Dây chuyền, quy trình tự động sản xuất mì tôm

Tiếp điểm thường hở của Timer T11 đóng lại, khởi tạo Timer T12 vàBĂNG

TẢI 5 (Q0.4) hoạt động trong thời gian 5s rồi ngừng do tiếp điểm thường đóng của

Timer T12 hở ra, tiếp điểm thường hở của Timer T12 đóng lại, khởi tạo Timer T13 và

DÀN THỔI NGUỘI (Q1.5) hoạt động,CẢM BIẾN 3 (cảm biến nhiệt độ) hoạt động

điều chỉnh nhiêt độ DÀN THỔI NGUỘI cho thích hợp,DÀN THỔI NGUỘI (Q1.5)

hoạt động trong thời gian 5s rồi ngừng do tiếp điểm thường đóng của Timer T13 hở ra,

tiếp điểm thường hở của Timer T13 đóng lại, khởi tạo Timer T14 vàBĂNG TẢI 6

(Q0.6) hoạt động trong thời gian 5s rồi ngừng do tiếp điểm thường đóng của Timer

T14 hở ra.

Sau đó, tiếp điểm thường hở của Timer T14 đóng lại, khởi tạo Timer T15 và

MÁY ĐÓNG GÓI (Q1.6) hoạt động và CẢM BIẾN 4(cảm biến vị trí) hoạt động sẽ

xác định vị trí của mì,MÁY ĐÓNG GÓI (Q1.6) hoạt động trong thời gian 5s rồi

ngừng do tiếp điểm thường đóng của Timer T15 hở ra. Sau đó, quá trình sẽ lặp lại như

ban đầu.

pdf26 trang | Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 2235 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Dây chuyền, quy trình tự động sản xuất mì tôm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và Tên:Phạm Nhật Quang MSSV:06117056 Lớp:061170D GVHD: yentuyet2008@yahoo.de BÁO CÁO DÂY CHUYỀN ,QUY TRÌNH TỰ ĐỘNG SẢN XUẤT MÌ TƠM Mục Lục • Phần 1: Giới thiệu tham khảo về các loại dây chuyền sản xuất mì • Phần 2: Quy trình cơng nghệ • Phần 3: Một số hình ảnh về máy mĩc 1.Giới thiệu về các loại dây chuyền sản xuất mì tơm 1.1 Dây chuyền sản xuất mì tơm tự động loại nhỏ I.Giới thiệu: Dây chuyền sản xuất mì tơm tự động loại nhỏ được thiết kế theo nhu cầu thị trường, đặc biệt thích hợp cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, cĩ các ưu điểm như dây chuyền được thiết kế mới, cơng nghệ hồn thiện, cơ cấu máy chắc chắn, tính năng ổn định, tự động hồn thiện các khâu sản xuất từ bột mì cho ra thành phẩm, trình độ tự động hĩa cao, thao tác đơn giản, tiết kiệm năng lượng, chiếm diện tích mặt bằng nhỏ, giá thành đầu tư thấp, hiệu quả cao, sản phẩm làm ra cĩ độ đàn hồi cao, ngoại hình bĩng đẹp mỹ quan.. II.Tham số kỹ thuật: Model XBF-III (dùng điện) XBF-III (dùng hơi nước) Điện áp 380V/50Hz 380V/50Hz Tổng cơng suất (Kw) 88 8 Áp lực hơi nước (kg/cm2) 4 kg/cm2 Độ rộng thao tác (mm) 210 210 Khả năng sản xuất 35000 miếng/24giờ 35000 miếng/24giờ Kích thước máy (m) 20 x 0,8 x 1,6m 20 x 0,9 x 1,6m III.Danh sách các máy chính trong dây chuyền: 1. Máy trộn bột 2. Máy chủ tạo hình 3. Máy hấp mì 4. Máy cắt 5. Máy chiên dầu 6. Máy làm mát 1.2 Dây chuyền sản xuất mì tơm chiên dầu 5 vắt I.Quy trình cơng nghệ: Nguyên liệu ( bột mì) (nước muối) --> Trộn bột --> Hấp bột --> Cán lớp phức hợp --> Cán lớp liên tục --> Cắt sợi --> Hấp mì --> Cắt đứt phân hàng --> Chiên dầu --> Làm mát ( bao gia vị) --> Kiểm tra băng tải --> Đĩng gĩi --> Thành phẩm II.Các thiết bị chính trong dây chuyền : (Các bộ phận tiếp xúc với nguyên liệu đều được chế tạo bằng Inox) 1.Máy trộn bột 2.Thùng chứa nước muối 3.Hệ thống định lượng tra nước muối 4.Máy cán lớp phức hợp 5.Máy cán lớp liên tục 6.Hệ thống cắt sợi và tạo sĩng 7.Máy hấp mì liên tục 8.Máy cắt, gấp, phân hàng 9.Máy chiên dầu 10.Máy xếp ngay ngắn 11.Hệ thống băng tải làm mát và thay khuơn (chọn) 12.Băng tải phân mì 13.Băng tải kiểm tra 14.Tủ điện III.Thơng số kỹ thuật tồn giây chuyền: -Khả năng sản xuất: 150,000 gĩi/8h ( 60g/gĩi) -Tổng cơng suất: 74 Kw -Lượng hơi hao: 1700 Kg/h -Số cơng nhân thao tác: 10 người -Kích thước tồn dây chuyền: 70 x 4.0 x 4.8 m (Dài x Rộng x Cao) VI.Ðặc điểm: 1.Kỹ thuật điều khiển PLC hiện đại, càng làm cho việc điều khiển tồn dây chuyền đơn giản thuận tiện, vận hành ổn định đáng tin cậy, từ đĩ đảm bảo được yêu cầu kỹ thuật tồn dây chuyền. 2.Tồn dây chuyền vận hành đồng bộ, ổn định liên tục. 3.Kỹ thuật điều chỉnh cắt đứt khơng cần dừng máy, cho nên thao tác khơng chỉ cĩ độ an tồn cao, đơn giản mà cịn khiến cho thời gian cắt càng chuẩn xác. 4.Chọn dùng nguyên liệu bằng Inox, đảm bảo được yêu cầu vệ sinh thực phẩm, và việc vệ sinh thiết bị càng đơn giản thuận tiện. 2.Thùng chứa nước mặn (muối). -Nguyên liệu chính: Inox -Thùng chứa cĩ lắp hệ thống cánh trộn, hiệu quả hồ tan tốt, cĩ thể dựa vào yêu cầu khách hàng lắp thêm hệ thống điều khiển tự động tra nguyên liệu. 3.Hệ thống định lượng tra nguyên liệu. -Nguyên liệu chính: Inox, cĩ lắp hệ thống điều khiển tự động -Thiết bị tự động định lượng tra nguyên liệu, tự động bổ sung nguyên liệu, cĩ hai loại điều khiển băng điện từ và khí nén ( cĩ thể lựa trọn). 4.Máy cán phức hợp tra nguyên liệu . -Nguyên liệu chính: Inox -Máy cán phức hợp tra nguyên liệu tự động dạng mâm trịn, tra nguyên liệu đều đặn, chuẩn xác, tốc độ cao, kết cấu cán thơ và tinh khiến độ dầy lớp mỳ đều đặn, cĩ hệ thống dừng gấp an tồn, đảm bảo tính an tồn khi thao tác, tránh được sự tổn hại cho máy 5. Máy cán liên tục. -Nguyên liệu chính: Inox -Máy cán liên tục với độ chính xác cao, đảm bảo độ dày lớp mì đều đặn -Kết cấu truyền động đặc biệt, khiến việc điều chỉnh cán lớp đơn giản, ổn định -Cĩ lắp cơ cấu dừng gấp, thao tác an tồn, tránh được sự tổn hại cho máy. 6.Máy hấp mì liên tục -Nguyên liệu chính: Inox -Hệ thống khống chế hơi nước phân đoạn khiến lớp mì được chính đều, tăng độ dai và độ bĩng bề mặt, vì thế mà tránh được hiện tượng sợi mì dính lưới và dính dao trong cơng đoạn cắt đứt và phân hàng, bảo đảm độ ngay ngắn đều đặn và trọng lượng chính xác khi cắt, từ đĩ giúp cho cơng đoạn phân hàng đạt hiệu quả chính xác nhất, hình dạng miếng mì càng vuơng vắn mỹ quan. Thiết bị vân hành đồng bộ, vệ sinh bảo dưỡng thuận tiện. 7.Máy cắt, gấp, phân hàng. -Nguyên liệu chính: Inox. -Kỹ thuật điều chỉnh sai tốc trong quá trình sản xuất khơng cần phải dừng máy vẫn cĩ thể điều chỉnh được thời gian cắt sợi mì, khiến miếng mì được đưa vào hộp chuẩn xác, thao tác thuận tiện. 8.Máy chiên dầu. -Nguyên liệu chế tạo chính: Inox, cĩ lắp thùng chứa dầu, lọc, hệ thống trao đổi nhiệt, bơm dầu và hệ thống đường ống dẫn dầu. -Kết cầu liên động đồng bộ đảm bảo sự vận hành liên tục, hệ thống nắp tự động đĩng mở giúp cho cơng việc vệ sinh hàng ngay thuận tiện, tiết kiệm được sức lao động, cĩ hệ thống khống chế nhiệt độ dầu và hệ thống lọc dầu chuyên dụng(thiết bị lọc dầu được lắp theo yêu cầu khách hàng), bảo đảm chất lượng sản phẩm, dưới tác dụng của hệ thống thốt dầu nhiệt nĩng làm dảm hàm lượng dầu trong sản phẩm. 9 .Hệ thống băng tải làm mát và thay khuơn -Nguyên liệu chính được chế tạo bằng Inox. -Băng tải làm mát bằng Inox bảo dưỡng và vệ sinh thuận tiện, đảm bảo vệ sinh thực phẩm. -Hệ thống tự động thay khuơn ( cĩ thể lắp theo yêu cầu khách hàng), thay đơn giản thuận tiên, qua việc thay đổi mặt khuơn cĩ thể sản xuất nhiều sản phẩm mì ăn liền khác nhau. 10.Băng tải phân mì -Nguyên liệu chế tạo : Nguyên liệu chính bằng Inox, khung A3 11.Băng tải kiểm tra -Thiết kế với hình thức độc đáo nên cĩ thể phù hợp yêu cầu của nhiều nhà xưởng khác nhau. 12.Tủ điện điều khiển. -PLC điều khiển, các thết bị quan trọng được điều tốc bằng biến tần. Sản phẩm mẫu: 2.Quy trình cộng nghệ Bột được trộn ở MÁY TRỘN sẽ theo băng tải 1 tới MÁY CÁN, sau khi cán xong bột theo băng tải 2 đến MÁY HẤP. Bột được hấp tại đây, sau đó sẽ theo băng tải 3 đến MÁY CẮT ĐỊNH LƯỢNG ,máy này sẽ cắt bột theo những hình dạng định trước, bột sau khi cắt theo băng tải 4 đến CHẢO CHIÊN, bột được chiên chín rồi theo băng tải 5 đến DÀN THỔI NGUỘI, làm nguội mì trước khi theo băng tải 6 và được đóng gói tại MÁY ĐÓNG GÓI. SƠ ĐỒ KHỐI: BỘT TRỘN CÁN HẤP CẮT ĐỊNH LƯỢNG CHIÊNLÀM MÁTĐÓNG GÓI II.NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG: +KHAI BÁO NGÕ VÀO VÀ NGÕ RA: I0.0:nút nhấn khởi động ON. I0.1:nút nhấn dừng OFF. I0.2:nút nhấn AUTO. I0.3:nút nhấn MANUAL. I1.0: nút nhấn ON_MAYTRON I1.1: nút nhấn ON_MAYCAN I1.2: nút nhấn ON_MAYHAP. I1.3: nút nhấn ON_MAYCAT. I1.4: nút nhấn ON_CHAOCHIEN I1.5: nút nhấn ON_DAN_THOI_NGUOI I1.6: nút nhấn ON_MAYDONGGOI I2.1: nút nhấn ON_BT1. I2.2: nút nhấn ON_BT2. I2.3: nút nhấn ON_BT3. I2.4: nút nhấn ON_BT4. I2.5: nút nhấn ON_BT5. I2.6: nút nhấn ON_BT6. I3.0: ngõ vào CẢM BIẾN ĐẦY I3.1: ngõ vào CẢM BIẾN 1 I3.2: ngõ vào CẢM BIẾN 2 I3.3: ngõ vào CẢM BIẾN 3 I3.4: ngõ vào CẢM BIẾN 4 M0.0:bit nhớ của nút nhấn ON. M0.1:bit nhớ của nút nhấn OFF. M0.2: bit nhớ của nút nhấn AUTO M0.3: bit nhớ của nút nhấn MANUAL. Q0.0: BĂNG TẢI 1. Q0.1: BĂNG TẢI 2. Q0.2: BĂNG TẢI 3. Q0.3: BĂNG TẢI 4. Q0.4: BĂNG TẢI 5. Q0.5: BĂNG TẢI 6. Q0.6: VAN Q0.7: BĂNG CHUYỀN NGUYÊN LIỆU. Q1.0: MÁY TRỘN. Q1.1: MÁY CÁN. Q1.2: MÁY HẤP. Q1.3: MÁY CẮT ĐỊNH LƯỢNG. Q1.4: CHẢO CHIÊN. Q1.5:DÀN THỔI NGUỘI. Q1.6:MÁY ĐÓNG GÓI. +NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG: Khi nhấn nút ON (I0.0) thì bit nhớ M0.0 có điện, đồng thời tiếp điểm thường hở của M0.0 đóng lại duy trì cho nút nhấn ON. Lúc này, nếu ta nhấn nút AUTO (I0.2) thì hệ thống sẽ hoạt động theo chế độ tự động, còn nếu ta nhấn MANUAL (I0.3) thì hệ thống sẽ hoạt động theo chế độ bằng tay a. Hệ thống hoạt động theo chế độ tự động: Khi nhấn nút AUTO (I0.2) thì bit nhớ M0.2 có điện đồng thời tiếp điểm thường hở của bit nhớ này đóng lại duy trì cho nút nhấn AUTO. Sau đó, BĂNG CHUYỀN NHIÊN LIỆU (Q0.7) hoạt động và khởi tạo Timer T1, BĂNG CHUYỀN NHIÊN LIỆU (Q0.7) hoạt động trong thời gian 5s rồi ngừng. Tiếp điểm thường hở của Timer 1 đóng lại, khởi tạo Timer T2 và MÁY TRỘN (Q1.0) hoạt động trong thời gian 5s rồi ngừng do tiếp điểm thường đóng của Timer T2 hở ra. Tiếp điểm thường hở của Timer T2 đóng lại, khởi tạo Timer T3 và VAN (Q0.6) hoạt động trong thời gian 5s rồi ngừng do tiếp điểm thường đóng của Timer T3 hở ra. Sau đó, tiếp điểm thường hở của Timer T3 đóng lại, khởi tạo Timer T4 và BĂNG TẢI 1 (Q0.0) hoạt động trong thời gian 5s rồi ngừng do tiếp điểm thường đóng của Timer T4 hở ra, tiếp điểm thường hở của Timer T4 đóng lại, khởi tạo Timer T5 và MÁY CÁN (Q1.1) hoạt động trong thời gian 5s rồi ngừng do tiếp điểm thường đóng của Timer T5 hở ra. Tiếp theo, tiếp điểm thường hở của Timer T5 đóng lại, khởi tạo Timer T6 và BĂNG TẢI 2 (Q0.1) hoạt động trong thời gian 5s rồi ngừng do tiếp điểm thường đóng của Timer T6 hở ra. Sau đó, tiếp điểm thường hở của Timer T6 đóng lại, khởi tạo Timer T7 và MÁY HẤP (Q1.2) hoạt động, lúc này CẢM BIẾN 1 (cảm biến nhiệt độ) hoạt động sẽ điều chỉnh nhiệt độ MÁY HẤP phù hợp, MÁY HẤP hoạt động trong thời gian 5s rồi ngừng do tiếp điểm thường đóng của Timer T7 hở ra. Tiếp theo, tiếp điểm thường hở của Timer T7 đóng lại, khởi tạo Timer T8 và BĂNG TẢI 3 (Q0.2) hoạt động trong thời gian 5s rồi ngừng do tiếp điểm thường đóng của Timer T8 hở ra,sau đó tiếp điểm thường hở của Timer T8 đóng lại, khởi tạo Timer T9 và MÁY CẮT (Q1.3) hoạt động trong thời gian 5s rồi ngừng do tiếp điểm thường đóng của Timer T9 hở ra, tiếp điểm thường hở của Timer T9 đóng lại, khởi tạo Timer T10 và BĂNG TẢI 4 (Q0.3) hoạt động trong thời gian 5s rồi ngừng do tiếp điểm thường đóng của Timer T10 hở ra, lúc này tiếp điểm thường hở của Timer T10 đóng lại, khởi tạo Timer T11 và CHẢO CHIÊN (Q1.4) và CẢM BIẾN 2 (cảm biến nhiệt độ sẽ điều chỉnh nhiệt độ CHẢO CHIÊN, để cho nó có một nhiệt độ nhất định) hoạt động trong thời gian 5s rồi ngừng do tiếp điểm thường đóng của Timer T11 hở ra. Tiếp điểm thường hở của Timer T11 đóng lại, khởi tạo Timer T12 và BĂNG TẢI 5 (Q0.4) hoạt động trong thời gian 5s rồi ngừng do tiếp điểm thường đóng của Timer T12 hở ra, tiếp điểm thường hở của Timer T12 đóng lại, khởi tạo Timer T13 và DÀN THỔI NGUỘI (Q1.5) hoạt động, CẢM BIẾN 3 (cảm biến nhiệt độ) hoạt động điều chỉnh nhiêt độ DÀN THỔI NGUỘI cho thích hợp, DÀN THỔI NGUỘI (Q1.5) hoạt động trong thời gian 5s rồi ngừng do tiếp điểm thường đóng của Timer T13 hở ra, tiếp điểm thường hở của Timer T13 đóng lại, khởi tạo Timer T14 và BĂNG TẢI 6 (Q0.6) hoạt động trong thời gian 5s rồi ngừng do tiếp điểm thường đóng của Timer T14 hở ra. Sau đó, tiếp điểm thường hở của Timer T14 đóng lại, khởi tạo Timer T15 và MÁY ĐÓNG GÓI (Q1.6) hoạt động và CẢM BIẾN 4 (cảm biến vị trí) hoạt động sẽ xác định vị trí của mì, MÁY ĐÓNG GÓI (Q1.6) hoạt động trong thời gian 5s rồi ngừng do tiếp điểm thường đóng của Timer T15 hở ra. Sau đó, quá trình sẽ lặp lại như ban đầu. b. Hệ thống hoạt động theo chế độ tự động: Khi nhấn nút MANUAL (I0.3) thì hệ thống cũng hoạt động tương tự như ở chế độ tự động nhưng khác nhau là trong chế độ hoạt động này có các nút nhấn để điều khiển từng thiết bị. Khi hệ thốâng xảy ra sự cố ta có thể dừng từng thiết bị được. ĐIỀU KHIỂN VÀ GIÁM SÁT TRÊN WIN CC CĨ SỰ MƠ PHỎNG Khi nhấn nút ON(I0.0) và nhấn AUTO (I0.2) trên Win hệ thống hoạt động. Đầu tiên BĂNG TẢI NHIÊN LIỆU (Q0.7) hoạt động trong 5s. Sau đó, MÁY TRỘN BỘT (Q1.0) và ĐC_TRỘN hoạt động trong thời gian 5 s rồi ngừng lại. Tiếp theo, BĂNG TẢI 1 (Q0.0) sẽ hoạt động trong thời gian 5 s rồi ngừng lại. Sau đó, MÁY CÁN (Q1.1) sẽ hoạt động trong thời gian 5 s rồi ngừng lại. Tiếp tục, ta có thể mô phỏng toàn bộ hoạt động của hệ thống. Khi nhấn nút OFF (I0.1) thì tất cả các thiết bị dừng lại. 3.Một số hình ảnh về máy mĩc Hình ảnh về dây chuyền sản xuất mì tơm Fresh Noodle Processing Packaging Line Complete automatic frozen NOODLE PLANT Three-roller Combination Sheeter And Laminator Finishing machine Fresh noodlesprimaryflakingmachine Cooker Vacuum dough maker Drying oven for semidry noodles

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfTP0203.pdf
Tài liệu liên quan