Đề án kinh doanh Nhà hàng APPLE Đà Nẵng

I. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN

1. Tóm tắt dự án

2. Lý do lựa chọn dự án

3. Logo và Slogan

II. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG

1. Nghiên cứu khách hàng

2. Định vị dịch vụ

3. Đánh giá môi trường

4. Phân tích SWOT

5. Mô tả sản phẩm dịch vụ

6. Chi Chiến lược giá

7. Mô tả hình thức kinh doanh.

8. Chiến lược markrting

III. ĐỊA ĐIỂM

IV. CÁC KẾ HOẠCH NHÂN SỰ

1. Kế hoạch tổ chức-nhân sự

2. Nhu cầu nhân viên, lương, đào tạo và khen thưởng

V. HOẠCH ĐỊNH CHI PHÍ VÀ DOANH THU

1. Thiết bị.

2. Kế hoạch tài chính.

3. Kế hoạch doanh thu

VI. ĐÁNH GIÁ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN

1. Doanh thu và lợi nhuận

2. Thông số tài chính

3. Thông số độ nhạy của dự án

VII. ĐÁNH GIÁ LỢI ÍCH KINH TẾ XÃ HỘI

1. Lợi ích kinh tế

2. Lợi ích xã hội

VIII. KẾT LUẬN

 

docx28 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 7844 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề án kinh doanh Nhà hàng APPLE Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n của con người càng thay đổi nhiều người ta không còn ăn cho no mặc cho ấm mà phải là ăn ngon mặc đẹp càng ngày người tiêu dùng càng hứng thú với những thức ăn ít chất béo và cholesterol,.. và nhiều chất khác cá khả năng gây hại cho sức khỏe. Vì vậy mộ bộ phận người tiêu dùng đang có xu hướng chuyển sang dùng các loại thức ăn có nguồn gốc từ thực vật. Những món ăn gần gũi với thiên nhiên giúp tằng cường sức khỏe. Bổ sung thêm chất dinh dưỡng xanh. Hiện nay, trên thị trường, chưa có nhiều cửa hàng kinh doanh các món ăn được chế biến với trái cây. Vì thế khi muốn thưởng thức các món ăn từ trái cây chỉ có cách là người ta tự nấu và nó cũng làm cho họ mất nhiều thời gian hơn. - Khách du lịch đặc biệt là người phương tây họ rất thích các món ăn rau củ quả ở Việt Nam vì thế dự án này cung thành lập để đáp ứng phần nào nhu cầu. 2.2. Lý do chủ quan. Để tiến hành dự án này, em cũng đã nghiên cứu kỹ nhiều món ăn chế biết từ rau và vùng nguyên liệu đầu vào cho nhà hàng thì rất dồi dào . Vì vậy, có thể nói dự án có thể thực hiện được. 3. Logo và Slogan. Dinh dưỡng xanh cho sức khỏe PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG 1.Nghiên cứu khách hàng. Để biết được thị hiếu và phản ứng của khách hàng trước sản phẩm sắp tung ra thị trường, thì dự án cũng có khảo sát qua một số người tiêu dùng. Bảng câu hỏi nghiên cứu khách hàng STT Câu hỏi Phản ứng của khách hàng 1 Bạn đã từng thưởng thức các món ăn được làm trái cây với các loại thịt, cá… chưa? - 82% số người đã từng ăn - 18% số người chưa bao giờ ăn 2 Bạn có thường xuyên ăn các món này không? 1-3 / Tháng:80% 3-7 / Tháng:15% >10 / Tháng:5% 5 Bạn có thích những món ăn làm từ trái cây không? - 78% số người thích và khá thích. - 11% số người thích bình thường. - 11% số người không thích. 6 Bạn có biết thức ăn làm từ trái cây giúp ngăn ngừa nhiều loại bệnh không? - 80% có biết - 15% số người nghi ngờ - 5% không biết 7 Bạn có sẵn sàng thưởng thức những món ăn mới lạ được làm chung với trái cây không? - 65% số người rất muốn ăn thử món mới - 20% số người còn đang phân vân, đắn đo - 15% số người không muốn thử 8 Theo bạn mức giá bao nhiêu là phù hợp với các món ăn đó? - 7% chọn mức giá80.000-150.000 đồng - 50% chọn mức giá 50.000-80.000 đồng - 35% chọn mức giá 30.000-50.000 đồng - 8% chọn mức giá khác Theo thông tin khảo sát sơ bộ trên thì nhu cầu đối với các loại thực phẩm làm từ trái cây là khá tốt có tiềm năng phát triển trong dài hạn. 2. Định vị dịch vụ. Khi quyết định kinh doanh thì mình phải biết mình đang ở dâu, vị trí tương quan nào so với đối thủ, vì thế dự án định vị như sau: D Cung cách phục vụ (Tốt) C B A Giá (thấp) Giá (cao) Cung cách phục vụ (Xấu) B A Nhóm lề đường, cóc. Nhà hàng APPLE D C Nhóm khách sạn, nhà hàng lớn Resort dành cho người thu nhập cao Theo như sơ đồ thì ta xác định vị trí tương quan so với các đối thủ cạnh tranh : Theo kết quả thăm dò thì hai đối thủ hiện giờ đang đứng ở vị trí như sơ đồ 1 đối thủ (D) là nhóm quán dành cho người có thu nhập cao được xem là có cung cách phục vụ rất tốt và giá rất cao nên đáp ứng cho số ít khách hàng chủ yếu là khách nước ngoài nhóm này chủ yếu là các khách sạn hay resort 4 sao trở lên.Đối thủ (C) là nhóm các nhà hàng lớn, khách sạn vừa họ có các vị trí chiến lược nên họ có khả năng định giá cao và đây cũng là đối thủ chính của nhà hàng. Đối thủ (A) là nhóm các quán nhỏ đường hay các quán nhỏ lẻ của gia đình, họ có lợi thế mặt bằng, chi phí thấp, giá rẻ nên phù hợp với những khách hàng bình dân, sinh viên nhưng chất lượng phục vụ họ lại không tốt. Dựa vào đánh giá trên thì nhà hàng sẽ phát huy các lợi thế về địa điểm, nhân viên, khả năng giao tiếp tốt và chiến lược về giá sẽ tạo ra quan hệ tốt với các tầng lớp khách hàng, nhà cung cấp cộng với tinh thần tập thể nhà hàng sẽ cố gắng quyết tâm nâng cao về cung cách phục vụ sẽ, và có những chính sách ưu đãi về giá nhằm từng bước vượt qua các quán nhóm (C), và vươn tới cung cách phục vụ của nhóm (D) 3. Đánh giá môi trường. Theo Micheal Porter, đối với ngành sản xuất kinh doanh nào cũng bao gồm 5 yếu tố. Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh:Cạnh tranh giữa các hãng trong ngành Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn Sức ép từ nhà cung cấp Đe dọa của hàng hóa thay thế Sức ép từ khách hàng Đối với lĩnh vực kinh doanh của nhà hàng, 5 yếu tố của môi trường ngành được thể hiện như sau: 3.1 Sự cạnh tranh giữa các hãng trong ngành. Nhu cầu càng lớn, thị trường càng rộng mở thị càng có nhiều đối thủ nhảy vào để đáp ứng nhu cầu và tìm kiếm lợi nhuận.Vì thế trong lĩnh vực đáp ứng nhu cầu ăn uống thì sự canh tranh là rất gay gắt . Đây là những nhà hàng có vị trí tốt, uy tin lâu năm, chiếm thị phần lớn trên thị trường vì thế nó cũng tạo ra khó khăn không hề nhỏ cho hoạt động của nhà hàng. Và vì thế nhà hàng cũng tìm kiếm cho mình một phân đoạn thị trường khác và cũng giảm bớt sự cạnh tranh của các đối thủ đó là sản xuất các món ăn làm từ trái cây. Đây là một loại sản phẩm có thể nói còn mới trên thị trường Đà Nẵng Nhà cung cấp. 3.2 Sức ép từ nhà cung cấp tạo ra một số khó khăn và thuật lợi. Thuận lợi: - Ở địa bàn Đà Nẵng có nhiều loại trái cây có thể dùng chế biến thực phẩm được, có nguồn cung cấp nhiều từ Đà Lạt xuống vì thế nguồn nguyên liệu tương đối ổn định - Trái cây dùng chế biến làm thực phẩm không cần đẹp, câu kỳ chỉ cần an toàn vệ sinh không chưa chất bảo quản. - Có thể sự dụng năng lực thương lực để thỏa thuận gối đầu khi lấy nguyên liệu. b. Khó khăn: - Trái cây khó bảo quản được lâu dễ hư, quy trình bảo quản khó khăn. - Nhiều loại trái cây chỉ có theo mùa nên khi trái mùa thu mua rất khó khăn mà giá cả lại rất cao, không ổn định. - Nguyên liệu là trái cây nên dễ bị thu mua trái cây có thuốc bảo quản kích thích. Vì thế sẽ phải cam kết lâu dài với nhà cung cấp - Khi nhà hàng mới thành lập khó có thể có được nguồn nguyên liệu chất lượng 3.3 Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn. - Kinh doanh lĩnh vực này không đòi hỏi nhiều vốn vì thế nhiều người có thể nhảy vào đặc biệt là các của hàng bán thức ăn sẵn có nhưng chưa bán thức ăn làm từ trái cây. - Các nhà hàng, khách sạn họ có nguồn lực nên đễ dàng tham gia vào. - Các món ăn dễ bị các cửa hàng khác bắt chước sau một thời gian. 3.4 Sức ép từ khách hàng. - Khách hàng đòi hỏi phải có vị trí thuận lợi để họ đễ dàng đến, không gian phải gần gũi thiên nhiên, tạo sự thỏa mái, chất lượng phục vụ tốt. - Giá cả phải phù hợp tương quan với các cửa hàng khác. - Khách hàng ngày càng đòi hỏi cao về chất lượng sản phẩm, nhất là các sản phẩm ăn uống. Các món ăn phải đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, đảm bảo dủ dinh dưỡng và ngon miệng. Không những thế các món ăn phải mới lạ và không ngừng cải tiến để họ không bị nhàm chán khi sử dụng. 3.5. Sự đe dọa của hàng hóa thay thế. - Sản phẩm thay thế là các loại thực phẩm làm từ rau xanh, củ, các loại thực phẩm ăn chay ít chất béo. - Các loại thực phẩm nước uống làm từ trái cây. 4. Phân tích SWOT 4.1 Strengths-Điểm mạnh - Không gian thoáng mát gần gũi thiên nhiên. - Vị trí thuận tiện mật độ giao thông đông, đặc biệt có lượng khách du lịch qua lại nhiều. - Các món ăn mới lạ hấp dẫn hương vị độc đáo, có lợi cho sức khỏe. - Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp nhiệt tình, năng động. => Tạo cho của hàng mang phong cách hiện đại nhưng mang đậm bản sắc văn hóa Việt. 4.2. Weaknesses-Điểm yếu - Nguồn vốn ban đầu thiếu. - Cửa hàng mới mở không có nhiều mối quan hệ. - Quy trình thu mua và bảo quản nguyên liệu phức tạp - Chưa có được đội ngũ nhân viên tốt, nhà quản lý kinh nghiệm còn ít,đặc biệt chưa có được đội ngũ đầu bếp giỏi. - Nhiều loại trái cây chỉ có theo mùa, địa bàn miền trung ít loại trái cây chủ yếu phải nhập về từ hai miền. + Giải pháp khắc phục. Nguồn vốn có thể vay mượn thêm từ bạn bè người thân. Chính sách đãi ngộ đối với nhân viên để có thể tuyển được bộ phận đầu bếp giỏi Tiếp tục nghiên cứu đưa ra thêm nhiều loại món ăn khác cũng như nâng cao quy trình bảo quản. 4.3. Opportunities-Cơ hội - Nhu cầu ăn uống của con người ngày càng cao đặc biệt là ăn vì sức khỏe. - Đà Nẵng có lượng khách du lich nước ngoài đến nhiều và khách nước ngoài thì họ rất thích ăn thực phẩm trái cây, rau, củ - Trên thị trường chưa có nhiều của hàng cung cấp cấc món ăn từ trái cây. Sự cạnh tranh sẽ giảm Những cơ hội trên sẽ tạo cho nhà hàng khả năng chiếm lĩnh thị phần và tăng doanh thu. Trong tương lai có thể mở rộng thành chuỗi các cửa hàng 4.4. Threatens-Nguy cơ - Các món ăn là mới lạ nên nhiều người còn e ngại về sự an toàn, dinh dưỡng của món ăn - Kinh doanh trong lĩnh vực này có nhiều mặt hàng thay thế như cơm chay, nước trái cây, của hàng trái cây tươi. - Nguồn nguyên liệu không ổn định phải lấy từ xa về và nguyên liệu chủ yếu phục vụ cho nhu cầu ăn trái cây tươi chưa có khuynh hướng làm thực phẩm 5. Mô tả sản phẩm dich vụ. Nhà hàng ra đời nhằm cung cấp cho khách hàng các món ăn chế biến từ trái cây kết hợp với các loại thực phẩm khác như thịt cá đảm bảo đầy đủ dinh dưỡng và hấp dẫn. Các món ăn được cung cấp theo thực đơn hoặc là xuất. Ngoài ra nhà hàng còn cung cấp tư vấn dinh dưỡng từ các loại trái cây được chế biến trong thực phẩm đem lại cho khách hàng sự hài lòng tuyệt đối 6. Mô tả hình thức kinh doanh. Quán ăn có tổng diện tích là: 100m2 +Diện tích bếp: 15m2 +Diện tích cửa hàng: 85m2 Với 85 m2 diện tích cửa hàng sẽ sắp xếp được 10 bộ bàn ghế, mỗi bộ có 1 bàn và 6 ghế Nhà hàng sẽ trang trí thoáng mát tạo sự khác biệt bằng cách sử dụng nhiều cây hoa và trái cây trong nhà hàng, 7. Chiến lược giá Nhà hàng sẽ cung cấp nhiều loại sản phẩm đa dạng về chủng loại với nhiều mức giá khác nhau dành cho các đối tượng có thu nhập từ trung bình , khá trở lên có nhu cầu ăn uống vì sức khỏe là phần nhiều và muốn thưởng thức những món ăn lạ hấp dẫn. Vì đây là một loại sản phẩm còn tương đối mới nên nhà hàng sẽ định giá cao nhằm thu lợi từ đầu và cũng là chiến lược hớt váng thị trường. Cụ thể giá cho từng sản phẩm như sau Danh sách các món ăn và giá (Đơn vị: 1000 đ) STT Món ăn Đơn giá STT Món ăn Đơn giá 1 Khai vị 12 Sò huyết sốt chanh muối 60 2 Sallas trộn 35 13 Sườn áp chảo sốt dâu 80 3 Salad dâu tây bạc hà 35 14 Tôm sốt táo 70 4 Gỏi bưởi 35 15 Đậu hủ non sốt cà chua 40 5 Gỏi mít xúc bánh tráng 35 16 Tráng miệng 6 Chuối cuộn xôi nếp 35 17 Pudding xoài sữa 35 7 Món chính 18 Bánh trái vải 35 8 Bò nấu sơri 80 19 Bánh Tart chuối 35 9 Gà nấu nho 100 20 Trái cây tươi 35 10 Nghêu sốt chanh dây 60 21 Mứt gừng 35 11 Cá chiên sốt kiwi 60 22 Các loại sinh tố 35 8. Chiến lược marketing. 8.1. Product-sản phẩm - Khi mới thâm nhập vào thị trường: nhà hàng đưa ra các món ăn được chế biến từ các trai cây và và nguyên liệu gần gũi quen để tạo sự chấp nhận của khách hàng. - Tất cả các món ăn đểu phải được chế biến từ nguyên liệu chính là từ trái cây và tiến tới xây dựng thương hiệu cho của hàng - Nghiên cứu mở rộng các món ăn bằng cách nhập cập nhật,nghiên cứu thêm từ nước ngoài. 8.2.Price-giá Từ những nghiên cứu khách hàng và dựa trên việc tính toán giá thành thực tế, mức giá dự kiến ban đầu là: - Giá của 1 món ăn: 35.000-100.000 đồng - Giá của 1 xuất cơm: 20.000-40.000 đồng 8.3.Place-phân phối hàng hóa Nhà hàng Khách hàng tại chỗ Khách hàng mang về Giao hàng tận nơi - Giai đoạn đầu: Tập trung vào khách hàng khu vực nơi đặt nhà hàng - Sau khi chiếm lĩnh được thị trường, sẽ mở rộng - Khi đi vào hoạt động được một thời gian sẽ tiến hàng giao hàng tận nơi 8.4.Promotion-Xúc tiến bán hàng Quảng cáo thông qua các hình thức chủ yếu treo băng rôn ở các tuyến đường chính Trong tuần đầu khai trương khách hàng sẽ được giảm giá 30% trong ngày đầu và 10% trong các ngày tiếp theo cho tất cả các sản phẩm. Đăng ký nhãn hiệu trên các catalogues du lịch, đặc biệt là thương lượng với các hang lữ hành đễ in trên các lịch trình của họ. Tìm và liên kết với các đối tác lữ hành đưa khách du lịch đến ăn tại nhà hàng. Đăng ký quảng các trên các trang web trực tuyến như: muachung.com, hotdeal.com, deal.zing.vn,… với các phiếu giảm giá để thu hút khách đến trong thời gian đầu mới khai trương Nhà hàng nên liên kết với các tổ xe thồ để họ dẫn khách du lịch đến nhà hàng và đây cũng là biện pháp mà nhiều nhà hàng đã áp dụng thành công và chi phí tương đối thấp. Xây dựng chiến lược dài hạn để giử chân khách hàng tăng phiếu giảm giá cho những khách hàng thường xuyên. Các sự kiện, ngày lễ thì có những chương trình giá hấp dẫn. III. ĐỊA ĐIỂM Các phương án về chọn địa điểm Phương án A Là vị trí : số 1, Nguyễn Tri Phương, Q. Hải Châu Phương án B Là vị trí : 215, Nguyễn Hữu Thọ, Q. Cẩm Lệ Các chỉ tiêu đánh giá Hệ số Tương quan Phương án A Phương án B Điểm Điểm TS Điểm Điểm TS Chí phí thuê 0.2 9 1.8 7 1.4 Mật độ giao thông 0.2 8 1.6 8 1.6 An ninh 0.05 7 0.35 7 0.35 Khả năng mở rộng 0.1 7 0.7 8 0.8 Gần nguyên liệu 0.05 8 0.4 8 0.4 Gần lao động 0.05 7 0.35 7 0.35 Thuận tiện cho viêc đi lai hay đỗ xe của K/H 0.1 7 0.7 8 0.8 Diện tích phù hợp 0.15 9 1.35 9 1.35 Danh tiếng địa điểm 0.05 9 0.45 8 0.4 Khả năng cạnh tranh 0.05 9 0.45 7 0.35 Tổng cộng 1 80 8.15 77 7.8 Theo như các phương án đưa ra so sánh ở trên thì ta thấy phương án A. Có hiệu quả hơn. Nên nhà hàng quyết định chọn phương án A IV. CÁC KẾ HOẠCH NHÂN SỰ 1.Kế hoạch tổ chức nhân sự. Cơ cấu bộ máy tổ chứcQuản lý Sản xuất Phục vụ Bảo vệ Phân công, bố trí nhân sự STT Bộ phận Nhân sự Nhiệm vụ Chức vụ Số người 1 Quản lý Quản lý 01 - Chịu trách nhiệm trước pháp luật -Lập kế hoạch, định hướng, xây dựng chiến lược phát triển của cửa hàng - Quản lý, điều phối, giải quyết công việc hàng ngày -Theo dõi thu chi hàng ngày 2 Sản xuất Bếp trưởng 01 Quản lý nguyên vật liệu, chế biến món ăn, nghiên cứu món ăn mới Phụ bếp 02 -Thực hiện các công đoạn chuẩn bị, vệ sinh phòng bếp, các dụng cụ nấu ăn - Đi chợ 3 Phục vụ Bồi bàn 06 - Dọn dẹp của hàng - Giới thiệu menu, phục vụ khách hàng, bưng bê đồ ăn, vệ sinh cửa hàng - Giao hàng nếu có đơn đặt hàng - Ghi hóa đơn tính tiền 4 Bảo vệ Bảo vệ 01 Bảo vệ tài sản nhà hàng, trông xe, .. 2. Nhu cầu nhân viên, lương, đào tạo và khen thưởng 2.1. Nhu cầu nhân viên - Quản lý : 1 người, trình độ cao đẳng ngành Quản Trị nhà hàng và khách sạn, hoặc quản trị kinh Doanh - Bếp trưởng : 1 người, Có khả năng nấu các món ăn trong thực đơn, đã qua trường lớp đào tạo chuyên ngành, có kinh nghiệm 2 năm trở lên. - Phụ bếp: 2 người, có kinh nghiệm sơ cấp về nấu ăn, là người yêu thích nghề nấu ăn ham học hỏi, năng động - Phục vụ: 3 người/ ca là nữ có ngoại hình tốt nhanh nhẹn có khả năng giao tiếp tốt , ưu tiên về khả năng nói được tiếng anh - Bảo vệ: 1 người, thuê từ công ty bảo vệ 2.2. Lương nhân viên Bảng: Lương hàng tháng (Đơn vị: 1000 đ) Chỉ tiêu Số lượng Tiền lương Thành tiền quản lý 1 5.000 5.000 Bếp trưởng 1 5.000 5.000 Phụ bếp 2 2.500 5.000 Phục vụ 6= 3*2 1.500 9.000 Bảo vệ 1 3.000 3.000 Tổng 11 27.000 2.3 Đào tạo và khen thưởng - Đào tạo: Chủ quán chịu trách nhiệm hướng dẫn cho nhân viên của mình quen với công việc, đặc biệt là nhân viên phục vụ và quản lý hướng dẫn phục vụ và ứng xử, ngoài ra chính bản thân người chủ cũng cần phải học về kiến thức chuyên ngành để phục vụ tốt hơn. - Khen thưởng: Ngoại trừ những đợt thưởng thêm lương vào dịp lễ, tết, tặng lịch, áo, nón, cửa hàng còn trích lợi nhuận thưởng nếu vượt chỉ tiêu doanh thu.Biện pháp này nhằm kích thích sự phấn khởi nhiệt tình của nhân viên trong công việc để họ làm tốt công việc. V. HOẠCH ĐỊNH CHI PHÍ VÀ DOANH THU 1. Thiết bị. (Đơn vị: 1.000 đ) STT HẠNG MỤC ĐẦU TƯ SL ĐVT GIÁ THÀNH TIỀN GHI CHÚ 1 Bộ bàn ghế cho khách ngồi 10 bộ 450 4,500 Đặt ở xưởng 2 Chén bát 200 cái 5 1,000 Big c 3 Muỗng 50 cái 2 100 Big c 4 Dụng cụ nấu ăn 3 bộ 150 450 Big c 5 Tủ đựng thức ăn, dồ nấu ăn 1 cái 3000 3,000 Big c 6 Điện thoại 1 cái 0 0 Viettel 7 Ly uống nước 150ml 50 cái 10 500 Big c 8 Tủ lạnh hai cửa của toshiba 1 cái 7500 7,500 Chợ lớn 9 Khăn trải bàn 15 cái 50 750 Big c 10 Mâm bưng thức ăn 5 cái 50 250 Big c 11 Dụng cụ đượng giấy, đũa muỗng 15 cái 25 375 Big c 12 Cây khuấy nước (cam vắt, Lipton, nước khác, ...): 3 cái 5 15 Big c 13 Bình thủy Rạng Đông 3 cái 50 50 Big c 14 Kệ lớn đựng ly chén 1 cái 3000 3000 Big c 15 Các loại chai, lọ khác 10 cái 3 30 Big c 16 Tivi 40 inch (hiệu TCL): 1 cái 4.8 4.8 Chợ lớn 17 Máy quay sinh tố (SANYO): 2 cái 800 1600 Chợ lớn 18 Tiền lắp đặt bộ phát Wifi 1 cái 250 250 FPT 19 Điện, đèn, nước, tiền công 2 cái 3500 3500 Dự trù 20 Đồng phục nhân viên 11 cái 80 880 Đặt may 21 Các loại trái cây, hoa giả dùng để trang trí 10 cái 50 500 Big c 22 Máy vi tính 1 cái 5500 5500 Công ty phi long cung cấp 23 01 tủ quầy bar tính tiền 1 cái 1500 1,500 Chợ lớn 24 Trang trí nội thất, sửa chữa quán, trang trí cây cảnh 1 bộ 25,000 25,000 Công ty kiến trúc việt 25 Chi phí bảng hiệu, hộp đèn 2 cái 1,500 3,000 Công ty kiến trúc việt 26 Chi phí PANO vải quảng cáo: 10 cái 200 8,390 Công ty kiến trúc việt 27 Bếp ga,… 1,500 Big C 28 Khác 3,500 TỔNG CỘNG 76,000 2. Kế hoạch tài chính. 2.1. Kế hoạch vốn và chi phí (Đơn vị: 1.000 đ) Khoản mục Giá trị (VND) Vốn đầu tư ban đầu 95.000 Vốn hoạt động kinh doanh 40.000 Vốn dự phòng 15.000 Tổng 150.000 Phương án huy động. - Vốn chủ sở hữu : 50.000.000 chiếm 34% tổng vốn - Vốn vay : 100.000.000 chiếm 66% tổng vốn, lãi suất 10%/năm 2.3 Chi phí thường xuyên hàng tháng. (Đơn vị: 1000 đ) STT Khoản mục Giá trị(VNĐ) 1 tháng Giá trị(VNĐ) 1 Quý 1 Thuê cửa hàng 10.000 30.000 2 Tiền lương 27.000 81.000 3 Ăn trưa nhân viên 3.300 9.900 4 Điện, nước, ga, điện thoại 8.000 24.000 5 Tăm, giấy ăn 500 1.500 6 Quảng cáo 4.000 12.000 7 Nghiên cứu phát triển sản phẩm mới 2.000 6.000 8 Chi phí khác 2.000 2.000 Tổng 56.800 170.400 2.4 Chi phí khấu hao. TSCĐ khấu hao=76.000.000 triệu Áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng và khấu hao trong vòng 12 tháng 76.000.000/12=6.300.000/tháng 2.5 Chi phí lãi vay. Chi phí lãi vay (Đơn vị: 1.000 đ) Quý Tiền gốc Số tiền trả hàng quý Tiền lãi Giá trị còn lại 1 100,000 30,000 2,700 70,000 2 70,000 30,000 1,800 40,000 3 40,000 30,000 900 10,000 4 10,000 10,000 100 0 Tổng 5.500 2.6 Chi phí nguyên vật liệu hàng tháng. (Đơn vị: 1.000 đ) Tháng Chi phí nguyên vật liệu Quý Chi phí nguyên vật liệu 1 75.000 1  225.000 2 75.000 2  337.500 3 75.000 3  405.000 4 112.500 4  450.000 5 112.500 6 112.500 7 135.000 8 135.000 9 150.000 10 150.000 11 150.000 Quý 1 nhà hàng chỉ hoạt động 50% công suất Quý 2 nhà hàng hoạt động 75% công suất Quý 3 nhà hàng hoạt động 90% công suất Quý 4 trở đi nhà hàng hoạt động 100% công suất 3. Kế hoạch doanh thu Doanh thu dựa trên khả năng cung ứng của cửa hàng khi đi vào hoạt động chính thức 100% công suất. Dự tính doanh thu/1 tháng - Lượt khách/1bàn/1 ngày: 10 lượt khách - Doanh thu TB/1 lượt khách: 100.000 VNĐ - Số lượng bàn: 10 bàn - Số ngày: 30 ngày => Doanh thu/1 tháng: 10*100.000*10*30=300.000.000 10*1017560.000*10*30=360.000.000 VNĐ Ước tính doanh thu hàng quý (Đơn vị:1.000 đ) Tháng Doanh thu Quý Doanh thu 1 150.000 1  450.000 2 150.000 2  675.000 3 150.000 3  810.000 4 225.000 4  900.000 5 225.000 6 225.000 7 270.000 8 270.000 9 270.000 10 300.000 11 300.000 12 300.000 VI. ĐÁNH GIÁ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN 1.Doanh thu và lợi nhuận (Đơn vị: 1.000 đ) Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Khối lượng sản phẩm tiêu thụ (1 quý) 4 500 6.750 8.100 9 000 Doanh thu một lượt 100 100 100 100 Tổng doanh thu trong năm 450.000 675.000 810.000 900.000 Tổng giá thành hàng đã bán trong năm 395.400 507.900 575.400 620.400 Lời gộp trong năm 54.600 167.100 234.600 279.600 Lãi phải trả trong quý 2.700 1.800 900 100 Lời ròng trong quý 51.900 165.300 233.700 279.500 Khấu hao trong quý 18.900 18.900 18.900 18.900 Ngân quỹ ròng trong quý(FV) 70.800 184.200 252.600 298.400 Hiện giá FV FVn PV= (1+0,025)n 69.073 175.429 234.540 271.273 HIỆU QUẢ KINH TẾ Quý 1 2 3 4 Tổng chi phí hàng quý 395.400 507.900 575.400 620.400 Tổng chi phí hàng quý đưa về hiện tại 385.756 483.426 534.316 562.052 Doanh thu hàng quý 450.000 675.000 810.000 900.000 Doanh thu hàng quý đưa về hiện tại 439.024 642857 752.229 818.182 Lợi nhuận ròng 70.800 184.200 252.600 298.400 Hiện giá lợi nhuận ròng 69.073 175.429 234.540 271.273 2.Thông số tài chính P: vốn đầu tư ban đầu r: lãi suất chiết khấu r : của 3 quý 2.5%/1 quý CF: dòng thu nhập ròng qua các năm Do lãi suất tiền gửi là 10%năm nên tôi lấy lãi suất chiết khấu là 2.5%/1 quý Hiện giá thu hồi thuần (NPV) Lợi nhuận ròng bình quân: (69.037+175.429+234.540+271.273)/4=187.570 (tr.đ) Tỷ suất lợi nhuận ròng trên doanh thu 750.279 2.652.292 = 28.3% Tỷ suất lợi nhuận ròng trên chi phí = 38.17% 750.279 1.965.550 Thời gian hoàn vốn Quý 0 1 2 3 4 Chỉ tiªu VĐT (tr.đ) (P) 150,000 Lợi nhuận(tr.đ) 70.800 184.200 252.600 298.400 Hiện giḠcủa lợi nhuận(FV) 69.073 175.429 234.540 271.273 Lợi nhuận-P (80.927) 94.502 FVn PV= (1+0,025)n Vậy thời gian hoàn vốn là: 1 + (80.927/175.429)*3 = 1,1 hay 1 quý và 1 tháng (4 tháng) Tính NPV NPV =-150.000+69.073+175.429+234.540 +271.273 = 600.315 (Triệu) NPV dương nên dự án có lợi nhuận lớn Suất thu hồi nội bộ(IRR) Biểu hiện suất sinh lợi thực tế của dự án NPV = -150.000 + 69.073/(1+i) + 175.4299/(1+i)2 + 234.540 /(1+i)3 + 271.273 /(1+i)4 Với i= hiệu suất sinh lợi trên một quý r1 = 150% => i1 =37.5% => NPV1 = 161.555 (triệu) r2 = 360% => i2 = 90% => NPV2 = -9.372 (triệu) 87.12% Vậy ta có IRR >0, dự án khả thi. 3. Thông số độ nhạy của dự án (Đơn vị: 1.000 đ) Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Khối lượng sản phẩm tiêu thụ (1 quý) 4500 6750 8100 9.000 Doanh thu một lượt 100.000 100.000 100.000 100.000 Tổng doanh thu trong năm 450.000 675.000 810.000 900.000 Tổng giá thành hàng đã bán trong quý 395.400 507.900 575.400 620.400 Lời gộp trong quý 54.600 167.100 234.600 279.600 Lãi phải trả trong quý 2.700 1.800 900 100 Lời ròng trong quý 51.900 165.300 233.700 279.500 Khấu hao trong quý 18.900 18.900 18.900 18.900 Ngân quỹ ròng trong quý 70.800 184.200 252.600 298.400 Dòng ngân quỹ theo hiện giá 69.073 175.429 234.540 271.273 NPV 10% 600.315 NPV1 150% 161.555 NPV2 360% (9.372) IRR 87,12% (Đơn vị: 1.000 đ) Nếu sản lượng giảm 10% Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Khối lượng sản phẩm tiêu thụ (1 quý) 4.050 6.075 7.290 8.100 Doanh thu một lượt 100 100 100 100 Tổng doanh thu trong năm 405.000 607.500 729.000 810.000 Tổng giá thành hàng đã bán trong năm 395.400 507.900 575.400 620.400 Lời gộp trong năm 9.600 99.600 153.600 189.600 Lãi phải trả trong quý 2.700 1.800 900 100 Lời ròng trong quý 6.900 97.800 152.700 189.500 Khấu hao trong quý 18.900 18.900 18.900 18.900 Ngân quỹ ròng trong quý 25.800 116.700 171.600 208.400 Dòng ngân quỹ theo hiện giá 25.171 105.611 159.331 189.455 NPV 10% 329.568 NPV1 150% 38.535 NPV2 360% (69.697) IRR1 56,20% IRR-IRR1 31% Độ nhạy của IRR theo sản lượng 35,49% (Đơn vị: 1.000 đ) Nếu chi phí sản xuất tăng 10% Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Khối lượng sản phẩm tiêu thụ (1 quý) 4.500 6.750 8.100 9.000 Doanh thu một lượt 100 100 100 100 Tổng doanh thu trong năm 450.000 675.000 810.000 900.000 Tổng giá thành hàng đã bán trong năm 434.940 558.690 632.940 682.440 Lời gộp trong năm 15.060 116.310 177.060 217.560 Lãi phải trả trong quý 2.700 1.800 900 100 Lời ròng trong quý 12.360 114.510 176.160 217.460 Khấu hao trong quý 18.900 18.900 18.900 18.900 Ngân quỹ ròng trong quý 31.260 133.410 195.060 236.360 Dòng ngân quỹ theo hiện giá 30.498 120.733 181.114 214.873 NPV 10% 547.218 NPV1 150% 65.908 NPV2 360% (57.574) IRR2 66% IRR-IRR2 21,12% Độ nhạy của IRR chi phí 24.24% (Đơn vị: 1.000 đ) Nếu vốn đầu tư ban đầu tăng 10% Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Khối lượng sản phẩm tiêu thụ (1 quý) 4.500 6.750 8.100 9.000 Doanh thu một lượt 100 100 100 100 Tổng doanh thu trong năm 450.000 675.000 810.000 900.000 Tổng giá thành hàng đã bán trong năm 395.400 507.900 575.400 620.400 Lời gộp trong năm 54.600 167.100 234.600 279.600 Lãi phải trả trong quý 2.700 1.800 900 100 Lời ròng trong quý 51.900 165.300 233.700 279.500 Khấu hao trong quý 18.900 18.900 18.900 18.900 Ngân quỹ ròng trong q

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxqu7843n tr7883 d7921 n 2737847u t432 nh hng Apple.docx
Tài liệu liên quan