Chương I
Hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
của doanh nghiệp
I- Đặc điểm sản xuât kinh doanh của Công ty ảnh hưởng đến hoạt động đào tạo & phát triển nguồng nhân lực
1 .Giới thiệu chung về Công ty .3
2. Mặt bằng của Công ty . 3
3. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty .3
4.Quy trỡnh sản xuất sản phẩm. 4
5. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp .
5.1. Tổ chức quản lý hiện trường .10
5 2. Thuyết minh sơ đồ tổ chức hiện trường:.11
6. Đặc điểm về lao động –số lượng chất lượng –kết cấu các loại lao động. 11
6.1. Đặc điểm về nguyên vật liệu sản xuất sản phẩm 13
6.2. Đặc điểm về sản phẩm và thị trương (đầu vào, đầu ra) .14
6.2.1 Đặc điểm về sản phẩm & thị trường (đầu vào ) .14
2.2. Một số cụng trỡnh tiờu biểu cụng ty đó thi công 15
6.3 . Quản lý chi phí & vốn Kinh doanh .18
7.Cơ cấu nhõn sự tại cụng ty cổ phần xõy dựng Tiến triển .19
7.1 Cơ cấu nhân sự theo giới tính 20
II .Thực trạng cụng tỏc đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực tại cụng ty
1. Khỏi quỏt chương trỡnh ĐT&PT của cụng ty 22
1.1 : Xỏc định nhu cầu ĐT&PT .
45 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1308 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đào tạo và phát triển ngồn nhân lực trong doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hát triẻn
Bảng 4 ; Trình độ lao động của Công ty
Trỡnh độ
2005
2006
2007
Chờnh lệch
số lượng
số lượng
số lượng
2006/2005
%
2007/2006
%
ĐH
19
23
30
+ 14
+30
Cao đẳng
8
19
23
+37
+ 21
Trung cấp
10
15
11
+50
-27
Sơ cấp
153
132
137
-14
+3
Tổng số
180
189
201
Biểu đồ trình độ nhân sự của Công ty
Từ năm 2003 đến nay nhân sự của công ty được giữ vững và phát triển cả về số lượng & chất lượng
.6.1. Đặc điểm về nguyờn vật liệu sản xuất sản phẩm.
Đõy là yếu tố đầu vào chủ yếu, chiếm khoảng 60%-70% tổng giỏ trị cụng trỡnh. Chất lượng, độ an toàn của cụng trỡnh phụ thuộc rất lớn vào chất lượng của nguyờn vật liệu.
Như vậy việc sử dụng hợp lý và tiết kiệm nguyờn vật liệu cựng với một hệ thống cung ứng nguyờn vật liệu tốt sẽ gúp phần nõng cao chất lượng cụng trỡnh giảm chi phớ sản xuất.
Đối với Cụng ty tận dụng khai thỏc được cỏc nguyờn vật liệu cho thi cụng cỏc cụng trỡnh là phương trõm của cụng ty. Khai thỏc nguyờn vật liệu theo phương chõm này vừa trỏnh được chi phớ vận chuyển bốc rỡ vừa đảm bảo được nhu cầu kịp thời cho thi cụng. Từ đú gúp phần giảm giỏ dự thầu xõy lắp. Để làm được điều đú cụng ty luụn cố gắng tạo lập và duy trỡ mối quan hệ với cỏc nhà cung ứng trờn địa bàn hoạt động của mỡnh để cú được nguồn cung ứng nguyờn vật liệu đầy đủ, kịp thời, đảm bảo chất lượng mà vẫn tiết kiệm được chi phớ, thu mua với giỏ phự hợp, đồng thời tớch cực tỡm kiếm những đối tỏc cung ứng mới.
Do sản phẩm chớnh của Cụng ty là cỏc cụng trỡnh xõy dựng nờn nguyờn vật liệu chớnh để sản xuất sản phẩm bao gồm: xi măng, sắt thộp, gạch, cỏt, đỏ, sỏi…
Cỏc đối tỏc đầu vào chớnh của Cụng ty :
- Đối tỏc cung cấp xi măng: tổng cụng ty xi măng Việt Nam trong đú cú cỏc nhà mỏy xi măng: Hoàng Thạch, Hải phòng , Bút Sơn ….
- Đối tỏc cung cấp sắt thộp: tổng cụng ty thộp Việt Nam bao gồm : cụng ty gang thộp Thỏi Nguyờn, thộp Việt - Úc, thộp Việt - Nhật…
- Đối tỏc cung cấp gạch, cỏt, sỏi,đỏ…: Cụng ty tranh thủ luụn nhà cung cấp tại địa phương (nơi cú cụng trỡnh) để giảm chi phớ vận chuyển và tranh thủ những ưu đói của địa phương.
6.2. Đặc điểm về sản phẩm và thị trương (đầu vào, đầu ra)
6.2.1 Đặc điểm về sản phẩm & thị trường (đầu vào )
Cụng ty xõy dựng Tiến triển là một cụng ty chuyờn về lĩnh vực xõy dựng. Vỡ vậy sản phẩm của cụng ty cú những đặc điểm khỏc biệt so với cỏc lĩnh vực kinh doanh thụng thường, là cỏc cụng trỡnh xõy dựng với cỏc đặc điểm sau:
- Sản phẩm xõy dựng thường mang tớnh đơn chiếc, thường được sản xuất theo đơn đặt hàng của chủ đầu tư.
- Sản phẩm xõy dựng rất đa dạng, cú kết cấu phức tạp, khú chế tạo, khú sửa chữa, yờu cầu chất lượng cao.
- Sản phẩm xõy dựng thường cú kớch thước, quy mụ lớn, chi phớ nhiều, thời gian tạo ra sản phẩm dài và thời gian khai thỏc sử dụng cũng kộo dài.
- Sản phẩm xõy dựng là cụng trỡnh cố định tại nơi xõy dựng, phụ thuộc vào điều kiện tự nhiờn, điều kiện địa phương và thường đặt ở ngoài trời.
- Sản phẩm xõy dựng là sản phẩm tổng hợp liờn ngành, mang ý nghĩa chớnh trị, xó hội, văn hoỏ, quốc phũng cao.
Những nột đặc thự của sản phẩm xõy dựng đặt ra nhiều yờu cầu khụng chỉ đối với mặt kỹ thuật xõy dựng mà cả mặt quản lý và kinh doanh xõy dựng đối với cỏc cụng ty xõy dựng núi chung và cụng ty Ti ến Tri ển núi riờng.
Do tớnh chất đặc thự của lĩnh vực xõy dựng mà thị trường của cụng ty trải rộng trờn nhiều tỉnh trong cả nước
6.2.2. Một số cụng trỡnh tiờu biểu cụng ty đó thi công
BẢNG 5: Một số cụng trỡnh cụng ty đó thi cụng
ĐVT:1000đồng
TT
Tờn cụng trỡnh
Năm hoàn thành
Giỏ trị
Chủ đầu tư
1
Xỳc thuờ nạo vột kờnh mương
2003
343.869.750
Huyện Thỏi Thuỵ –Tỉnh Thỏi Bỡnh
2
Đap đe Hai Thinh Hai Hau Nam Đinh
2004
2.216.101.000
Ban quản lý cỏc dự ỏn CTGT giao thụng Nanm Định
3
Cầu bản đường Xó Hợp Đồng
2007
100.000.000
Sở giao thụng Hoà Bỡnh
4
Nha nghỉ Hương Lan
2005
1.495.220.514
Tỉnh Nam Đinh
5
Sửa chứa ngầm lồ Huyện Tõn Lạc –Tỉnh Hoà Bỡnh
2006
247.439.000
Sở giao thụng Hoà Bỡnh
6
Cải tạo nõng đường Địch Giỏo lũng võn –Hoà Bỡnh
2006
3.984.000.000
Ban quản lý cỏc dự ỏn CTGT giao thụng Hoà Bỡnh
7
Cụng trỡnh nhà cụng vụ Trường cấp III Xuõn Mai
2006
268.000.000
TrườngPTTH Xuõn Mai Hai phong
8
Trụ sở UBND Xó xuan truong NĐ
2006
1.119.000.000
UBND xa Xuan truong N Đ
9
Trường THCS-Tiểu Học Xó Nam Phương Tiến A+B
2007
1.509.000.000
UBND Xó nam phương Tiến
10
Xõy Dưng nhà ở nhà điều hành thuỷ Điện cửa đạt cho cụng ty BắcViệt
2007
1.500.000.000
CTy CP Bắc Việt
11
Bể bơi Nam Định
2007
970.657.000
Sở thể dục thể thao Nam Định
Nguồn : phũng kế hoạch kỹ thuật g
Ngoài những cụng trỡnh tiờu biểu trờn cụng ty cũn làm một số cụng trỡnh dõn dụng san lấp mặt bằng và cỏc cụng trỡnh dõn dụng khỏc.
Sản phẩm xõy dựng là những cụng trỡnh được xõy dựng mà sản phẩm mang tớnh đơn chiếc, cú kớch thước và chi phớ lớn, thời gian xõy dựng lõu dài.Xuất phỏt từ đặc điểm đú lờn quy trỡnh sản xuất cỏc loại sản phẩm chủ yếu của cụng ty cổ phần xây dựng Tiến triển nói riờng và cỏc cụng ty xõy dựng núi chung cú đặc thự là sản xuất liên tục, phức tạp, trải qua nhiều giai đoạn khỏc nhau (điểm dừng kỹ thuật hợp lý). Mỗi cụng trỡnh đều cú dự toỏn thiết kế riờng và phõn bổ rải rỏc cỏc địa điểm khỏc nhau. Tuy nhiờn hầu hết cỏc cụng trỡnh đều tuõn theo một quy trỡnh cụng nghệ sản xuất sau
Nhập thầu thụng qua đấu thầu hoặc giao thầu trực tiếp.
Ký hợp đồng xõy dựng với chủ đầu tư cụng trỡnh
Trờn cơ sở hồ sơ thiết kế và hợp đồng xõy dựng đó được ký kết, cụng ty tổ chức quỏ trỡnh sản xuất thi cụng để tạo ra sản phẩm (cụng trỡnh hoặc hạng mục cụng trỡnh):
San nền giải quyết mặt bằng thi cụng, đào đất, làm múng.
Tổ chức lao động, bố trớ mỏy múc, thiết bị thi cụng, tổ chức cung ứng vật tư.
Xõy,trỏt, trang trớ, hoàn thiện.
Cụng trỡnh được hoàn thành dưới sự giỏm sỏt của chủ đầu tư về bằng kỹ thuật và tiến độ thi cụng.
Bàn giao cụng trỡnh hoàn thành và thanh quyết toỏn hợp đồng xõy dựng với chủ về mặt bằng đầu tư.
6.3 . QUẢN Lí CHI PHÍ, VỐN KINH DOANH
BẢNG 6 : CƠ CẤU TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN
CHỈ TIấU
Đơn vị tớnh
Năm
2003
Năm
2004
Năm
2005
Năm Nõm
2006 2007
1.Cơ cấu Tài sản:
+ TSCĐ/ Tổng TS
+ TSLĐ/ Tổng TS
Trieu
Đồng
34.874
48.667
35.921
48.590
36.104
49.415
38.956 40.213
57.818 62.666
2.Cơ cấu Nguồn vốn +Nợ phải trả/Tổng vốn
+Nguồn vốnCSH/Tổng vốn
%
%
71,28
28,72
79,15
20,85
82,37
17,63
86,64 89,36
13,36 10,64
Nguồn: Phũng tài chớnh kế toỏn
Qua số liờu của cac năm 2006 và 2007, nguồn vốn của Cụng ty đó thay đổi về cơ cấu. Tăng nguồn vốn vay lờn từ 86,64 năm 2006 đến 2007
Lên 89.36 chứng tỏ Cụng ty đó mạnh dạn ỏp dụng cỏc biện phỏp tài chớnh về sử dụng vốn vay
Biểu đồ : Nguòn vốn của Công ty
BẢNG 7 : VỀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN CỦA CễNG TY
Khả năng thanh toỏn
Đơn Năm
vị 2003
Năm
2004
năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
Khả năng thanhT hiện hành
Khả năng TT Nợ ngắnhạn
Khả năng TT nhanh
Lần 1,20
Lần 1,40
Lần 0,21
1,20
1,16
0,24
1,17
1,12
0,21
1,15
1,05
0,18
1,12
1,00
0,12
Nguồn: Phũng tài chớnh kế toỏn Khả năng thanh toỏn của Cụng ty tương đối tốt. Khả năng thanh toỏn hiện hành cao, tuy nhiờn năm 2007 khả năng thanh toỏn giảm so với năm 2006 .
Túm lại tỡnh hỡnh vốn kinh doanh của Cụng ty nhỡn chung là tốt. Cụng ty đó bảo toàn được vốn kinh doanh, vốn chủ sở hữu và quy mụ vốn. Tuy nhiờn tỷ lệ vốn chủ sơ hưu trong tổng vốn cũn chưa cao.
Những đặc diểm về sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần xây dựng Tiến triển nói riêng của nghành xây dựng nói chung ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động đào tạo & phát triẻn nguồn nhân lực .Địa điểm thi công thay đổi theo công trình , việc tâp trung học tập và bồi dưỡng chuyên sâu là rất khó ...tạo điều kiện giúp đỡ nhau cũng rất khó
7.Cơ cấu nhõn sự tại cụng ty cổ phần xõy dựng Tiến triển
Sau đõy là cụng tỏc bố trớ lao động tại cỏc phũng ban của cụng ty
đơn vị
Sô lđ
đại học
Cao đẳng
Trung
Cấp
Công
4/6
Nhân
3/4
Bậc
2/6
Giám đốc
6
6
Phó giám đốc
6
6
Phòng kế hoạch –kỹ thuật
12
6
5
Phòng kế toán tài vụ
16
4
3
BP phục vụ sản xuất
24
8
7
BP sản xuất
137
8
11
76
24
18
201
30
23
11
76
24
18
Nguồn:Phũng lao động tiền lương
Qua biểu đồ trờn ta thấy , chất lượng lao động trong 3năm gần đõy ở cụng ty cú xu hướng tăng lờn. Phản ỏnh thụng qua tỷ lệ số người đại học, đại học và cao đẳng đều tăng lờn. Lượng cụng nhõn cú tay nghề đựơc đào tạo cũng tăng lờn đỏng kể..Năm 2005 cú 19 đai học & 8cao đẳng nhưng đến năm 2007 số đại học tăng lên 30 & cao đẳng tăng lên là 19 người
7.1 Cơ cấu nhân sự theo giới tính
Bảng :cơ cấu nhõn sự theo giới tớnh
Đơn vị: Người
2005
2006
2007
Chờnh lệch
Số lượng
Tỷ lệ %
Số lượng
Tỷ lệ %
Số lượng
Tỷ lệ %
2006/2005
2007/2006
Nữ
5
2,9
6
3.3
6
3,1
+20
Nam
175
97,1
183
96.7
195
96,9
+4
+6,5
Tổng số
180
100%
189
100%
201
100%
Nguồn: Phũng lao động tiền lương
( Trong đú dấu cộng thể hiện mức tăng, dấu trừ thể hiện mức giảm)
Là một cụng ty xõy dựng với sản phõm chớnh là cỏc cụng trỡnh xõy dựng, đũi hỏi phải làm việc trong mụi trường vất vả,người lao động phải cú sức khoẻ tốt và sự dẻo dai trong suốt quỏ trỡnh hoàn thành cụng trỡnh. Vậy lờn cụng việc đú chỉ cú lao động nam là phự hợp hơn. Điều đú lý giải tại sao tại cụng ty lao động nam chiếm đa số tại cụng ty. Nhỡn vào bảng trờn ta thấy rừ điều đú. Năm 2005 cụng ty co tổng số 176 lao động trong đú lao động nữ là 5 người chiếm 2,9 % , lao động nam là 175 người chiếm 97,1 %. Đến năm 2006 lao động nữ là 6 người chiếm 3,3 %, lao động nam là 183 người chiếm 96,7 %. Và năm 2007 lao động nữ là 5 người chiếm 3,1% lao động nam là 195 người chiếm 96,9 %.
Bộ phận lao động nữ làm việc trong cụng ty chủ yếu là lao động làm việc ở bộ phận văn phũng, kế toỏn. Số lao động nữ tại cụng ty cũng tăng lờn do sự mở rộng hoạt động SXKD tại cụng ty.
Bảng mức lương bình quân của CBCNV Công ty
Chỉ tiêu
Năm 2003
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
Lương BQ
750,000
820,000
950,000
1,350,000
1,420,000
Đồ thị lương bình quần của CBCNV Công ty
Tỏc động rừ rệt của hoạt động đào tạo & phát triển nguồn nhõn lực đến hoạt động SXKD được thể hiện thụng qua tỡnh hỡnh SXKD của cụng ty trong những năm gần đõy tại cụng ty:Nhỡn chung năng suất lao động của CBCNV cụng ty qua 5 năm 2003 đến 2007 là tương đối cao.Năng suất lao động đều tăng. Năm sau cao hơn năm trước. Phản ỏnh tỡnh hỡnh SXKD của cụng ty đang phỏt triển rất tốt, cụng ty đang làm ăn cú hiệu quả. Tuy số lao động tăng lờn khiến cho quỹ lương cũng tăng lờn nhưng vỡ doanh thu và lợi nhuận đều tăng cao hơn so với mức tăng của lao động và quỹ
Như vậy cú thể thấy cụng tỏc đào tạo nhõn sự của cụng ty ngày càng được chỳ trọng và mang lại hiệu quả cao hơn cỏc năm trước đú. Mặt khỏc thu nhập bỡnh quõn của lao động tại cụng ty cũng tăng cao năm 2002 là 750000 đồng năm 2006 là 1.350.000 đồng đến năm 2007 là 1.420.000 đồng. Đú cũng chớnh là nguyờn nhõn giải thớch tại sao năng suất lao động tại cụng ty khong ngừng tăng lờn qua cỏc năm. Qua đú ta thấy năng lực thực hiện cụng việc của người lao động đó cú sự tiến bộ rừ rệt, giỳp cho tỡnh hỡnh SXKD tiến hành thuận lợi, thu về nhiều lợi nhuận cho cụng ty. Mỗi năm việc sản xuất kinh doanh ngày càng được mở rộng, luồng vốn đầu tư tăng lờn cũng như số lượng cỏc hợp đồng tuyển lao động vào cụng ty cũng gia tăng.
II .Thực trạng cụng tỏc đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực tại cụng ty
Trong những năm qua việc thực hiện cụng tỏc ĐT&PT nguồn nhõn lực đó cú những bước tiến đỏng kể,
1. Khỏi quỏt chương trỡnh ĐT&PT của cụng ty
Cụng ty đó xõy dựng cho mỡnh một chương trỡnh ĐT&PT khỏ đầỳ đủ, chi tiết. Thể hiện sự quan tõm đối với cụng tỏc ĐT&PT . Từ trương trỡnh đào tạo ta nhận thấy tiến trỡnh đào tạo của cụng ty đó cú những ưu điểm khỏ nổi bật :cụ thể là đó phõn cụng trỏch nhiệm cụ thể cho từng đối tượng ở từng bước . Sau khi kế hoạch đào tạo được lập cú sự phờ duyệt trực tiếp của giỏm đốc cụng ty.
Sơ đồ đào tạo và phỏt triển
XEM XẫT, PHấ DUYỆT
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRèNH ĐT&PT
KIỂM TRA,
ĐÁNH GÍA
XÁC ĐỊNG NHU CẦU ĐT&PT
XEM XẫT
LẬP KẾ HOẠCH ĐT&PT
1.1 : Xỏc định nhu cầu ĐT&PT
Căn cứ vào kế hoạch SXKD của cụng ty, căn cứ vào tỡnh hỡnh nhõn sự của cỏc phũng ban. Hàng năm căn cứ vào khối lượng , mức độ phức tạp của cụng việc ở cỏc phũng ban, cụng trỡnh, mỏy múc thiết bị mà cụng ty lờn kế hoạch ĐT&PT. nguồn nhân lực của doanh nghiệp
Nhu cầu đào tạo của cỏn bộ: Hàng năm theo kế hoạch của cấp trờn, nhu cầu về cỏn bộ chuyờn mụn của từng bộ phận . Cụng ty cử một số cỏn bộ chủ chốt theo học cỏc lớp nghiệp vụ ngắn hạn và cỏc lớp lý luận chớnh trị cao cấp.
Nhu cầu đào tạo cụng nhõn kỹ thuật: Gồm hai loại đào tạo chủ yếu là đào tạo nõng cao và đào tạo lại. Dựa trờn kế hoạch SXKD , lượng mỏy múc trang thiết bị, số lượng quy mụ, yờu cầu kỹ thuật của cỏc cụng trỡnh dự ỏn thi cụng cũng như kế hoạch tuyển dụng, tỡnh hỡnh tài chớnh….. mà cụng ty xem xột xỏc định số lượng đào tạo cho từng bộ phận.
Như vậy việc xỏc định nhu cầu ĐT&PT của cụng ty được thực hiện tương đối tốt cú hệ thống và chặt chẽ. Cụng ty đó dựa vào khả năng SXKD, nhu cầu cụng việc và nhu cầu, nguyện vọng của mỗi cỏ nhõn để xem xột, bố trớ đào tạo
1.2. Xỏc định mục tiờu ĐT&PT.
Tại cụng ty mục tiờu đào tạo và phỏt triển trong mỗi chương trỡnh được tiến hành bởi giỏm đốc và cỏc trưởng phũng ban. Mỗi chương trỡnh đào tạo cú mục tiờu cụ thể như: Chương trỡnh đào tạo nõng cao cú mục tiờu đỏp ứng yờu cầu thi nõng bậc, phỏt huy khả năng và trỡnh độ kinh nghiệm của lực lượng kỹ sư, cụng nhõn giỏi. Chương trỡnh đào tạo nghề mới cú mục tiờu trang bị kiến thức mới, cụng nghệ tiến tiến đỏp ứng yờu cầu kỹ thuật chất lượng sản phẩm.
1.3 Xỏc định đối tượng ĐT&PT
- Đào tạo cụng nhõn kỹ thuật : Đào tạo nâng cao chuyên môn
-Đội ngũ cỏn bộ, kỹ sư thỡ nội dung nội dung đào tạo là tư vấn giỏm sỏt cụng trỡnh.
-Đào tạo chương trỡnh sử dụng phần mềm mỏy tớnh với nhõn viờn khối văn phũng.
Bảng : Tỡnh hỡnh đào tạo nguồn nhõn lực tại cụng ty
Từ 2005- 2007
Đơn vị: Người
Chỉ tiờu
2005
2006
2007
Đào tạo nõng cao
13
17
15
Đào tạo lại
6
9
11
Bồi dưỡng nghiệp vụ
7
12
10
Tổng số
26
38
36
Nguồn:Phũng kế hoạch kỹ thuật
Biểu đồ :Tình hinh đào tạo nguồn nhân lực
Hàng Năm Công ty đã đầu tư kinh phí cho đào tạo & phát triển nguồn nhân lực
Đơn vị tính : 1000đ
Chỉ tiêu
2005
2006
2007
Đào tạo tại chỗ
23.000
31.000
43.000
Đào tạo ngoài DN
102.000
122.000
140.000
Biểu đồ kinh phí cho đào đào tạo từ năm 2005 -2007
4 : Thực hiện và kiểm tra đỏnh giỏ chương trỡnh ĐT&PT.
*Tại cụng ty việc đỏnh giỏ kết quả ĐT&PT được thực hiện thường xuyờn sau mỗi khoỏ học. Thể hiện sự quan tõm đến kờt quả đào tạo của cụng ty song cỏch đỏnh giỏ kết quả của doanh nghiệp cũn rất đơn giản, chưa mang tớnh thực tế, cũn nặng về hỡnh thức.
Đối với CBCNV được học tập tại cỏc trường lớp chớnh quy thỡ sau mỗi khoỏ học họ phải gửi bảng điểm ,kết quả đào tạo về cụng ty. Để cụng ty biết được trỡnh độ của họ sau khi tham gia khoỏ học. Nhỡn chung việc đỏnh giỏ như vậy chưa phản ỏnh đỳng hiệu quả vỡ kết quả trờn trường lớp trong thực tế khụng phản ỏnh đựơc mức độ hiệu quả của đào tạo.
*Sử dụng lao động sau đào tạo.
Đối với cỏn bộ, nhõn viờn: Trờn thực tờ số cỏn bộ, nhõn viờn sau đào tạo phần lớn quay về cụng việc trước đú họ làm. Vỡ dựa vào đũi hỏi của cụng việc cụng ty mới cử họ đi đào tạo để đỏp ứng được yờu cầu cụng việc họ đang đảm nhận.
III . Đỏnh giỏ chung tỡnh hỡnh đào tạo & phát triển nhân lực ở Công ty cổ phần xây dựng Tiến triển
1 Những thành tựu đó đạt đựơc
Trong những năm qua cụng ty xõy dựng Tiến Triển đó thực sự quan tõm đến yếu tố con người. Nhờ sự quan tõm này hoạt động đào tạo & phát triển nguồn nhõn lực tại cụng ty ngày càng được nõng cao. Cụ thể đó đạt được những kết quả như sau:
-Đỏnh giỏ thực hiện cụng việc được tiến hành hàng năm tạo cơ sở thuận lợi cho việc ra quyết định cử đối tượng đi đầo tạo phục vụ thực tế cho sản xuất
- Cụng tỏc đào tạo trong những năm qua được sự quan tõm thực hiện do đú gúp phần tớch cực tạo nờn đội ngũ lao động cú chất lượng cú năng lực và tinh thần làm việc cao. Hoạt động đào tạo được tiến hành ngày càng kỹ lưỡng hơn do đú chương trình đào tạo cú chất lượng ngày càng cao hơn.
- Lực lượng lao động được đầo tạo đó cú những đúng gúp đỏng kể cho việc đỏp ứng cỏc yờu cầu về nguồn lực lao động có tay nghề cho sản xuất kinh doanh của cụng ty.
- Về đào tạo lao động quy mụ, cơ cấu lao động trong cụng ty đang được điều chỉnh, bố trớ theo hướng ngày càng hợp lý với yờu cầu sản xuất kinh doanh.
- Về cụng tỏc ĐT&PT nguồn nhõn lực lao động trong những năm qua đó đựơc Công ty quan tõm thực hiện. Đó cú những kế hoạch rất chi tiết và cụ thể để thực hiện chương trỡnh này. Cụng tỏc này đó cú những đúng gúp đỏng kể cho việc nõng cao chất lượng nguồn nhõn lực trong cụng ty.
- Cụng tỏc trả lương thưởng ngày càng được cụng ty hoàn thiện theo hướng nõng cao đời sống cho người lao động, giỳp họ ổn định cuộc sống từ đú người lao động cú thể yờn tõm cụng tỏc lõu dài tại cụng ty.
2.Những hạn chế
- Mặc dự cụng tỏc đào tạo & phát triển nguồn nhân lực trong những năm qua đó đựơc cụng ty ngày càng quan tõm và thực tế đó đạt được những kết quả khả quan bờn cạnh đú quỏ trỡnh đào tạo nguồn nhân lực tại cụng ty vẫn cũn tồn tại một số hạn chế sau:
- Cụng tỏc đào tạo nhân lực đôI khi vẫn cũn mang tớnh hỡnh thức. Kết quả đào tạo nhiều khi chưa đỳng với thực tờ. Do đú nú đó vụ tỡnh kỡm hóm động lực làm việc của người lao động. Làm cho người lao động khụng phỏt huy hết những khả năng, năng lực của mỡnh
- Cụng tỏc tuyển dụng lao động cũn chưa bỏm sỏt với yờu cầu bổ sung nguồn nhõn lực cho SXKD. Do đú hiệu quả mang lại từ tuyển dụng cũn chưa cao.
- Nguồn lao động đựơc tuyển dụng vào cụng ty cú chất lượng chưa đồng đều giữa cỏc năm và ngay trong một kỳ tuyển dụng gõy khú khăn cho đào tạo về sau.
Nguyờn nhõn
- Bước vào thời kỳ đổi mới, kinh tế xó hội ngày càng phỏt triển, thu nhập của người dõn cũng ngày càng tăng lờn đỏng kể. Cựng với cỏc chủ trương, chớnh sach mới của Nhà nước, nhu cầu về đầu tư xõy dựng phỏt triển khụng ngừng tăng lờn. Hoàn cảnh đú đó tạo ra thuận lợi cho sự phỏt triển hoạt động SXKD của cụng ty. Thị trường mở rộng, khỏch hàng gia tăng, hàng năm cụng ty thu về nguồn lợi nhuận tăng đỏng kể, nhờ đú cụng ty cú điều kiện chăm lo cho cụng tỏc đào tạo nguồn nhân lực ,
- Cụng ty luụn xõy dựng và hoàn thiện chiến lựơc phỏt trỉờn của mỡnh
+Chủ trương , đường lối của Đảng, Nhà nước, đặc biệt là đường lối phỏt triển kinh tờ.
+Phõn tớch đỏnh giỏ sỏt thực nhu cầu hiện tại và tương lai của thị trường.& có kế hoạch đào tạo cho đúng hướng
+Mụi trường bờn trong và bản thõn doanh nghiệp. Phõn tớch đỏnh giỏ khả năng của bản thõn đoanh nghiệp cũng như những thỏch thức từ cỏc đối thủ cạnh tranh của cụng ty .
Do đú mọi kế hoạch, chiến lược thực hiện đều theo đỳng hướng. Rất linh hoạt trong việc chọn lựa lĩnh vực và cỏc hợp đồng làm ăn. Xõy dựng đựoc một Đảng bộ vững mạnh là hạt nhõn của sự đoàn kết trong tập thể cụng ty. Cụng ty xỏc đinh con người mà trước hết là đội ngũ cỏn bộ cú năng lực , vững vàng vờ phẩm chất chớnh trị, cú tư cỏch đạo đức và lối sống lành mạnh là tài sản quý giỏ và nguồn lực quan trọng của cụng ty. Sự gương mẫu của đội ngũ cỏn bộ mà trước hết là cỏn bộ lónh đạo là một nhõn tố của sự đoàn kết, tớnh thống nhất và kỷ cương của cụng ty.
Trỡnh độ đội ngũ lao động quản trị ở cụng ty trong nhiều năm qua đó được quan tõm phỏt triển & đào tạo . Cựng với kinh nghiệm nhiều năm cụng tỏc họ đó cú nhiều đúng gúp đỏng kể cho cụng ty.
Một đặc điểm nữa là hoạt động SXKD của cụng ty là hoạt động xõy dựng cơ bản . Lao động trong cụng ty phần lớn phải di chuyển tới nhiều địa điểm làm việc khỏc nhau. Đõy là một nguyờn nhõn gõy khú khăn bất lợi cho cụng tỏc tổ chức đào tạo . Do đú những hạn chế trong đào tạo là khú trỏnh khỏi.
CHƯƠNG II
Đề xuất chiến lược đào tạo nhân lực cho doanh nghiêp Xây dựng chương trình đào tạo nhân lực cho
kế hoạch năm 2008 -2010
1. Nhu cầu đào tạo của Công ty từ năm 2008 -2010
1.1.Phương hướng phỏt triển của cụng ty trong ngắn hạn
Hàng năm cụng ty đều tiến hành tổng kết tỡnh hỡnh thực hiện nhiệm vụ đặt ra của năm trước và đặt ra chỉ tiờu kế hoạch phấn đấu đạt được của năm tới.
Bảng 16:Bảng chỉ tiờu kờ hoạch chủ yếu của cụng ty
Từ năm 2008-2010
Cỏc chỉ tiờu
chủ yờu
ĐVT Kế hoạch
năm 2008
Kế hoạch
năm 2009
Kế hoạch
năm 2010
1.Doanh thu
Tr.đồng 108.142
154.654
180.563
2.Lợi nhuận
Tr.đồng 10.762
16..853
18.974
3.Quỹ lương
Tr .đồng 378
427
512
4.Tuyển dụng
Người 32
60
90
5. Đào tạo mới
NNL
( Người) 20
32
52
6.Bồi dưỡng
( Người) 8
11
15
Biểu đồ : chỉ tiêu đào tạo & phát triển nguồn nhân lực của Công ty
Từ năm 2008-2010(ĐVT người )
- Qua biểu đồ trờn ta thấy trong thời gian tới cụng ty xỏc định cho mỡnh chương trỡnh kế hoạh là tiếp tục giữ vững đà tăng trưởng của cỏc năm trước. Năm 2008 kế hoạch tăng doanh thu Lợi nhuận sẽ tăng lờn là 10.762 tr đồng & năm sau tăng hơn năm trước như trong
-Cụng ty tiếp tục đào tạo thờm lao động mới để bổ sung vào lao động cũn thiếu và để đỏp ứng yờu cầu mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh .-Công ty có chương trình đào tạo & bồi dưỡng cho cán bộ quản lý trực tiếp để nâng cao trình độ quản lý & điều động công việc được tốt hơn . Các công nhân mới đựoc tuyển dụng vào được được đào tạo theo phương pháp kèm cặp & chỉ bảo …v.v
1.2.Phương hướng phỏt triển trong dài hạn
Trờn cơ sở những thành tựu đó đạt đựơc và cỏc bài học kinh nghiệm quý bỏu. Trước xu thế hội nhập và cạnh tranh ngày càng trở lờn khốc liệt. Cụng ty vẫn quyết tõm đứng vững và tiếp tục đề ra chớnh sỏch tăng trưởng bền vững với quy mụ lớn hơn trong thời gian tới. Cụng ty thực hiện phương trõm đa dạng hoỏ kinh doanh. Tổ chức đào tạo & phát triển bộ máy quản trị trong cụng ty sao cho vừa hiệu quả vừa gọn nhẹ để thớch ứng với tỡnh hỡnh mới.
Cụng ty thực hiện chủ chương gửi cán bộ đi học , các cán bộ đều phải đi học & có trình độ từ cao đẳng trở lên Quyết tõm đưa cụng ty trở thành một trong những cụng ty cú uy tớn trong và ngoài tỉnh về lĩnh vực xõy dựng cơ bản.
.Mục tiêu đào tạo nhân lực của Công ty
Thực hiện chương trỡnh quảng bỏ doanh nghiệp, thu hỳt đội ngũ lao động cú trỡnh độ và năng lực vào làm việc tại cụng ty.
- Công ty động viên cho tất cả cán bộ công nhân trong công ty nếu có điều kiện thì đi học để nâng cao chuyên môn
-Đào tạo, bồi dưỡng nõng cao trỡnh độ quản lý cho cỏn bộ quản trị nhân sự,
-Đảm bảo cụng tỏc đào tạo & phát triển nhân lực được thực hiện một cỏch khoa học.
-Thực hiện việc sắp xếp, bố trớ bộ mỏy đào tạo gọn nhẹ và linh hoạt, hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
-Tăng cường cơ sở vật chất trang thiết bị cho hoạt động đào tạo & phát triển
-Đào tạo cho các cán bộ phòng ban cũng như công nhân trực tiêp sản xuất chương trình phự hợp với công việc mà họ đang làm . Dựa vào cấp bậc của người cụng nhõn và cấp bậc cụng việc để phõn cụng lao động cho phự hợp, để người phỏt huy hết khả năng của họ
Sau khi được đào tạo người lao động sẽ cú mục tiờu rừ dàng để thực hiện cụng việc tốt hơn và cú tinh thần trỏch nhiệm cao hơn trong cụng việc
3: Xây dựng chương trình đào tạo &lựa chọn phương pháp đào tạo
Trong bối cảnh đất nước ta đang ngày càng hội nhập sõu rộng vào nền kinh tế thế giới, quỏ trỡnh cạnh tranh diễn ra ngày càng gay gắt. Doanh nghiệp đang phải đối mặt với rất nhiều những khú khăn. Do sự yếu kộm trong việc quản lý, điều hành doanh nghiệp & thiếu công nhân có tay nghề cao . Vỡ vậy doanh nghiệp phải ngày càng lỗ lực hoàn thiện cụng tỏc đào tạo . Trong cỏc nguồn lực mà doanh nghiệp sử dụng . Nguồn nhõn lực đúng vai trũ quan trọng trong việc nõng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Giảm chi phớ sản xuất, hạ giỏ thành sản phẩm. Tạo ra lợi thế cạnh tranh so với cỏc doanh nghiệp khỏc vì vậy doanh nghiệp luôn chú trọng đến vấn đề đào tạo & phát triển nguồn nhân lực
- Công ty liên hệ với trường cao đẳng công nghiệp gửi người đi học thời gian 3 năm .trong thời gian đi học người đó được công ty trợ cấp lương cơ bản và chi phí đào tạo
- Công ty còn tổ chức các buổi giảng bài hoặc thảo luận tại doanh nghiệp mọi ngưòi sẽ được thảo luận về những chủ đề mà họ cần được tìm hiẻu
- Công ty tổ chức đão tạo theo kiểu học nghề : Công ty thuê giáo viên dạy lý thuyết trên lớp , sau đó học viên được dưa đến làm việc dưói sự hướng dẫn của công nhân lành nghề trong mọt vài năm ,học viện được thực hiện các công việc thuộc nghề cần học cho tói khi thành thạo tất cả các kỹ năng của nghề . Dùng phương pháp này ding để một nghề hòan chỉnh cho công nhân . Ngoài ra Công ty còn cử nhân viên đI học chính quy
4. Dự trù chi phí đâo tạo từ năm 2008 -2010
Công ty phải tính toán dự trù kinh phí đầo tạo & phát triển nguồn nhân lực trong các năm 2008 ,2009 2010 sễ tăng nhièu so với các năm trước .Số cán bộ cử đi học hệ chính quy sẽ tăng , hệ đào tạo từ xa . đào tạo tại chỗ cũng tính toán dảntù kinh phia cụ thể
Bảng : Các dự trù kinh phí cho đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
STT
Chỉ tiêu
ĐVT
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
1
Đào tạo chính quy
1000đ
380.234
501.563
614.830
2
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 37310.doc