Kế toán
1.2. Tổ chức chứng từ kế toán
1.3. Hệ thống tài khoản kế toán
1.4. Hệ thống sổ sách áp dụng tại Công ty
1.5. Hệ thống báo cáo tài chính
1.6. Công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp
2. Những vấn đề tồn tại
2.1. Vấn đề lập và luân chuyển chứng từ
2.2. Sổ sách, báo cáo kế toán
2.3. Hạch toán các khoản mục chi phí
II. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế
toán tại Công ty đầu tư Xây dựng và Xuất nhập khẩu Hà Nội
1. Hoàn thiện công tác luân chuyển chứng từ
2. Hoàn thiện sổ sách kế toán
3. Hoàn thiện hạch toán các khoản mục chi phí
3.1. Hoàn thiện hạch toán CPNVLTT
3.2. Hoàn thiện hạch toán các khoản trích theo lương của công
nhân trực tiếp xây dựng và điều khiển máy thi công
3.3. Hoàn thiện hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ và giá trị
CCDC phân bổ nhiều kỳ
KẾT LUẬN
74 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1252 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đặc điểm hệ thống kế toán tại công ty đầu tư xây dựng và xuất nhập khẩu Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CPNVLTT phục vụ thi công
1413-04
532.279.083
29/11
11/27
CPNVLTT phục vụ thi công
1413-04
406.175.901
…
…
…
…
…
…
31/12
158
KC TK621-SN04 sang TK154-SN04
154-SN04
1.315.616.822
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
Bảng số 05
Công ty Đầu tư Xây dựng và Xuất nhập khẩu Hà Nội
Sổ chi tiết tài khoản theo tài khoản đối ứng
Từ ngày 01/01/2003 đến ngày 31/12/2003
Tài khoản 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Dư Nợ đầu ngày:
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Dư Nợ cuối ngày:
Ngày
Số CT
Diễn giải
TK ĐƯ
PS nợ
PS có
29/10
10/28
CPNVLTT thi công nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm
1413-04
532.279.083
30/10
10/32
CPNVLTT thi công nhà cao tầng CT2 đô thị Mỹ Đình
1413-02
298.913.190
…
…
…
…
…
…
31/10
3
KC TK621-SN04 sang 154-SN04
KC TK621-CT2 sang TK154-CT2
…
154-SN04
154-CT2
…
532.279.083
298.913.190
…
20/11
11/03
CPNVLTT thi công trạm Bưu cục bán đảo Linh Đàm
331
31.015.382
…
…
…
…
…
…
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
Bảng số 06
Công ty Đầu tư Xây dựng và Xuất nhập khẩu Hà Nội
Sổ cái tài khoản in theo ngày
Từ ngày01/01/2003 đến ngày 31/12/2003
Tài khoản 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Dư Nợ đầu kỳ:
Dư Có đầu kỳ:
Dư Nợ cuối kỳ:
Dư Có cuối kỳ:
Tổng cộng:
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
NT
SH
Nợ
Có
29/10
10/28
Số trang trước chuyển sang
1413-04
532.279.083
…
…
CPNVLTT thi công chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm
…
…
29/11
11/29
CPNVLTT thi công chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm
1413-04
406.175.901
…
…
CPNVLTT thi công nhà cao tầng CT2 đô thị Mỹ Đình II
1413-05
99.719.348
…
…
…
…
…
…
29/12
12/28
…
…
377.161.383
…
…
CPNVLTT thi công nhà cao tầng CT2 đô thị Mỹ Đình II
154-SN04
154-CT2
…
31/12
158
KC TK621-SN04 sang TK154-SN04
KC TK621-CT2 sang TK154-CT2
…
…
1.315.616.822
125.199.221
…
…
…
…
…
…
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT)
Trong điều kiện nước ta hiện nay, máy móc kỹ thuật áp dụng vào sản xuất còn hạn chế, do đó việc thực hiện thi công các công trình vẫn cần sử dụng một đội ngũ đông đảo lao động thủ công. Trong ngành xây dựng, hoạt động xây lắp có đặc điểm là mang tính thời vụ, địa điểm thi công không cố định một nơi nên hầu hết công nhân trực tiếp thi công tại Công ty là lao động thuê ngoài.
Như vậy CPNCTT phản ánh chi phí trả cho lao động trực tiếp thi công công trình tại INCOMEX có hai đối tượng lao động trực tiếp là lao động trong danh sách và lao động hợp đồng thuê ngoài, với mỗi đối tượng khác nhau Công ty có cách hạch toán thích hợp với đặc điểm riêng của các đối tượng đó.
Tại INCOMEX việc theo dõi CPNCTT do các Đội thực hiện và quản lý. CPNCTT phát sinh cho công trình nào được tập hợp trực tiếp cho công trình đó. Việc hạch toán CPNCTT được thực hiện tại Phòng Kế toán Công ty, các Đội thi công có nhiệm vụ theo dõi và chuyển các chứng từ có liên quan về Phòng Kế toán theo yêu cầu. Các chứng từ sử dụng để hạch toán CPNCTT bao gồm: Hợp đồng lao động, phụ lục hợp đồng lao động, bảng chấm công, bảng thanh toán lương, bảng xác nhận khối lượng công việc hoàn thành. Việc hạch toán chi tiết gồm sổ chi tiết TK 622 theo dõi toàn bộ CPNCTT và sổ chi tiết TK 622 theo dõi CPNCTT mở chi tiết cho từng công trình. Các sổ tổng hợp bao gồm: Nhật ký chung, sổ cái TK 622.
Với lao động thuê ngoài:
Với lao động thuê ngoài Công ty áp dụng phương pháp trả lương theo hình thức khoán. Theo hình thức trả lương này tiền lương của người lao động được trả căn cứ vào đơn giá tiền lương khoán và khối lượng công việc giao khoán cho người lao động. Công thức tính lương khoán như sau:
Tiền lương khoán Khối lượng công việc Đơn giá
phải trả cho khối lượng = X
công việc hoàn thành thực hiện tiền lương khoán
Do hợp đồng lao động giữa Công ty và lao động thường là nhắn hạn nên Công ty không trích bảo hiểm cho số lao động này, tổng số tiền người lao động được nhận đã bao gồm trong đó tiền bảo hiểm.
Các tổ trưởng quản lý nhân công trong đội mình và giao nhiệm vụ cụ thể cho các đối tượng thực hiện.Mỗi tổ có cán bộ phụ trách công trình, cán bộ này có nhiệm vụ theo dõi lao động về thời gian và chất lượng công việc. Hàng ngày cán bộ phụ trách thực hiện việc chấm công đối với công nhân và lập bảng chấm công (bảng số 07) chuyển cho Kế toán đội
Bảng số 07
Công ty Đầu tư Xây dựng và Xuất nhập khẩu Hà Nội
Đội xây dựng số 4
Bảng chấm công
Công trình: Nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm
Tổ: Nề
Họ tên tổ trưởng: Lê Văn Hùng
Tháng 10 năm 2003
STT
Họ và tên
Ngày trong tháng
Tổng
01
02
…
10
11
…
30
31
01
Lê Văn Hùng
X
X
…
X
X
…
X
X
20
02
Hoàng Đình Cường
X
X
…
X
…
X
X
19
03
Hà Văn Hải
X
X
…
X
X
…
X
X
20
04
Trần Mạnh Tuấn
X
…
X
…
X
16
05
Dương Văn Thái
X
…
X
X
…
X
X
17
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng
Đội trưởng Tổ trưởng Kế toán
Trên cơ sở bảng chấm công, đơn giá tiền lương Kế toán đội lập bảng chia lương (bảng số 08) xác định số tiền phải trả cho người lao động.
Bảng số 08
Công ty Đầu tư Xây dựng và Xuất nhập khẩu Hà Nội
Đội xây dựng số 4
Bảng chia lương
Công trình: Nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm
Tổ: Nề
Họ tên tổ trưởng: Lê Văn Hùng
Tháng 10 năm 2003
STT
Họ và tên
Số công
Số tiền 1 công
Tổng thanh toán
Kí nhận
01
Lê Văn Hùng
20
52.500
1.050.000
02
Hoàng Đình Cường
19
52.500
997.500
03
Hà Văn Hải
20
52.500
1.050.000
04
Dương Văn Thái
17
52.500
892.500
…
…
…
…
…
Cộng:
28.007.000
Hà Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2003
Đội trưởng Tổ trưởng Kế toán đội
Hàng tháng Kế toán đội lập bảng chia lương của các đội tại công trình và lập bảng tổng hợp CPNCTT (bảng số 09) phát sinh trong tháng
Bảng số 09
Công ty Đầu tư Xây dựng và Xuất nhập khẩu Hà Nội
Đội xây dựng số 4
Bảng tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp
Công trình: Nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm
Tháng 10 năm 2003
STT
Nội dung
Tổng cộng CPNCTT
01
Tiền lương NCTT tổ nề
28.007.000
02
Tiền lương NCTT tổ cốp pha
24.360.000
…
…
…
Cộng
92.845.115
Đội trưởng Kế toán đội
Hàng tháng Kế toán đội chuyển bảng chấm công, bảng chia lương, bảng tổng hợp CPNCTT về Phòng Kế toán Công ty để thực hiện công tác hạch toán kế toán
Đối với lao động thuộc danh sách của Công ty:
Công nhân thuộc đối tượng này hưởng lương theo cách tính lương theo thời gian. Tiền lương bao gồm: Lương chính, lương thêm giờ, lương phép và các khoản lương khác.
Bên cạnh xây dựng đơn giá tiền lương Công ty còn xác định hệ số lương dựa trên số năm công tác, cấp bậc, trình độ. Ngoài ra Công ty còn quy định số ngày lao động là 25 ngày/ tháng để làm căn cứ tính lương ngày cho người lao động. Từ đó Công ty xác định công thức tính lương thời gian như sau:
Lương thời gian = Lương một ngày X Ngày công lao động thực tế
Trong đó:
Đơn giá tiền lương
Lương một ngày = X Hệ số
25
Công thức tính lương của Công ty xác định như sau:
Lương trả Lương Lương Lương Lương Bảo
cán bộ nhân viên = thời + thêm + + -
người/ tháng gian giờ phép khác hiểm
Với các đối tượng này Công ty trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo quy định: Thực hiện trích nộp 25% tiền lương cấp bậc, chức vụ cho cán bộ công nhân biên chế. Trích vào giá thành sản phẩm xây lắp:
Trích BHXH 15% lương cơ bản
Trích BHYT 2% lương cơ bản
Trích KPCĐ 2% tổng thu nhập thu trực tiếp từ người lao động vào cuối quý theo quy định của Công ty
Phần trích trừ vào thu nhập của công nhân trong kỳ 6% tính theo lương bảo hiểm. Lương bảo hiểm tính trên cơ sở hệ số lương cơ bản người lao động được hưởng và dùng để xác định mức thu của công nhân. Công thức tính như sau:
Lương bảo hiểm = Lương cơ bản X Hệ số
Người phụ trách công trình thực hiện chấm công lao động và đối chiếu với sự quản lý của tổ trưởng. Sau đó chuyển cho Kế toán đội lập bảng thanh toán lương (bảng số 10). Cuối tháng Kế toán đội tiến hành phản ánh số lương vào bảng tổng hợp CPNCTT (bảng số 09) và số liệu được chuyển về Phòng kế toán Công ty
Tại Phòng kế toán Công ty: Số liệu được Kế toán nhập vào máy tính và tự động lên các sổ sách thích hợp. Tiền lương công nhân thuộc danh sách cũng được hạch toán qua TK 622. Công ty theo dõi CPNCTT trên sổ Nhật kí chung (bảng số 04), sổ chi tiết TK 622 lập cho từng công trình (bảng số 11) và sổ chi tiết TK 622 lập cho toàn Công ty (bảng số 12), sổ cái TK 622 (bảng số 13)
Bảng số 10
Công ty đầu tư xây dựng và xuất nhập khẩu Hà Nội
Đội xây dựng số 4
Bảng thanh toán lương
Công trình: Nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm
Tháng 10 năm 2003
STT
Họ và tên
Lượng thời gian
Lương thêm giờ
Lương bảo hiểm
Tổng số
Các khoản khác
Cộng lương tháng
Thu
BHXH, BHYT
Số thực lĩnh
Ngày công
Lương 1 ngày
Số tiền
Quy đổi
Số tiền
Ngày
01
Nguyễn Đức Hải
25
62.500
1.562.500
4
250.000
24
725.000
450.000
2.262.500
43.5000
2.219.000
02
Nguyễn Văn Thanh
25
37.750
943.750
4
151.000
24
437.000
400.000
1.494.750
26.274
1.468.476
03
Đoàn Hải Ngân
25
39.500
987.500
4
158.000
24
458.200
400.000
1.545.500
27.492
1.518.008
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Tổng
10.785.200
1.445.210
4.025.300
18.953.087
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
Bảng số 11
Công ty Đầu tư Xây dựng và Xuất nhập khẩu Hà Nội
Đội xây dựng số 4
Sổ chi tiết tài khoản theo tài khoản đối ứng
Công trình: Nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm
Từ ngày 01/01/2003 đến ngày 31/12/2003
Tài khoản 622- Chi phí nhân công trực tiếp
Dư Nợ đầu ngày:
Phát sinh Nợ:
Phát sinh Có:
Dư Nợ cuối ngày:
Ngày
Số CT
Diễn giải
TK ĐƯ
PS Nợ
PS Có
26/10
10/07
CPNCTT tháng 10 phục vụ thi công
1413-04
92.845.155
29/11
11/08
CPNCTT tháng 11 phục vụ thi công
1413-04
80.120.000
29/12
12/09
CPNCTT tháng 12 phục vụ thi công
1413-04
69.570.232.
31/12
165
KC TK622-SN04 sang TK154-SN04
154-SN04
242.535.347
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
Bảng số 12
Công ty Đầu tư Xây dựng và Xuất nhập khẩu Hà Nội
Đội xây dựng số 4
Sổ chi tiết tài khoản theo tài khoản đối ứng
Từ ngày 01/01/2003 đến ngày 31/12/2003
Tài khoản 622- Chi phí nhân công trực tiếp
Dư Nợ đầu ngày:
Phát sinh Nợ:
Phát sinh Có:
Dư Nợ cuối ngày:
Ngày
Số CT
Diễn giải
TK ĐƯ
PS Nợ
PS Có
26/10
10/07
CPNCTT tháng 10 phục vụ thi công nhà ở chung cư 12 tâng OCT2 Bắc Linh đàm
1413-04
92.845.155
28/10
11/08
CPNCTT tháng 10 thi công nhà cao tầng CT2 Đô thị Mỹ Đình
1413-05
44.550.000
…
…
…
…
…
31/10
08
KC TK622-SN04 sang TK154-SN04
154-SN04
92.845.115
31/10
12
KC TK622-CT2 sang TK154-CT2
154-CT2
44.550.000
…
…
…
…
…
…
28/11
11/18
CPNCTT thi công nhà CBVN huyện Thanh Trì
1413-04
80.120.000
29/11
11/20
…
…
…
…
…
…
…
…
31/11
03
KC TK622-SN04 sang TK154-SN04
154-SN04
80.120.000
…
…
…
…
…
…
Người ghi sổ Kế toán trưởng
Bảng số 13
Công ty Đầu tư Xây dựng và Xuất nhập khẩu Hà Nội
Đội xây dựng số 4
Sổ cái tài khoản in theo ngày
Từ ngày 01/01/2003 đến ngày 31/12/2003
Tài khoản: 622-Chi phí nhân công trực tiếp
Dư Nợ đầu kỳ:
Dư Có đầu kỳ:
Dư Nợ cuối kỳ:
Dư Có cuối kỳ:
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Phát sinh
NT
SH
Nợ
Có
26/10
10/07
CPNCTT thi công nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm
1413-04
92.845.115
28/10
10/08
CPNCTT thi công nhà cao tầng CT2 đô thị Mỹ Đình
1413-05
44.550.000
…
…
…
…
…
29/11
11/08
CPNCTT thi công nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm
1413-04
80.120.000
29/11
11/20
CPNCTT thi công nhà CBCNV huyện Thanh Trì
1413-02
63.760.472
…
…
…
…
…
29/12
12/23
CPNCTT thi công nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm
1413-04
63.760.472
…
…
…
…
…
31/12
05
KC TK622-SN04 sang TK154-SN04
154-SN04
242.535.343
…
…
…
…
…
Người ghi sổ Kế toán trưởng
Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công (CPSDMTC)
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh xây lắp, MTC là phương tiện hỗ trợ đắc lực không thể thiếu đặc biệt là đối với các công trình phức tạp. Sử dụng MTC giúp cho quá trình thi công nhanh chóng và đạt hiệu quả. MTC tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất, tạo ra sản phẩm xây lắp, do đó CPSDMTC là một khoản mục chi phí tính vào giá sản phẩm
Tại INCOMEX, CPSDMTC là toàn bộ chi phí trực tiếp phát sinh trong quá trình sử dụng để thực hiện quá trình xây lắp bao gồm cả lương và các khoản trích theo lương của công nhân điều khiển máy. Do số lượng máy còn hạn chế, Công ty không tổ chức đội máy thi công riêng, MTC được giao cho các Đội sử dụng, Công ty có thể điều động máy từ đội này sang đội khác. Trong điều kiên Công ty khong đáp ứng đủ nhu cầu về MTC, các Đội có thể thuê ngoài để đảm bảo tiến độ công trình cũng như bảo đảm thời gian hoàn thành hợp đồng.
Chi phí MTC tại Công ty bao gồm các yếu tố: Chi phí nhân công điều khiển MTC, chi phí NVL phục vụ hoạt động của máy, chi phí KH MTC và chi phí dịch vụ thuê ngoài MTC. Theo hình thức khoán công trình, chi phí MTC do các Đội tổ chức quản lý và tập hợp CPSDMTC, sau đó Kế toán Đội chuyển số liệu về Công ty thực hiện hạch toán vào cuối tháng
* Hạch toán CPSDMTC trong trường hợp Công ty điều động máy thi công cho đội sử dụng
- Chi phí nhân công điều khiển máy
Công nhân điều khiển MTC tại các Đội xây dựng là lao động thuộc biên chế tại Công ty và được hưởng lương theo cách tính lương theo thời gian
Người phụ trách công trình tiến hành lập bảng chấm công theo dõi thời gian lao động, sau đó chuyển về cho Kế toán đội kiểm tra lập bảng thanh toán lương tương tự như đối với công nhân thuộc biên chế của Công ty như đã trình bày trong phần hạch toán CPNCTT. Việc tính lương và trả lương cho công nhân điều khiển MTC thực hiện theo đúng quy định đối với công nhân biên chế của Công ty. Các chứng từ bao gồm: Bảng chấm công (bảng số 07), bảng thanh toán lương (bảng số 08). Các bảng này được Kế toán đội chuyển về phòng Kế toán Công ty để tiến hành thủ tục thanh toán lương. Chi phí nhân công đIều khiển MTC được hạch toán vào TK 623.1. Số liệu trên bảng thanh toán lương là một trong những cơ sở để tập hợp CPSDMTC trong bảng tổng hợp CPSDMTC (bảng số 17)
- Chi phí nguyên vật liệu MTC
Là toàn bộ chi phí xăng, dầu, mỡ chạy máy…Quá trình hạch toán tương tự hạch toán CPNVLTT. Công ty sử dụng TK 623.2 để hạch toán yếu tố chi phí này, các chứng từ liên quan được Kế toán đội tập hợp va đưa số liệu vào bảng tổng hợp CPSDMTC và cuối kì chuyển về Phòng kế toán Công ty.
- Chi phí khấu hao MTC
Máy thi công cũng như các TSCĐ khác được tính khấu hao theo phương pháp tuyến tính. Chi phí khấu hao MTC phục vụ cho công trình nào được tính trưc tiếp vào chi phí công trình đó theo thời gian đã được ghi trong yêu cầu điều động MTC do các đội gửi lên khi có nhu cầu về máy. Việc hạch toán khấu hao máy móc thiết bị được Kế toán Công ty thực hiện vào cuối quý. Kế toán sử dụng TK 623.4 để hạch toán chi phí khấu hao MTC.
Kế toán tiến hành tính khấu hao toàn bộ máy móc thiết bị trong Công ty theo sự phối hợp của Phòng kỹ thuật. Theo tính toán hao mòn Tài sản của Phòng kỹ thuật Kế toán lập sổ TSCĐ (bảng số 14) cho toàn bộ Công ty.
Trên sổ TSCĐ, số khấu hao máy móc thiết bị được tính cụ thể theo từng kì hạch toán, số liệu này là cơ sở để Kế toán tính khấu hao MTC hoạt động tương ứng cho các Đội thi công.
Bảng số 14
Công ty đầu tư xây dựng và xuất nhập khẩu Hà Nội
Tài sản cố định
Từ tháng 10 đến tháng 12 năm 2003
Thẻ TS
Tên TS
Ngày KH
TSCĐ đầu kỳ
KH trong kỳ
TSCĐ cuối kỳ
Nguyên giá
HM luỹ kế
GTCL
Nguyên giá
HM luỹ kế
GTCL
HH
TSCĐHH
HH2
Nhà cửa vật kiến trúc
1.015..181.091
213.284.922
801.896.169
59.378.601
1.296.035.200
289.800.976
1.006.234.224
NVL
Trụ sở làm việc 3 tầng
01/07/2003
521.945.200
130.486.300
391.458.900
17.398.176
521.945.200
147.884.476
384.060.724
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
HH3
MMTB
MTC
Máy cẩu tháp C5013
01/01/2002
52.278.095
7.468.296
44.809.799
7.468.296
52.278.095
14.936.592
37.341.503
MTB
Máy vận thăng L.Xô
01/02/2001
27.372.095
5.994.101
21.427.994
4.195.836
27.372.095
10.139.937
17.232.158
MVT
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Tổng cộng
6.306.714.574
1.391.964.211
4.914.750.063
978.149.881
8.989.238.592
2.233.549.916
6.755.733.676
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
Công thức tính khấu hao cho các Đội thi công được thể hiện như sau:
Số giờ SDM của Đội
Số KH của Đội thi công
Tổng số KH MMTB trong kỳ
X
=
Tổng số giờ SDM trong kỳ
Công thức tính KH cho từng công trình:
Tổng số KH MMTB của Đội
Sốgiờ SDMTC cho
từng công trình
Số KH của từng công trình
thi công trong kỳ
X
=
Tổng số giờ SDM trong kì của Đội
Bảng số 15
Công ty đầu tư xây dựng và xuất nhập khẩu Hà Nội
Bảng tính khấu hao Tài sản cố định chi tiết theo từng đối tượng
Từ tháng 10 đến tháng 12 năm 2003
STT
Tên TSCĐ
NGTSCĐ
Giá trị khấu hao trong kỳ
Công ty
Đội số 4
…
Cộng
Nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm
…
…
…
…
…
…
…
…
…
09
Máy vận thăng Liên Xô
27.372.095
…
…
…
…
10
Máy trộn bê tông 250L
19.523.810
…
2.872.365
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng
6.306.714.274
24.675.588
…
…
978.149.881
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
Số liệu KH MTC cụ thể cho từng công trình là căn cứ để Kế toán đội tiến hành lập bảng tổng hợp CPSDMTC (bảng số 17)
Chi phí bằng tiền khác: Các khoản chi phí này được Kế toán tập hợp hoá đơn và lập bảng từ hoá đơn vào bảng tổng hợp CPSDMTC. Khoản chi phí này được hạch toán vào TK 623.8
* Hạch toán CPSDMTC trong trường hợp đI thuê máy phục vụ thi công
Các chứng từ thuê MTC liên quan: Hợp đồng thuê máy (tương tự hoá đơn mua NVL), phiếu theo dõi ca MTC (bảng số 16).Chi phí thuê MTC được hạch toán vào TK 623.7
Bảng số 16
Công ty đầu tư xây dựng và xuất nhập khẩu Hà Nội
Đội xây dựng số 4
Phiếu theo dõi ca máy thi công
Công trình: Nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm
Tháng 10 năm 2003
Ngày
Nội dung công việc
Giờ máy thực hiện
Xác nhận của phụ trách công trình
12/10
Phục vụ thi công công trình nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm
13/10
Phục vụ thi công công trình nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm
…
…
…
…
Tổng
28
Phụ trách công trình Người lập
Cuối tháng các chứng từ liên quan được chuyển về Phòng kế toán Công ty cùng với bảng kê và bảng tổng hơp CPSDMTC (bảng số 17), đây là cơ sở để Kế toán chi phí giá thành nhập dữ liệu vào máy tính
Công ty sử dụng sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết và sổ cái TK 623 để hạch toán CPSDMTC.Ngoà ra để hỗ trợ tích cực công tác quản lý Công ty còn mở sổ chi tiết các TK 623.1, 623.2, 623.4, 623.7, 623.8 theo dõi thông tin một cách chi tiết nhất các yếu tố liên quan đến MTC
Bảng số 17
Công ty đầu tư xây dựng và xuất nhập khẩu Hà Nội
Đội xây dựng số 4
Bảng tổng hợp chi phí sử dụng máy thi công
Công trình: Nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm
Tháng 10 năm 2003
STT
CT
Diễn giảI
Yếu tố CPSDMTC
TK 623.1
TK 6232
TK 6234
TK 6237
TK 6238
Cộng
01
652
CPNC đIều khiển máy
6.180.000
6.180.000
02
05872
CPNVL chạy MTC
03
01472
CP thuê MTC
…
…
…
…
…
…
…
…
…
05
CP khác bằng tiền phục vụ MTC
Cộng
6.180.000
11.381.332
25.054.457
616.543
43.232.332
Đội trưởng Kế toán đội
Bảng số 18
Công ty đầu tư xây dựng và xuất nhập khẩu Hà Nội
Sổ chi tiết tài khoản theo tài khoản đối ứng
Tài khoản 623.2- Chi phí nguyên vật liệu phục vụ máy thi công
Công trình: Nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm
Từ ngày 01/01/2003 đến ngày 31/12/2003
Dư Nợ đầu ngày:
Phát sinh Nợ:
Phát sinh Có:
Dư Nợ cuối ngày:
Ngày
Số CT
Diễn giải
TK ĐƯ
PS Nợ
PS Có
21/10
05872
CPNVL chạy MTC
1413-04
11.381.332
24/11
751
CPNVL chạy MTC
1413-04
7.726.840
…
…
…
…
…
31/12
05
KC TK6232-SN04 sang TK154-SN04
154-SN04
26.850.944
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
Các sổ chi tiết khác mở tương tự như trên. Sổ chi tiết TK 623 (bảng số 19) mở chi tiết cho từng công trình tổng hợp số liệu từ các sổ chi tiết yếu tố CPSDMTC. Ngoài ra Công ty mở sổ chi tiết TK 623 (bảng số 20) theo dõi CPSDMTC toàn Công ty. Các sổ tổng hợp như sổ Nhật ký chung (bảng số 03), sổ cái (bảng số 21) cũng được cập nhật thông tin và cung cấp số liệu theo yêu cầu.
Bảng số 19
Công ty đầu tư xây dựng và xuất nhập khẩu Hà Nội
Sổ chi tiết tài khoản theo tài khoản đối ứng
Tài khoản 623- Chi phí sử dụng máy thi công
Công trình: Nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm
Từ ngày 01/01/2003 đến ngày 31/12/2003
Dư Nợ đầu ngày:
Phát sinh Nợ:
Phát sinh Có:
Dư Nợ cuối ngày:
Ngày
Số CT
Diễn giải
TKĐƯ
PS Nợ
PS Có
28/10
10/04
CPNVL chạy MTC tháng 10
1423-04
43.232.332
29/11
11/09
CPNVL chạy MTC tháng 11
1413-04
13.878.573
29/12
12/08
CPNVL chạy MTC tháng 12
1413-04
30.198.050
31/12
05
KC TK623-SN04 sang TK154-SN04
154-SN04
87.308.955
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
Bảng số 20
Công ty đầu tư xây dựng và xuất nhập khẩu Hà Nội
Sổ chi tiết tài khoản theo tài khoản đối ứng
Tài khoản 623- Chi phí sử dụng máy thi công
Từ ngày 01/01/2003 đến ngày 31/12/2003
Dư Nợ đầu ngày:
Phát sinh Nợ:
Phát sinh Có:
Dư Nợ cuối ngày:
Ngày
Số CT
Diễn giải
TKĐƯ
PS Nợ
PS Có
26/10
018
CPNVL chạy MTC Nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm
1413-04
11.381.332
28/10
781
CP thuê ngoàI MTC phục vụ công trình nhà cao tầng CT2 Mỹ Đình
1413-05
26.242.812
…
…
…
…
…
31/10
…
03
KC TK6232-SN04 sang TK154-SN04
KC TK6237-CT2 sang TK154-CT2
154-SN04
154-CT2
…
11.381.332
26.242.812
23/11
684
CP bằng tiền khác phục vụ MTC Nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm
1413-04
350.200
26.242.812
…
…
…
…
…
31/11
…
06
KC TK6238-CT6 sang TK154-SN04
154-SN04
…
350.200
25/12
05
CPKHMTC Nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm
214-SN04
24.675.588
…
…
…
…
…
31/12
…
07
KC TK6234-SN04 sang TK154-SN04
154-SN04
24.675.588
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
Bảng số 21
Công ty đầu tư xây dựng và xuất nhập khẩu Hà Nội
Sổ cái tài khoản in theo ngày
Tài khoản 623- Chi phí sử dụng máy thi công
Từ ngày 01/01/2003 đến ngày 31/12/2003
Dư Nợ đầu ngày:
Phát sinh Nợ:
Phát sinh Có:
Dư Nợ cuối ngày:
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Phát sinh
NT
SH
Nợ
Có
25/10
01863
CPNVL chạy MTC thi công Nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm
1413-04
11.381.332
…
…
…
…
…
22/11
684
CP bằng tiền khác phục vụ MTC công trình Nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm
1413-04
350.220
25/11
985
CPNC điều khiển MTC công trình nhà cao tầng CT2 Mỹ Đình
1413-05
3.548.060
…
…
…
…
...
31/12
065
KC TK6232-SN04 sang TK154-SN04
KC TK6234-SN04 sang TK154-SN04
KC TK6237-SN04 sang TK154-SN04
KC TK6238-CT6 sang TK154-SN04
KC TK6231-CT2 sang TK154-CT2
154-SN04
154-SN04
154-SN04
154-SN04
154-CT2
26.850.994
24.675.588
19.690.323
1.572.000
14.520.100
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
Hạch toán chi phí sản xuất chung (CPSXC)
Chi phí sản xuất chung là các chi phí liên quan đến việc quản lý công trình và toàn bộ hoạt động sản xuất chung của Đội. Tại INCOMEX, CPSXC được hạch toán theo từng địa điểm phát sinh chi phí, theo từng Đội công trình. Những chi phí liên quan đến nhiều công trình được tập hợp và phhân bổ cho từng công trình theo những tiêu thức phân bổ thích hợp. Với các khoản chi phí chỉ liên quan đến một công trình, hạng mục công trình thì được tập hợp trực tiếp cho công trình đó. CPSXC được Kế toán Đội tiến hành tập hợp khi chi phí này phát sinh trong quá trình thi công công trình, sau đó Kế toán Đội gửi chứng từ về Phòng kế toán tiến hành hạch toán tương tự các khoản mục chi phí khác.
Quá trình hạch toán như sau:
Tại các Đội xây dựng CPSXC phát sinh được tập hợp theo từng yếu tố chi phí. Các chi phí như NVL, chi phí CCDC (phân bổ một lần), chi phí bằng tiền khác, chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh cho công trình nào thì được tập hợp cho công trình đó. Với chi phí KH TSCĐ, chi phí CCDC (phân bổ nhiều lần) thì Kế toán đội căn cứ vào kế hoạch phân bổ do Công ty gửi xuống tương ứng cho từng Đội, Kế toán đội tiến hành lập bảng tổng hợp chi phí các yếu tố này vào cuối quý.
- Chi phí quản lý đội (TK 627.1)
Lương nhân viên quản lý, đội trưởng, kế toán đội , nhân viên kỹ thuật được hưởng lương theo cách tính lương thời gian. Kế toán đội lập bảng thanh toán lương theo quy định và gửi về Phòng kế toán Công ty đã được trình bày trong phần CPNCTT
Công thức phân bổ như sau:
Lương NCTT phát sinh
Lương nhân viên cho từng công trình Tổng số tiền
quản lý phân bổ = X lương nhân viên
cho từng công trình Lương NCTT quản lý đội
phát sinh toàn đội
Sau khi phân bổ tiền lương nhân viên quản lý đội, Kế toán tiến hành tập hợp chi phí vào bảng tổng hợp CPSXC (bảng số 23). Nếu trong kỳ Đội thi công nhiều công trình thì Kế toán đội phải lập bảng tổng hợp phân bổ CPSXC (bảng số 24) và chuyển về Phòng kế toán để hạch toán chi phí cùng với các yếu tố chi phí khác.
- Chi phí NVL, CCDC (TK 627.2, TK 627.3)
CPNVL phát sinh hạch toán tương tự CPNVLTT, từ hoá đơn, bảng kê chi tiết CPNVL, Kế toán đội lập bảng tổng hợp CPSXC
Đối với CCDC nhỏ thì Đội tự mua và chi phí phát sinh được phân bổ một lần vào chi phí sản xuất khi dùng, hạch toán tương tự CPNVLTT
Đối với CCDC phân bổ nhiều lần, giá trị CCDC được tính và phân bổ cho mỗi đội được thực hiện tại Phòng kế toán Công ty. Kế toán lập bảng phân bổ CCDC (bảng số 22) cho từng đội và thông báo cho các Đội vào cuối mỗi quý.Kh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K0134.doc