Hoạt động 3.4 Tìm các số chưa biết trong dãy tỉ số bằng nhau.
Bài 1. Hoạt động cá nhân
?Bài toán cho biết gì, yêu cầu làm gì
- HS lên bảng trình bày
- HS ở dưới trình bày vào vở.
- HS nhận xét, sửa sai (nếu cần) và đánh giá bài làm của bạn.
- GV: Mở rộng dãy tỉ số bằng nhau có 3 tỉ số như sau (phần b). Với dữ kiện đã cho, liên hệ với nội dung đã học trong chủ đề, dựa vào kiến thức nào để tìm x, y, z?
23 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 997 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Dạy học môn Toán lớp 7 tên chủ đề: Tỉ lệ thức, tính chất dãy tỉ số bằng nhau, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
các t/c của TLT để làm một số bài tập.
.
Câu hỏi, bài tập:
1.3.12
1.3.14
2. Luyện tập
- Nắm vững nêu đúng ĐN tỉ lệ thức. Nhận biết TLT
Câu hỏi:
2.1.3
- Hiểu rõ các khái liên quan...
Câu hỏi, bài tập:
2.2.1
2.2.2.
2.2.3.
- Học sinh áp dụng được các các t/c của TLT để tìm một số hạng chưa biết của tỉ lệ thức.
Câu hỏi, bài tập:
2.3.5
- Học sinh áp dụng được các được các t/c của TLT để làm một số bài tập.
Câu hỏi, bài tập:
2.4.7
3. Tính chất của dayc tỉ số bằng nhau.
Học sinh nắm vững tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
Câu hỏi:
3.1.1
3.1.2
3.1.3
Biết thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên.
Câu hỏi:
3.2.4
Có kỹ năng vận dụng tính chất để giải các bà toán chia theo tỉ lệ.
Câu hỏi:
3.3.6
. Biết vận dụng vào làm các bài tập thực tế.
Câu hỏi:
2.4.7
4. Luyện tập
Tìm các số chưa biết trong dãy tỉ số bằng nhau.dạng đơn giản.
Câu hỏi:
4.3.1
4.3.2
Tìm các số chưa biết trong dãy tỉ số bằng nhau.dạng phức tạp.
Câu hỏi:
4.4.4. và 2x – 3y =10. Tìm x, y.
4.4.5
4. Hệ thống câu hỏi và bài tập:
Tiết 1:
1.1.1) So sánh hai tỷ số và
1.2.2 Thế nào là tỉ lệ thức ?
1.2.3 Từ = có thể suy ra tỉ lệ thức nào ?
1.2.4 làm ?1.
1.2.5 Cho tỷ số .Hảy viết một tỷ số nửa để hai tỷ số này lập thành một tỷ lệ thức? Cụ thể viết bao nhiêu tỷ số như vậy?
1.2.6 Cho tỷ lệ thức tìm x?
1.1.7 Hãy so sánh: 18 . 36 và 27 . 24
1.3.8 Làm ?2
1.2.9 .? Nêu tính chất 1
1.3.10 Ngược lại từ ad = bc có thể suy ra tỉ lệ thức = hay không ?
1.3.11. Làm bài 44 (SGK - T26)?
1.3.12 Làm bài 46a (SGK - T26)
1.3.14 Làm bài 47a (SGK - T26)
Tiết 2:
2.2.1.Bài 45 (SGK - T26 ).
2.3.2 Chữa bài 46b (SGK - T26 )
2.1.3 Bài 49 (SGK - T26)
Nêu cách làm bài này?
? Chỉ rõ ngoại tỉ, trung tỉ trong các tỉ lệ thức lập được.
2.3.4 Bài 50 (SGK - T26 )
Muốn tìm các số hạng trong ô vuông ta phải tìm ngoại tỉ hay trung tỉ trong tỉ lệ thức? Nêu cách tìm.
? Vậy tên tác phẩm đó là gì. Trình bày ngắn gọn hiểu biết của em về Hưng Đạo Vương Trần Quốc Tuấn.
2.3.5 Bài 69 ( SBT).Vận dụng tính chất tỉ lệ thức, tìm x?
2.3.6 Bài 51 (SGK - T28).
2.4.7 Bài 68 (SBT - T20); Bài 74 (SBT – T21); Bài 75 (SBT – T21)
Tiết 3:
3.1.1 Làm ?1
3.1.2 Từ = có thể suy ra = hay không ?
3.1.3 Làm ?2
Bài toán yêu cầu gì?
Gọi số học sinh lớp 7A. 7B, 7C là a, b, c ta được dãy tỉ số nào?
3.2.4 Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ?
3.4.5 Bài 54 (SGK - T30)
? Khi đã biết dữ kiện như đề bài phải làm ntn?
? Dùng tính chất nào để xuất hiện x + y. Tính x, y?
3.3.6 Làm bài 55 – SGK ? Nêu cách làm.
3.4.7 Bài 57 – SGK ? Bài toán cho gì? Yêu cầu làm gì?
Tiết 4:
4.3.1 Tìm x, y biết và x - y = -32.
4.3.2 Tìm x, y, z biết:
và x + y - z = 10
Với dữ kiện đã cho, theo kinh nghiệm giải toán liên hệ kiến thức đã học, các em cần dựa vào kiến thức nào để tìm x, y, z?.
4.4.3. Giả sử cô thay hệ thức kèm theo (câu a) là 2x – 3y =10 thì em phải làm gì
4.4.4. và 2x – 3y =10. Tìm x, y.
4.4.5
Năm 2016, toàn thành phố Hải Phòng có 27 520 bé ra đời, trong đó tỉ số giới tính là 115 bé trai / 100 bé gái. (Nguồn Internet).
Vậy vấn đề là tại thành phố Hải Phòng của chúng ta, trong năm 2016, số bé trai được sinh ra nhiều hơn số bé gái được sinh ra là bao nhiêu ?
4.1.6 ? Trong đề bài, có từ hoặc cụm từ ngữ nào em chưa rõ? Em hiểu “tỉ số giới tính là 115 bé trai / 100 bé gái” nghĩa là gì?
4.4.7 Bài 61,62 SGK. Bài 80 – SBT
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Tiết 1 ND: 24/9/2018
Hoạt động 1. Khởi động
GV đưa ra tình huống: Năm 2016, toàn thành phố Hải Phòng có 27 520 bé ra đời, trong đó tỉ số giới tính là 115 bé trai / 100 bé gái. (Nguồn Internet).
Vậy một vấn đề đặt ra là tại thành phố Hải Phòng của chúng ta, trong năm 2016, số bé trai được sinh ra nhiều hơn số bé gái là bao nhiêu ?
Trong chủ đề Dãy tỉ số bằng nhau – liệu có giúp các em trả lời câu hỏi đó?
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức
HĐ của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 2.1 Tìm hiểu định nghĩa tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau – số tỉ lệ.
-Mục tiêu: : HS hiểu rõ thế nào là tỉ lệ thức.
-Phương pháp: Vấn đáp , gợi mở thuyết trình.
-Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, cặpđôi.
-Sản phẩm: HS hiểu rõ thế nào là tỉ lệ thức, Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức. Tìm một số hạng của tỉ lệ thức.
Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- So sánh các tỉ số ; với
HS thực hiện nhiệm vụ: Hai tỉ số và bằng nhau.
Nhận xét đánh giá.
GV giới thiệu:Ta nói đẳng thức: = là một tỉ lệ thức.
Vậy tỉ lệ thức là gì? Cho vài ví dụ.
- GV: Giới thiệu cách viết; số hạng ngoại tỉ và trung tỉ.
- Chỉ ra các ngoại tỉ và trung tỉ trong các ví dụ?
- Muốn xác định hai tỉ số có lập thành TLT không ta làm ntn?
- Áp dụng (Hoạt động cặp đôi)
Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Yêu cầu thực hiện ?1
HS thực hiện nhiệm vụ.
- Đổi chéo đánh giá, nhận xét
- Nhậ xét, sửa bài.
+ BT2: Cho tỷ lệ thức . Tìm x?
-GV yêu cầu học sinh nêu cách tìm x/
-HS trả lời.
GV chốt lại: Tìm một số hạng của tỉ lệ thức.
+BT3: a) Cho tỷ số . Hãy viết một tỷ số nữa để hai tỷ số này lập thành một tỷ lệ thức? Cụ thể viết bao nhiêu tỷ số như vậy?
GV: Liên hệ từ TLT đưa khái niệm dãy tỉ số bằng nhau?
GV giưới thiệu cách gọi các số tỉ lệ.
VD: Lập dãy 2 tỉ số bằng nhau
dãy 3 tỉ số bằng nhau
dãy 4 tỉ số bằng nhau ...
Lấy VD ở trên, diễn đạt minh họa về số tỉ lệ
=>Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực tính toán, tìm một số chưa biết trong tỉ lệ thức.
1.Định nghĩa
*VD:
* Tỉ lệ thức: là đẳng thức của hai tỉ số =
(còn được viết a: b = c: d)
a,b,c,d : là số hạng.
a,d: ngoại tỉ.
b,c : trung tỉ.
?1
a.:4 = ,: 8 =
:4 = : 8
b. -3:7 =
-2: 7 =
-3:7 -2: 7
(Không lập được tỉ lệ thức)
b) Áp dụng tính chất cơ bản của phân số: 4.20= x.5 x= =16
+BT3
= ...
Ta viết được vô số tỷ số như vậy
*Dãy tỉ số bằng nhau
= = =...
(còn viết: a:b:c = x: y:z)
* Số tỉ lệ: Nếu có = = ta nói a, b, c tỉ lệ với các số x, y, z và ngược lại
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về tính chất của TLT.
-Mục tiêu: : nắm vững hai tính chất của tỉ lệ thức.
-Phương pháp: Vấn đáp , gợi mở, thuyết trình.
-Hình thức tổ chức: Hoạt động nhóm..
-Sản phẩm: HS nắm vững hai tính chất của tỉ lệ thức. Bước đầu biết vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức vào giải bài tập.
- Đặt vấn đề: Khi có = thì theo định nghĩa hai phân số bằng nhau ta có:
a.d = b.c.Tính chất này còn đúng với tỉ lệ thức không?
- HS: Đọc sgk,để hiểu cách chứng minh khác đẳng thức tích 18.36=24.27
- Hoạt động nhóm:
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Thực hiện ?2–SGK tr 24: = ta có thể suy ra a.d = b.c hay không?
- GV: giới thiệu tính chất 1
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Hoạt động cá nhân: Tự nghiên cứu ví dụ sgk thực hiện ?3: Từ a.d = b.c thì ta suy ra được các tỉ lệ thức nào?
- HS thực hiện nhiệm vụ học tập:
Nếu a.d = b.c và a,b,c ,d 0 ta có 4 tỉ lệ thức sau: = ; =
= ; =
-GV: Nêu tính chất 2 sgk và hướng dẩn hs cách lập các tỉ lệ thức từ tỉ lệ thức (*) cho trước
+ giao hoán trung tỷ
+ giao hoán ngoại tỷ
+ giao hoán cả trung tỷ và ngoại tỷ
Áp dụng
Bài 47/26( Sgk)
GV yêu cầu hs làm hoạt động nhóm làm bài 47.
HS thực hiện nhiệm vụ học tập:
Đại diện các nhóm trình bày, đưa ra ý kiến nhận xét đánh giá.
Gv chốt lại: Cách lập TLT từ đẳng thức tích.
=>Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực tính toán, lập ti lệ thức.
2. Tính chất
*Ví dụ: sgk
?2
= b.d.= b.d a.d=b.c
a) Tính chất 1
Nếu = thì a.d = b.c
b) Tính chất 2
Nếu a.d = b.c và a,b,c ,d 0 ta có 4 tỉ lệ thức sau: = ; = ; = ; =
BT47/26:
a)
b) 0,24.1,61=0,84.0,46
Tiết 2 LUYỆN TẬP ND: /9/2018
Hoạt động 3: Tìm hiểu định nghĩa tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau – số tỉ lệ.
-Mục tiêu: Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức. Tìm một số hạng của tỉ lệ thức, lập tỉ lệ thức.
-Phương pháp: Vấn đáp , gợi mở thuyết trình.
-Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, cặpđôi.
-Sản phẩm: Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức. Tìm một số hạng của tỉ lệ thức, lập tỉ lệ thức.
Hoạt động 3.1 Nhận dạng tỉ lệ thức
Bài 49/SGK:
Hoạt động cá nhân
- Gv giới thiệu đê bài.
-GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:Từ các tỷ số sau đây có lập được tỷ lệ thức không?
- HS tìm hiểu đề bài và nêu hướng giải quyết (Vận dụng kiến thức nào).
- Gọi lần lượt hai Hs lên bảng giải câu a,b, lớp nhận xét,chữa lỗi.
-Tiếp tục hai hs khác giải câu c,d.
- Nhận xét, sửa bài.
GV chốt lại cách làm toán nhận dạng tỉ lệ thức.
Hoạt động 3.2 Tìm số hạng chưa biết của tỷ lệ thức.
Bài 70/SBT: Hoạt động cá nhân
- HS tìm hiểu đề bài trong SBT
- GV viết đề bài phần a lên bảng.
-GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- HS nêu hướng giải quyết
- GV tham gia góp ý và chốt cách giải quyết, hướng dẫn trình bày lời giải
- HS lên bảng giải phần b
- GV tổ chức nhận xét và sửa lỗi (nếu có).
Bài tập 50 (tr27-SGK): Hoạt động nhóm
- Sử dụng phiếu học tập in nội dung bài tập
- Các nhóm thảo luận thực hiện
- Các nhóm hoán vị vòng quanh bài làm và nhận xét đánh giá kết quả.
- Nêu hiểu biết của em về Hưng Đạo Vương Trần Quốc Tuấn
- GV đưa đáp án và hướng dẫn đánh giá bằng điểm.
GV chốt lại cách tìm một số hạng chưa biết của tỉ lệ thức.
Hoạt động 3.3: Lập tỉ lệ thức từ đẳng thức tích
Bài 47 SGK: Hoạt động cá nhân
- HS tìm hiểu đề bài trong SGK
- GV ghi đề bài phần a lên bảng.
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- HS nêu cách làm.
- GV tham gia hỗ trợ định hình cách làm
- HS trả lời miệng phần b
? Từ một đẳng thức về tích ta lập được bao nhiêu tỉ lệ thức? ( 4TLT)
Bài 51/SGK: Hoạt động cặp đôi
- HS tìm hiểu đề bài trong SGK
- HS trình bày cách làm
- GV: Tổ chức học sinh tranh luận về cách lập đẳng thức tích!
- GV tham gia ý kiến và nêu kinh nghiệm để lập đẳng thức tích
- GV chốt cách làm về dạng bài tập lập tỉ lệ thức. Hướng dẫn về nhà tự hoàn thiện bài tập 68 - SBT: Lập tỉ lệ thức từ 4 trong 5 số
4;16;64;256;1024
*Dạng 1. Nhận dạng tỷ lệ thức
Bài 49/SGK
a. = Lập được tỉ lệ thức.3,5:5,25 = 14 : 21
b. 39: 52 = và 2,1: 3,5 = =
Vì Ta không lập được tỉ lệ thức.
c. = 3:7 Lập được tỉ lệ thức. 6,51 : 15,19 = 3:7
d. -7: 4 = và
Vì Ta không lập được tỉ lệ thức.
Dạng 2. Tìm số hạng chưa biết của tỷ lệ thức.
Bài 70/SBT
a) ....=> 2x = 3,8. 2:
=> 2x =
=> x =
b) 0,25x = 3. :
=> x = 20 => x = 20: => x = 80
Bài tập 50 (tr27-SGK)
Dạng 3. Lập tỉ lệ thức
Bài 47 SGK
a) 6.63 = 9.42 => ;
;
Bài 51/SGK:Lập tỉ lệ thức nếu có thể từ 4số: 1,5;2;3,6;3,6;4,8
Lời giải
Ta có: 1,5. 4,8 = 2. 3,6
Lập được 4 tỉ lệ thức sau:
= ; =
= ; =
Tiết 3 Hoạt động 3. TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 2.3 Tìm hiểu tính chất của dãy tỷ số bằng nhau
- Hoạt động cá nhân: thực hiện ?1 – sgk trang 28
Hoạt động cá nhân:
Một cách tổng quát nếu có = ta suy ra được dãy tỉ số nào bằng nhau? Diễn đạt bằng lời!
Tương tự học sinh viết tính chất dãy tỉ số bằng nhau với nhiều tỉ số
Áp dụng
1. Cho và x+y =10. Tìm x, y
Thảo luận cá nhân tìm hiểu đề: Cho biết giả thiết bài toán. Với giả thiết đã cho, liên hệ với nội dung đã học trong chủ đề, các em tìm x, y dựa vào kiến thức nào? - Trình bày mẫu
2. và a-b+c = 12. Tìm a, b, c
HS hoạt động cá nhân
- GV chốt: Như vậy trong đề, bài toán cho 2 quan hệ giữa a, b, c là dãy tỉ số bằng nhau và hệ thức kèm theo. Khi áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta phải sử dụng được hệ thức kèm theo đó
Bài toán cho biết gì ? Yêu cầu thực hiện đều gì ?
Từ tỉ lệ thức , theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta rút ra điều gì ?
Tìm x ? y ?
Trình bày mẫu một bài.
Học sinh làm cá nhân bài 55.
Thực hiện trên bảng.
Nhận xét và sửa chữa những sai sót nếu có.
Đưa đề bài 57.
Thảo luận theo nhóm tìm hướng giải
Đại diện nhóm trình bày lời giải ?
Nhận xét kết quả, cách trình bày ?
3 Tính chất dãy tỷ số bằng nhau
?4
*Tính chất cơ bản của dãy tỉ số:
===(bd, b-d)
*Tính chất mở rộng:
=== =
(Giả thiết các tỉ số đều có nghĩa)
Áp dụng: Cho và x+y =10. Tìm x, y
Lời giải: Ta có và x+y =10
· Bài 54. (sgk/30)
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Suy ra:
Vậy x = 6 ; y = 10.
· Bài 55. (sgk/30)
Ta có x : 2 = y : ( -5)
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Suy ra:
Vậy x = -2 ; y = 5.
· Bài 57. (sgk/30)
Gọi số bi của Minh, Hùng, Dũng lần lượt là x, y, z viên (x, y, z Î N*)
Ta có và x + y + z = 44
Suy ra: x = 8; y = 16; z = 20
Trả lời :Số bi của Minh, Hùng, Dũng lần lượt là 8 , 16, 20 (viên bi)
Tiết 4 LUYỆN TẬP
Hoạt động 3.4 Tìm các số chưa biết trong dãy tỉ số bằng nhau.
Bài 1. Hoạt động cá nhân
?Bài toán cho biết gì, yêu cầu làm gì
- HS lên bảng trình bày
- HS ở dưới trình bày vào vở.
- HS nhận xét, sửa sai (nếu cần) và đánh giá bài làm của bạn.
- GV: Mở rộng dãy tỉ số bằng nhau có 3 tỉ số như sau (phần b). Với dữ kiện đã cho, liên hệ với nội dung đã học trong chủ đề, dựa vào kiến thức nào để tìm x, y, z?
- HS lên bảng thực hiện
- HS nhận xét, sửa sai (nếu có) và đánh giá bài làm của bạn.
- GV: Như vậy trong đề, bài toán cho 2 quan hệ giữa x, y, z là dãy tỉ số bằng nhau và một hệ thức kèm theo.Vấn đề là sẽ phải áp dụng hợp lý tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để sử dụng được hệ thức này để từ đó đưa ra một tỉ số xác định
? Giả sử thay hệ thức kèm theo ở câu a) là 2x – 3y =10 thì em phải làm gì
- GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện một hai nhóm trình bày phương án làm.
- GV chốt lại: Nhân cả tử và mẫu của tỉ số
với 2, của tỉ số với 3 để phù hợp với hệ thức kèm theo.
- HS lên bảng trình bày.
- HS nhận xét, sửa sai (nếu cần) bài làm của bạn.
- GV chốt: Dạng bài tập tìm các số x, y, z chưa biết trong dãy tỉ số bằng nhau có hệ thức kèm theo, trong dãy lập thêm tỉ số bằng nhau có sử dụng được hệ thức đã cho để tìm x, y, z
- GV chú ý những lỗi thường mắc của HS:
+ Cộng, trừ ở tử và mẫu không tương ứng.
+ Không nhân cả tử và mẫu với cùng một số khác 0. (chỉ nhân ở tử hoặc mẫu)
- GV: Việc tìm các số chưa biết trong dãy tỉ số bằng nhau không chỉ tường minh như ở dạng 4 mà còn có trong các bài toán có nội dung thực tế.
Hoạt động 3.5 Giải bài toán có nội dung thực tế.
* GV đưa lại tình huống đặt ra trong Hoạt động khởi động của chủ đề
Bài 2: Năm 2016, toàn thành phố Hải Phòng có 27 520 bé ra đời, trong đó tỉ số giới tính là 115 bé trai / 100 bé gái. Hỏi trong năm 2016, số bé trai được sinh ra nhiều hơn số bé gái được sinh ra là bao nhiêu ?
- Tìm hiểu đề và tóm tắt bài toán: Hoạt động cá nhân
Có từ hay cụm từ ngữ nào chưa rõ?
Hiểu “tỉ số giới tính là 115 bé trai / 100 bé gái” nghĩa là gì? Vậy bài toán cho biết gì ? Có yêu cầu gì?
Đề xuất phương án làm.
- Hoạt động nhóm: Thảo luận làm bài trên phiếu học tập (ở dạng điền khuyết)
Gọi số bé trai là x, số . là y
(Điều kiện: x, y )
Theo bài ra ta có: và x + y =
Vì =.
..
x = ..; y = .
Vậy số bé trai là , số bé gái là .
Nên số bé trai nhiều hơn số bé gái là ..
- Nhóm nào nhanh nhất được quyền trình bày trước
- Nhóm khác nêu quan điểm của nhóm mình.
- HS tự đánh giá hoạt động của nhóm mình.
Tìm tòi, mở rộng:
Như vậy để biết số bé trai nhiều hơn số bé gái là bao nhiêu chúng ta phải làm gì
? Không cần tính cụ thể số bé trai và số bé gái em có thể tính được không.
- HS trả lời: (hoặc GV gợi ý: để ý rằng đã biết x + y = 27520)
==
Mà x + y = 27520 nên =
x – y = 128.15 = 1920
* Qua bài tập trên em hãy tạm nêu các bước giải bài toán có nội dung thực tế trong chủ đề này ?
- GV chốt lại từng bước bên cạnh phiếu học tập đã chữa của HS.
- GV chú ý một số lỗi thường mắc của HS:
+ Đặt điều kiện của x, y, z, sai (GV: phải chú ý đến ý nghĩa thực tế của đại lượng cần tìm).
+ Viết sai điều kiện kèm theo của x, y, z, ..
+ Không kiểm tra điều kiện của x, y, z.,
- GV yêu cầu HS tái hiện lại và trình bày lới giải vào vở.
* Nội dung tích hợp: GV yêu cầu HS trình bày kết quả tìm kiếm thông tin về tình hình mất cân bằng giới tính ở Việt Nam
Dạng 4. Tìm các số x, y, z chưa biết trong dãy tỉ số bằng nhau.
Bài 1. Tìm các số x, y, z, biết rằng:
a) và x - y = -32
Lời giải: Ta có: =
Mà x + y = -32 nên =
Vậy (x; y) = (-12; -20)
b) và x + y - z = 10
Lời giải: Ta có =
Mà x + y - z = 10 nên =
Vậy (x; y; z) = (-20; -30; -60)
c) và 2x – 3y =10
Lời giải
Ta có: =
Vì nên =
Mà 2x – 3y = 10 nên =
Vậy (x, y) =
Dạng 5. Giải bài toán có nội dung thực tế.
Bài 2.
*Tóm tắt:
Tổng số bé: 27520
Số bé trai và bé gái tỉ lệ với 115 và 100
Hỏi số bế trai nhiều hơn số bé gái ?
*Giải
Gọi số bé trai là x, số bé gái là y ( với x, y N*)
Theo bài ra ta có: và x + y = 27520
Vì nên =
Mà x + y = 27520 nên
=
(thỏa mãn điều kiện)
Vậy số bé trai là 14 720, số bé gái là 12 800
Nên số bé trai nhiều hơn số bé gái là:
14 720 – 12 800 = 1 920 (bé)
*Tóm tắt cách giải bài toán về số tỉ lệ có nội dung thực tế.
Bước 1: Đặt tên các đại lượng cần tìm bằng các chữ cái x, y, z, ( đặt điều kiện thích hợp )
Bước 2: Dựa vào đề bài viết dãy tỉ số bằng nhau và điều kiện kèm theo.
Bước 3: Tìm các số x, y, z,
Bước 4: Kiểm tra điều kiện của x, y, z, (ở bước 1) rồi kết luận.
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Bằng cách vận dụng các bước giải bài toán về số tỉ lệ có nội dung thực tiễn, tìm câu trả lời cho bài toán sau đây.
Bài tập vận dụng (Hoạt động cá nhân)
Nguyên liệu để ngâm nước mơ chỉ gồm mơ và đường. Để làm nước mơ, người ta ngâm mơ với đường theo tỉ lệ 2,5 kg đường/2kg mơ. Vậy muốn làm 9 kg nước mơ ta cần chuẩn bi bao nhiêu kg nguyên liệu từng loại?
Hoạt động cá nhân thực hiện
Mở rộng trong Dạng 4
BT 61-SGK:
(Điểm khác? Tìm cách “nối” tỉ lệ thức)
Đưa đề bài 61 trên bảng.
Đọc nội dung bài toán ?
Bài toán cho biết gì ? Yêu cầu thực hiện điều gì ?
Từ hai tỉ lệ thức, làm thế nào để có dãy tỉ số bằng nhau ?
HĐ nhóm 3 phút. Đại diện nhóm trình bày, chia sẻ cách làm
? Sử dụng tỉ số nào mà để có tử là y và tỉ số đó làm trung gian?
? Biến đổi và có cùng mẫu?
? Vận dụng tính chất tỉ lệ thức tìm x, y, z
Yêu cầu học sinh thực hiện tiếp.
Nhận xét ?
: Đố em nào làm được bài tập 62?
HĐ nhóm đôi 3 phút. Đại diện nhóm trình bày cách làm
Nói cách làm
Chú ý cho học sinh
nhưng
Vận dụng chú ý trên giải bài 62 theo cách khác.
Chữa bài chú ý cách trình bày
Bài tập Dạng 6: “Chứng minh tỉ lệ thức”
BT 63-SGK. Chứng minh rằng từ tỉ lệ thức
( với ) ta có thể suy ra tỉ lệ thức (Khuyến khích HS tìm tòi đề xuất các cách giải khác nhau và lựa chọn cách giải hợp lý cho dạng toán)
· Bài 61. (sgk/31)
Suy ra: x = 8.2 = 16
y = 12. 2 = 24
z = 15 . 2 = 30
· Bài 62. (sgk/31)
Đặt
Vì xy = 10 nên 2k.5k = 10 Þ 10k2 = 10
Þ k2 = 1 Þ k = ± 1
Với k = 1 thì x = 2; y = 5
Với k = -1 thì x = -2; y = -5
E. CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN TỰ HỌC TẠI NHÀ
Tiết 1: Viết dạng tổng quát tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau? Lấy ví dụ.
Nhiệm vụ học tập về nhà
- Tự hệ thống kiến thức về tỉ lệ thức
- Làm bài 44, 45; 48 /SGK,bài 61;63-tr12/SBT
Hướng dẫn: Bài tập 44 (Mức độ vận dụng): Học sinh định hướng giải quyết. Dự kiến khó khăn cần tháo gỡ: Chuyển các tỉ số giữa hai số hữu tỉ về tỉ số hai số nguyên)
Tiết 2: Nhắc lại tính chất cơ bản của dãy tỉ số bằng nhau? Lấy ví dụ
Nhiệm vụ học tập về nhà
- Hệ thống kiến thức về tính chất tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau.
- Làm bài 54;55;56;58;63/SGK.
- Tìm hiểu thông tin về thân thế sự nghiệp Hưng Đạo Vương Trần Quốc Tuấn
Hướng dẫn: Tra cứu thông tin qua sách báo, mạng internet hoặc hỏi thông tin từ cô giáo môn Lịch sử (Clip không quá 2 phút. Nếu trình bày văn bản không quá ½ trang A4 chuyển sang trình bày trên Power Point)
Tiết 3:
- Hệ thống lại các dạng bài tập đã làm trong tiết học
Nhiệm vụ học tập về nhà
- Tiếp tục ôn lại tính chất của tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau
- Làm các bài tập 62; 64; 68;70c,d; 71; 73 (SBT)
- Tìm hiểu về vấn đề mất cân bằng giới tính ở Việt Nam
+ Tổ 1;2:Tình hình mất cân bằng giới tính và hậu quả
+Tổ 3,4: Nguyên nhân dẫn đến mất cân bằng giới tính
Hướng dẫn: Tra cứu thông tin qua sách báo, mạng internet hoặc tìm hiểu thông tin qua các thầy cô giáo môn Sinh học, Địa lý
Tiết 4:
- Hệ thống các dạng toán đã luyện tập trong chủ đề dãy các tỉ số bằng nhau.
- GV nhấn mạnh một số chú ý trong từng dạng toán giúp học sinh tự học ở nhà tốt hơn.
Nhiệm vụ học tập về nhà
- Tự luyện các dạng toán đã học trong chủ đề và cách giải, chuẩn bị cho bài kiểm tra đánh giá sau chủ đề qua bài 74, 75, 76, 80/SBT và 64/SGK
- Chuẩn bị bài mới: Ôn lại cách viết phân số dưới dạng số thập phân
* Hướng dẫn bài 80/SBT và 66/SGK hai bước đầu
Bước 1: Đặt tên các đại lượng cần tìm bằng các chữ cái x, y, z, ( đặt điều kiện thích hợp )
Bước 2: Dựa vào đề bài viết dãy tỉ số bằng nhau và điều kiện kèm theo.
Tiết 1
STT
Câu hỏi/ bài tập
Mức độ
Định hướng năng lực
1
So sánh hai tỷ số và
Nhận biết
Năng lực giải quyết vấn đề.
2
Thế nào là tỉ lệ thức ?
Thông hiểu
Năng lực sử dụng ngôn ngữ
3
Từ = có thể suy ra tỉ lệ thức nào ?
Thông hiểu
Năng lực tự học
4
?1
Thông hiểu
Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác nhóm
5
Cho tỷ số .Hảy viết một tỷ số nửa để hai tỷ số này lập thành một tỷ lệ thức? Cụ thể viết bao nhiêu tỷ số như vậy?
Thông hiểu
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề
6
Cho tỷ lệ thức tìm x?
Thông hiểu
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tính toán
7
Hãy so sánh: 18 . 36 và 27 . 24
Nhận biết
Năng lực tính toán, giải quyết vấn đề
8
Làm ?2
Vận dụng
Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác nhóm
9
? Nêu tính chất 1
Thông hiểu
Năng lực sử dụng ngôn ngữ
10
Ngược lại từ ad = bc có thể suy ra tỉ lệ thức = hay không?
Vận dụng
Năng lực giải quyết vấn đề
11
Lấy ví dụ minh họa
Thông hiểu
Năng lực tự học
12
Làm bài 44 (SGK - T26)?
Vận dụng
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề
13
Làm bài 46a (SGK - T26)
Vận dụng
Năng lực tính toán
14
Làm bài 47a (SGK - T26)
Vận dụng
Năng lực hợp tác nhóm
Tiết 2
STT
Câu hỏi/ bài tập
Mức độ
Định hướng năng lực
1
Làm ?1
Thông hiểu
Năng lực tính toán.
2
Từ = có thể suy ra
= hay không?
Thông hiểu
Năng lực giải quyết vấn đề.
3
Làm ?2
Bài toán yêu cầu gì?
Gọi số học sinh lớp 7A. 7B, 7C là a, b, c ta được dãy tỉ số nào?
Nhận biết
Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác nhóm và năng lực sử dụng ngôn ngữ.
4
* Củng cố:
Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ?
Thông hiểu
Năng lực tự học và năng lực sử dụng ngôn ngữ.
5
Bài 54 (SGK - T30)
? Khi đã biết dữ kiện như đề bài phải làm ntn?
? Dùng tính chất nào để xuất hiện
x + y
Tính x, y?
Vận dụng cao
Năng lực tự học, năng lực tính toán
6
Làm bài 55 – SGK
? Nêu cách làm
Vận dụng
Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học
7
Bài 57 – SGK
? Bài toán cho gì? Yêu cầu làm gì?
Vận dụng cao
Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ
Tiết 3
STT
Câu hỏi/ bài tập
Mức độ
Định hướng năng lực
1
Bài 45 (SGK - T26 )
Thông hiểu
Năng lực tự học, năng lực tính toán
2
Chữa bài 46b (SGK - T26 )
Vận dụng
Năng lực tự học, năng lực tính toán
3
Bài 49 (SGK - T26)
Nêu cách làm bài này?
? Chỉ rõ ngoại tỉ, trung tỉ trong các tỉ lệ thức lập được
Nhận biết
Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học
4
Bài 50 (SGK - T26 )
Muốn tìm các số hạng trong ô vuông ta phải tìm ngoại tỉ hay trung tỉ trong tỉ lệ thức? Nêu cách tìm.
? Vậy tên tác phẩm đó là gì. Trình bày ngắn gọn hiểu biết của em về Hưng Đạo Vương Trần Quốc Tuấn
Vận dụng
Năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và năng lực tính toán. Năng lực tìm kiếm thông tin
5
Bài 69 ( SBT)
Vận dụng tính chất tỉ lệ thức, tìm x?
Vận dụng
Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực tính toán
6
Bài 51 (SGK - T28)
Vận dụng
Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tính toán, năng lực hợp tác
7
Bài 68 (SBT - T20)
Vận dụng
Năng lực tự học
8
Bài 74 (SBT – T21)
Vận dụng
Năng lực tự học
9
Bài 75 (SBT – T21)
Vận dụng
Năng lực tự học
10
Tìm hiểu về vấn đề mất cân bằng giới tính ở Việt Nam
Vận dụng
Năng lực tìm kiếm thông tin
Tiết 4
STT
Câu hỏi/ bài tập
Mức độ
Định hướng năng lực
1
Tìm x, y biết và x - y = -32
Vận dụng
Năng lực tự học, năng lực tính toán
2
Tìm x, y, z biết:
và x + y - z = 10
Với dữ kiện đã cho, theo kinh nghiệm giải toán liên hệ kiến thức đã học, các em cần dựa vào kiến thức nào để tìm x, y, z?
Vận dụng
Năng lực tự học, năng lực tính toán
3
Giả sử cô thay hệ thức kèm theo (câu a) là 2x – 3y =10 thì em phải làm gì
Vận dụng cao
Năng lực giải quyết vấn đề
4
5
và 2x – 3y =10
Vận dụng cao
Năng lực tự học, năng lực tính toán và năng lực giải quyết vấn đề
6
Năm 2016, toàn thành phố Hải Phòng có 27 520 bé ra đời, trong đó tỉ số giới tính là 115 bé trai / 100 bé gái. (Nguồn Internet).
Vậy vấn đề là tại thành phố Hải Phòng của chúng ta, trong năm 2016, số bé trai được sinh ra nhiều hơn số bé gái được sinh ra là bao nhiêu ?
Vận dụng cao
Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tìm kiếm thông tin
7
? Trong đề bài, có từ hoặc cụm từ ngữ nào em chưa rõ? Em hiểu “tỉ số giới tính là 115
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Chuong I 8 Tinh chat cua day ti so bang nhau_12424164.doc