Đề án Bàn về phương pháp hạch toán chênh lệch thuế thu nhập doanh nghiệp trong chuẩn mực 17

MỤC LỤC

Trang

LỜI MỞ ĐẦU 1

Phần I: Chế độ kế toán hiện hành về thuế thu nhập doanh nghiệp 3

I.1 Chuẩn mực Kế toán về thuế TNDN (VAS 17) 3

1.1 Quy định chung 3

1.2. Thuật ngữ sử dụng 4

I.2. Các khoản chênh lệch phát sinh 5

2.1. Chênh lệch do khác biệt giữa chính sách thuế và chế độ kế toán 5

2.2.Chênh lệch tạm thời chịu thuế 5

2.2.1. Khái niệm 5

2.2.2.Xác định giá trị các khoản Chênh lệch tạm thời chịu thuế. 6

2.2.3. Một số trường hợp làm phát sinh Chênh lệch tạm thời chịu thuế 6

2.3. Chênh lệch tạm thời được khấu trừ. 6

2.3.1. Khái niệm. 6

2.3.2. Xác định giá trị các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ. 7

2.3.3. Một số trường hợp làm phát sinh chênh lệch tạm thời được khấu trừ. 7

I.3. Tài khoản sử dụng hạch toán. 8

1. Tài KHOẢN 8212 – CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP hoón lẠI 8

3.1 – PhƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH VÀ KẾ TOÁN “THUẾ THU NHẬp hoón lẠI PHẢI TRẢ” 10

3.1.1 – XÁC ĐỊNH CÁC KHOẢN CHÊNH LỆCH TẠM THỜI CHỊU THUẾ: 10

3.1.2 – XÁC ĐỊNH THUẾ THU NHẬp hoón lẠI PHẢI TRẢ 10

2 - BỔ sUNG TÀI KHOẢN 347 – “THUẾ THU NHẬp hoón lẠI PHẢI TRẢ” 10

3 - BỔ SUNG TÀI KHOẢN 243 – “TÀI SẢN THUẾ THU NHẬp hoón lẠI” 14

Phần II : Một số ý kiến đóng góp với chế độ 18

II.1 Chuẩn mực kế toán quốc tế về thuế TNDN ( IAS12) 18

II.2 Kế toán thuế TNDN ở một số nước trên thế giới. 19

II.3. CHUẨN MỰC 17 TRONG THỰC TẾ TẠI VIÊT NAM 21

II.4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP 25

Phần III: Kết luận 27

TÀI LIỆU THAM KHẢO 28

 

doc30 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1606 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề án Bàn về phương pháp hạch toán chênh lệch thuế thu nhập doanh nghiệp trong chuẩn mực 17, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ộc vốn chủ sở hữu được điều chỉnh tăng, làm phát sinh chênh lệch tạm thời chịu thuế, doanh nghiệp phải ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả. 2.3. Chênh lệch tạm thời được khấu trừ. 2.3.1. Khái niệm. Chênh lệch tạm thời được khấu trừ là các khoản chênh lệch tạm thời làm phát sinh các khoản được khấu trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN trong tương lai khi giá trị ghi sổ của các tài sản hoặc nợ phải trả liên quan được thu hồi hay được thanh toán. Chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh khi: + Giá trị ghi sổ của tài sản nhỏ hơn cơ sở tính thuế của tài sản đó: + Giá trị ghi sổ của nợ phải trả lớn hơn cơ sở tính thuế của nó. 2.3.2. Xác định giá trị các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ. + Đối với tài sản: Chênh lệch tạm thời được khấu trừ là chênh lệch giá trị ghi sổ của tài sản nhỏ hơn cơ sở tính thuế của tài sản đó. + Đối với nợ phải trả: Chênh lệch tạm thời được khấu trừ là chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của khoản nợ phải trả lớn hơn cơ sở tính thuế của khoản nợ phải trả đó. 2.3.3. Một số trường hợp làm phát sinh chênh lệch tạm thời được khấu trừ. + Chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh từ việc ghi nhận doanh thu trong các năm sau nhưng thuế thu nhập được tính trong năm hiện tại. Ví dụ: Trường hợp doanh nghiệp có khoản doanh thu nhận trước về tiền cho thuê nhà hoặc cơ sở hạ tầng trong nhiều năm. Khoản doanh thu nhận trước này được ghi nhận vào báo cáo kết quả kinh doanh một năm bằng số tiền nhận trước chia cho tổng số thời gian thuê nhưng doanh nghiệp thực hiện nộp thuế TNDN cho toàn bộ số tiền nhận trước ngay trong năm thu được tiền. + Chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh từ việc ghi nhận một khoản chi phí trong năm hiện tại nhưng chỉ được khấu trừ vào thu nhập chịu thuế trong năm sau: Ví dụ: chi phí phải trả về sửa chữa lớn TSCĐ được ghi nhận trong năm hiện tại nhưng chỉ được khấu trừ vào thu nhập chịu thuế khi các khoản chi phí này thực tế phát sinh trong các năm sau; hoặc doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao nhanh cho TSCĐ nhưng chi phí khấu hao chỉ được chấp nhận cho mục đích tính thuế thu nhập trong năm theo phương pháp khấu hao đường thẳng. + Chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh từ việc điều chỉnh giảm các khoản mục thuộc vốn chủ sở hữu: Khi áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán hoặc điều chỉnh hồi tố sai sót trong các năm trước theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 29 “Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót”, trường hợp số dư đầu năm của khoản mục “Lợi nhuận chưa phân phối” được điều chỉnh, làm phát sinh khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ, doanh nghiệp phải điều chỉnh số dư đầu năm của khoản mục “Tài sản thuế thu nhập hoãn lại”. I.3. Tài khoản sử dụng hạch toán. 1. Tài khoản 8212 – chi phớ thuế thu nhập doanh nghiệp hoón lại Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm của doanh nghiệp. 1. HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU: 1 - Cuối năm tài chính, kế toán phải xác định số thuế thu nhập hoãn lại phải trả để ghi nhận vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. Đồng thời phải xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại để ghi nhận vào thu nhập thuế TNDN (Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại). 2 - Kế toán không được phản ánh vào Tài khoản này tài sản thuế thu nhập hoãn lại hoặc thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các giao dịch được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu. 3 - Cuối năm tài chính, kế toán phải kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có TK 8212 “Chi phí thuế TNDN hoãn lại” vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. 2. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 8212 – CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP HOÃN LẠI Bên Nợ: - Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm); - Chi phí thuế TNDN hoãn lại được ghi nhận từ số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm; - Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 - “Chi phí thuế TNDN hoãn lại” phát sinh trong năm vào bên Có tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có: - Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm). - Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại (số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm). - Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 nhỏ hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 – “Chi phí thuế TNDN hoãn lại” phát sinh trong năm vào bên Nợ TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 8212 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” không có số dư cuối kỳ. 3.kế toán “Thuế thu nhập hoãn lại phải trả” và “tài sản thuế thu nhập hoãn lại” trên báo cáo tài chính riêng của doanh nghiệp 3.1 – Phương phỏp xỏc định và kế toỏn “Thuế thu nhập hoón lại phải trả” 3.1.1 – Xỏc định cỏc khoản chờnh lệch tạm thời chịu thuế: - Cuối năm tài chớnh, khi lập bỏo cỏo tài chớnh, kế toỏn phải xỏc định cơ sở tớnh thuế của tài sản và cỏc khoản nợ phải trả làm căn cứ xỏc định cỏc khoản chờnh lệch tạm thời chịu thuế. - Cỏc khoản chờnh lệch tạm thời chịu thuế được sử dụng làm căn cứ xỏc định thuế thu nhập hoón lại phải trả trong năm trờn bỏo cỏo tài chớnh riờng của doanh nghiệp phải được phản ỏnh vào “Bảng xỏc định chờnh lệch tạm thời chịu thuế” phỏt sinh trong năm 3.1.2 – Xỏc định thuế thu nhập hoón lại phải trả - Cuối năm, căn cứ vào số chờnh lệch tạm thời chịu thuế đó xỏc định được và cỏc khoản điều chỉnh trực tiếp tăng, giảm số dư đầu năm của Tài khoản “Lợi nhuận chưa phõn phối” (do ỏp dụng hồi tố thay đổi chớnh sỏch kế toỏn hoặc điều chỉnh hồi tố cỏc sai sút trọng yếu của cỏc năm trước, kế toỏn lập “Bảng xỏc định thuế thu nhập hoón lại phải trả” làm căn cứ ghi nhận và trỡnh bày thuế thu nhập hoón lại phải trả trờn bỏo cỏo tài chớnh riờng. - “Bảng xỏc định thuế thu nhập hoón lại phải trả” là bảng tổng hợp để xỏc định thuế thu nhập hoón lại phải trả được ghi nhận trong năm và xỏc định thuế thu nhập hoón lại phải trả giảm do hoàn nhập cỏc khoản chờnh lệch tạm thời chịu thuế của cỏc năm trước. 2 - Bổ sung Tài khoản 347 – “Thuế thu nhập hoón lại phải trả” Tài khoản này dựng để phản ỏnh giỏ trị hiện cú và tỡnh hỡnh biến động của thuế thu nhập doanh nghiệp hoón lại phải trả. 1. HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TễN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU: - Thuế thu nhập hoón lại phải trả phải được ghi nhận cho tất cả cỏc khoản chờnh lệch tạm thời chịu thuế, trừ khi thuế thu nhập hoón lại phải trả phỏt sinh từ ghi nhận ban đầu của một tài sản hay nợ phải trả của một giao dịch mà giao dịch này khụng cú ảnh hưởng đến lợi nhuận kế toỏn hoặc lợi nhuận tớnh thuế thu nhập (hoặc lỗ tớnh thuế) tại thời điểm phỏt sinh giao dịch. - Tại ngày kết thỳc năm tài chớnh, kế toỏn phải xỏc định cỏc khoản chờnh lệch tạm thời chịu thuế phỏt sinh trong năm hiện tại làm căn cứ xỏc định số thuế thu nhập hoón lại phải trả được ghi nhận trong năm. - Việc ghi nhận thuế thu nhập hoón lại phải trả trong năm được thực hiện theo nguyờn tắc bự trừ giữa số thuế thu nhập hoón lại phải trả phỏt sinh trong năm nay với số thuế thu nhập hoón lại phải trả đó ghi nhận từ cỏc năm trước nhưng năm nay được ghi giảm (hoàn nhập), theo nguyờn tắc: w Nếu số thuế thu nhập hoón lại phải trả phỏt sinh trong năm lớn hơn số thuế thu nhập hoón lại phải trả được hoàn nhập trong năm, kế toỏn chỉ ghi nhận bổ sung số thuế thu nhập hoón lại phải trả là số chờnh lệch giữa số thuế thu nhập hoón lại phải trả phỏt sinh lớn hơn số được hoàn nhập trong năm; w Nếu số thuế thu nhập hoón lại phải trả phỏt sinh trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập hoón lại phải trả được hoàn nhập trong năm, kế toỏn chỉ ghi giảm (hoàn nhập) số thuế thu nhập hoón lại phải trả là số chờnh lệch giữa số thuế thu nhập hoón lại phải trả phỏt sinh nhỏ hơn số được hoàn nhập trong năm. - Thuế thu nhập hoón lại phải trả phỏt sinh trong năm khụng liờn quan đến cỏc khoản mục được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu phải được ghi nhận là chi phớ thuế thu nhập doanh nghiệp hoón lại phỏt sinh trong năm. - Kế toỏn phải ghi giảm thuế thu nhập hoón lại phải trả khi cỏc khoản chờnh lệch tạm thời phải chịu thuế khụng cũn ảnh hưởng tới lợi nhuận tớnh thuế (Khi tài sản được thu hồi hoặc nợ phải trả được thanh toỏn). - Trường hợp việc ỏp dụng hồi tố thay đổi chớnh sỏch kế toỏn hoặc điều chỉnh hồi tố cỏc sai sút trọng yếu phỏt sinh từ cỏc năm trước làm phỏt sinh khoản chờnh lệch tạm thời chịu thuế, kế toỏn phải điều chỉnh tăng khoản thuế thu nhập hoón lại phải trả cho cỏc năm trước bằng cỏch điều chỉnh giảm số dư Cú (hoặc tăng số dư Nợ) đầu năm của TK 421 - Lợi nhuận chưa phõn phối (TK 4211 - Lợi nhuận chưa phõn phối năm trước) và điều chỉnh số dư Cú đầu năm TK 347 - Thuế thu nhập hoón lại phải trả. 2. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 347 – THUẾ THU NHẬP HOÃN LẠI PHẢI TRẢ Bờn Nợ: Thuế thu nhập hoón lại phải trả giảm (được hoàn nhập) trong kỳ. Bờn Cú: Thuế thu nhập hoón lại phải trả được ghi nhận trong kỳ. Số dư bờn Cú: - Thuế thu nhập hoón lại phải trả cũn lại cuối kỳ. - Điều chỉnh số dư đầu năm đối với thuế thu nhập hoón lại phải trả do ỏp dụng hồi tố chớnh sỏch kế toỏn hoặc sửa chữa hồi tố cỏc sai sút trọng yếu của cỏc năm trước. 3.PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CHỦ YẾU 1 – Trường hợp thuế thu nhập hoón lại phải trả phỏt sinh từ cỏc giao dịch trong năm được ghi nhận vào chi phớ thuế thu nhập doanh nghiệp hoón lại: Cuối năm tài chớnh, kế toỏn căn cứ “Bảng xỏc định thuế thu nhập hoón lại phải trả” để ghi nhận thuế thu nhập hoón lại phải trả phỏt sinh từ cỏc giao dịch trong năm vào chi phớ thuế thu nhập doanh nghiệp hoón lại: 1.1 - Nếu số thuế thu nhập hoón lại phải trả phỏt sinh trong năm lớn hơn số thuế thu nhập hoón lại phải trả được hoàn nhập trong năm, kế toỏn chỉ ghi nhận bổ sung số thuế thu nhập hoón lại phải trả là số chờnh lệch giữa số thuế thu nhập hoón lại phải trả phỏt sinh lớn hơn số được hoàn nhập trong năm, ghi: Nợ TK 8212 – Chi phớ thuế thu nhập doanh nghiệp hoón lại Cú TK 347 – Thuế thu nhập hoón lại phải trả. 1.2 - Nếu số thuế thu nhập hoón lại phải trả phỏt sinh trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập hoón lại phải trả được hoàn nhập trong năm, kế toỏn chỉ ghi giảm (hoàn nhập) số thuế thu nhập hoón lại phải trả là số chờnh lệch giữa số thuế thu nhập hoón lại phải trả phỏt sinh nhỏ hơn số được hoàn nhập trong năm, ghi: Nợ TK 347 – Thuế thu nhập doanh nghiệp hoón lại phải trả Cú TK 8212 – Chi phớ thuế thu nhập doanh nghiệp hoón lại. 2 – Trường hợp thuế thu nhập hoón lại phải trả phỏt sinh từ việc ỏp dụng hồi tố thay đổi chớnh sỏch kế toỏn hoặc điều chỉnh hồi tố cỏc sai sút trọng yếu của cỏc năm trước: Cuối năm tài chớnh, kế toỏn căn cứ “Bảng xỏc định thuế thu nhập hoón lại phải trả” đó được lập làm căn cứ ghi nhận hoặc hoàn nhập thuế thu nhập hoón lại phải trả phỏt sinh từ cỏc giao dịch được điều chỉnh vào lợi nhuận chưa phõn phối của cỏc năm trước. - Trường hợp phải điều chỉnh tăng thuế thu nhập hoón lại phải trả, ghi: Tăng số dư Nợ đầu năm TK 4211 - Lợi nhuận chưa phõn phối năm trước (Nếu TK 4211 cú số dư Nợ), hoặc Giảm số dư Cú đầu năm TK 4211 - Lợi nhuận chưa phõn phối năm trước (Nếu TK 4211 cú số dư Cú) Tăng số dư Cú đầu năm TK 347 – Thuế thu nhập hoón lại phải trả. - Trường hợp phải điều chỉnh giảm thuế thu nhập hoón lại phải trả, ghi: Giảm số dư Cú đầu năm TK 347 – Thuế thu nhập hoón lại phải trả Tăng số dư Cú đầu năm TK 4211 - Lợi nhuận chưa phõn phối năm trước (Nếu TK 4211 cú số dư Cú), hoặc Giảm số dư Nợ đầu năm TK 4211 - Lợi nhuận chưa phõn phối năm trước (Nếu TK 4211 cú số dư Nợ) 3 - Bổ sung Tài khoản 243 – “Tài sản thuế thu nhập hoón lại” Tài khoản này dựng để phản ỏnh giỏ trị hiện cú và tỡnh hỡnh biến động của tài sản thuế thu nhập hoón lại. HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TễN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU: 1 – Doanh nghiệp chỉ được ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoón lại đối với cỏc khoản chờnh lệch tạm thời được khấu trừ, giỏ trị được khấu trừ của khoản lỗ tớnh thuế và ưu đói về thuế chưa sử dụng từ cỏc năm trước chuyển sang năm hiện tại trong trường hợp doanh nghiệp dự tớnh chắc chắn cú được lợi nhuận tớnh thuế thu nhập trong tương lai để sử dụng cỏc khoản chờnh lệch tạm thời được khấu trừ, cỏc khoản lỗ tớnh thuế và ưu đói thuế chưa sử dụng. 2 – Cuối năm tài chớnh, doanh nghiệp phải lập “Bảng xỏc định chờnh lệch tạm thời được khấu trừ”, “Bảng theo dừi chờnh lệch tạm thời được khấu trừ chưa sử dụng”, giỏ trị được khấu trừ chuyển sang năm sau của cỏc khoản lỗ tớnh thuế và ưu đói thuế chưa sử dụng làm căn cứ lập “Bảng xỏc định tài sản thuế thu nhập hoón lại” để xỏc định giỏ trị tài sản thuế thu nhập hoón lại được ghi nhận hoặc hoàn nhập trong năm. 3 - Việc ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoón lại trong năm được thực hiện theo nguyờn tắc bự trừ giữa tài sản thuế thu nhập hoón lại phỏt sinh trong năm nay với tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp đó ghi nhận từ cỏc năm trước nhưng năm nay được hoàn nhập lại, cụ thể là: - Nếu tài sản thuế thu nhập hoón lại phỏt sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoón lại được hoàn nhập trong năm, kế toỏn ghi nhận bổ sung giỏ trị tài sản thuế thu nhập hoón lại là số chờnh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoón lại phỏt sinh lớn hơn số được hoàn nhập trong năm, nếu chắc chắn rằng trong tương lai doanh nghiệp cú đủ lợi nhuận tớnh thuế để thu hồi tài sản thuế thu nhập hoón lại được ghi nhận trong năm hiện tại. - Nếu tài sản thuế thu nhập hoón lại được ghi nhận trong năm nhỏ hơn tài sản thuế thu nhập hoón lại được hoàn nhập trong năm, kế toỏn ghi giảm tài sản thuế thu nhập hoón lại là số chờnh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoón lại phỏt sinh nhỏ hơn số được hoàn nhập trong năm. Việc ghi giảm tài sản thuế thu nhập hoón lại phải được thực hiện phự hợp với thời gian mà cỏc khoản chờnh lệch tạm thời được khấu trừ (phỏt sinh từ cỏc năm trước) được hoàn nhập kể cả khi doanh nghiệp khụng cú lợi nhuận. 4 - Trường hợp việc ỏp dụng hồi tố thay đổi chớnh sỏch kế toỏn hoặc điều chỉnh hồi tố cỏc sai sút trọng yếu phỏt sinh từ cỏc năm trước làm phỏt sinh khoản chờnh lệch tạm thời được khấu trừ, kế toỏn phải ghi nhận bổ sung tài sản thuế thu nhập hoón lại của cỏc năm trước bằng cỏch điều chỉnh tăng số dư Cú (hoặc giảm số dư Nợ) đầu năm TK 421 - Lợi nhuận chưa phõn phối (TK 4211 - Lợi nhuận chưa phõn phối năm nay) và điều chỉnh tăng số dư Nợ đầu năm TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoón lại. 5 - Kết thỳc năm tài chớnh, doanh nghiệp phải đỏnh giỏ cỏc tài sản thuế thu nhập hoón lại chưa được ghi nhận từ cỏc năm trước khi dự tớnh chắc chắn cú được lợi nhuận tớnh thuế thu nhập trong tương lai để cho phộp tài sản thuế hoón lại được thu hồi. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 243 – “TÀI SẢN THUẾ THU NHẬP HOÃN LẠI” Bờn Nợ: Giỏ trị tài sản thuế thu nhập hoón lại tăng. Bờn Cú: Giỏ trị tài sản thuế thu nhập hoón lại giảm. Số dư bờn Nợ: - Giỏ trị tài sản thuế thu nhập hoón lại cũn lại cuối năm; - Điều chỉnh số dư đầu năm đối với tài sản thuế thu nhập hoón lại được ghi nhận (hoặc hoàn nhập) trong năm do ỏp dụng hồi tố chớnh sỏch kế toỏn hoặc sửa chữa hồi tố cỏc sai sút trọng yếu của cỏc năm trước. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CHỦ YẾU 1 – Trường hợp tài sản thuế thu nhập hoón lại phỏt sinh từ cỏc giao dịch được ghi nhận vào chi phớ thuế thu nhập hoón lại: Cuối năm tài chớnh, kế toỏn căn cứ “Bảng xỏc định tài sản thuế thu nhập hoón lại” đó được lập làm căn cứ ghi nhận hoặc hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoón lại phỏt sinh từ cỏc giao dịch được ghi nhận vào chi phớ thuế thu nhập hoón lại: 1.1 - Nếu tài sản thuế thu nhập hoón lại phỏt sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoón lại được hoàn nhập trong năm, kế toỏn ghi nhận bổ sung giỏ trị tài sản thuế thu nhập hoón lại là số chờnh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoón lại phỏt sinh lớn hơn số được hoàn nhập trong năm, nếu chắc chắn rằng trong tương lai doanh nghiệp cú đủ lợi nhuận tớnh thuế để thu hồi tài sản thuế thu nhập hoón lại được ghi nhận trong năm hiện tại, ghi: Nợ TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoón lại Cú TK 8212 – Chi phớ thuế thu nhập doanh nghiệp hoón lại. 1.2 - Nếu tài sản thuế thu nhập hoón lại phỏt sinh trong năm nhỏ hơn tài sản thuế thu nhập hoón lại được hoàn nhập trong năm, kế toỏn ghi giảm tài sản thuế thu nhập hoón lại là số chờnh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoón lại phỏt sinh nhỏ hơn số được hoàn nhập trong năm, ghi: Nợ TK 8212 – Chi phớ thuế thu nhập doanh nghiệp hoón lại Cú TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoón lại 2 – Trường hợp tài sản thuế thu nhập hoón lại phỏt sinh từ việc ỏp dụng hồi tố chớnh sỏch kế toỏn hoặc điều chỉnh hồi tố sai sút trọng yếu của cỏc năm trước: Cuối năm tài chớnh, kế toỏn căn cứ “Bảng xỏc định tài sản thuế thu nhập hoón lại” đó được lập làm căn cứ ghi nhận hoặc hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoón lại phỏt sinh từ cỏc giao dịch được điều chỉnh vào lợi nhuận chưa phõn phối của cỏc năm trước: 2.1 - Trường hợp phải điều chỉnh tăng tài sản thuế thu nhập hoón lại, ghi: Tăng số dư Nợ đầu năm TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoón lại Tăng số dư Cú đầu năm TK 4211 - Lợi nhuận chưa phõn phối năm trước (Nếu TK 4211 cú số dư Cú), hoặc Giảm số dư Nợ đầu năm TK 4211 - Lợi nhuận chưa phõn phối năm trước (Nếu TK 4211 cú số dư Nợ) 2.2 - Trường hợp phải điều chỉnh giảm tài sản thuế thu nhập hoón lại, ghi: Tăng số dư Nợ đầu năm TK 4211 - Lợi nhuận chưa phõn phối năm trước (Nếu TK 4211 cú số dư Nợ), hoặc Giảm số dư Cú đầu năm TK 4211 - Lợi nhuận chưa phõn phối năm trước (Nếu TK 4211 cú số dư Cú) Giảm số dư Nợ đầu năm TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoón lại Phần II : Một số ý kiến đóng góp với chế độ II.1 Chuẩn mực kế toán quốc tế về thuế TNDN ( IAS12) v Vấn đề đặt ra IAS đưa ra nguyên tắc kế toán các khoản liên quan đến thuế trong kỳ hiện tại và tương lai của : Thu hồi (thanh toán) trong tương lai giá trị kết chuyển của các tài sản(nợ) trong bảng cân đối kế toán. Các giao dịch và các sự kiện khác trong kỳ hiện tại được ghi nhận trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp. v Phạm vi áp dụng Chuẩn mực này quy định cho tất cả các loại thuế thu nhập bao gồm cả thuế thu nhập trong nước, ngoài nước và thuế sửa lại cũng như thuế thu nhập có liên quan sau khi trả cổ tức. v Hạch toán kế toán ŸThuế kỳ hiện tại là khoản thuế thu nhập phải trả hoặc có thể thu hồi cho kỳ hiện tại Ÿ Thuế chuyển hoãn là khoản thuế thu nhập phải trả hoặc có thể thu hồi trong các kỳ tương lai đối với: -Phần chênh lệch tạm thời -Kết chuyển các khoản lỗ thuế chưa thực hiện hết -Kết chuyển các khoản khấu trừ thuế chưa thực hiện hết. v Khoản chênh lệch tạm thời là những khoản chênh lệch giữa cơ sở tính thuế cho một khoản mục và giá trị ghi sổ của khoản mục đó, đó là: ŸCác khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế dẫn tới có các khoản chịu thuế trong các kỳ tương lai hoặc ŸCác khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ dẫn tới các khoản có thể được giảm thuế thu nhập phải trả trong các kỳ tương lai. v Nghĩa vụ thuế chuyển hoãn được ghi nhận cho tất cả các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế trừ khi nghĩa vụ này phát sinh từ: ŸKhấu hao lợi thế thương mại không được giảm trừ để tính thuế hoặc Ÿ Việc ghi nhận ban đầu cho một tài sản hoặc khoản nợ trong một giao dịch: - Không phải là một hợp nhất kinh doanh, và - Vào thời điểm giao dịch không làm ảnh hưởng tới lợi nhuận kế toán hoặc lợi nhuận chịu thuế. II.2 Kế toán thuế TNDN ở một số nước trên thế giới. Trong hệ thống chuẩn mực kế toỏn quốc tế, chuẩn mực kế toỏn 12 (IAS 12) trỡnh bày phương phỏp hạch toỏn chờnh lệch thuế thu nhập. Cỏc quốc gia phỏt triển đều thiết lập phương phỏp xử lý chờnh lệch này. Việc hạch toỏn và trỡnh bày chờnh lệch thuế thu nhập doanh nghiệp của quốc tế, kế toỏn Phỏp và Mỹ được tiến hành qua cỏc bước sau: Bước 1: Phõn loại cỏc khoản chờnh lệch. Thường cú 2 loại chờnh lệch chớnh: 1. Chờnh lệch thường xuyờn: Chờnh lệch này phỏt sinh khi cú cỏc khoản doanh thu hay chi phớ được kế toỏn ghi nhận nhưng bị loại trừ khi xỏc định lợi nhuận chịu thuế hoặc ngược lại. Khoản chờnh lệch này cú thể được phõn thành: - Chờnh lệch thường xuyờn làm lợi nhuận chịu thuế tăng lờn: Phỏt sinh khi cú những khoản chi phớ được kế toỏn ghi nhận nhưng khụng được xem là chi phớ hợp lý khi tớnh thuế hoặc cú những khoản doanh thu được thuế yờu cầu ghi nhận nhưng kế toỏn khụng ghi nhận. - Chờnh lệch thường xuyờn làm lợi nhuận chịu thuế giảm: Phỏt sinh khi cú những khoản doanh thu được kế toỏn ghi nhận nhưng khụng được Thuế cho phộp hay cỏc khoản chi phớ kế toỏn khụng ghi nhận nhưng lại được Thuế chấp nhận khấu trừ khi tớnh thu nhập chịu thuế. 2. Chờnh lệch lợi nhuận tạm thời: Chờnh lệch này phỏt sinh khi kỳ ghi nhận cựng một khoản doanh thu, thu nhập và chi phớ giữa thuế và kế toỏn cú sự khỏc biệt. Cỏc khoản chờnh lệch này phỏt sinh ở kỳ kế toỏn này và được tiờu trừ ở cỏc kỳ kế toỏn sau. Cỏc khoản chờnh lệch lợi nhuận tạm thời được phõn loại: - Chờnh lệch tạm thời làm lợi nhuận chịu thuế tăng lờn: Phỏt sinh khi cú những khoản chi phớ kế toỏn đó ghi nhận ở kỳ này nhưng thuế chỉ chấp nhận giảm trừ khi tớnh thu nhập chịu thuế vào những kỳ sau hoặc là cú những khoản doanh thu, thu nhập thuế cho phộp ghi nhận vào kỳ này nhưng chỉ được kế toỏn ghi nhận vào những kỳ sau. - Chờnh lệch tạm thời làm lợi nhuận chịu thuế giảm: Phỏt sinh khi cú những khoản chi phớ thuế chấp nhận giảm trừ khi tớnh thu nhập chịu thuế cho kỳ này nhưng chỉ được kế toỏn ghi nhận vào những kỳ sau hoặc là cú những khoản doanh thu, thu nhập kế toỏn đó ghi nhận cho kỳ này nhưng thuế lại ghi nhận cho những kỳ sau. Bước 2: Hạch toỏn chờnh lệch thuế thu nhập doanh nghiệp. Theo IAS 12, cũng như đối với kế toỏn Phỏp, kế toỏn Mỹ, lợi nhuận trỡnh bày trờn bảng bỏo cỏo kết quả hoạt động kinh doanh là lợi nhuận của kế toỏn, lợi nhuận chịu thuế sẽ được trỡnh bày trờn cỏc bỏo cỏo thuế. Vỡ vậy để ghi nhận khoản chờnh lệch thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toỏn Phỏp và Mỹ đều sử dụng tài khoản chờnh lệch thuế thu nhập. Tuy nhiờn, tài khoản này chỉ ghi nhận chờnh lệch thuế thu nhập cú nguồn gốc từ cỏc khoản chờnh lệch tạm thời cụ thể, kế toỏn Phỏp sử dụng tài khoản chờnh lệch thuế thu nhập hoón lại “Impụt diffộrộ”, kế toỏn Mỹ sử dụng tài khoản “Deferred income tax”. Kết cấu của tài khoản này như sau: - Bờn Nợ ghi nhận khoản chờnh lệch tạm thời tăng thờm, gọi là chờnh lệch thuế phải thu, phỏt sinh khi thuế thu nhập doanh nghiệp theo cỏch tớnh của kế toỏn thấp hơn thuế thu nhập doanh nghiệp theo cỏch tớnh của thuế. - Bờn Cú ghi nhận chờnh lệch tạm thời giảm gọi là chờnh lệch thuế phải trả, phỏt sinh khi thuế thu nhập doanh nghiệp theo cỏch tớnh của kế toỏn lớn hơn thuế thu nhập doanh nghiệp theo cỏch tớnh của thuế. - Bỳt toỏn ghi nhận chờnh lệch thuế thu nhập như sau: Nợ TK chi phớ thuế Nợ TK chờnh lệch thuế thu nhập Thuế TNDN phải nộp theo cỏch tớnh của kế toỏn Chờnh lệch thuế TNDN phải thu Cú TK Thuế phải nộp Nhà nước: Hoặc Cú TK chờnh lệch thuế TNDN: Thuế TNDN phải nộp theo cỏch tớnh của thuế Chờnh lệch thuế TNDN phải trả Bước 3: Trỡnh bày chờnh lệch thuế thu nhập doanh nghiệp. Bảng cõn đối kế toỏn của Phỏp cũng như của Mỹ đều cú một khoản mục riờng để trỡnh bày khoản chờnh lệch thuế thu nhập doanh nghiệp. Cụ thể: - Chờnh lệch thuế phải thu (Actif Impụt diffộrộ- kế toỏn Phỏp hoặc Deferred tax assets- kế toỏn Mỹ): khoản chờnh lệch này được trỡnh bày bờn phần Tài sản của bảng cõn đối kế toỏn. - Chờnh lệch thuế phải trả (Passif Impụt diffộrộ- kế toỏn Phỏp hoặc Deferred tax liabilities- kế toỏn Mỹ): khoản chờnh lệch này được trỡnh bày bờn phần Nguồn vốn của bảng cõn đối kế toỏn. II.3. CHUẨN MỰC 17 TRONG THỰC TẾ TẠI VIỆT NAM Chuẩn mực 17 ra đời đó đỏp ứng yờu cầu bức thiết trong việc hạch toỏn, trỡnh bày cỏc khoản chờnh lệch thế thu nhập doanh nghiệp. Quy định về việc hạch toỏn chờnh lệch thuế thu nhập doanh nghiệp trong Chuẩn mực 17 đó đưa ra cỏch ghi chộp, xử lý, phản ỏnh số liệu về cỏc khoản chờnh lệch thuế thu nhập, giỳp cho việc phản ỏnh cỏc khoản chờnh lệch này được đễ dàng thống nhất. Trước đõy khi chưa cú chuẩn mực: Cỏc doanh nghiệp theo dừi cỏc khoản chờnh lệch tạm thời theo những cỏch khỏc nhau, khụng thống nhất và những thụng tin về cỏc khoản chờnh lệch này chỉ dựng trong nội bộ doanh nghiệp. Do trong hệ thống tài khoản kế toỏn Việt Nam chưa cú tài khoản riờng dựng để ghi nhận chờnh lệch TNDN Vỡ vậy để phản ảnh chờnh lệch thuế TNDN một số doanh nghiệp sử dụng tài khoản: ° 138 (1388): Đối với chờnh lệch thuế TNDN phải thu ° 338 (3388): đối với chờnh lệch thuế TNDN phải trả Phương phỏp hạch toỏn cú thể chia thành cỏc trường hợp sau: Trường hợp 1: Hạch toỏn chờnh lệch thuế thu nhập doanh nghiệp phải thu Nợ TK 421 - Lói chưa phõn phối: Thuế TNDN trỡnh bày trờn bảng kết quả kinh doanh Nợ TK 1388-Chờnh lệch thuế TNDN phải thu: Chờnh lệch thuế thu nhậ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc36092.doc
Tài liệu liên quan