Lời nói đầu 1
Phần I: Đánh giá thực trạng công tác kế toán của Công ty TNHH Viễn thông Kim Thủy. 2
* Đặc điểm tình hình của đơn vị. 2
1. Chức năng của Công ty TNHH Viễn thông Kim Thủy. 2
2. Nhiệm vụ của Công ty TNHH Viễn thông Kim Thủy. 2
3. Phương hướng hoạt động của Công ty TNHH Viễn thông Kim Thủy 3
4. Vị trí của đơn vị Công ty TNHH Viễn thông Kim Thủy với ngành dịch vụ viễn thông. 3
Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 3
5. Những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng tới công tác hạch toán của Công ty TNHH Viễn Thông Kim Thủy là: 6
*Thực trạng công tác kế toán của Công ty TNHH Viễn Thông Kim Thủy. 7
1. Chế độ chứng từ kế toán Công ty TNHH Viễn Thông Kim Thủy áp dụng là: 7
2. Các loại sổ sách kế toán được Công ty TNHH Viễn Thông Kim Thủy áp dụng. 7
3. Từ chứng từ ban đầu vào sổ sách có liên quan. 9
Phần II: Nội dung chính của báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền 10
1. Công tác quản lý vốn bằng tiền mặt tại công ty. 10
2. Chứng từ sử dụng để hạch toán vốn bằng tiền mặt. 10
3. Sổ sách kế toán tiền mặt và trình tự ghi sổ theo dõi tổng hợp. 17
4. Chứng từ sổ sách sử dụng trong kế toán tiền gửi tại công ty. 27
5. Sổ kế toán chi tiết. 27
Phần III: Kết luận 32
1. Nhận xét chung về công tác tổ chức kinh doanh của công ty. 32
2. So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa lý luận và thực tế. 32
35 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1247 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đánh giá thực trạng công tác kế toán của công ty TNHH viễn thông Kim Thủy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bảng đối chiếu số phát sinh các TK.
8. Cuối tháng căn cứ vào Bảng đối chiếu số phát sinh các TK, Bảng tổng hợp chi tiết, sổ quỹ để lập báo cáo kế toán (Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ).
5. Những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng tới công tác hạch toán của Công ty TNHH Viễn Thông Kim Thủy là:
- Thuận lợi:
Xuất phát từ ý nghĩa của việc sử dụng máy tính vào công tác kế toán là giúp cho công tác lưu trữ, bảo quản dữ liệu một cách thuận tiện, tạo điều kiện nâng cao hiệu quả công tác quản lý kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp công ty đã sử dụng phần mềm kế toán Fart cho công tác kế toán của mình. Công ty áp dụng hình thức Nhật ký chung trên máy vi tính. Tất cả các hoạt động kinh tế phát sinh được phản ánh ở chứng từ gốc đều được kế toán cập nhật vào máy theo các mã quy định. Sau đó tự động máy sẽ tập hợp, phân loại, hệ thống hóa số liệu và chuyển vào các sổ liên quan.
- Khó khăn:
Có những trường hợp chứng từ ban đầu không được chuyển về kịp thời, thậm chí bỏ sót. Sau một thời gian mới phát hiện ra nên dẫn đến có những kỳ quyết toán phản ánh hạch toán không chính xác kịp thời. Tuy nhiên số liệu sai sót không phải là quá lớn nhưng cũng ảnh hưởng tới tính chính xác, kịp thời của các thông tin số liệu phục vụ cho công tác quản lý kinh doanh.
*Thực trạng công tác kế toán của Công ty TNHH Viễn Thông Kim Thủy.
1. Chế độ chứng từ kế toán Công ty TNHH Viễn Thông Kim Thủy áp dụng là:
Hiện nay có hai chế độ chứng từ kế toán đó là chế độ chứng từ kế toán ban hành theo quyết định số 167/2000/QĐ/BTC ngày 25/10/2005 của Bộ Tài chính và các văn bản sửa đổi, bổ sung đến hết năm 2005 và chế độ chứng từ kế toán ban hành theo quyết định 144/2001/QĐ - BTC ngày21/12/2001 của Bộ Tài chính và các văn bản sửa đổi bổ sung đến hết năm 2005.
Theo quyết định này các chứng từ gồm:
Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH, danh sách người lao động được hưởng trợ cấp BHXH, bảng thanh toán tiền thưởng, phiếu xác nhận sản phẩm của công việc hoàn thành, phiếu báo làm thêm giờ, hợp đồng giao khoán, biên bản điều tra tai nạn lao động, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, biên bản kiểm nghiệm, thẻ kho, phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ, biên bản kiểm kê vật tư sản phẩm, hàng hóa, phiếu xuất kho hàng gửi đại lý, hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, bảng kê thu mua thẻ quầy hàng, phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng, bảng kê vàng bạc đá quý, bảng kiểm kê quỹ, biên bản bàn giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ, thẻ TSCĐ, biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành, biên bản đánh giá lại TSCĐ.
2. Các loại sổ sách kế toán được Công ty TNHH Viễn Thông Kim Thủy áp dụng.
Hiện nay có các loại sổ kế toán là: Sổ kế toán tổng hợp gồm: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ nhật ký chung, Nhật ký sổ cái, Sổ nhật ký chứng từ, Bảng kê sổ cái và các sổ kế toán chi tiết: Sổ chi tiết các tài khoản 642, 627, sổ chi tiết các tài khoản, sổ quỹ, sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng.
Trong các loại sổ trên Công ty TNHH Viễn Thông Kim Thủy ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung nên sử dụng các sổ kế toán là:
+ Sổ tổng hợp gồm: Nhật ký chung, sổ cái
+ Sổ chi tiết: Sổ chi tiết tài khoản 642, 627, sổ chi tiết các TK, sổ quỹ, sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng…
Sơ đồ chi tiết hạch toán kế toán tiền mặt
(Theo hình thức Nhật ký chung)
Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, hóa đơn tiền điện, giấy báo Có
Nhật ký thu tiền
Nhật ký chi tiền
Sổ chi tiết tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Nhật ký chung
Sổ cái tài khoản 111
Bảng cân đối tài khoản 111, 112
Bảng tổng hợp chi tiết tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
3. Từ chứng từ ban đầu vào sổ sách có liên quan.
- Sổ quỹ
- Chứng từ gốc: + Phiếu thu, phiếu chi
+ Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi
- Sổ chi tiết tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ cái TK 111, 112
- Bảng tổng hợp chi tiết.
PHẦN II: NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
1. Công tác quản lý vốn bằng tiền mặt tại công ty.
Hiện tại tiền mặt tại quỹ của công ty chỉ bao gồm 1 loại tiền duy nhất là Việt Nam đồng, không sử dụng tín phiếu, vàng bạc, đá quý. Do đó để theo dõi quản lý chặt chẽ hiệu quả quá trình hình thành chi tiền mặt của công ty. Công tác quản lý vốn tiền mặt tuân thủ nguyên tắc sau:
- Tiền mặt tại quỹ của công ty được bảo quản trong két sắt đủ điều kiện an toàn, chống mất cắp, chống cháy nổ.
- Mọi nghiệp vụ thu chi bảo quản tiền mặt đều do thủ quỹ thực hiện và chịu trách nhiệm trước công ty.
- Mọi khoản thu phải có chứng từ hợp lệ
- Định kỳ cuối tháng, quý, năm kế toán tiền mặt và thủ quỹ phải đối chiếu số dư thực tế tồn quỹ vốn số chi tồn quỹ trên sổ kế toán xem có khớp nhau không.
- Cuối tháng phải lập kế hoạch tiền mặt gửi cho ngân hàng và thỏa thuận để lại một lượng nhất định chi tiêu cho công ty.
2. Chứng từ sử dụng để hạch toán vốn bằng tiền mặt.
Các chứng từ kế toán được sử dụng để hạch toán tiền mặt tại công ty gồm: - Phiếu thu
- Phiếu chi
- Các chứng từ gốc đi kèm phiếu thu, phiếu chi như: Giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tạm ứng…
A- PHIẾU THU
1. Mục đích:
Phiếu thu là một chứng từ kế toán dùng để xác định số tiền mặt thực tế nhập quỹ là căn cứ để thu quỹ thu tiền và ghi sổ các tài khoản có liên quan.
2. Yêu cầu:
Phiếu thu phải được đóng thành quyển, khi ghi sổ phải có đầy đủ các nội dung theo mẫu phiếu thu của Bộ Tài chính.
3. Nội dung:
Trên phiếu thu phải ghi tên người nộp, địa chỉ và lý do nộp, số tiền là bao nhiêu cả bằng số và chữ có kèm theo chứng từ gốc nào không, ngày lập phiếu và chữ ký đầy đủ của các bên liên quan.
4. Phương pháp hạch toán:
- Đơn vị: Tổng Công ty Viễn thông Quân đội.
Trung tâm kinh doanh Hà Nội 04
- Địa chỉ:
- Ngày, tháng, năm lập phiếu thu: 20/05/2009.
- Quyển số:
- Số PT 0590
- Họ tên người nộp tiền: Công ty TNHH Viễn thông Kim Thủy
- Địa chỉ: Bách khoa - Hai Bà Trưng - Hà Nội
- Lý do nộp: TTKĐHK 104: Thu tiền đặt cọc STS (25) máy HP (20) của đại lý Kim Thủy tháng 5/2009.
- Số tiền: 2.475.000
- Ghi bằng chữ: Hai triệu bốn trăm bảy mươi lăm nghìn đồng chẵn
- Kèm theo: không chứng từ
- Có đầy đủ chữ ký của những người có liên quan.
Tổng Công ty Viễn thông Quân đội
Trung tâm kinh doanh Hà Nội 04
Quyển số:
Số PT0590
Mẫu số 01-TT QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
PHIẾU THU
Ngày 20 tháng 5 năm 2009
Nợ: 1111
Có: 3442
Họ tên người nộp : Công ty TNHH Viễn thông Kim Thủy
Địa chỉ : Bách Khoa - Hai Bà Trưng - Hà Nội.
Lý do nộp : TTKDHN 104 thu tiền đặt cọc STS (25), máy HP (20) của đại lý Kim Thủy tháng 05/2009
Số tiền : 2.475.000
Bằng chữ : Hai triệu bốn trăm bảy mươi lăm nghìn đồng chẵn.
Kèm theo : Không chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ)
Ngày 20 tháng 5 năm 2009.
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Người nộp tiền
(Ký, họ tên)
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý)
+ Số tiền quy đổi.
B- PHIẾU CHI
1. Mục đích:
Phiếu chi là một chứng từ kế toán dùng để xác định các khoản tiền thực tế xuất quỹ là căn cứ để thủ quỹ xuất quỹ ghi sổ kế toán các tài khoản có liên quan.
2. Yêu cầu:
Phiếu chi phải được đóng thành quyển, ghi sổ từng quyền trong cả năm giống như phiếu thu. Phải ghi chép đầy đủ các nội dung theo mẫu phiếu chi của Bộ Tài chính.
3. Nội dung:
Trên phiếu chi phải ghi tên người nhận tiền, nội dung thanh toán, số tiền phải được ghi cả bằng số và chữ. Có kèm theo chứng từ gốc nào không, ngày viết phiếu chi và phải có đầy đủ chữ ký của các bên liên quan.
4. Phương pháp ghi chép.
- Đơn vị: Công ty TNHH Viễn thông Kim Thủy
- Địa chỉ: Số 6 - Dãy 42B- Bách khoa - Hai Bà Trưng - Hà Nội
- Số: PC 48
- Ngày, tháng, năm lập phiếu chi: 20/5/2009
- Họ tên người nhận tiền: Vũ Thị Bảo Vân
- Địa chỉ:
- Lý do chi: Đặt cọc 25 STS, 20 máy HP
- Số tiền: 2.475.000 VNĐ
- Bằng chữ: Hai triệu bốn trăm bảy mươi lăm nghìn đồng chẵn.
- Kèm theo: Không chứng từ gốc
- Có đầy đủ chữ ký của những người có liên quan.
* Công việc của kế toán:
Trên cơ sở chứng từ gốc như hóa đơn giấy rút tiền gửi ngân hàng, biên lai chi tiền mặt… kế toán tiền mặt lập phiếu chi gồm 3 liên (đặt giấy than viết 1 lần) ghi đầy đủ các nội dung trên và ký vào phiếu. Sau đó chuyển cho kế toán trưởng duyệt và chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục xuất quỹ. Thủ quỹ phải kiểm tra xem phiếu chi có hợp lệ không, đã có đầy đủ của những người có liên quan. Sau khi đã xuất quỹ thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi sổ, 1 liên giao cho người nộp, 1 liên lưu lại nơi lập phiếu và cuối ngày toàn bộ phiếu chi kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế toán tiền mặt để ghi vào sổ kế toán.
Tổng Công ty Viễn thông Kim Thủy
Số 6 - Dãy 42B -Bách khoa - HBT-HN
Mẫu số 01-TT (ban hành theo quyết định số: 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
PHIẾU CHI
Ngày 20 tháng 5 năm 2009
Số PC 48
Nợ: 144
Có: 111
Họ tên người nhận tiền : Vũ Thị Bảo Vân
Nội dung thanh toán : Đặt cọc 25 STS, 20 máy HP
Số tiền : 2.475.000
Bằng chữ : Hai triệu bốn trăm bảy mươi lăm nghìn đồng chẵn.
Kèm theo : Không chứng từ gốc
Ngày 20 tháng 5 năm 2009.
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
C- HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
1. Mục đích:
Hóa đơn giá trị gia tăng là một chứng từ gốc để làm căn cứ lập phiếu thu, phiếu chi.
2. Yêu cầu:
Hóa đơn giá trị gia tăng phải rõ ràng, đầy đủ nội dung theo mẫu hóa đơn của Bộ Tài chính.
3. Nội dung:
Trên hóa đơn phải ghi rõ tên đơn vị bán hàng, địa chỉ, mã số thuế, họ tên người mua hàng, địa chỉ, hình thức thanh toán và mã số thuế của đơn vị mua hàng: Phải ghi rõ tên hàng hóa và dịch vụ, đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thành tiền, thuế suất GTGT là bao nhiêu, cuối cùng có đầy đủ chữ ký của các bên liên quan và ngày tháng viết hóa đơn.
4. Phương pháp ghi chép:
- Ngày, tháng năm: 30/05/2009
- Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Viễn thông Kim thủy
- Địa chỉ: Số 6 dãy 42B - Bách Khoa - HBT - Hà Nội.
- MST: 0102691606
- Họ tên người mua hàng: Khách mua buôn
- Tên đơn vị:
- Địa chỉ:
- MST:
- Tên hàng hóa, dịch vụ: KIT 69
- Thành tiền: 15.818.181
- Thuế suất: 10% 1.481.818
- Số tiền viết bằng chữ: (Cộng tiền hàng và tiền thuế suất, mười bảy triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn).
- Có chữ ký của những người liên quan và đóng dấu.
5. Công việc của kế toán.
Khi nhận được hóa đơn GTGT kế toán viên phải xem xét đầy đủ các nội dung trong hóa đơn có chính xác hay không, kiểm tra số lượng đơn giá và số tiền phát sinh ghi trong hóa đơn đã đúng chưa từ đó viết phiếu chi và lưu lại hóa đơn lại để làm căn cứ chứng từ gốc.
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày 30 tháng 5 năm 2009
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
DV/2008B
0021690
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Viễn thông Kim Thủy
Địa chỉ: Số 6 dãy 42B - Bách khoa - HBT - Hà Nội.
Số tài khoản:
Điện thoại: MST: 0102691606
Họ tên người mua hàng: Khách mua buôn
Tên đơn vị:
Địa chỉ:
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST:
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
01
KIT 69
C
300
52.727.27
18.818.181
Cộng tiền hàng: 15.818.181
Thuế suất GTGT: 10% tiền thuế GTGT: 1.581.818
Tổng cộng tiền thanh toán: 17.400.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười bảy triệu bốn trăm nghìn đồng chữa.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên
3. Sổ sách kế toán tiền mặt và trình tự ghi sổ theo dõi tổng hợp.
Công ty đã áp dụng hình thức Sổ nhật ký chung nên các nghiệp vụ KT, TC phát sinh liên quan đến thu, chi tiền mặt được theo dõi phản ánh vào các sổ sách kế toán như sau:
- Sổ chi tiết tiền mặt
- Sổ quỹ tiền mặt
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ cái
A- SỔ QUỸ TIỀN MẶT
1. Mục đích:
Sổ quỹ tiền mặt do thủ quỹ lập, dùng để theo dõi các khoản thu, chi, tồn tại quỹ tiền mặt phát sinh hàng ngày tại công ty.
2. Yêu cầu:
Căn cứ để ghi sổ quỹ tiền mặt là phiếu thu, phiếu chi và các chứng từ gốc đính kèm.
3. Nội dung:
Trên sổ cái phải ghi rõ ngày tháng số phiếu, tài khoản đối ứng, số tiền diễn giải các phát sinh trong tháng, ngày phải rõ ràng cuối mỗi trang sổ cộng dồn chuyển sang trang sau, cuối cùng là chữ ký của các bên có liên quan.
4. Phương pháp ghi sổ:
- Cột "ngày, tháng ghi sổ" ghi chép ngày tháng ghi sổ của phiếu thu, phiếu chi.
- Cột "Diễn giải" ghi nội dung nghiệp vụ phát sinh
- Cột "tài khoản đối ứng" ghi tài khoản đối ứng của TK111
- Cột "số tiền" ghi số tiền thu chi của công ty .
- Cột "tồn quỹ" phản ánh số tiền thực tế tồn quỹ sau mỗi lần thu, chi. Đầu trang sổ ghi số cộng của trang trước, tháng trước, năm trước, chuyển sang.
Cuối trang sổ ghi số tồn quỹ chuyển sang trang sau
5. Công việc của kế toán:
Hàng ngày căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi kế toán lập thủ quỹ tiến hành ghi vào sổ quỹ tiền mặt.
Cuối buổi thủ quỹ tập hợp toàn bộ phiếu thu, phiếu chi phát sinh trong ngày chuyển kế toán tiền mặt ghi sổ.
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Trang số 01
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày tháng
Số phiếu
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Thu
Chi
Thu
Chi
Tồn quỹ
1
2
3
4
5
6
7
8
Mang sang
350.000.000
01/05
01
Nộp tiền đặt cọc HP sim, 130STS
144
-
9.680.000
340.320.000
03/05
01
Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt
112
200.000.000
-
540.320.000
05/05
02
Thanh toán tiền tạm ứng
141
-
15.000.000
525.320.000
08/05
05
Thu tiền cam kết sử dụng dịch vụ
338
15.257.000
-
540.577.000
10/05
03
Thu tiền phát triển dịch vụ
338
11.341.000
-
551.918.000
12/05
03
Nộp tiền đặt cọc 20 STTS
144
-
1.380.000
550.538.000
13/05
04
Thanh toán 97 bộ kit ECOCOMY
1561
-
4.685.100
545.852.900
Thuế GTGT
133
-
468.510
545.384.390
15/05
Thanh toán mua VPP và chứng thực
6428
-
5.825.000
539.559.390
16/05
04
Nhận lại tiền đặt cọc HP
144
2.181.000
-
541.740.390
17/05
05
Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt
112
200.000.000
-
741.740.390
18/05
05
Thanh toán tiền mua ĐT NOKIA
142
-
7.569.000
734.171.390
20/05
06
Thu tiền đặt cọc STS
144
2.475.000
-
731.696.390
06
Thanh toán tiền đặt cọc 25 SIS
144
-
2.475.000
729.221.390
23/05
07
Thanh toán tiền 300 bộ kit Tomato
15661
-
14.490.000
714.731.390
Thuế GTGT
133
-
14.449.000
713.282.390
27/05
07
Thu tiền PTDV 098 T5/09
338
19.264.000
-
732.546.390
28/05
08
Thu tiền PTDV HP T5/09
338
11.937.000
-
744.483.390
29/05
08
Thanh toán tiền mua 300 bộ kit
1561
-
14.449.000
730.034.390
Thuế GTGT
-
1.449.000
728.585.390
31/05
09
Thanh toán lương cho nhân viên
6421
-
54.604.000
673.981.390
Cộng
462.455.000
133.523.610
673.981.390
Ngày 31 tháng 05 năm 2009
Người ghi sổ
(đã ký)
Kế toán trưởng
(đã ký)
Thủ trưởng đơn vị
(đã ký)
B- SỔ NHẬT KÝ CHUNG
1. Mục đích:
Sổ nhật ký chung là sổ tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kế toán phát sinh của tất cả các tài khoản trong đó có TK 111 "Tiền mặt" và TK 112 "Tiền gửi ngân hàng".
2. Yêu cầu:
Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn GTGT, giấy báo nợ, giấy báo có… kế toán tiến hành vào sổ nhật ký chung.
Số phát sinh sau khi đã kiểm tra đúng, đủ yêu cầu cần thiết trong hóa đơn chứng từ kèm theo kế toán tiến hành vào sổ nhật ký chung.
3. Nội dung:
Sổ cái phải được ghi chép đầy đủ và cẩn thận số phát sinh nghiệp vụ trong tháng ghi rõ ngày tháng vào sổ, số hiệu, trang sổ, STT dòng, số hiệu tài khoản đối ứng, số tiền bên Nợ, Có. Số dư đầu năm và số phát sinh trong tháng để đến cuối trang ta cộng số phát sinh dư cuối tháng và cộng lũy kế từ đầu quý. Cuối cùng là chữ ký của các bên Có liên quan.
4. Phương pháp ghi chép:
- Cột "Chứng từ" (ngày, tháng, số hiệu) ghi ngày tháng và số hiệu của phiếu thu, phiếu chi hoặc giấy báo Nợ, báo Có hoặc hóa đơn chứng từ của nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh.
- Cột "Diễn giải" ghi nội dung của nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Cột "Đã ghi sổ cái" đánh dấu "x" hoặc "v" vào nghiệp vụ nào đã vào sổ cái TK 111, 112.
- Cột "Tài khoản" ghi các TK của nghiệp vụ kế toán và TK phát sinh
- Cột "Số phát sinh" (Nợ - Có) ghi số tiền phát sinh của TK nào ghi Nợ, TK nào ghi Có.
Đầu trang có số dư trang trước chuyển sang. Cuối trang có tổng cộng số phát sinh tổng số phát sinh bên Nợ luôn bằng tổng số phát sinh bên Có.
Từ sổ Nhật ký chung kế toán cập nhật số hiệu vào sổ cái TK111, từ sổ cái TK 111 cuối kỳ kế toán vào bảng cân đối TK, lên bảng cân đối kế toán, lên báo cáo tài chính.
5. Công việc của kế toán:
Trên cơ sở chứng từ gốc như hóa đơn, giấy rút tiền gửi ngân hàng, biên lai thu tiền …. kế toán tiến mặt lập phiếu thu gồm 3 liên (đặt giấy than viết 1 lần) ghi đầy đủ các nội dung trên và ký vào phiếu. Sau đó chuyển cho kế toán trưởng duyệt và chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ. Thủ quỹ phải đếm, kiểm kê cẩn thận trước khi ký. Khi đã ký xong thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi sổ, 1 liên giao cho người nộp, 1 liên lưu lại nơi lập phiếu.
Và cuối ngày toàn bộ phiếu thu kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế toán tiền mặt ghi sổ kế toán.
Đơn vị: Công ty TNHH Viễn thông Kim Thủy
Địa chỉ: Số 6 - Dãy 42B - Bách khoa - Hai Bà Trưng - Hà Nội.
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 05 năm 2009
ĐVT: VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi
sổ cái
STT
dòng
SHTK
đối ứng
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Trang trước chuyển sang
159.166.000
159.166.000
01/05
01
01/05
Nộp tiền đặt cọc 20 HP sim, 130 SIS
x
1
141
9.680.000
-
Tiền mặt
x
2
111
-
9.680.000
03/05
01
03/05
Rút TGNH về nhập quỹ TM
x
3
1111
200.000.000
-
Tiền gửi ngân hàng
x
4
112
-
200.000.000
05/05
02
05/05
Thanh toán tạm ứng
x
5
141
15.000.000
-
Tiền mặt
x
6
111
-
15.000.000
08/05
02
08/05
Thu tiền cam kết sử dụng DV
x
7
111
15.257.000
-
Phải trả
x
8
338
-
15.257.000
10/05
03
10/05
Thu tiền phát triển dịch vụ
x
9
111
11.341.000
-
Phải trả
x
10
338
-
11.341.000
12/05
03
12/05
Nộp tiền đặt cọc 20 SIS
x
11
144
1.380.000
-
Tiền mặt
x
12
111
-
1.380.000
13/05
04
13/05
Thanh toán 97 bộ kit Ecocomy
x
13
156
4.685.100
-
Thuế GTGT
x
14
133
468.510
-
Tiền mặt
x
15
111
-
5.153.610
15/05
05
15/05
Thanh toán mua VPP và chứng thực
x
16
642
5.825.000
-
Tiền mặt
x
17
111
-
5.825.000
16/05
04
16/05
Nhận lại tiền đặt cọc
x
18
111
2.181.000
-
Ký quỹ
x
19
144
-
2.181.000
17/05
05
17/05
Rút TGNH về nhập quỹ TM
x
20
111
200.000.000
-
Tiền gửi ngân hàng
x
21
112
-
200.000.000
Cộng chuyển sang trang sau
629.986.610
629.986.610
- Sổ này có…. trang, đánh từ số trang 01 đến trang…
- Ngày mở sổ….
Ngày 31 tháng năm 2009
Người ghi sổ
(đã ký)
Kế toán trưởng
(đã ký)
Giám đốc
(đã ký)
Đơn vị: Công ty TNHH Viễn thông Kim Thủy
Địa chỉ: Số 6 - Dãy 42B - Bách khoa - Hai Bà Trưng - Hà Nội.
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 05 năm 2009
ĐVT: VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi
sổ cái
STT
dòng
SHTK
đối ứng
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Mang sang
629.986.610
629.986.610
20/05
06
20/05
Thu tiền đặt cọc SIS
x
1
111
2.475.000
Ký quỹ
x
2
144
-
2.475.000
06
Thanh toán tiền đặt cọc
x
3
144
2.475.000
-
Tiền mặt
x
4
111
-
2.475.000
23/05
07
23/05
Thanh toán tiền 300 bộ kit Tomato
x
5
156
14.490.000
-
Thuế GTGT
x
6
133
1.449.000
-
Tiền mặt
x
7
111
-
15.939.000
27/05
07
27/05
Thu tiền phát triển dịch vụ 098
x
8
111
19.264.000
-
Phải trả
x
9
338
-
19.264.000
28/05
08
28/05
Thu tiền phát triển HP
x
10
111
11.937.000
-
Phải trả
x
11
338
-
11.937.000
29/05
08
29/05
Thanh toán tiền mua 300 bộ kit
x
12
156
14.490.000
-
Thuế GTGT
x
13
133
1.449.000
-
Tiền mặt
x
14
111
-
15.939.000
31/05
09
31/05
Thanh toán lương
x
15
334
54.604.000
-
Tiền mặt
x
16
111
-
54.604.000
Cộng chuyển sang trang sau
752.619.610
752.619.610
- Sổ này có…. trang, đánh từ số trang 01 đến trang…
- Ngày mở sổ….
Ngày 31 tháng năm 2009
Người ghi sổ
(đã ký)
Kế toán trưởng
(đã ký)
Giám đốc
(đã ký)
C- SỔ CÁI TK 111 "TIỀN MẶT"
1. Mục đích:
Sổ cái tiền mặt là sổ tổng hợp để ghi chép các nghiệp vụ kế toán, tài chính phát sinh liên quan đến thu, chi, tiền mặt trong 1 tháng, quý, năm.
2. Yêu cầu:
Căn cứ đề nghị sổ cái tiền mặt là các số liệu đã ghi trên sổ nhật ký chung và được kế toán phản ánh 2 tuần một lần trên sổ cái, cuối tháng, cuối quý, cuối năm kế toán tổng hợp tiến hành cộng số liệu trên sổ cái để lập bảng cân đối.
Số phát sinh sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng với số liệu ghi trên sổ cái với bảng tổng hợp chi tiết, sổ chi tiết tiền mặt được dùng để lập báo cáo tài chính.
3. Nội dung:
Trong trang sổ cái phải ghi đầy đủ ngày tháng, số hiệu, số dư đầu năm, số phát sinh trong tháng, trang số, STT dòng và TK đối ứng.
Diễn giải đầy đủ những nghiệp vụ phát sinh trong tháng. Cộng dồn đến cuối tháng, cuối cùng là chữ ký của những người liên quan.
4. Phương pháp ghi chép.
- Cột "Ngày tháng ghi sổ" ghi chép ngày tháng ghi sổ
- Cột "Chứng từ" "số hiệu, ngày tháng" ghi số hiệu phiếu thu, phiếu chi và ngày tháng ghi trên phiếu thu phiếu chi
- Cột "Diễn giải" ghi nội dung nghiệp vụ kế toán tài chính phát sinh
- Cột "Nhật ký chung" ghi trang số và thứ tự dòng của sổ Nhật ký chung đã ghi trên nghiệp vụ này.
- Cột "Số hiệu tài khoản đối ứng" ghi số hiệu của các tài khoản đối ứng liên quan đến nghiệp vụ phát sinh tài khoản trong sổ cái này.
- Cột "Số tiền" (Nợ - Có) ghi số tiền phát sinh của TK 111 "Tiền mặt" trong sổ cái này.
Ngày đầu tiên của niên độ kế toán (tháng, quý, năm) ghi sổ chi đầu niên độ TK 111 vào dòng đầu tiên của cột số dư Nợ. Cuối tháng cộng số phát sinh, cộng lũy kế, tính số dư để chuyển sang trang sau.
5. Công việc của kế toán:
Trên cơ sở chứng từ gốc như hóa đơn, giấy rút tiền gửi ngân hàng, biên lai thu tiền.. kế toán tiền mặt lập phiếu thu gồm 3 liên (đặt giấy than viết 1 lần) ghi đầy đủ các nội dung trên và ký vào phiếu. Sau đó chuyển cho kế toán trưởng duyệt và chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ. Thủ quỹ phải đếm, kiểm kê cẩn thận trước khi ký, khi đã ký xong thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi rõ, 1 liên giao cho người nộp, 1 liên lưu lại nơi lập phiếu và cuối ngày toàn bộ phiếu thu kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế toán tiền mặt để ghi sổ kế toán.
Đơn vị: Công ty TNHH Viễn thông Kim Thủy
Địa chỉ: Số 6 - Dãy 42B - Bách khoa - Hai Bà Trưng - Hà Nội.
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức Nhật ký chung)
Tháng 05 năm 2009
Tên TK: Tiền mặt
Số hiệu: 111
ĐVT: VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
NK chung
SHTK
đối ứng
Số tiền
Đã ghi
sổ cái
STT
dòng
Số
hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
- Số dư đầu năm
350.000.000
-
- Số phát sinh trong tháng
01/05
01
01/05
Nộp tiền đặt cọc 20 HP sim, 130 SIS
x
01
111
-
9.680.000
03/05
01
03/05
Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt
x
02
112
200.000.000
-
05/05
02
05/05
Thanh toán tạm ứng
x
03
141
-
15.000.000
08/05
02
08/05
Thu tiền cam kết sử dụng dịch vụ
x
04
338
15.257.000
-
10/05
03
10/05
Thu tiền phát triển dịch vụ
x
05
338
11.341.000
-
12/05
03
12/05
Nộp tiền đặt cọc
x
05
144
-
1.380.000
13/05
04
13/05
Thanh toán 97 bộ kit Ecocomy
x
07
1561
-
4.685.100
Thuế GTGT
x
08
1331
-
468.510
15/05
05
15/05
Thanh toán mua VPP và chứng thực
x
09
642
-
5.825.000
10/05
04
10/05
Nhận lại tiền đặt cọc
x
10
144
2.181.000
-
17/05
05
17/05
Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt
x
11
112
200.000.000
-
20/05
06
20/05
Thu tiền đặt cọc SIS
x
12
111
2.475.000
-
06
Thanh toán tiền đặc cọc
x
13
144
-
2.475.000
23/05
07
23/05
Thanh toán tiền 300 bộ kit TMT
x
14
1461
-
14.490.000
Thuế GTGT
x
15
1331
-
1.449.000
27/05
07
27/05
Thu tiền phát triển dịch vụ
x
16
338
19.264.000
-
28/05
08
28/05
Thu tiền phát triển HP
x
17
338
11.937.000
-
29/05
08
29/05
Thanh toán tiền mua 300 bộ kit
x
18
1561
-
14.490.000
Thuế GTGT
x
19
1331
1.449.000
31/05
09
31/05
Thanh toán lương
x
20
334
-
54.604.000
- Cộng số phát sinh tháng
512.455.000
125.765.610
- Số dư cuối tháng
686.689.390
-
- Cộng lũy kế từ đầu quý
- Sổ này có…. trang, đánh từ số trang 01 đến trang…
- Ngày mở sổ….
Ngày 31 tháng năm 2009
Người ghi sổ
(đã ký)
Kế toán trưởng
(đã ký)
Giám đốc
(đã ký)
4. Chứng từ sổ sách sử dụng trong kế toán tiền gửi tại công ty.
Khi có tài khoản thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Công ty cho kế toán tiền gửi ngân hàng đến ngân hàng mà công ty có tài khoản để rút tiền gửi ngân hàng về phục vụ cho thanh toán (hoặc có thể ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi) chứng từ sổ sách sử dụng trong kế toán tiền gửi ngân hàng gồm:
- Giấy nộp tiền
- Ủy nhiệm chi
- Séc
- Sổ kế toán chi tiết TK 112
- Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái TK 112
5. Sổ kế toán chi tiết.
Khi có căn cứ các nghiệp vụ kế toán phát sinh liên quan đến tiền gửi ngân hàng, kế toán tiền gửi ngân hàng căn cứ vào các chứng từ có liên quan vào các sổ chi tiết liên quan đến tiền gửi ngân hàng.
B- SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 36969.doc