Đề án Bàn về hạch toán biến động tài sản cố định hữu hình trong các doanh nghiệp hiện nay

MỤC LỤC

 

LỜI NÓI ĐẦU 1

PHẦN 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HẠCH TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP HIỆN NAY 2

1.1. Những vấn đề chung về tài sản cố định hữu hình trong các doanh nghiệp. 2

1.1.1. Khái niệm và vai trò của tài sản cố định hữu hình. 2

1.1.2. Đặc điểm của tài sản cố định hữu hình. 3

1.1.3. Phân loại tài sản cố định hữu hình. 3

1.1.4. Tính giá tài sản cố định hữu hình. 5

1.2. Hạch toán biến động tài sản cố định hữu hình trong các doanh nghiệp. 8

1.2.1. ý nghĩa và nhiệm vụ của hạch toán tài sản cố định hữu hình. 8

1.2.3. Tài khoản kế toán sử dụng: 12

1.2.4. Kế toán tăng tài sản cố định hữu hình. 12

1.2.5. Kế toán giảm tài sản cố định hữu hình. 18

PHẦN 2: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP HIỆN NAY 22

2.1. Đánh giá hạch toán biến động tài sản cố định hữu hình trong các doanh nghiệp hiện nay 22

2.1.1. Ưu điểm 22

2.1.2. Tồn tại 22

2.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện hạch toán biến động tài sản cố định hữu hình trong các doanh nghiệp hiện nay. 23

KẾT LUẬN 27

TÀI LIỆU THAM KHẢO 28

 

doc29 trang | Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 1300 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề án Bàn về hạch toán biến động tài sản cố định hữu hình trong các doanh nghiệp hiện nay, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hiết bị truyền dẫn - Thiết bị, dụng cụ quản lý - Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm - TSCĐ hữu hình khác. Mỗi cách phân loại cho phép đánh giá xem xét kết cấu tài sản cố định theo các tiêu thức khác nhau, để từ đó doanh nghiệp chủ động biến đổi kết cấu tài sản cố định, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định. 1.1.4. Tính giá tài sản cố định hữu hình. Tính giá tài sản cố định hữu hình là việc xác nhận giá trị ghi sổ của tài sản. Trong mọi trường hợp, tài sản cố định hữu hình phải đảm bảo đánh giá theo 3 chỉ tiêu về giá trị của tài sản cố định là nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn lại. 1.1.4.1. Nguyên giá: Là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được TSCĐ hữu hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. - Tài sản cố định hữu hình mua ngoài: + Đối với tài sản cố định hữu hình mua sắm đưa vào sử dụng phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế Nguyên giá tài sản cố định = Giá mua (chưa VAT) – Các khoản chiết khấu thương mại (nếu có) + Các khoản thuế không được hoàn lại + Các chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng + Đối với tài sản cố định hữu hình mua sắm đưa vào sử dụng phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Nguyên giá tài sản cố định hữu hình = Giá mua (giá thanh toán với người bán) – Các khoản chiết khấu thương mại (nếu có) + Các khoản thuế không được hoàn lại + Các chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng - Tài sản cố định hữu hình do doanh nghiệp tự sản xuất, chế tạo Nguyên giá tài sản cố định hữu hình = Giá thành sản xuất thực tế + CP trước khi sử dụng (nếu có) - Tài sản cố định hữu hình được viện trợ, biếu tặng Nguyên giá tài sản cố định hữu hình = Giá trị còn lại trên sổ đơn vị cấp hoặc theo đánh giá thực tế tại thời điểm giao nhận + CP trước khi sử dụng (nếu có) - Tài sản cố định hữu hình qua xây dựng cơ bản Nguyên giá tài sản cố định hữu hình = Giá quyết toán công trình xây dựng + Các chi phí liên quan trực tiếp khác + Lệ phí trước bạ (nếu có) - Tài sản cố định hữu hình nhận góp vốn liên doanh Nguyên giá tài sản cố định hữu hình = Giá thoả thuận giữa các bên liên doanh + CP trước khi sử dụng (nếu có) - TSCĐ Hữu hình mua dưới hình thức trao đổi: Nguyên giá TSCĐ hữu hình dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình không tương tự hoặc tài sản khác, được xác định theo giá trị hợp lý của TSCĐ khi nhận về, hoặc giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu về. Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình tương tự (tài sản tương tự là tài sản có công dụng tương tự, trong cùng lĩnh vực kinh doanh và có giá trị tương đương). Trong cả hai trường hợp trên không có bất kỳ khoản lãi hay lỗ nào được ghi nhận trong quá trình trao đổi. Nguyên giá TSCĐ nhận về được tính bằng giá trị còn lại của TSCĐ đem trao đổi. - Tài sản cố định hữu hình mua trả chậm: Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm được thanh toán theo phương thức trả chậm được phản ánh theo giá mua trả tiền ngay tại thời điểm mua. Khoản chênh lệch giữa giá mua trả chậm và giá mua trả tiền ngay được hạch toán vào chi phí tài chính theo kỳ hạn thanh toán (nếu không được vốn hóa). - Tài sản cố định được cấp, được điều chuyển đến: Nguyên giá TSCĐ hữu hình bao gồm giá trị còn lại ghi trên sổ của đơn vị cấp, đơn vị điều chuyển, hoặc giá trị theo đánh giá thực tế của hội đồng giao nhận và các phí tổn trực tiếp mà bên nhận tài sản phải chi ra trước khi đưa TSCĐ vào sử dụng. Riêng TSCĐ điều chuyển giữa các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc trong doanh nghiệp thì nguyên giá được tính bằng nguyên giá ghi trên sổ của đơn vị giao. Các chi phí có liên quan đến việc điều chuyển này được tính vào chi phí sản xuất trong kỳ. 1.1.4.2. Giá trị hao mòn TSCĐ. Giá trị hao mòn là phần giá trị của tài sản cố định hữu hình bị mất đi trong quá trình tồn tại của nó tại doanh nghiệp. Trong quá trình sử dụng, do tác động cơ học, hoá học, điều kiện tự nhiên và sự tiến bộ khoa học kỹ thuật mà giá trị của tài sản cố định bị giảm đi theo thời gian. Giá trị hao mòn = Số khấu hao luỹ kế của tài sản cố định hữu hình 1.1.4.3. Giá trị còn lại. Giá trị còn lại của tài sản cố định hữu hình là phần giá trị đã đầu tư vào tài sản cố định mà doanh nghiệp chưa thu hồi được. Thông qua giá trị còn lại của một tài sản cố định hữu hình, người ta có thể đánh giá được tài sản mới hay cũ, tức là có thể đánh giá được năng lực sản xuất của tài sản cố định hữu hình đó. Giá trị còn lại của tài sản cố định hữu hình = Nguyên giá tài sản cố định hữu hình - Giá trị hao mòn 1.2. Hạch toán biến động tài sản cố định hữu hình trong các doanh nghiệp. 1.2.1. ý nghĩa và nhiệm vụ của hạch toán tài sản cố định hữu hình. 1.2.1.1. ý nghĩa của hạch toán tài sản cố định hữu hình. Việc kế toán biến động tài sản cố định hữu hình có ý nghĩa quan trọng đối với các doanh nghiệp. Các doanh nghiệp cần phải theo dõi tình hình biến động của tài sản của mình, để từ đó có kế hoạch về sử dụng hiệu quả vốn cố định cũng như vốn kinh doanh và có kế hoạch đầu tư đúng đắn hợp lý, đem lại hiệu quả sản xuất kinh doanh cao nhất. 1.2.1.2. Nhiệm vụ của hạch toán tài sản cố định hữu hình. Xuất phát từ đặc điểm vai trò quan trọng của tài sản cố định trong hoạt động sản xuất kinh doanh mà kế toán tài sản cố định hữu hình phải thực hiện tốt những nhiệm vụ sau: - Ghi chép phản ánh tổng hợp chính xác kịp thời mọi sự biến động về số lượng, giá trị cũng như hiện trạng tài sản cố định hữu hình của toàn doanh nghiệp cũng như từng bộ phận sử dụng tài sản đó. Thực hiện tốt nhiệm vụ này tạo điều kiện cung cấp thông tin kịp thời để có biện pháp xử lý như bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế để khắc phục tình trạng gián đoạn sản xuất do máy móc, thiết bị hỏng hóc, sự cố. - Tính toán phân bổ chính xác mức khấu hao tài sản cố định vào chi phí sản xuất kinh doanh theo mức độ hao mòn của từng loại tài sản cố định hữu hình đã quy định. - Tham gia lập kế hoạch sửa chữa và dự toán chi phí sửa chữa, giám sát việc sửa chữa cũng như kết quả công việc sửa chữa. - Phản ánh chính xác kịp thời tình hình đổi mới, nâng cấp hoặc tháo dỡ cũng như thanh lý, nhượng bán tài sản. - Hướng dẫn kiểm tra các đơn vị, bộ phận phụ thuộc doanh nghiệp thực hiện đầy đủ chế độ ghi chép ban đầu về tài sản cố định hữu hình, mở các sổ thẻ kế toán cần thiết và hạch toán theo đúng chế độ hiện hành. 1.2.2. Chứng từ và kế toán chi tiết tài sản cố định hữu hình. Công tác quản lý tài sản cố định hữu hình ở các doanh nghiệp yêu cầu phải kế toán chi tiết tài sản cố định. Kế toán chi tiết cung cấp những chỉ tiêu cơ bản về cơ cấu tài sản cố định hữu hình, tình hình phẩn bổ theo địa điểm với số lựơng tình trạng kỹ thuật tài sản cố định hữu hình, tình hình sử dụng cũng như bảo quản tài sản cố định hữu hình. 1.2.2.1. Chứng từ và sổ sách sử dụng: Hạch toán chi tiết sử dụng các loại chứng từ, sổ sách sau: - Hoá đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường. - Biên bản giao nhận tài sản cố định hữu hình: Dùng để ghi chép, theo dõi tài sản cố định hữu hình thay đổi. Khi có sự thay đổi tài sản cố định hữu hình đều phải lập Hội đồng giao nhận tài sản cố định. Hội đồng này có nhiệm vụ nghiệm thu và lập biên bản giao nhận tài sản cố định hữu hình, và được lập riêng cho từng tài sản cố định hữu hình. Biên bản giao nhận được lập thành 2 bản, bên giao và bên nhận mỗi bên giữ 1 bản. - Biên bản quyết toán đối với xây dựng cơ bản. - Biên bản kiểm kê tài sản cố định hữu hình - Biên bản thanh lý tài sản cố định hữu hình - Thẻ tài sản cố định hữu hình Đây là các chứng từ bắt buộc mà kế toán phải lập theo đúng quy định của chế độ kế toán. Để có số liệu ghi vào các chứng từ bắt buộc trên, kế toán phải căn cứ vào cá chứng từ liên quan khác như: Hoá đơn, biên lai cước phí vận chuyển, giá trị hao mòn Mỗi tài sản cố định hữu hình có một bộ hồ sơ riêng bao gồm: Biên bản giao nhận tài sản cố định hữu hình, các bản sao tài liệu kỹ thuật, hướng dẫn sử dụng và cá hoá đơn, chứng từ có liên quan đến việc mua sắm, sửa chữa tài sản cố định hữu hình. - Sổ chi tiết tài sản cố định hữu hình: Sổ chi tiết được lập chung cho toàn doanh nghiệp. Trên sổ ghi chép diễn biến liên quan đến tài sản cố định hữu hình trong quá trình sử dụng như trích khấu hao, tài sản cố định hữu hình tăng, giảm Mỗi tài sản cố định hữu hình được ghi chép vào một trang riêng trong sổ này. Mỗi bộ phận sử dụng tài sản cố định hữu hình lập sổ theo dõi để ghi chép các thay đổi do tăng giảm. Sổ tài sản cố định hữu hình Từ năm . đến năm. Loại tài sản: STT Ghi tăng TSCĐHH Khấu hao TSCĐHH Ghi giảm TSCĐHH Chứng từ Tên, đặc điểm, ký hiệu TSCĐ HH Nước SX Tháng, năm đưa vào sử dụng SH TSCĐ HH NG TSCĐ HH Khấu hao Khấu hao luỹ kế Chứng từ Lý do giảm SH NT Tỷ lệ KH Mức KH SH NT 1.2.2.2. Hạch toán chi tiết tài sản cố định hữu hình. * Tại bộ phận kế toán: Kế toán chi tiết được thể hiện ở thẻ tài sản cố định hữu hình, thẻ dùng để theo dõi chi tiết tài sản cố định hữu hình cử đơn vị mình, tình hình thay đổi nguyên giá (khấu hao đã trích hàng năm). Khi đưa vào sử dụng, mỗi tài sản cố định hữu hình được theo dõi riêng bằng một thẻ. Thẻ được đặt trong hòm thẻ tại phòng kế toán. Kế toán viên theo dõi và ghi chép đầy đủ tình hình sửa chữa, các thay đổi của tài sản cố định hữu hình và tính trích khấu hao. Khi giảm tài sản cố định hữu hình đều phải lập hồ sơ thủ tục tuỳ từng trường hợp cụ thể: + Nếu thanh lý, cần căn cứ vào quyết định thanh lý để lập ban thanh lý tài sản cố định hữu hình. Ban thanh lý tổ chức viêc thanh lý và giá trị thu hồi khi công việc thanh lý hoàn thành. Biên bản thanh lý được lập thành 2 bản, 1 bản cho kế toán, 1 bản chuyển cho bộ phận quản lý sử dụng tài sản cố định hữu hình. + Trường hợp nhượng bán, kế toán phải lập hoá đơn bán tài sản cố định hữu hình. + Trường hợp chuyển giao cho doanh nghiệp khác, kế toán phải lập biên bản giao nhận tài sản cố định hữu hình. + Trường hợp thiếu mất tài sản cố định hữu hình thì phải lập biên bản thiếu mất tài sản cố định hữu hình. * Tại bộ phận sử dụng: Tại các phân xưởng, đội sản xuất, các xí nghiệp thành viên sử dụng tài sản cố định hữu hình, để theo dõi tài sản cố định hữu hình (tăng, giảm) của đơn vị mình quản lý thì căn cứ vào chứng từ gốc về tăng giảm tài sản cố định hữu hình để mở sổ theo dõi. 1.2.3. Tài khoản kế toán sử dụng: * TK 211: Tài sản cố định hữu hình. Nội dung kinh tế: TK 211 được sử dụng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tài sản cố định hữu hình theo nguyên giá. Kết cấu: TK 211 Số phát sinh tăng: Nguyên giá TSCĐ HH tăng trong kỳ Số phát sinh giảm: Nguyên giá TSCĐ HH giảm trong kỳ SDCK: Nguyên giá TSCĐ HH hiện có cuối kỳ - TK 211 được chi tiết thành các tài khoản cấp 2 như sau: +2111: Nhà cửa, vật kiến trúc. +2112: Máy móc, thiết bị. +2113: Phương tiện vận tải, truyền dẫn. +2114: Thiết bị dụng cụ quản lý. +2115: Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm. +2118: Tài sản cố định hữu hình khác. 1.2.4. Kế toán tăng tài sản cố định hữu hình. 1.2.4.1. Tăng tài sản cố định hữu hình do mua sắm bằng nguồn vốn chủ sở hữu. Bút toán 1: Căn cứ vào hoá đơn bán hàng và các chứng từ có liên quan, kế toán ghi: Nợ TK 211: Tăng nguyên giá tài sản cố định hữu hình. Nợ TK 133 (1332): Thuế GTGT được khấu trừ. Có TK 112, 111, 331, 341: Tổng giá thanh toán. Bút toán 2: Kết chuyển nguồn: Tuỳ theo kế hoạch sử dụng nguồn để đầu tư mua sắm tài sản cố định hữu hình, kế toán ghi kết chuyển nguồn tương ứng theo một trong các trường hợp sau: + Nếu sử dụng các quỹ, nguồn vốn xây dựng cơ bản để đầu tư mua sắm tài sản cố định hữu hình, kế toán phải kết chuyển tăng nguồn vốn kinh doanh: Nợ TK 411, 431, 441: Quỹ đầu tư phát triển, quỹ phúc lợi Có TK 411: Nguyên giá nguồn vốn xây dựng cơ bản. + Nếu sử dụng quỹ phúc lợi để đầu tư mua sắm tài sản cố định hữu hình sử dụng cho nhu cầu phúc lợi công cộng thì ngoài bút toán ghi tăng tài sản cố định hữu hình theo tổng giá thanh toán, kế toán ghi bút toán kết chuyển nguồn: Nợ TK 4312: Quỹ phúc lợi. Có TK 4313: Quỹ phúc lợi đã hình thành tài sản cố định. 1.2.4.2. Tăng tài sản cố định hữu hình do mua sắm bằng nguồn vốn vay Kế toán ghi: Nợ TK 211: Tăng nguyên giá tài sản cố định hữu hình. Nợ TK 133 (1332): Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 341: Tổng giá thanh toán Khi trả nợ vay, tuỳ theo kế hoạch sử dụng để trả nợ, kế toán ghi bút toán kết chuyển nguồn tương ứng. 1.2.4.3. T ài sản cố định hữu hình được hình thành qua xây dựng cơ bản. Tài sản cố định hữu hình phải lắp đặt trong thời gian dài, toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình xây dựng lắp đặt được tập hợp vào bên Nợ của TK 241 (2411, 2412) cho đến khi kết thúc quá trình xây dựng lắp đặt, tài sản cố định hữu hình được đưa vào sử dụng, kế toán mới kết chuyển ghi tăng tài sản cố định hữu hình. Tập hợp chi phí đầu tư xây dựng mua sắm lắp đặt phát sinh trong kỳ, kế toán ghi: Nợ TK 241 (2411, 2412) Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào (nếu có) Có TK 111, 112, 331 - Khi bàn giao hoàn thành, kết thúc quá trình hình thành, lắp đặt đưa tài sản cố định hữu hình vào sử dụng, kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí tập hợp ghi tăng nguyên giá tài sản cố định hữu hình. Nợ TK 211: Nguyên giá tài sản cố định hữu hình. Nợ TK 111, 112, 138, 632: Các chi phí không hợp lệ. Có TK 241: Toàn bộ chi phí về tài sản cố định hữu hình Tuỳ theo kế hoạch sử dụng nguồn để đầu tư, kế toán ghi kết chuyển nguồn tương ứng. 1.2.4.4. Tăng tài sản cố định hữu hình do được cấp hoặc nhận góp vốn liên doanh. Căn cứ vào biên bản tiếp nhận tài sản cố định hữu hình và kết luận của Hội đồng định giá về giá trị tài sản cố định hữu hình góp vốn, kế toán ghi: Nợ TK 211: Tăng nguyên giá của tài sản cố định hữu hình Có TK 411: Tăng nguồn vốn kinh doanh Các chi phí tiếp nhận, lắp đặt, chạy thử phát sinh trước khi sử dụng tài sản cố định hữu hình được hạch toán vào nguyên giá bằng bút toán: Nợ TK 211: Chi phí tiếp nhận lắp đặt, chạy thử Có TK liên quan 1.2.4.5. Tăng tài sản cố định hữu hình do được biếu tặng, tài trợ: Căn cứ vào biên bản giao nhận tài sản cố định hữu hình và các chứng từ có liên quan, kế toán ghi: Nợ TK 211: Tăng nguyên giá tài sản cố định hữu hình Có TK 711: Thu nhập khác. Trường hợp nhận tài sản cố định hữu hình nhưng bên giao tài sản cố định hữu hình không cung cấp đầy đủ chứng từ liên quan thì nguyên giá do Hội đồng định giá xác định căn cứ vào giá tài sản cố định hữu hình tương đương trên thị trường. Căn cứ vào các chứng từ chứng minh các chi phí tiếp nhận, lắp đặt, chạy thử phát sinh trước khi sử dụng của tài sản, kế toán hạch toán vào nguyên giá của tài sản được biếu tặng, viện trợ: Nợ TK 211: Chi phí tiếp nhận, lắp đặt, chạy thử Có TK liên quan 1.2.4.6. Tăng tài sản cố định hữu hình do nhận lại vốn góp liên doanh trước đây. Khi nhận lại vốn góp liên doanh với đơn vị khác bằng tài sản cố định hữu hình, căn cứ vào giá trị còn lại của tài sản nhận về, kế toán ghi: Nợ TK 211: Nguyên giá theo giá trị còn lại Có TK 222: Nhận lại tài sản cố định hữu hình góp vốn liên doanh dài hạn Trường hợp có sự chênh lệch giữa giá trị tài sản nhận lại và giá trị vốn góp, hai bên sẽ thanh toán cho nhau bằng tiền hoặc bằng tài sản khác. 1.2.4.7. Tăng tài sản cố định hữu hình do phát hiện thừa khi kiểm kê. Nếu tài sản cố định hữu hình thừa của đơn vị do quên chưa ghi sổ thì tuỳ theo từng trường hợp, kế toán ghi sổ bổ sung như các trường hợp trên. Nếu chưa trích khấu hao, kế toán phải xác định số khấu hao trích bổ sung tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp: Nợ TK 642: Khấu hao dùng cho quản lý doanh nghiệp. Có TK 214: Giá trị hao mòn tài sản cố định hữu hình. Nếu chưa xác định được nguyên nhân, kế toán ghi: Nợ TK 211: Nguyên giá tài sản cố định hữu hình. Có TK 214: Hao mòn tài sản cố định hữu hình. Có TK 3381: (Giá trị còn lại) Tài sản thừa chờ giải quyết. 1.2.4.8. Tăng tài sản cố định hữu hình do chuyển bất động sản đầu tư thành tài sản cố định hữu hình. Bút toán 1: Chuyển nguyên giá: Nợ TK 211: Nguyên giá tài sản cố định hữu hình Có TK 217: Bất động sản đầu tư. Bút toán 2: Chuyển hao mòn: Nợ TK 2147: Hao mòn bất động sản đầu tư Có TK 2141: Hao mòn tài sản cố định hữu hình 1.2.4.9. Tăng tài sản cố định hữu hình do đánh giá tài sản. Bút toán 1: Phần chênh lệch tăng nguyên giá: Nợ TK 211: Ghi tăng nguyên giá tài sản cố định hữu hình. Có TK 412: Phần chênh lệch đánh giá tăng tài sản cố định hữu hình. Bút toán 2: Phần chênh lệch tăng hao mòn: Nợ TK 412: Phần chênh lệch đánh giá tăng giá trị hao mòn. Có TK 214: Ghi tăng giá trị hao mòn. 1.2.4.10. Tăng tài sản cố định hữu hình mua dưới hình thức trao đổi. * TSCĐ mua dưới hình thức trao đổi với TSCĐ tương tự khi nhận TSCĐ tương tự do trao đổi và đưa vào sử dụng ngay cho sản xuất kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK 211: TSCĐ (Nguyên giá TSCĐ nhận về ghi theo giá trị còn lại của TSCĐ đưa đi trao đổi) Nợ TK 214: Hao mòn TSCĐ (giá trị đã khấu hao của TSCĐ đưa đi trao đổi) Có TK 211 - TSCĐ (Nguyên giá của TSCĐ đưa đi trao đổi) * TSCĐ mua dưới hình thức trao đổi với TSCĐ không tương tự: - Khi giao TSCĐ cho bên trao đổi; kế toán ghi. Nợ TK 811: Chi phí khác (giá trị còn lại của TSCĐ đưa đi trao đổi) Nợ TK 214: Hao mòn TSCĐ (giá trị đã khấu hao) Có TK 211 - TSCĐ (nguyên giá) Đồng thời ghi tăng thu nhập do trao đổi TSCĐ Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán) Có TK 711: Thu nhập khác (giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi trao đổi) Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (nếu có) - Khi nhận được TSCĐ do trao đi, kế toán ghi: Nợ TK 211: TSCĐ (giá trị hợp lý của TSCĐ nhận được do trao đổi) Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 131: Phải thu của khách hàng. - Trường hợp phải thu thêm tiền do giá trị của TSCĐ đưa đi trao đổi lớn hơn giá trị của TSCĐ nhận được do trao đổi, khi nhận được tiền của bên có TSCĐ trao đổi, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112: Số tiền thu thêm Có TK 131: Phải thu của khách hàng. - Trường hợp phải trả thêm tiền do giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi trao đổi nhỏ hơn giá trị hợp lý của TSCĐ nhận được do trao đổi, khi trả tiền cho bên có TSCĐ trao đổi, kế toán ghi: Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng Có TK 111, 112: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng. 1.2.4.11 Tăng TSCĐ mua trả chậm, trả góp. - Khi mua TSCĐ theo phương thức trả chậm, trả góp và đưa về sử dụng ngay cho sản xuất kinh doanh. Nợ TK 211: TSCĐ (nguyên giá - ghi theo giá mua trả tiền ngay) Nợ TK 133: Thuế GTGT (nếu có) Nợ TK 242: Chi phí trả trước dài hạn Có TK 331: Phải trả cho người bán. - Định kỳ, thanh toán tiền cho người bán, kế toán ghi: Nợ TK 331: Phải trả cho người bán Có TK 111, 112: Số nợ gốc và lãi trả chậm, trả góp phải trả định kỳ. - Định kỳ, tính vào chi phí tài chính, số lãi trả chậm, trả góp phải trả của từng kỳ: Nợ TK 635: Chi phí tài chính Có TK 242: Chi phí trả trước dài hạn. 1.2.5. Kế toán giảm tài sản cố định hữu hình. 1.2.5.1. Giảm tài sản cố định hữu hình do thanh lý, nhượng bán. Nguyên tắc hạch toán: Hoạt động thanh lý, nhượng bán tài sản cố định hữu hình được coi là hoạt động ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh, do đó, mọi chi phí và thu nhập phát sinh trong quá trình thanh lý, nhượng bán đều được ghi nhận là chi phí và thu nhập của hoạt động khác. Bút toán 1: Ghi giảm tài sản cố định hữu hình (Xoá sổ tài sản) Nợ TK 811: Giá trị còn lại của tài sản cố định hữu hình. Nợ TK 214: Hao mòn tài sản cố định hữu hình. Có TK 211: Nguyên giá tài sản cố định hữu hình. Bút toán 2: Phản ánh các chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động thanh lý, nhượng bán: Nợ TK 811 Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào (nếu có) Có TK 111, 112, 331, 334, 152 Bút toán 3: Phản ánh các khoản thu về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định hữu hình. Nợ TK 111, 112, 131, 152 : Giá thanh toán Có TK 711: Giá bán chưa thuế Có TK 333 (33311): Thuế GTGT đầu ra. 1.2.5.2. Giảm tài sản cố định hữu hình do góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát. Giảm tài sản cố định hữu hình do góp vốn đầu tư bằng TSCĐ vào công ty con, công ty liên kết, cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, đầu tư dài hạn khác. Căn cứ vào giá trị còn lại của TSCĐ, giá thỏa thuận do hội đồng giao nhận vốn xác định. Số chênh lệch giá (gảim, tăng) được hạch toán là chi phí khác và thu nhập khác. Riêng cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát chênh lệch tăng giá được phân chia như sau: - Phần chênh lệch tương ứng với lợi ích của mình trong liên doanh (tỷ lệ quyền biểu quyết) được giữ lại trên TK 3387 (sau đó phân bổ dần vào thu nhập khác theo thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ đem đi góp vốn). - Phần chênh lệch tương ứng với phần lợi ích của các bên khác trong liên doanh được hạch toán là thu nhập khác phát sinh trong kỳ, kế toán ghi: Nợ TK 222: Theo giá thỏa thuận Nợ TK 214: Theo giá trị hao mòn Nợ TK 811: Chênh lệch giảm giá TSCĐ Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ Có TK 711: ứng với phần lợi ích của liên khác trong liên doanh Có TK 3387: ứng với phần lợi ích của mình trong liên doanh Căn cứ vào thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ đem đi góp vốn để phân bổ vào thu nhập khác, kế toán ghi: Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện Có TK 711: Thu nhập khác. 1.2.5.3. Giảm tài sản cố định hữu hình do trả lại vốn cho các chủ sở hữu. (Trả lại vốn góp cho cấp trên, trả lại vốn góp liên doanh, vốn cổ phần) Nợ TK 411: Giá đánh giá lại (thoả thuận) Nợ TK 214: Giá trị hao mòn Nợ TK 811: Phần chênh lệch Hoặc: Có TK 711: Phần chênh lệch Có TK 211: Nguyên giá tài sản cố định hữu hình 1.2.5.4. Giảm tài sản cố định hữu hình do chuyển thành bất động sản đầu tư: Bút toán 1: Chuyển nguyên giá: Nợ TK 217: Bất động sản đầu tư Có TK 211: Nguyên giá tài sản cố định hữu hình. Bút toán 2: Chuyển hao mòn: Nợ TK 2141: Hao mòn tài sản cố định hữu hình Có TK 2147: Hao mòn bất động sản đầu tư. 1.2.5.5. Giảm tài sản cố định hữu hình do phát hiện thiếu khi kiểm kê. Các trường hợp thiếu, mất tài sản cố định hữu hình phát hiện được khi kiểm kê đều phải lập biên bản để tìm nguyên nhân và có biện pháp xử lý thích hợp. Nợ TK 138 (1381): Chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý (tài sản chờ xử lý) Nợ TK 138 (1388): Cá nhân phải bồi thường Nợ TK 415: Nếu được bù đắp bằng quỹ dự phòng. Nợ TK 811, 632: Tính vào chi phí Nợ TK 214: Xoá giá trị hao mòn Có TK 211: Nguyên giá tài sản cố định hữu hình. 1.2.5.6 Giảm tài sản cố định hữu hình do chuyển thành công cụ, dụng cụ: Kế toán cần căn cứ vào giá trị còn lại của tài sản để ghi các bút toán cho phù hợp. Nếu giá trị còn lại nhỏ, kế toán sẽ phân bổ hết vào chi phí kinh doanh: Nợ TK 214: Giá trị hao mòn luỹ kế của tài sản giảm. Nợ TK 627 (6273): Giá trị còn lại tính vào chi phí sản xuất chung. Nợ TK 641 (6413): Giá trị còn lại tính vào chi phí bán hàng Nợ TK 642 (6423): Giá trị còn lại tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 211: Nguyên giá tài sản cố định hữu hình giảm. Trường hợp giá trị còn lại của tài sản lớn, kế toán sẽ đưa vào chi phí trả trước dài hạn để phân bổ dần vào chi phí kinh doanh của các năm tài chính có liên quan: Nợ TK 214: Giá trị hao mòn luỹ kế của tài sản giảm Nợ TK 242: Giá trị còn lại của tài sản giảm Có TK 211: Nguyên giá của tài sản giảm. PHần 2 Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện hạch toán biến động tài sản cố định hữu hình trong các doanh nghiệp hiện nay 2.1. Đánh giá hạch toán biến động tài sản cố định hữu hình trong các doanh nghiệp hiện nay 2.1.1. Ưu điểm Việc theo dõi biến động tài sản cố định hữu hình trong các doanh nghiệp sẽ đảm bảo cho việc quản lý và sử dụng vốn cố định nói riêng và vốn kinh doanh nói chung. Do vậy, các doanh nghiệp cần phải thực hiện một cách khoa học và chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về tài sản cố định hữu hình. Kế toán biến động tài sản cố định hữu hình trong các doanh nghiệp thực hiện công việc kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp. Các chứng từ, sổ sách và thủ tục theo dõi biễn động tài sản cố định về cơ bản đã tổng quát được sự thay đổi của tài sản cố định hay chính là sự biến động vốn cố định của doanh nghiệp. Trong kế toán chi tiết tài sản cố định hữu hình, mỗi tài sản đã được theo dõi qua một bộ hồ sơ và sổ chi tiết theo dõi diễn biến liên quan đến tài sản cố định trong quá trình sử dụng. Điều này sẽ là cơ sở cho kế toán tổng hợp biến động tài sản một cách chính xác, khoa học. Nhờ có phương thức hạch toán này, các nhà quản trị doanh nghiệp có thể đưa ra được các quyết định kinh doanh đúng đắn, theo dõi được biến động tài sản trong doanh nghiệp của mình, mang lại hiệu quả trong sản xuất kinh doanh. 2.1.2. Tồn tại Rõ ràng, việc kế toán biến động tài sản cố định hữu hình trong một doanh nghiệp là rất cần thiết. Trong việc phân loại tài sản cố định hữu hình trên, ta chưa thấy được những tài sản cố định không cần dùng và chờ thanh lý. Điều này gây ảnh hưởng đến việc doanh nghiệp biết về năng lực tài sản được huy động vào sản xuất kinh doanh, đồng thời ảnh hưởng đến việc lập kế hoạch nâng cấp, đổi mới

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc4839.doc
Tài liệu liên quan