b. Cán cân xuất nhập khẩu và cơ cấu xuất nhập khẩu.
B1. GV yêu cầu HS đọc SGK hãy cho biết:
+ Thế nào là cán cân xuất nhập khẩu? Công thức tính CCX-NK
+ Xuất siêu là gì? Nhập siêu là gì?
+ Các mặt hàng xuất – nhập khẩu?
+ Việt Nam là nước xuất siêu hay nhập siêu, xuất khẩu những gì và nhập khẩu những gì?
B2. HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
B3. GV nhận xét gọi HS khác bổ sung ý kiến.
B4. GV chuẩn kiến thức.
9 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 666 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Dạy học theo định hướng phát triển năng lực Địa lý 10 Tiết 51- Bài 40: Địa lí ngành thương mại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 31/03/2018
Ngày giảng: 06/04/2018
Sinh viên: Tẩn Văn Mạnh DHSP Thái Nguyên.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
Tiết 51- Bài 40 ĐỊA LÍ NGÀNH THƯƠNG MẠI
I. Muc tiêu
1. Kiến thức
Sau khi học xong bài, học sinh cần :
- Trình bày được khái niệm thị trường, cơ chế hoạt động của thị trường, cán cân xuất nhập khẩu và cơ cấu xuất nhập khẩu.
- Phân tích được vai trò của thương mại đối với sự phát triển kinh tế xã hội.
- Phân tích được đặc điểm của đặc điểm thị trường thế giới.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng phân tích sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ.
- Kĩ năng tính toán, vẽ biểu đồ và nhận xét.
3. Thái độ
- Có thái độ nghiêm túc học tập, tích cực tham gia xây dựng bài.
- Biết cách vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn.
4. Định hướng hình thành năng lực
- Năng lực chung :
+ Hoạt động nhóm
+ Giải quyết vấn đề
- Năng lực riêng :
+ Tính toán
+ Tự học
+ Sử dụng biểu đồ
+ Khảo sát thực tế
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên
- Sơ đồ đơn giản về hoạt động của thị trường trong SGK phóng to.
- Lược đồ: tỉ trọng hàng chế biến trong giá trị hàng hóa xuất khẩu của thế giới.
- BSL giá trị xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa của một số nước , năm 2005 phóng to.
2. Học sinh.
- SGK, đồ dùng học tập.
III. Tổ chức các hoạt động học.
1. Hoạt động đặt vấn đề/ xuất phát/khởi động.
- Cho HS quan sát hình ảnh về một số hoạt động trao đổi buôn bán hằng ngày, chợ, siêu thị,.. và yêu cầu HS liên hệ trả lời câu hỏi: Những hình ảnh trên phản ánh hoạt động gì và nó diễn ra ở đâu?
- Vào bài: Ở những tiết học trước cô và các em đã cùng nhau đi tim hiểu về ngành giao thông vận tải .Một trong những nhiệm vụ của GTVT là vận chuyển hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ.Nhưng nếu muốn sản phẩm đến tận tay người dùng thì cần phải qua một khâu trung gian đó là hoạt động thương mại ( trao đổi, buôn bán ).Nói đến thương mại là nói đến hoạt động buôn bán trong và ngoài nước hay còn gọi là xuất- nhập khẩu. Vậy thị trường là gì? Nó hoạt động ra sao? Vai trò của nó như thế nào ? Để hiểu rõ hơn về ngành này hôm nay cô và các em sẽ cùng nhau đi tìm hiểu tiết 51 Bài 40 Địa lí ngành thương mại.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
2.1 Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm thị trường
- Mục tiêu:
+ Biết được khái niệm thị trường, quy luật hoạt động của thị trường.
+ Phân tích được sơ đồ đơn giản về hoạt động của thị trường.
- Phương thức: cá nhân, cặp. Thời gian: 7 phút
- Các bước của mỗi hoạt động.
a. Thị trường.
- Khái niệm thị trường.
B1. GV yêu cầu HS đọc SGK, liên hệ thực tế trả lời câu hỏi:
+ Ở nhà các em có hay giúp bố mẹ đi mua đồ ở các của hàng tạp hóa hay siêu thị không? Nơi đó được gọi chung là gì?
+ Cho HS quan sát hình ảnh về hoạt động trao đổi buôn bán ở cửa hàng tạp hóa, siêu thị,và kết hợp đọc SGK cho biết thị trường là gì? Kể tên một số thị trường mà em biết?
B2. HS quan sát hình ảnh kết hợp với thông tin SGK trả lời câu hỏi.
B3. HS nhận xét và bổ sung.
B4. GV chuẩn kiến thức.
- Khái niệm hàng hóa, dịch vụ, vật ngang giá.
B1.GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ đơn giản về hoạt động của thị trường và kênh hình trả lời câu hỏi.
Dựa vào sơ đồ trên, em hãy trình bài các khái niệm về hàng hóa, dịch vụ, vật ngang giá?
B2. HS quan sát sơ đồ và thông tin SGK trả lời câu hỏi.
B3. HS khác nhận xét, bổ sung.
B4. GV chuẩn kiến thức.
- Thị trường là nơi gặp gỡ giữa người bán ( bên bán) và người mua( bên mua).
- Hàng hóa là vật mang ra trao đổi buôn bán trên trên thị trường.
- Vật ngang giá là vật được chọn làm thước đo giá trị của hàng hóa. Vật ngang giá hiện đại là tiền.
b. Quy luật cung- cầu.
B1. GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK kết hợp với vốn hiểu biết của bản thân trả lời câu hỏi:
+ Thị trường hoạt động theo quy luật nào?
+ Hãy phân tích quy luật hoạt động của thị trường?
+ Là người tiêu dùng em thích thị trường hoạt động thế nào?
B2. HS đọc thông tin và vận dụng vốn hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi.
B3. HS khác nhận xét, bổ sung.
B4. GV nhận xét và chuẩn kiến thức.
Thị trường hoạt động theo quy luật cung- cầu :
- Cung hàng ít, giá cao.
- Cung > cầu->hàng hóa dư thừa, giá rẻ.
- Cung = cầu -> thị trường ổn định.
Giá cả trên thị trường biến động tùy theo quy luật cung- cầu.
Tiếp cận thị trường tạo nên sự phù hợp giữa cung và cầu.
+ Định hướng hoạt động nối tiếp: Để hàng hóa được vận chuyển từ nơi sản xuất đến tay người tiêu dùng cần phải qua một khâu trung gian khác đó chính là hoạt động thương mại ( trao đổi buôn bán).
2.2 Hoạt động 2. Tìm hiểu về ngành thương mại
- Mục tiêu.
+ Biết được vai trò của ngành thương mại.
+ Trình bày được thế nào là nội thương, thế nào là ngoại thương.
+ Hiểu được thế nào là cán cân xuất- nhập khẩu, cơ cấu xuất – nhập khẩu.
- Phương thức: cá nhân, cặp. Thời gian: 15 phút
- Các bước của mỗi hoạt động :
a. Vai trò.
B1.GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và vận dụng kiến thức hãy:
+ Cho biết khái niêm thương mại?
+ Hoạt động theo cặp hãy phân tích vai trò của ngành thương mại.
+ Cho biết hoạt động thương mại được chia làm mấy ngành? Nhiệm vụ của từng ngành.
Sản xuất ra các gía trị vật chất
Tiêu dùng
Sản xuất quy mô và chất lượng mới
Tiêu dùng
Nảy sinh nhu cầu mới
TM TM T TM TM
B2. HS suy nghĩ thảo luận và vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi.
B3. HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
B4. GV nhận xét câu trả lời và chuẩn kiến thức.
- Thương mại là khâu nối liền giữa sản xuất với tiêu dùng thông qua việc luân chuyển hàng hóa, dịch vụ giữa người bán và người mua.
- Vai trò:
+ Điều tiết sản xuất.
+ Thúc đẩy sản xuất hàng hóa.
+ Hướng dẫn tiêu dùng.
- Thương mại được chia thành: Nội thương và ngoại thương.
+ Nội thương làm nhiệm vụ trao đổi hàng hóa, dịch vụ trong một quốc gia.
Tạo nên một thị trường thống nhất trong nước.
+ Ngoại thương làm nhiệm vụ trao đổi hàng hóa, dịch vụ giữa các quốc gia.
Gắn thị trường trong nước với thị trường thế giới, nền kinh tế đất nước trở thành một bộ phận của nền kinh tế thế giới.
b. Cán cân xuất nhập khẩu và cơ cấu xuất nhập khẩu.
B1. GV yêu cầu HS đọc SGK hãy cho biết:
+ Thế nào là cán cân xuất nhập khẩu? Công thức tính CCX-NK
+ Xuất siêu là gì? Nhập siêu là gì?
+ Các mặt hàng xuất – nhập khẩu?
+ Việt Nam là nước xuất siêu hay nhập siêu, xuất khẩu những gì và nhập khẩu những gì?
B2. HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
B3. GV nhận xét gọi HS khác bổ sung ý kiến.
B4. GV chuẩn kiến thức.
- CCX- NK là quan hệ so sánh giữa giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu.
+ Xuất siêu: XK> NK.
+ Nhập siêu: NK >XK.
- CT tính:
+ CCXNK = giá trị XK – giá trị NK.
+ Tỉ lệ XNK = giá trị XK : giá trị NK.
- Các mặt hàng XK: nguyên liệu chưa qua chế biến, các sản phẩm đã qua chế biến,..
- Các mặt hàng NK: tư liệu sản xuất, sản phẩm tiêu dùng,
+ Định hướng hoạt động nối tiếp: Để biết rõ hơn về ngành thương mại thế giới hoạt động ra sao chúng ta sẽ tiếp tục đi tìm hiểu về đặc điểm của thị trường thế giới.
2.3 Hoạt động 3. Tìm hiểu về đặc điểm của thị trường thế giới.
- Mục tiêu:
+ Biết được xu thế hoạt động của thế giới hiện nay là gì?
+ Biết được 3 trung tâm buôn bán lớn trên thế giới.
+ Hiểu rõ hơn về tình hình xuất khẩu của các nước có ngành ngoại thương phát triển.
- Phương thức: cá nhân Thời gian: 10 phút
- Các bước của mỗi hoạt động :
B1. HS đọc thông tin SGK kết hợp khai thác kênh hình, bảng số liệu hãy cho biết:
+ Xu hướng hoạt động cuả nền kinh tế thế giới hiện nay là gì?
+ Kể tên 3 trung tâm buôn bán lớn trên thế giới?
+ Quan sát hình 40, em có nhận xét gì về tình hình xuất nhập khẩu trên thế giới?
+ Dựa vào bảng 40.1 SGK trang 156 em có nhận xét gì tình hình xuất khẩu của các nước có ngành ngoại thương phát triển hàng đầu thế giới năm 2001?
B2. HS khai thác kiến thức SGK và kênh hình, BSL suy nghĩ trả lời câu hỏi.
B3. GV gọi HS trả lời câu hỏi.
B4. GV nhận xét bổ sung và chuẩn kiến thức.
- Hướng toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới.
- Khối lượng buôn bán trên toàn thế giới , các nước phát triển, các nước đang phát triển tăng liên tục.
- Tổng giá trị hàng hóa xuất nhập khẩu trên thị trường thế giới chiếm 45%.
- Hoạt động buôn bán trên thị trường thế giới tập trung vào các nước TBCN phát triển.
- 3 trung tâm buôn bán lớn: Nhật Bản, Tây Âu, Bắc Mỹ.
- Hoa Kì, CH LB Đức, Anh , Pháp, Nhật là các cường quốc chi phối mạnh nền kinh tế thế giới.
Ngoại tệ mạnh.
IV. Hoạt động luyện tập
Chọn đáp án đúng nhất.
Câu 1: Đâu không phải là vai trò của thương mại?
A. Điều tiết sản xuất
C. Thúc đẩy sản xuất hàng hóa.
B. Hướng dẫn tiêu dùng
D.Vận chuyển hàng hóa đến nơi tiêu thụ.
Câu 2: 3 trung tâm buôn bán lớn nhất trên thế giới bao gồm
A. Nhật Bản, Tây Âu, Bắc Mĩ.
C. Ấn Độ, Hoa Kì, Nhật Bản.
B. Nhật bản, Đông Nam Á, Nam Mĩ.
D. Đông Nam Á, Nam Mĩ, Bắc Âu.
Câu 3: Đâu không phải là vai trò của ngoại thương?
A. Làm nhiệm vụ trao đổi hàng hóa, dịch vụ giữa các quốc gia.
B. Làm nhiệm vụ trao đổi hàng hóa, dịch vụ trong một quốc gia.
C. Gắn thị trường trong nước với thị trường thế giới.
D. Nền kinh tế đất nước trở thành một bộ phận của nền kinh tế thế giới.
Câu 4 .Hoạt động buôn bán trên thị trương thế giới tập trung vào.
A. Các nước TBCN phát triển.
C. Các nước đang phát triển.
B. Các nước xã hội chủ nghĩa phát triển
D. các nước chậm phát triển.
Câu
1
2
3
4
Đáp án
D
A
B
A
V. Hoạt động vận dụng mở rộng.
Hướng dẫn HS làm bài tập3 SGK
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU VÀ DÂN SỐ CỦA HOA KÌ, TRUNG QUỐC, NHẬT BẢ NĂM 2004
Quốc gia
Giá trị xuất khẩu
( tỉ USD)
Dân số
( triệu người)
Hoa kì
819,0
293,6
Trung Quốc
( kể cả đặc khu Hồng Công )
858,9
1306,9
Nhật Bản
566,5
127,6
a. Tính giá trị xuất khẩu bình quân theo đầu người của quốc gia trên.
b. Vẽ biểu đồ hình cột để thể hiện
c. Rút ra nhận xét.
Hướng dẫn HS làm bài tập.
B1. HS đọc bài và xác định yêu cầu của bài:
+ Tính giá trị xuất khẩu bình quân theo đầu người.
+ Vẽ biểu đồ cột để thể hiện.
+ Nhận xét.
B2.GV hướng dẫn HS làm bài.
Tính giá trị xuất khẩu bình quân theo đầu người.
ADCT ta có GTXKBQ = GTXK/ DS = ? USD/ người
Chú ý vì GTXK và DS có đơn vị khác nhau nên ta phải đổi về 1 đv rồi mới tính.
BSL: GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU BINH QUÂN THEO ĐẦU NGƯỜI CỦA HOA KÌ, TRUNG QUỐC, NHẬT BẢN NĂM 2004
Quốc gia
GTXKBQ (USD/ người)
Hoa Kì
2789,5
Trung Quốc ( kể cả đặc khu kinh tế Hồng Công)
657,2
Nhật Bản
4439,6
- Vẽ biểu đồ hình cột, bao gồm 1 trục tung 1 trục hoành chia khoảng cách đều nhau,
- Nhận xét:
Nhận xét khái quát đến cụ thể, từ chung đến riêng.
- Gía trị xuất khẩu bình quân theo đầu người giữa các quốc gia có sự khác nhau:
+ Giá trị xuất khẩu bình quân trên đầu người cao nhất là Nhật Bản, tiếp theo là Hoa Kì, sau đó là Nhật Bản.
+ Trung Quốc có giá trị xuất khẩu cao nhất, nhưng giá trị xuất khẩu bình quân trên đầu người thấp nhất.
+ Nhật Bàn có giá trị xuất khẩu thấp nhất, nhưng giá trị xuất khẩu bình quân trên đầu người cao nhất.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Bai 40 Dia li nganh thuong mai_12323480.docx