Đề án Hiện đại hóa Hải Quan Hải Phòng giai đoạn 2007 – 2012 - Tầm nhìn 2020

LỜI NÓI ĐẦU 1

CHƯƠNG 1: CĂN CỨ LẬP ĐỀ ÁN 3

1.1. CĂN CỨ PHÁP LÝ 3

1.2. YấU CẦU CHUNG 4

1.2.1. Xuất phỏt từ yờu cầu khỏch quan phỏt triển kinh tế - xó hội của đất nước 4

1.2.2. Đáp ứng yêu cầu quản lý Nhà nước và cải cách hành chính của Chính phủ 5

1.2.3. Yờu cầu hội nhập và thực hiện cỏc cam kết quốc tế 5

1.3. YấU CẦU CỤ THỂ 6

1.3.1. Xuất phát từ kết quả thực hiện công tác cải cách thủ tục hành chính, hiện đại hoá Cục Hải quan Hải Phũng giai đoạn 2003-2007 6

1.3.1.1. Khỏi quỏt tỡnh hỡnh 6

1.3.1.2. Kết quả tổng quỏt 7

1.3.1.4.Một số kết quả cụ thể 8

1.3.1.4.Những khó khăn vướng mắc 13

1.3.1.5. Những nội dung không đủ điều kiện để triển khai tại Cục 15

1.3.1.6. Bài học kinh nghiệm trong công tác cải cách, hiện đại hoá Hải quan giai đoạn 2003-2007 tại Cục Hải quan Hải Phũng 15

1.4. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ ÁN 21

1.4.1. Mục tiờu tổng quỏt 21

1.4.2. Cỏc mục tiờu cụ thể 21

1.4.2.1. Về thủ tục Hải quan 21

1.4.2.2. Về tổ chức bộ mỏy và cỏn bộ 22

1.4.2.3. Về cơ sở vật chất 22

1.4.2.4. Về cụng nghệ thụng tin 23

1.4.2.5. Một số chỉ tiêu cụ thể phấn đấu thực hiện đến năm 2012 23

1.5. NGUYÊN TẮC LẬP ĐỀ ÁN 23

CHƯƠNG 2: NỘI DUNG ĐỀ ÁN 24

2.1. XÂY DỰNG HỆ THỐNG CƠ SỞ DỮ LIỆU PHỤC VỤ THÔNG QUAN ĐIỆN TỬ GIAI ĐOẠN 2 24

2.2. QUY TRèNH THỦ TỤC HẢI QUAN 24

2.2.1. Bước 1: Khai hải quan và tiếp nhận dữ liệu khai báo 25

2.2.2. Bước 2: Xử lý dữ liệu và giải quyết thủ tục 26

2.2.3. Bước 3: Thông quan hàng hóa 28

2.2.4. Bước 4: Xử lý dữ liệu sau thụng quan. 29

2.3.1. Mụ hỡnh tổ chức. 32

2.3.2. Chức năng nhiệm vụ các bộ phận theo mụ hỡnh thụng quan tập trung. 32

2.3.3. Phương án và thời gian thực hiện 33

2.4. GIẢI PHÁP VỀ CễNG NGHỆ THễNG TIN 35

2.4.1. Yờu cầu về giải phỏp ứng dụng. 35

2.4.2. Yêu cầu cơ sở vật chất và hạ tầng kỹ thuật của hệ thống công nghệ thông tin 37

2.4.3. Yêu cầu về cơ sở pháp lý và nguồn nhõn lực 38

2.5. CƠ SỞ HẠ TẦNG 38

2.5.1. Thực trạng cỏc trụ sở làm việc của Cục 38

2.5.2. Quy mô xây dựng và các điều kiện cần thiết đầu tư 39

CHƯƠNG 3: TỔ CHỨC THỰC HIỆN 43

3.1. KINH PHÍ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN 43

3.1.1. Kinh phí cho việc khảo sát, nghiên cứu, xây dựng, phê duyệt và hỗ trợ điều phối thực hiện Đề án (dự kiến khoảng 200.000.000 đồng): 43

3.1.2. Kinh phí để triển khai thử nghiệm các hệ thống ứng dụng hỗ trợ thông quan tự động tập trung 43

3.1.3.Kinh phớ thực hiện cỏc cấu phần cũn lại của Đề án: 43

3.2. NGUỒN VỐN THỰC HIỆN ĐỀ ÁN 44

3.2.1. Nguồn vốn vay Ngõn hàng Thế giới 44

3.2.2. Vốn ngân sách nhà nước 44

3.2.3. Nguồn vốn tài trợ của các nước 45

3.3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 45

CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VÀ TÍNH BỀN VỮNG CỦA ĐỀ ÁN 46

4.1. TÍNH BỀN VỮNG CỦA ĐỀ ÁN 46

4.2. HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ ÁN 46

4.3. ĐÁNH GIÁ CÁC RỦI RO CHÍNH ĐỐI VỚI ĐỀ ÁN 47

KẾT LUẬN 48

PHỤ LỤC 1 49

PHỤ LỤC 2 65

PHỤ LỤC 3 69

PHỤ LỤC 4 71

PHỤ LỤC 5 76

PHỤ LỤC 6 80

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 84

 

doc87 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1280 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề án Hiện đại hóa Hải Quan Hải Phòng giai đoạn 2007 – 2012 - Tầm nhìn 2020, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
giỳp cho Doanh nghiệp đăng ký đỳng loại hỡnh nhập khẩu, ỏp mó khai bỏo hàng húa đỳng với quy định. Vớ dụ: Doanh nghiệp khai bỏo nhập khẩu mặt hàng Giấy can, xuất xứ Anh. Khi ỏp mó cho hàng húa, Doanh nghiệp truy cập vào hệ thống (quyền truy cập 1 chiều, khụng cú quyền chỉnh sửa thụng tin của hệ thống) để tỡm mó số hàng húa, bằng cỏch sử dụng chức năng “Tỡm kiếm”, Doanh nghiệp cú thể tỡm được thụng tin mặt hàng Giấy can thuộc chương 48, nhúm 48.06, thuế suất nhập khẩu ưu đói, thuế suất thuế VAT, thuế suất theo CEPT… đồng thời hệ thống cú thể đưa ra cảnh bỏo cho Doanh nghiệp “Đề nghị đọc kỹ cỏc chỳ giải chương và chỳ giải nhúm”. Sau khi Doanh nghiệp đọc chỳ giải, sẽ nhận thấy rằng nhúm 4806 chỉ ỏp dụng đối với mặt hàng giấy cú khổ rộng từ 36cm trở lờn đối với dạng cuộn. Điều này sẽ giỳp cho doanh nghiệp trỏnh được việc khai bỏo ỏp mó sai. Để thực hiện được bước này, cơ quan hải quan cú trỏch nhiệm cập nhật toàn bộ biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiờu thụ đặc biệt, thuế GTGT, thuế CEPT. Để trỏnh việc khai bỏo sai tờn hàng với quy định, Doanh nghiệp sẽ lấy tờn hàng và đơn vị tớnh đỳng như quy định tại Danh mục hàng húa Việt Nam cú tại hệ thống. Đối với cỏc mặt hàng cú tớnh năng, cụng nghệ mới chưa được cập nhật tại Danh mục và cỏc văn bản cú liờn quan, Doanh nghiệp sẽ phải khai bỏo thờm cỏc tớnh năng mới đú và chịu trỏch nhiệm về việc ỏp mó khai bỏo của mỡnh. 2.2.2. Bước 2: Xử lý dữ liệu và giải quyết thủ tục - Trước khi hàng húa về đến Cảng, thụng thường cỏc hóng tàu thụng bỏo cho cỏc Doanh nghiệp nhập khẩu bằng giấy bỏo hàng đến. Đõy chớnh là dữ liệu đầu tiờn bao gồm cỏc thụng tin: Hàng húa, số lượng, trọng lượng, số container, số hiệu tàu, chuyến tàu, cảng đi, cảng đến, người gửi hàng, người nhận hàng, thời gian tàu rời cảng, đến cảng… Cỏc dữ liệu này được cập nhật vào hệ thống của hóng tàu và được truyền sang cho hệ thống xử lý dữ liệu cho cơ quan hải quan, hệ thống sẽ nhận thụng tin và đưa ra xỏc nhận với hóng tàu. Cơ quan hải quan đó cú những thụng tin đầu tiờn về hàng húa. - Sau khi hàng húa về đến cảng, Cảng vụ sẽ cú cỏc thụng tin về địa điểm hàng húa được lưu (Vớ dụ: Bói Chựa Vẽ, Cảng Chớnh, Bói Transvina…). Cỏc thụng tin này sẽ được cập nhật và truyền đến Trung tõm xử lý dữ liệu của cơ quan hải quan, giỳp cho cơ quan hải quan xỏc định được vị trớ hàng húa, phục vụ cho nghiệp vụ kiểm soỏt hải quan. - Sau khi hệ thống nhận được thụng tin khai bỏo của Doanh nghiệp, hệ thống sẽ gửi cho Doanh nghiệp xỏc nhận “Đó nhận được thụng tin khai bỏo” đồng thời đưa ra cỏc cảnh bỏo cho Doanh nghiệp sau khi cỏc thụng tin đú đó được xử lý qua chương trỡnh quản lý rủi ro, được xử lý qua chương trỡnh quản lý trị giỏ tớnh thuế, chương trỡnh quản lý mó số, thuế suất… (Lưu ý: cỏc chương trỡnh này được hoạt động trong cựng 1 phần mềm dựa trờn cỏc Thụng tin cú sẵn – cần phải tớch hợp cỏc thụng tin đú). Vớ dụ: Sau khi Doanh nghiệp khai bỏo mặt hàng cú trị giỏ là 10 USD/chiếc, Hệ thống sẽ so sỏnh với cỏc thụng tin cú sẵn, đưa ra cảnh bỏo cho Doanh nghiệp là mặt hàng đang được khai bỏo thấp hơn (Nếu cao hơn thụng tin cú sẵn thỡ khụng cần đưa ra cảnh bỏo). Điều này sẽ cảnh bỏo Doanh nghiệp về việc sai phạm. - Sau khi đưa ra xỏc nhận và cảnh bỏo, hệ thống sẽ yờu cầu Doanh nghiệp xỏc nhận lại thụng tin khai bỏo. Doanh nghiệp cú thể sửa đổi thụng tin (nếu cần) và xỏc nhận thụng tin khai bỏo với hệ thống. - Sau khi thụng tin khai bỏo được xỏc nhận bởi Doanh nghiệp, hệ thống sẽ phõn luồng xanh, vàng, hoặc đỏ và thụng bỏo kết quả phõn luồng cho Doanh nghiệp. Nếu kết quả phõn luồng là luồng vàng, hệ thống sẽ thụng bỏo yờu cầu Doanh nghiệp cung cấp bổ sung chứng từ của lụ hàng cho Phũng thụng quan để tiến hành kiểm tra. Việc phõn luồng hàng húa xuất nhập khẩu cú thể tiến hành theo hai giai đoạn: - Giai đoạn 1: Từ nay đến năm 2010, phỏt triển và hoàn thiện hệ thống, việc phõn luồng vẫn do Chi cục trưởng cỏc Chi cục đầu mối quyết định (như mụ hỡnh hải quan điện tử giai đoạn 2 hiện nay), đồng thời thử nghiệm từng bước phõn luồng tự động. - Giai đoạn 2: Phấn đấu đến 2012, việc phõn luồng sẽ được thực hiện tự động hoàn toàn. Vớ dụ: Hệ thống sẽ đưa ra cỏc thụng bỏo về việc xử lý phõn luồng hàng húa như: “Lụ hàng của bạn đó được phõn luồng xanh (vàng hoặc đỏ)”, đồng thời sẽ đưa cỏc chế tài liờn quan đến kết quả phõn luồng như: “Lụ hàng của bạn thuộc diện miễn kiểm tra thực tế, được thụng quan” (luồng xanh); “Lụ hàng của bạn thuộc diện phải kiểm tra thực tế, đề nghị bạn đến Trạm mỏy soi hàng húa tại địa chỉ… để làm thủ tục kiểm tra hàng húa khi nhận hàng”… (luồng đỏ)… 2.2.3. Bước 3: Thụng quan hàng húa Sau khi hệ thống tiếp nhận thụng tin khai bỏo của Doanh nghiệp và xử lý, phõn luồng thành cụng, sẽ tự động truyền xuống cỏc Đội Giỏm sỏt hải quan và Kiểm tra hàng húa. Dữ liệu sẽ được xử lý tiếp như sau: a. Tại Đội Giỏm sỏt hải quan Khi đến nhận hàng, Doanh nghiệp trỡnh Lệnh giao hàng do Hóng tàu cung cấp, cỏn bộ hải quan giỏm sỏt sẽ nhập số Lệnh giao hàng vào mỏy tớnh, mỏy tớnh sẽ đưa ra toàn bộ cỏc thụng tin quản lý (tương tự cỏc thụng tin tại tờ khai hải quan hiện nay), đưa ra cỏc thụng bỏo kết quả phõn luồng, kết quả xử lý tự động. Căn cứ vào kết quả đú, đội giỏm sỏt sẽ thực hiện cho thụng quan hàng húa (đối với hàng húa được phõn vào luồng xanh) hay yờu cầu Doanh nghiệp đưa hàng đến địa điểm kiểm tra hàng húa thực tế (trạm mỏy soi, kiểm tra thực tế hàng húa tại địa điểm kiểm tra – đối với luồng đỏ). Kết quả xử lý đú sẽ được ghi nhận trờn một mẫu văn bản quy định nhằm phục vụ cho việc luõn chuyển và vận chuyển hàng húa trờn đường, là chứng từ lưu của Doanh nghiệp để phục vụ cho cụng tỏc kế toỏn, kiểm toỏn cũng như kiểm tra sau thụng quan (lưu cựng cỏc chứng từ gốc). b. Tại Đội Kiểm tra hàng húa Căn cứ vào kết quả xử lý dữ liệu tại đội giỏm sỏt hải quan, kết quả phõn luồng và thụng tin do hệ thống cung cấp, Đội Kiểm tra hải quan sẽ tiến hành kiểm tra thực tế của hàng húa thụng qua mỏy soi và cỏc thiết bị hỗ trợ khỏc. Kết quả kiểm tra thực tế hàng húa sẽ là căn cứ cho cỏc bước xử lý nghiệp vụ tiếp theo. 2.2.4. Bước 4: Xử lý dữ liệu sau thụng quan. - Sau khi hàng húa thụng quan, Đội giỏm sỏt hải quan và Đội kiểm tra hàng húa sẽ cú trỏch nhiệm cập nhật thụng tin cho hệ thống, xỏc nhận hàng húa đó được thụng quan. Hệ thống sẽ xỏc nhận một lần nữa là thụng tin đó được cập nhật. - Nếu hàng húa cú vướng mắc, Đội kiểm tra hàng húa vẫn phải cập nhật vào hệ thống, cỏc thụng tin phải được cập nhật liờn tục cho đến khi hàng húa được thụng quan. - Đõy là quy trỡnh cơ bản phục vụ cho việc quản lý và thụng quan hàng húa xuất nhập khẩu theo hướng thụng quan tập trung (quy trỡnh này xõy dựng thoỏt khỏi cỏc quy trỡnh thụng quan truyền thống), sẽ được xõy dựng triển khai thớ điểm, song hành với cỏc quy trỡnh hiện đang vận hành đến năm 2010. Những quy trỡnh nghiệp vụ khỏc hỗ trợ cho quy trỡnh thụng quan như: Kiểm tra sau thụng quan, điều tra chống buụn lậu và gian lận thương thực hiện mại… theo quy trỡnh mang tớnh đặc thự. - Phỏt triển hệ thống Đại lý khai thuờ Hải quan giải phỏp hỗ trợ tớch cực, hiệu quả cho thực hiện quy trỡnh thụng quan tự động, tập trung. SƠ ĐỒ NGUYấN TẮC QUY TRèNH THễNG QUAN TẬP TRUNG (1) (2) (3a) (3b) (4a) (4b) Chỳ thớch: - Doanh nghiệp khai bỏo hải quan điện tử. - Hệ thống tại trung tõm dữ liệu xỏc nhận thụng tin đó nhận và đưa ra cỏc cảnh bỏo. - Dữ liệu được truyền xuống cỏc Đội: Đội Giỏm sỏt hải quan và Đội kiểm tra hải quan (trạm mỏy soi…). - Cỏc Đội nghiệp vụ xỏc nhận thụng tin đó nhận và khi hàng húa đó được thụng quan để cập nhật vào hệ thống. - Ngoài cỏc thụng tin hệ thống tiếp nhận từ Doanh nghiệp khai bỏo, Hệ thống cũn tiếp nhận cỏc thụng tin được cung cấp từ cỏc cơ quan cú liờn quan như: Ngõn hàng, kho bạc, cục thuế, Hóng tàu, Cảng vụ… và thụng tin từ kho dữ liệu của Tổng cục Hải quan. 2.3. Mễ HèNH TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ TÁI CƠ CẤU NGUỒN NHÂN LỰC. (Nội dung triển khai tại “Phần 3 - Tổ chức bộ mỏy và tỏi cơ cấu nguồn nhõn lực” - Phụ lục 1 – Chi tiết kế hoạch thực hiện giai đoạn 2008-2010; trang 45 ) 2.3.1. Mụ hỡnh tổ chức. - Bộ mỏy tổ chức theo hướng tập trung gồm 03 khối: + Khối Tham mưu, giỳp việc cú 03 phũng, khụng định biờn cấp Đội. + Khối quản lý điều hành việc thụng quan hàng húa và chống buụn lậu, gian lận thương mại gồm: Kiểm tra sau thụng quan, Thụng quan hàng húa, Kiểm tra và kiểm soỏt hải quan. Cú định biờn cấp Đội và Tổ. + Khối trực tiếp thực hiện nhiệm vụ tại cửa khẩu cú 06 đơn vị (trong tương lai, Cảng Đỡnh Vũ, Lạch Huyện đi vào hoạt động sẽ thành lập thờm). Cỏc đơn vị trực tiếp cú định biờn cấp Đội cụng tỏc, tuỳ theo chức năng và khối lượng cụng việc từng đơn vị để định biờn số đội cụng tỏc và biờn chế. 2.3.2. Chức năng nhiệm vụ cỏc bộ phận theo mụ hỡnh thụng quan tập trung. Dự kiến cỏc bộ phận của Hải quan Hải Phũng trong thực hiện thụng quan tập trung bao gồm: 1. Văn Phũng Cục. 2. Phũng Tổ chức cỏn bộ - Thanh tra. 3. Phũng Quản lý - Chớnh sỏch Hải quan. 4. Đơn vị Kiểm tra và Kiểm soỏt Hải quan. 5. Đơn vị Kiểm tra sau thụng quan. 6. Đơn vị Thụng quan hàng hoỏ. 7. Hải quan sõn bay Cỏt Bi. 8. Hải quan Cảng Hải phũng (Sỏt nhập tất cả cỏc đơn vị Hải quan Cảng). 9. Hải quan Hải Dương, Hải quan Hưng yờn, Hải quan Thỏi Bỡnh. 10. Hải quan Khu cụng nghiệp - Khu chế xuất. (Chức năng, nhiệm vụ, định biờn cụ thể của cỏc bộ phận xem Phụ lục 4) - Trong thời kỳ đầu triển khai thụng quan tập trung thực hiện theo định biờn này. - Trong cỏc năm tiếp theo: Lực lượng kiểm soỏt chống buụn lậu được tăng dần lờn, cú thể chiếm từ 1/3 đến 1/2 biờn chế toàn Cục. Đõy là lực lượng rất quan trọng trong việc nắm tỡnh hỡnh, thu thập thụng tin, điều tra… phục vụ cho cụng tỏc thụng quan và Kiểm tra sau thụng quan. Lực lượng kiểm tra sau thụng quan cũng sẽ được tăng cường tựy theo tỷ lệ luồng xanh được tăng lờn theo cỏc năm. 2.3.3. Phương ỏn và thời gian thực hiện a. Khảo sỏt khối lượng, tớnh chất cụng việc theo yờu cầu của mụ hỡnh mới - Tổ chức xõy dựng quy trỡnh thụng quan điện tử, thụng quan tập trung, theo đú xỏc định rừ chức năng, nhiệm vụ của cỏc khõu cụng tỏc trong quy trỡnh; yờu cầu nhõn lực sẽ phải bố trớ trong cỏc khõu cụng tỏc. - Để làm được việc này, phải kết hợp chặt chẽ với cỏc Vụ, Cục thuộc Tổng cục Hải quan như: Giỏm sỏt quản lý, Kiểm tra thu thuế, Cục Điều tra chống buụn lậu, Tổ chức cỏn bộ… Tổ chức nhiều cuộc hội thảo để cú mụ hỡnh, chức năng, nhiệm vụ và yờu cầu nhõn lực chuẩn: + Trỡnh độ của cỏc cỏn bộ, cụng chức quản trị mạng, số lượng. + Trỡnh độ cỏc kỹ sư tin học, phần cứng, phần mềm. + Trỡnh độ đội ngũ quản lý, sử dụng, bảo trỡ cỏc trang thiết bị cụng nghệ hiện đại khỏc. (Mỏy soi container, cỏc thiết bị dũ tỡm, định vị…). + Trỡnh độ cỏn bộ, cụng chức khai thỏc sử dụng tin học phục vụ cho cụng tỏc nghiệp vụ. + Trỡnh độ ngoại ngữ, kiến thức thương phẩm học, trỡnh độ lý luận và kiến thức khỏc. - Xõy dựng cỏc yờu cầu và tiờu chuẩn cỏc chức danh cụng chức thừa hành tại cỏc khõu cụng tỏc theo mụ hỡnh mới. b. Phương ỏn rà soỏt đỏnh giỏ lại trỡnh độ năng lực của cỏn bộ, cụng chức trong toàn Cục - Xõy dựng cỏc biểu mẫu phục vụ cho cụng tỏc rà soỏt, kiểm tra. - Cỏn bộ, cụng chức tự kờ khai, đỏnh giỏ năng lực, khả năng sở trường. - Trưởng cỏc đơn vị chịu trỏch nhiệm triển khai việc rà soỏt, kết quả rà soỏt và nhận xột đỏnh giỏ chớnh xỏc năng lực trỡnh độ cấp do mỡnh quản lý. - Cục sẽ thành lập hội đồng kiểm tra để đỏnh giỏ phõn loại cỏn bộ, cụng chức chớnh xỏc, khỏch quan. c. Phương ỏn quy hoạch, bồi dưỡng, đào tạo, đào tạo lại lực lượng - Đội ngũ Lónh đạo cỏc cấp, nhất là lónh đạo Cục và lónh đạo cỏc đơn vị chủ chốt: Phải đỏp ứng yờu cầu quản lý thụng quan tự động, tập trung (đó nờu tại phần Mục tiờu cụ thể), trờn cơ sở đú, ngay từ bõy giờ, Cục Hải quan thành phố Hải Phũng sẽ xõy dựng phương ỏn lựa chọn một bộ khung để quy hoạch, đào tạo và bồi dưỡng. - Tổ chức đào tạo, đào tạo lại để cú một bộ khung hoàn chỉnh theo hướng chuyờn sõu. Phương thức đào tạo là: Gửi đi Tổng cục Hải quan để đào tạo, gửi cỏc trường chớnh quy, tự tổ chức; yờu cầu tất cả cỏc cỏn bộ, cụng chức tự đăng ký học 1 hoặc 2 nội dung theo yờu cầu trong một thời gian nhất định, nhằm hoàn thiện mỡnh theo chức danh, tiờu chuẩn và mụ hỡnh mới; Cục hỗ trợ thời gian và kinh phớ. d. Phương ỏn sắp xếp lực lượng (Phụ lục 4 - trang 56). - Trờn cơ sở mụ hỡnh tổ chức bộ mỏy mới, số cỏn bộ, cụng chức đó được đào tạo, tổ chức sắp xếp lại theo mụ hỡnh mới; - Việc giải quyết số cỏn bộ, cụng chức dụi dư là vấn đề chớnh sỏch cỏn bộ phải cú phương ỏn thật tỷ mỷ, cú tỡnh, cú lý. 2.4. GIẢI PHÁP VỀ CễNG NGHỆ THễNG TIN (Nội dung triển khai tại “Phần 4 - Cụng nghệ thụng tin” - Phụ lục 1 – Chi tiết kế hoạch thực hiện giai đoạn 2008-2010; trang 48 ) 2.4.1. Yờu cầu về giải phỏp ứng dụng. Thực hiện hiện đại húa Hải quan với hệ thống thụng quan chủ yếu dựa trờn nền tảng xử lý dữ liệu tập trung trờn hệ thống xử lý dữ liệu tự động, ỏp dụng kỹ thuật quản lý rủi ro, do đú đũi hỏi cỏc giải phỏp ứng dụng cụng nghệ thụng tin phải cú kiến trỳc tốt, chất lượng cao. a. Đối với Hệ thống thủ tục hải quan điện tử phải đạt được cỏc yờu cầu sau: - Cơ sở dữ liệu và việc xử lý dữ liệu phải tập trung tại trung tõm dữ liệu của Tổng cục Hải quan. - Giao diện với hệ thống quản lý rủi ro để phõn luồng hàng húa trờn cơ sở hồ sơ rủi ro. - Tớch hợp cỏc chức năng quản lý nghiệp vụ hải quan trờn một ứng dụng duy nhất. - Giao diện người dựng duy nhất và trong suốt đối với người sử dụng. - Cú khả năng giao diện với cỏc hệ thống thiết bị hỗ trợ cụng tỏc kiểm tra, giỏm sỏt khỏc để trao đổi thụng tin phục vụ việc thụng quan hàng húa (VD: mỏy soi container, cõn điện tử, hệ thống giỏm sỏt điện tử: seal điện tử, định vị toàn cầu, camera điện tử…). - Kiến trỳc hệ thống được thiết kế trờn nền tảng kiến trỳc hướng dịch vụ. Cỏc nghiệp vụ được phõn ró thành cỏc dịch vụ và cỏc module thành phần để đảm bảo khả năng định nghĩa lại cỏc luồng nghiệp vụ khi cú sự thay đổi về quy trỡnh nghiệp vụ cũng như dễ dàng hiệu chỉnh ứng dụng khi cú thay đổi về nghiệp vụ hoặc phỏt sinh thờm nhu cầu tớch hợp với cỏc hệ thống mới sao cho chi phớ hiệu chỉnh thấp và hiệu suất sử dụng cao. - Cú khả năng trao đổi thụng tin với cỏc hệ thống của cỏc cơ quan khỏc cũng như của doanh nghiệp (VD: hệ thống cấp phộp và quản lý về chớnh sỏch điều hành hoạt động xuất/nhập khẩu; trao đổi thụng tin quản lý thuế; thanh toỏn qua ngõn hàng; hệ thống khai hải quan của doanh nghiệp…). - Cú khả năng tiếp nhận thụng tin trước để phục vụ cỏc khõu nghiệp vu hải quan đỏp ứng khung tiờu chuẩn về an ninh và tạo thuận lợi thương mại của WCO. - Trong tầm nhỡn chiến lược, hệ thống thụng quan hàng húa phải cú kiến trỳc thớch hợp để đảm bảo mục tiờu sẵn sàng năm 2012 như đó ký kết trong Hiệp định về cơ chế một cửa ASEAN. Để đỏp ứng được cỏc yờu cầu trờn, hệ thống thụng quan sẽ được xõy dựng và triển khai theo định hướng: - Hệ thống phần mềm tớch hợp cỏc chức năng cơ bản của nghiệp vụ hải quan, được kết nối trao đổi dữ liệu điện tử với cỏc cơ quan quản lý cú liờn quan. - Cú cổng thụng tin điện tử để giao tiếp với bờn ngoài trong đú ứng dụng tối đa khả năng trao đổi thụng tin qua mạng INTERNET. - Đảm bảo xử lý cỏc giao dịch 24 giờ/ngày và 7 ngày/tuần; - Mức độ an ninh an toàn cao; b. Đối với hệ thống quản lý rủi ro - Xõy dựng được kho dữ liệu thụng tin thương mại tập trung phục vu cho quan lý rủi ro từ nhiều nguồn cơ sở dữ liệu từ trong và ngoài ngành hải quan. - Cú khả năng kết nối với hệ thống của cỏc cơ quan cú liờn quan và hải quan cỏc nuớc để trao đổi thụng tin phục vụ quản lý rủi ro đảm bảo an ninh, an toàn. - Cú khả năng thu thập, quản lý, khai thỏc thụng tin tỡnh bỏo. - Cú khả năng quản lý được hồ sơ rủi ro hiệu quả.tớch hợp hoặc bổ sung thờm cỏc module xử lý thụng tin theo cơ chế một cửa hải quan (Single Window) trong mụ hỡnh chung về cơ chế một cửa hải quan ASEAN (ASEAN Single Window) vào - Cú khả năng phõn tớch xu hướng trờn cơ sở kho dữ liệu để xõy dựng hồ sơ rủi ro phục vụ cỏc quy trỡnh nghiệp vụ hải quan tự động. - Cú khả năng quản lý hồ sơ doanh nghiệp, lịch sử cỏc đối tượng cú liờn quan đến hoạt động xuất nhập khẩu. - Cú khả năng kết nối với với hệ thống thủ tục hải quan điện tử để phõn luồng và cảnh bỏo cỏc lụ hàng cú rủi ro. 2.4.2. Yờu cầu cơ sở vật chất và hạ tầng kỹ thuật của hệ thống cụng nghệ thụng tin Để hệ thống phần mềm vận hành tập trung, thụng suốt đũi hỏi hạ tầng về CNTT hiện đại, thống nhất: a. Về hạ tầng mạng - Hệ thống hạ tầng mạng dựa trờn mạng WAN của Bộ Tài chớnh phải được kết nối tới tất cả cỏc đơn vị hải quan trong toàn Cục, với Tổng cục, đảm bảo khả năng kết nối của hệ thống 24 giờ/ngày và 7 ngày/tuần; mức độ an ninh an toàn mạng, hệ thống cao. b. Về Trung tõm xử lý dữ liệu - Trung tõm xử lý dữ liệu chớnh cho toàn ngành được xõy dựng tại Tổng cục hải quan cú đủ trang thiết bị mỏy múc đảm bảo xử lý cho tất cả giao dịch và khai thỏc dữ liệu phục vụ quản lý đỏp ứng tối thiểu chuẩn của UPTIME Institute về trung tõm dữ liệu từ mức 3 vào năm 2009 và mức 4 vào năm 2012. - Xõy dựng trung tõm dữ liệu dự phũng đề phũng khi trung tõm dữ liệu chớnh cú sự cố cú khả năng thay thế. 2.4.3. Yờu cầu về cơ sở phỏp lý và nguồn nhõn lực - Ban hành cỏc quy định về khung phỏp lý cho thủ tục hải quan điện tử. - Hỡnh thành được tổ chức VAN cú năng lực để đảm bảo làm khõu trung gian kết nối dữ liệu điện tử giữa Hải quan và bờn ngoài. - Cú cơ chế duy trỡ, vận hành và khai thỏc hệ thống CNTT Hải quan tin cậy; - Nguồn nhõn lực về CNTT đủ để duy trỡ, vận hành và khai thỏc hệ thống. 2.5. CƠ SỞ HẠ TẦNG (Nội dung triển khai tại “Phần 5 – Xõy dựng cơ sở vật chất” - Phụ lục 1 – Chi tiết kế hoạch thực hiện giai đoạn 2008-2010; trang 48 ) 2.5.1. Thực trạng cỏc trụ sở làm việc của Cục Cục HQHP gồm 18 đơn vị trực thuộc; quõn số 710 người; bao gồm: 10 Chi cục; 08 phũng ban tham mưu. Phần lớn cỏc trụ sở nàyđược xõy dựng phõn tỏn theo mụ hỡnh thụng quan truyền thống trước đõy. Một số trụ sở đó xuống cấp, một số quỏ chật hẹp, khụng đảm bảo yờu cầu hiện đại húa, thụng quan tập trung. Cải tạo, nõng cấp cỏc trụ sở hiện cú là khụng khoa học và rất tốn kộm. 2.5.2. Quy mụ xõy dựng và cỏc điều kiện cần thiết đầu tư a. Mục tiờu Phấn đấu đến năm 2010, cơ bản hoàn thiện cỏc trụ sở làm việc của cỏc đơn vị thuộc Cục đạt yờu cầu về vị trớ thuận tiện, đủ diện tớch làm việc đảm bảo phục vụ tốt cụng tỏc hiện đại húa quản lý hải quan, cải cỏch thủ tục hành chớnh mạnh mẽ cũng như gúp phần tăng tốc đụ thị húa của Thành phố. b. Cỏc hạng mục cần xõy dựng: Trước mắt cần ưu tiờn đầu tư xõy dựng cỏc hạng mục sau: b1. Xõy dựng trụ sở Cục mới - Địa điểm: thửa đất số 02 lụ 8B thuộc khu đụ thị mới Ngó 5 – Sõn bay Cỏt Bi (nằm trờn trục đường Lờ Hồng Phong). - Diện tớch đất: 9.024 m2. - Diện tớch được xõy dựng: 30% ( 3.000m2). - Số người làm việc: 503 người. - Quy mụ: 20.554m2 sàn; cao từ 11-13 tầng cú từ 1 đến 2 tầng hầm, gồm: 1 khối nhà làm việc cao 13 tầng, 1 khối nhà cao 3 tầng: Hội trường; khối phục vụ: phũng ăn, bếp.... cụ thể như sau (theo CV trỡnh duyệt quy mụ trụ sở Cục số: 1439/HQHP-VP ngày 13/3/2007 của Cục HQHP). - Kế hoạch và tiến độ thực hiện: Năm 2007 – 2008, sẽ khỏnh thành và đưa vào sử dụng vào thỏng 6 năm 2009. (Chi tiết tại Phụ lục 6 - trang 45 ). b2. Xõy dựng Trung tõm kiểm tra container - Địa điểm: Phường Đụng Hải; quận Hải An; Hải Phũng. - Diện tớch đất: 15.000 m2. - Quy mụ: Khu đặt mỏy soi; bói kiểm tra; kho; nhà điều hành... - Kế hoạch và tiến độ thực hiện: 2007 – 2008. b3. Cầu tầu – Cơ sở làm việc và ăn, ở của Đội Kiểm soỏt Hải quan - Cục Hải quan TP Hải Phũng đang làm việc với Thành phố, tỡm vị trớ thuận lợi để xõy dựng cầu tầu và nhà làm việc Đội Kiểm soỏt hải quan. - Tổng diện tớch: 3 hộcta tại xó Hoa Động-Thuỷ Nguyờn-Hải Phũng - Tổng mức đầu tư: 10 tỷ đồng (theo kế hoạch tại CV 5564/TCHQ-KHTC ngày 27/12/2005). - Tiến độ thực hiện: 2008-2009. b4. Xõy dựng trụ sở Hải quan sõn bay Cỏt Bi. - Địa điểm: Trong sõn bay. - Diện tớch đất: 1.000 m2. - Diện tớch xõy dựng: 1.500m2. - Số người làm việc: 30- 50 người. - Quy mụ: Xõy dựng nhà 3 tầng; cú khu nhà cụng vụ (chỉ nghỉ ban ngày). - Tiến độ thực hiện: Phụ thuộc vào việc phờ duyệt quy hoạch tổng thể của thủ tướng Chớnh phủ. b5. Xõy dựng Trụ sở HQ khu cụng nghiệp & khu chế xuất - Địa điểm: Trong Khu cụng nghiệp – khu chế xuất Nomura. - Diện tớch đất: 1.000 m2. - Diện tớch xõy dựng: 400m2. - Số người làm việc: 50 người. - Quy mụ: Xõy dựng nhà 3 tầng; cú khu nhà cụng vụ (chỉ nghỉ ban ngày); bói kiểm tra hàng húa ... - Kế hoạch và tiến độ thực hiện: 2008 - 2009. b6. Hải quan Đỡnh Vũ. - Địa điểm: Trong cảng Đỡnh Vũ. - Diện tớch: 1.500 m2. - Diện tớch sàn xõy dựng: 1.500m2. - Số người làm việc: 50 người. - Quy mụ: Xõy dựng nhà 3 tầng; cú khu nhà cụng vụ (chỉ nghỉ ban ngày). - Kế hoạch và tiến độ thực hiện: 2007-2010. b7. Hải quan Lạch Huyện. - Địa điểm: Trong cảng Lạch Huyện. - Diện tớch đất: 1.500 m2; Diện tớch sàn xõy dựng: 1.500m2. - Số người làm việc: 50 người. - Quy mụ: Xõy dựng nhà 3 tầng; cú khu nhà cụng vụ (chỉ nghỉ ban ngày). - Kế hoạch và tiến độ thực hiện: 2010-2012. KẾ HOẠCH - TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG ĐỀ ÁN NỘI DUNG NĂM 2007 NĂM 2008 NĂM 2009 NĂM 2012 A. Quy trỡnh thủ tục Xõy dựng Thực hiện thớ điểm B. Tổ chức bộ mỏy Chớnh thức thực hiện Đào tạo, bồi dưỡng C. Cụng nghệ thụng tin Tớch hợp Hoàn thiện lại D. Cơ sở hạ tầng 1. Trụ sở mới (9.000m2) Hoàn thiện 2. T.tõm kiểm tra container Khởi cụng; Xõy dựng Hoàn thiện 3. Sõn bay Cỏt Bi 4. KCN - KCX Khởi cụng; Xõy dựng Hoàn thiện 5. Cầu tàu & KSHQ Xõy dựng Hoàn thiện 6. Lạch Huyện Xõy dựng Hoàn thiện 7. Đỡnh Vũ Xõy dựng Hoàn thiện CHƯƠNG 3: TỔ CHỨC THỰC HIỆN 3.1. KINH PHÍ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN Kinh phớ xõy dựng đề ỏn sẽ đề nghị Tổng cục Hải quan phờ duyệt hỗ trợ, bao gồm: 3.1.1. Kinh phớ cho việc khảo sỏt, nghiờn cứu, xõy dựng, phờ duyệt và hỗ trợ điều phối thực hiện Đề ỏn (dự kiến khoảng 200.000.000 đồng): - Kinh phớ để thực hiện việc khảo sỏt, nghiờn cứu, xõy dựng, phờ duyệt và hỗ trợ điều phối thực hiện đề ỏn. - Xõy dựng cơ chế trao đổi thụng tin và tổ chức cơ sở dữ liệu với cỏc cơ quan cú liờn quan. - Xõy dựng quy trỡnh thụng quan tự động, tập trung. - Tổ chức bộ mỏy và tỏi cơ cấu nguồn nhõn lực. 3.1.2. Kinh phớ để triển khai thử nghiệm cỏc hệ thống ứng dụng hỗ trợ thụng quan tự động tập trung Để thực hiện việc vận hành thử nghiệm hệ thống ứng dụng hỗ trợ thụng quan tự động, Tổng cục cần bố trớ kinh phớ để triển khai thử nghiệm ứng dụng trong kinh phớ triển khai cỏc hệ thống ứng dụng cụng nghệ thụng tin của toàn ngành theo cỏc dự ỏn để thực hiện giải phỏp về CNTT nờu tại mục IV . 3.1.3.Kinh phớ thực hiện cỏc cấu phần cũn lại của Đề ỏn: - Chuẩn bị trang thiết bị kỹ thuật hỗ trợ và cơ sở hạ tầng. - Đào tạo và đào tạo lại đội ngũ cỏn bộ, cụng chức. Trong quỏ trỡnh triển khai thực hiện sau khi Đề ỏn được phờ duyệt, Cục Hải quan Hải Phũng sẽ lập bỏo cỏc trỡnh Lónh đạo Bộ Tài chớnh và Tổng cục Hải quan duyệt kinh phớ cho từng cấu phần cụ thể. Riờng cấu phần Giải phỏp cụng nghệ thụng tin thực hiện phương ỏn đấu thầu để xỏc định kinh phớ. 3.2. NGUỒN VỐN THỰC HIỆN ĐỀ ÁN 3.2.1. Nguồn vốn vay Ngõn hàng Thế giới Trong bỏo cỏo nghiờn cứu khả thi Dự ỏn Hiện đại húa Hải quan vay vốn Ngõn hàng Thế giới đó được Chớnh phủ phờ duyệt đó bao gồm 4 cấu phần: - Hệ thống và Thủ tục Hải quan bao gồm cỏc nội dung: Khuụn khổ phỏp lý; Áp dụng quản lý rủi ro; Hài hũa và đơn giản húa quy trỡnh nghiệp vụ; Minh bạch và nhất quỏn - tuõn thủ và thực thi. - Quản lý nguồn nhõn lực bao gồm cỏc nội dung: Hợp lý húa cơ cấu tổ chức, quản lý và phỏt triển nguồn nhõn lực, quản lý nguồn lực tài chớnh, cỏc nguồn lực vật chất (cỏc nguồn lực vật chất chỉ ngừng lại ở việc hỗ trợ những cơ sở hạ tầng trọng yếu cú liờn quan đến việc triển khai CNTT và truyền thụng), tăng cường năng lực quản lý, lập kế hoạch. - Cụng nghệ thụng tin và truyền thụng bao gồm cỏc nội dung: Cỏc phần mềm ứng dụng; Phần cứng và Viễn thụng. - Hỗ trợ quản lý Dự ỏn. Như vậy, khi thực hiện Đề ỏn, Cục Hải quan Hải phũng cần xỏc định cỏc cấu phần và lộ trỡnh cụ thể mà Dự ỏn Hiện đại húa đầu tư cho đơn vị, đồng thời xỏc định phần vốn từ Ngõn sỏch nhà nước đối với cỏc cấu phần cũn lại. 3.2.2. Vốn ngõn sỏch nhà nước - Để xõy dựng trụ sở, bói mỏy soi. - Hỗ trợ thực hiện tỏi cơ cấu nguồn nhõn lực. - Hỗ trợ xõy dựng chương trỡnh phần mềm thay thế 13 chương trỡnh phần mềm đang ứng dụng. - Cỏc nội dung khỏc mà Dự ỏn vay vốn ngõn hàng Thế giới chưa đề cập. Ban Hiện đại húa Cục Hải quan TP Hải Phũng sẽ làm việc với Ban quan lý Dự ỏn Hiện đại húa Hải quan vay vốn Ngõn hàng thế giới để xỏc định cụ thể nguồn vốn sử dụng cho việc thực hiện đề ỏn này và cú kế hoạch trỡnh Tổng cục, Bộ Tài chớnh cấp. Ban Hiện đại húa – Cục Hải quan Hải Phũng cũng sẽ làm việc với Ban quản lý dự ỏn Hiện đại húa Hải quan để xỏc định cụ thể cỏc cấu phần và lộ trỡnh mà dự ỏn này ưu tiờn đầu tư cho Cục Hải quan Hải Phũng. 3.2.3. Nguồn vốn tài trợ của cỏc nước Việc trang bị mỏy soi container cú thể sử dụng nguồn vốn tài trợ của Chớnh phủ Nhật Bản (đó khảo sỏt tại Hải quan Hải Phũng). 3.3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Ban Hiện đại húa – Cục Hải quan TP Hải Phũng (được thành lập theo Qu

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc37350.doc