Doanh nghiệp cung cấp hàng mẫu và sản phẩm dùng thử cho khách hàng và các đại lý được chào hàng.
Sau khi chào bán sản phẩm khách hàng có nhu cầu tiêu thụ sẽ yêu cầu về số lượng cũng như giá cả , dựa vào đó doanh nghiệp phản ánh mức giá cũng như khối lượng mà mình có thể đáp ứng được. hai bên sẽ tiến hành đàm phán và thống nhất giá cả cũng như thời gian giao hàng và phương thức thanh toán.
84 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1969 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề án Kinh doanh quốc tế thủy sản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm theo tiêu chuẩn quốc tế và việc xây dựng thương hiệu.
Đại lý kinh doanh.
II. Chuẩn bị đàm phán.
Trước khi đàm phán kinh doanh cần phải nghiên cứu thị trường
Môi trường kinh doanh
è Xác đinh mục tiêu , nhu cầu đàm phán về mục tiêu đàm phán : để đưa ra sản phẩm của mình đến tận tay người tiêu dùng với chất lượng tốt và giá cả phải chăng, đàm phán để làm sao cho cả hai bên đều có thể đạt được lợi ích
Nhu cầu: bên mua và bên bán sẽ đưa ra những yêu cầu của mình đối với đối tác
Thống nhất lựa chọn thời gian thanh toán và địa điểm
Khi thực hiện đàm phán thì có thể do bên mời đàm phán quyết định các bên có thể đàm phán trực tiếp tại địa điểm định trước thuận tiện và phù hợp nhất.
Thành lập đoàn đàm phán và phân công nhiệm vụ cho từng thành viên
Thành phần đoàn đàm phán :
Trưởng đoàn : Phó giám đốc công ty : đối với những khách hàng lớn thì có thể tham gia đàm phán và kí kết còn với những khách hàng nhỏ, đại lý, siêu thị bán lẻ sản phẩm thì có thể do nhân viên bán hàng và phát triển thị trường trực tiếp dàm phán và kí kết.
Thành viên : các trưởng phòng như P. Kinh Doanh ; P. Bán Hàng; Thư ký
Phân công nhiệm vụ cho từng thành viên
Trưởng đoàn : chuẩn bị nội dung và tham gia đàm phán
Các thành viên : góp ý, đưa ra số liệu thống kê về khả năng cung cấp cũng như sản phẩm lỗ lãi, mà doanh nghiệp có thể đáp ứng cung cấp sản phẩm cho khách hàng
Thư ký ghi chép và chuẩn bị các thủ tục đàm phán và ký kết hợp đồng.
Dự kiến ngân sách dành cho giao dịch đàm phán
Ngân sách dự kiến dành cho đàm phán bao gồm chi phí cho đoàn đàm phán di chuyển, ăn ở và sinh hoạt cũng như nơi làm việc và các phương tiện làm việc thuận tiện làm sao để công tác đàm phán đạt được hiệu quả cao nhất
Chi trả tiền công tác phí cho công nhân viên
Chuẩn bị các phần quà và chi phí khác làm quà cho đối tác “bôi trơn” cho hoạt động đàm phán được thuận tiện hơn.
Hỏi hàng.
THƯ MỜI HỢP TÁC KINH DOANH
Kính gửi: QÚY KHÁCH HÀNG VÀ ĐỐI TÁC
Chúng tôi xin được giới thiệu và ngỏ lời mời hợp tác kinh doanh!Công ty cổ phần thủy sản là một doanh nghiệp chuyên cung cấp Tôm thủy sản và được nhiều khách hàng trong và ngoài nước đang sử dụng ổn định và hài lòng về chất lượng sản phẩm cũng như dịch vụ của chúng tôi.Nhằm nâng cao hiệu quả phân phối sản phẩm Tôm chất lượng cao đến tận tay người dùng có nhu cầu ở thị trường Mỹ. Chúng tôi trân trọng mời quí công ty tham gia vào hệ thống phân phối, bán lẻ sản phẩm Tôm thủy sản của chúng tôi. Điều kiện để hợp tác rất đơn giản:
1.Bạn vào website :
2.Các công việc bản phải làm:Khi bạn biết khách hàng có nhu cầu sử dụng sản phẩm Tôm Việt Nam -Gửi cho chúng tôi về thông tin của khách hàng như: họ tên, điện thoại/địa chỉ liên hệ.-Tạo điều kiện để khách hàng nhận được những thông tin về sản phẩm tôm thủy sản của Việt Nam
3.Hợp tác với chúng tôi bạn được các quyền lợi sau:
-Kinh doanh không bỏ vốn trước-Mức hoa hồng hấp dẫn từ 10% - 30% giá trị hợp đồng bán hàng.
-Được thiết kếhỗ trợ kinh phí và tư vấn xây dựng mạng lưới bán lẻ
- Được làm việc và có cơ hội hợp tác với rất nhiều DN tập đoàn lớn hàng đầu của Việt Nam
Trân trọng kính chào, chúc sức khỏe, rất mong sự hợp tác từ bạn !
Bạn có thể giúp chúng tôi giới thiệu cơ hội này đến bạn bè hoặc người thân có nhu cầu.
kính thư
Công ty cổ phần thủy sản Cửu Long.
Chào hàng
Doanh nghiệp cung cấp hàng mẫu và sản phẩm dùng thử cho khách hàng và các đại lý được chào hàng.
Sau khi chào bán sản phẩm khách hàng có nhu cầu tiêu thụ sẽ yêu cầu về số lượng cũng như giá cả , dựa vào đó doanh nghiệp phản ánh mức giá cũng như khối lượng mà mình có thể đáp ứng được. hai bên sẽ tiến hành đàm phán và thống nhất giá cả cũng như thời gian giao hàng và phương thức thanh toán.
Hoàn giá- chấp nhận
Sản phẩm dùng thử nếu được chấp nhận sẽ được đối tác phản hồi bước đầu về khối lượng và giá cả. DN sẽ xem xét mức giá mà đối tác đề nghị, căn cứ vào tình hình và khả năneg cung cấp sản phẩm của mình DN sẽ có trả lời và thực hiện các bước tiếp để có thể bán được sản phẩm.
4. Ký kết hợp đồng.
HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU TÔM THỦY SẢN.
Số:...................
Ngày:[NGAY THANG NAM]
Hợp đồng này xác nhận việc mua và bán mặt hàng Tôm thủy sản gốc tại Việt Nam.
GIỮA: [TEN DOANH NGHIEP]
Địa chỉ: [DIA CHI DOANH NGHIEP]
Điện thoại: [SO DT] Telex: [SO TELEX] Fax: [SO FAX]
Được đại diện bởi Ông (bà): [HO VA TEN]
Dưới đây được gọi là Bên mua.
VÀ: công ty cổ phần thủy sản Cửu Long.
Tên gọi đầy đủ
: CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN CỬU LONG.
Tên tiếng Anh
: CUU LONG SEAPRODUCTS COMPANY.
Tên viết tắt
: CUULONG SEAPRO.
Địa chỉ giao dịch
• Trụ sở chính
: 36 Bạch Đằng, Phường 4, TP. Trà Vinh, Tỉnh Trà Vinh.
• Số điện thoại
: 074. 3852321/3852236/ 3852052/ 3853390.
• Fax
: 074. 3852078.
• E-mail
: ctythuysancuulong@hcm.vnn.vn
Văn phòng liên lạc
• Địa chỉ
: Số 7A Nguyễn Tất Thành, Quận 4, TP. Hồ Chí Minh.
• Số điện thoại
: 08. 38269680.
• Fax
: 08. 39400394.
• E-mail
: cuulongseapro@hcm.fpt.vn
Website
: www.cuulongseapro.vn
Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám Đốc
: Ông NGUYỄN VĂN BANG
Dưới đây được gọi là Bên bán:
Hai bên mua và bán trên đây đồng ý mua và bán mặt hàng dưới đây theo những điều kiện sau:
1. TÊN HÀNG: Tôm thủy sản đã qua chế biến.
2. QUY CÁCH PHẨM CHẤT HÀNG HÓA: có đi kèm bản chi tiết.
3. SỐ LƯỢNG: [SO LUONG] tùy theo sự lựa chọn của người mua.
4. BAO BÌ ĐÓNG GÓI:
5.GIAO HÀNG: SỐ LƯỢNG
6. GIÁ CẢ: [SO TIEN] USD/tấn [CIF, FOB] Cảng [TEN CANG GIAO HANG]
7. THANH TOÁN: Thanh toán bằng thư tín dụng trả ngay không hủy ngang
Người mua sẽ mở 1 thư tín dụng trả ngay không hủy ngang vào tài khoản của Ngân hàng [TEN NGAN HANG] và yêu cầu những chứng từ chuyển nhượng sau đây để thanh toán.
- Trọn bộ hóa đơn thương mại.
- Trọn bộ vận đơn sạch hàng đã chất lên tàu.
- Giấy chứng nhận trọng lượng và chất lượng do người giám sát độc lập phát hành.
- Giấy chứng nhận xuất xứ.luật sư Thuật – www.luatsudongnama.com
- Giấy chứng nhận vệ sinh thực vật.
- Giấy chứng nhận khử trùng.
- Bảng kê hàng hóa( danh sách, số lượng)
- Giấy chứng nhận vệ sinh trên tàu sẵn sàng cho hàng hóa vào.
8. KIỂM ĐỊNH TRƯỚC KHI GIAO HÀNG: người mua có quyền kiển định hàng hóa trước khi giao hàng.
9. BẢO HIỂM: do người mua chịu.
10. TRỌNG TÀI: Bất kỳ tranh cãi, bất hòa hay khiếu nại nào phát sinh từ/ liên quan đến hợp đồng này hay vi phạm hợp đồng này mà hai bên mua bán không thể hòa giải, thương lượng được, cuối cùng sẽ được đưa ra giải quyết tại tòa/trọng tài [TEN TOA AN, TRONG TAI KINH TE]
11. NHỮNG ĐIỀU KIỆN GIAO HÀNG:
a/ Tại cảng giao hàng, hàng hóa sẽ được xếp lên tàu theo tỷ lệ xếp dỡ là [SO LUONG] tấn trong [SO NGAY] làm việc thời tiết thích hợp, 24 tiếng liên tục, chủ nhật và ngày lễ được trừ ra trừ khi những ngày nghỉ này được sử dụng để bốc xếp hàng lên tàu. Nếu thông báo tàu sẵn sàng đến trước 12 giờ trưa thì thời gian xếp hàng sẽ bắt đầu ngay vào lúc 13 giờ cùng ngày. Nếu thông báo tàu sẵn sàng đến sau 12 giờ trưa nhưng trước giờ tan sở (17 giờ) thì thời gian xếp hàng sẽ bắt đầu vào lúc 8 giờ sáng ngày làm việc tiếp theo.
Những vật chèn lót do người mua hoặc chủ tàu cung cấp và chịu phí tổn.luật sư Thuật – www.luatsudongnama.com
b/ Việc kiểm kiện trên bờ sẽ do người bán thực hiện và chịu phí tổn, việc kiểm kiện trên tàu sẽ do người mua hay chủ tàu chịu trách nhiệm và phí tổn.
c/ Mọi dạng thuê tại cảng giao hàng đều do người bán chịu.
d/ Thưởng phạt do thời gian xếp hàng sẽ được quy định trong hợp đồng thuê tàu.
e/ Tất cả những điều khoản khác sẽ theo hợp đồng thuê tàu .
12. ĐIỀU LUẬT ÁP DỤNG: Hợp đồng này sẽ áp dụng theo luật pháp của [TEN NUOC BAN HANH LUAT] .
13. ĐIỀU KHOẢN BẤT KHẢ KHÁNG: Hợp đồng này áp dụng những điều bất khả kháng trong Điều 01 của ấn bản số 412 do Phòng Thương mại quốc tế phát hành.
14. ĐIỀU KHOẢN KIỂM ĐỊNH: Việc kiểm định, giám sát tại nhà máy, nhà kho về chất lượng, trọng lượng, số lượng bao, tình trạng bao gói (bao bì và hộp) của số gạo trắng gốc Việt Nam này sẽ do Vinacontrol tải Việt Nam đảm nhiệm, phí tổn kiểm định này sẽ do bên bán chịu.
15. NHỮNG ĐIỀU KHOẢN KHÁC
Tất cả những thuật ngữ thương mại dùng trong hợp đồng này được diễn giải theo ấn bản 1990 và những phụ lục của nó.
Hợp đồng bán hàng này được làm tại [DIA DIEM] vào ngày [NGAY THANG NAM], hợp đồng này lập thành 4 (bốn) bản, bản gốc bằng tiếng Anh, mỗi bên giữ 2 (hai) bản.
BÊN MUA BÊN BÁN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------o0o-------
HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ
Số: [05-12/2011]/HĐKT
Bên A: Công ty cổ phần xuất khẩu Tôm Cửu Long.
Tên gọi đầy đủ
: CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN CỬU LONG.
Tên tiếng Anh
: CUU LONG SEAPRODUCTS COMPANY.
Tên viết tắt
: CUULONG SEAPRO.
• Trụ sở chính
: 36 Bạch Đằng, Phường 4, TP. Trà Vinh, Tỉnh Trà Vinh.
• Số điện thoại
: 074. 3852321/3852236/ 3852052/ 3853390.
• Fax
: 074. 3852078.
• E-mail
: ctythuysancuulong@hcm.vnn.vn
Văn phòng liên lạc
• Địa chỉ
: Số 7A Nguyễn Tất Thành, Quận 4, TP. Hồ Chí Minh.
• Số điện thoại
: 08. 38269680.
• Fax
: 08. 39400394.
• E-mail
: cuulongseapro@hcm.fpt.vn
Website
: www.cuulongseapro.vn
Bên B: đại lý ở AS.
Địa chỉ đăng ký hoạt động: Mỹ.
Sau khi bàn bạc hai bên nhất trí cùng ký kết hợp đồng đại lý với nội dung và các điều khoản sau đây:
Điều 1: Điều khoản chung
Bên B nhận làm đại lý bao tiêu cho Bên A các sản phẩm tôm thủy sản Việt Nam do Bên A cung cấp. Bên B tự trang bị cơ sở vật chất, địa điểm kinh doanh, kho bãi và hoàn toàn chịu trách nhiệm tất cả hàng hóa đã giao trong việc tồn trữ, trưng bày, vận chuyển. Bên B bảo đảm thực hiện đúng các biện pháp tồn trữ, giữ được phẩm chất hàng hóa như Bên A đã cung cấp, đến khi giao cho người tiêu thụ. Bên A không chấp nhận hoàn trả hàng hóa do bất kỳ lý do gì (ngoại trừ trường hợp có sai sót về sản phẩm).
Điều 2: Phương thức giao nhận
Bên A giao hàng đến cửa kho của Bên B hoặc tại địa điểm thuận tiện do Bên B chỉ định. Bên B đặt hàng với số lượng, loại sản phẩm cụ thể khối lượng, loại sản phẩm bằng thư, fax, điện tính.
- Chi phí xếp dỡ từ xe vào kho của Bên B do Bên B chi trả (kể cả chi phí lưu xe do xếp dỡ chậm).
- Số lượng hàng hóa thực tế Bên A cung cấp cho bên B có thể chênh lệch với đơn đặt hàng nếu Bên A xét thấy đơn đặt hàng đó không hợp lý. Khi đó hai bên phải có sự thỏa thuận về khối lượng, thời gian cung cấp.
- Thời gian giao hàng: là thời gian 2 bên cùng kí kết cụ thể trong văn bản đi kèm.
Điều 3: Phương thức thanh toán
- Bên B thanh toán cho Bên A tương ứng với giá trị số lượng hàng giao ghi trong mỗi hóa đơn trong vòng 30 ngày kể từ ngày cuối của tháng Bên B đặt hàng.
- Giới hạn mức nợ: Bên B được nợ tối đa là 30 % bao gồm giá trị các đơn đặt hàng trước đang tồn đọng cộng với giá trị của đơn đặt hàng mới. Bên A chỉ giao hàng khi Bên B thanh toán cho bên A sao cho tổng số nợ tồn và giá trị đặt hàng mới nằm trong mức nợ được giới hạn.
- Thời điểm thanh toán được tính là ngày Bên A nhận được tiền, không phân biệt cách thức chi trả. Nếu trả làm nhiều lần cho một hóa đơn thì thời điểm được tính là lúc thanh toán cho lần cuối cùng.
- Số tiền chậm trả ngoài thời gian đã quy định, phải chịu lãi theo mức lãi suất cho vay của ngân hàng trong cùng thời điểm. Nếu việc chậm trả kéo dài hơn 3 tháng thì bên B phải chịu thêm lãi suất quá hạn của ngân hàng cho số tiền chậm trả và thời gian vượt quá 3 tháng.
- Trong trường hợp cần thiết, Bên A có thể yêu cầu Bên B thế chấp tài sản mà Bên B có quyền sở hữu để bảo đảm cho việc thanh toán.
Điều 4: Giá cả
- Các sản phẩm cung cấp cho Bên B được tính theo giá bán sỉ, do Bên A công bố thống nhất trong khu vực.
- Giá cung cấp này có thể thay đổi theo thời gian nhưng Bên A sẽ thông báo trước cho Bên B ít nhất là 30 ngày. Bên A không chịu trách nhiệm về sự chênh lệch giá trị tồn kho do chênh lệch giá nếu có xảy ra.
- Tỷ lệ hoa hồng: 30% giá trị lô hàng đã cung cấp
Điều 5: Bảo hành
Bên A bảo hành riêng biệt cho từng sản phẩm cung cấp cho Bên B trong trường hợp bên B tiến hành việc tồn trữ, vận chuyển, hướng dẫn sử dụng và giám sát, nghiệm thu đúng với nội dung đã huấn luyện và phổ biến của Bên A.
Điều 6: Hỗ trợ
- Bên A cung cấp cho Bên B các tư liệu thông tin khuếch trương thương mại.
- Bên A hướng dẫn cho nhân viên của Bên B những kỹ thuật cơ bản để có thể thực hiện việc bảo quản đúng cách.
- Mọi hoạt động quảng cáo do Bên B tự thực hiện, nếu có sử dụng đến logo hay nhãn hiệu hàng hóa của Bên A phải được sự đồng ý của Bên A.
Điều 7: Độc quyền
- Hợp đồng này không mang tính độc quyền trên khu vực.
- Bên A có thể triển khai ký thêm hợp đồng tổng đại lý với thể nhân khác nếu xét thấy cần thiết để tăng khả năng tiêu thụ hàng hóa của mình.
- Bên A cũng có thể ký kết hợp đồng cung cấp sản phẩm trực tiếp cho các công trình trọng điểm bất cứ nơi nào.
Điều 8: Thời hạn hiệu lực, kéo dài và chấm dứt hợp đồng
- Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày ký đến hết ngày 31/12/2012. Nếu cả hai bên mong muốn tiếp tục hợp đồng, các thủ tục gia hạn phải được thỏa thuận trước khi hết hạn hợp đồng trong thời gian tối thiểu là 60 ngày.
- Trong thời gian hiệu lực, một bên có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải báo trước cho Bên kia biết trước tối thiểu là 30 ngày.
- Bên A có quyền đình chỉ ngay hợp đồng khi Bên B vi phạm một trong các vấn đề sau đây:
1. Làm giảm uy tín thương mãi hoặc làm giảm chất lượng sản phẩm của Bên A bằng bất cứ phương tiện và hành động nào.
2. Bán phá giá so với Bên A quy định.
- Khi bị đình chỉ hợp đồng, Bên B phải thanh toán ngay cho Bên A tất cả nợ còn tồn tại.
Điều 9: Bồi thường thiệt hại
- Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên A giá trị thiệt hại do mình gây ra ở các trường hợp sau:
1. Bên B yêu cầu đơn đặt hàng đặc biệt, Bên A đã sản xuất nhưng sau đó Bên B hủy bỏ đơn đặt hàng đó.
2. Bên B hủy đơn đặt hàng khi Bên A trên đường giao hàng đến Bên B.
Bên B vi phạm các vấn đề nói ở Điều 7 đến mức Bên A phải đình chỉ hợp đồng.
- Bên A bồi thường cho Bên B trong trường hợp giao hàng chậm trễ hơn thời gian giao hàng thỏa thuận gây thiệt hại cho Bên B.
- Trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên nào muốn chấm dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia nếu có.
Điều 10: Xử lý phát sinh và tranh chấp
Trong khi thực hiện nếu có vấn đề phát sinh hai bên cùng nhau bàn bạc thỏa thuận giải quyết. Những chi tiết không ghi cụ thể trong hợp đồng này, nếu có xảy ra, sẽ thực hiện theo quy định chung của Luật Thương mại, Nghị định 25/CP và pháp luật hiện hành.
Nếu hai bên không tự giải quyết được, việc tranh chấp sẽ được phân xử tại Tòa án Kinh tế . Quyết định của Tòa án là cuối cùng mà các bên phải thi hành. Phí Tòa án sẽ do bên có lỗi chịu trách nhiệm thanh toán.
Hợp đồng này được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị như nhau.
ĐẠI diỆn Bên B ĐẠi diỆn Bên A
Chức vụ Chức vụ
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
C. Tổ chức thực hiện hợp đồngI. Mở L/C và kiểm tra L/C.
Mở L/C.
* Nguồn vốn để đảm bảo thanh toán L/C
Khi quy định điều khoản thanh toán bằng L/C trong hợp đồng, Công ty cổ phần thủy sản Cửu Long cần xem xét nguồn vốn để thanh toán cho L/C mà mình sẽ yêu cầu ngân hàng mở:
- L/C phát hành bằng vốn tự có, Cty phải ký quỹ 100%
* Yêu cầu mở L/C
Applicant điền đầy đủ thông tin vào Đơn yêu cầu mở L/C. Vì ngân hàng mở L/C theo yêu cầu của người nhập khẩu, do vậy khách nên xem xét kỹ nội dung hợp đồng để đảm bảo khi đưa vào L/C không bị mâu thuẫn.
* Hồ sơ xin mở L/C bao gồm
- Đơn yêu cầu mở L/C
- Quyết định thành lập doanh nghiệp Công ty cổ phần thủy sản Cửu Long.
Đăng ký mã số xuất nhập khẩu
- Hợp đồng ngoại thương gốc
- Hợp đồng nhập khẩu uỷ thác
- Giấy phép nhập khẩu của Bộ Công Thương
- Cam kết Thanh toán
- Hợp đồng mua bán ngoại tệ
Tất cả các chứng từ trên đều phải xuất trình bản gốc và lưu lại ngân hàng bản phôtô có đóng dấu treo của doanh nghiệp. Riêng các chứng từ sau sẽ phải lưu bản gốc:
+ Hợp đồng mua bán ngoại tệ
+ Đơn xin mở L/C của khách hàng
+ Bản giải trình mở L/C.
GIAÁY ÑEÀ NGHÒ MÔÛ TÍN DUÏNG THÖ (L/C TRAÛ NGAY)
ÑEÀ NGHÒ EXIMBANK MÔÛ CHO CHUÙNG TOÂI L/C COÙ NOÄI DUNG SAU:
TO :
FM : VN EXIMBANK HOCHIMINH CITY
(ATTN : L/C ADVISING DEPT.)
We open irrevocable /transferable / confirmed credit number :
* In favour :
* Applicant :
* Amount : .................... CIF/ CFR / FOB Hochiminh City port/
Tan Son Nhat air port,Hochiminh City
* Expiry date and place :..................................................... at negotiating bank.
Available with any bank / Advising bank by negotiation of Beneficiary’s draft(s) at sight drawn on us for 100 percent of invoice value against presentation of the following documents in triplicate in English (Unless otherwise stated) :
1. Signed commercial invoice in quadruplicate
2. Full set (3/3) / 2/3 originals and 01 photocopy of signed clean shipped on board ocean bill of lading made out to order blank endorsed / to order of VN EXIMBANK marked freight prepaid / to collect and notify the applicant (Credit number must be indicated).
- Airway bill in duplicate marked freight prepaid / to collect consigned to applicant / VN EXIMBANK and notify the same / applicant (Credit number must be indicated).
3. Quality /Quantity /Weight certificate issued by ...........................
(Full name of goods stated)
4. Certificate of origin issued by chamber of commerce.
5. Detailed packing list.
6. Copy of fax advising applicant and Vietnam Eximbank (84.8.8296063) of particulars of shipment : B/L/AWB nbr , shipment date,ETA,vessel name/flight nbr , quantity of goods, name of commodities,invoice value and credit number within .............days/ after shipment.
7. Insurance covered by seller
Full set of originals of insurance policy/ certificate covering ....................... for 110 percent of invoice value blank endorsed indicating claim payable by a settlement agent (with name and full address stated) in Hochiminh City,Viet Nam and number of original folds to be issued.
8. 1/3 original B/L and one set of non- negotiable above documents to be sent directly to applicant/............by DHL/...... within..................days / after shipment (Ben’s certificate plus DHL/.......receipt presented).
9.........................................................(other documents).
Evidencing shipment of : (Details of goods, quality,packing,marking.....)
- Place of taking in charge / Dispatch from / Place of receipt………………………………………….
- Port of loading / Airport of departure …………………………………………………………………………………...
- Port of discharge / Airport of destination ………………………………………………………………………..…
- Place of final destination / For transportation to / Place of delivery …………………….….
- Shipment must be effected not later than .....................................
- Partial shipment allowed / not allowed
- Transhipment allowed / not allowed
- Special conditions :
- All banking charges outside HoChiMinh City including advising,negotiating,reimbursing commission,confirmation fee and amendment charges at Beneficiary’s account. Advising/Amendment charges must be collected before release of L/C /amendment.
- Instructions to negotiating bank :
Presentation of documents must be made within ................days after shipment date.
USD60.--discrepancy fee should be deducted from the proceeds for each set of documents presented under this L/C.
USD10.- extra fee for the supplementary presentation of documents will be charged on the proceeds upon payment.
Please send documents in compliance with L/C terms and conditions in two lots ( The first lot by DHL and the second one by registered airmail ) to Viet Nam Eximbank, No 7 Le Thi Hong Gam St., Dist.1, HoChiMinh City.
Within (X days) banking days after our receipt of documents strictly complied with L/C terms and conditions
Or
Within (X days) banking days after our receipt of your authenticated telex/swift advice of negotiation certifying to us that all terms and conditions of the credit have been complied with
we shall reimburse you according to your instructions in the currency of the credit.
- This L/C is subject to UCPDC …. revision ICC publication No. …...
- Operative instrument please notify
CAM KEÁT CUÛA NGÖÔØI ÑEÀ NGHÒ MÔÛ L/C
Chuùng toâi hoaøn toaøn chòu traùch nhieäm veà noäi dung haïn ngaïch vaø giaáy pheùp nhaäp khaåu cuûa tín duïng thö noùi treân vaø traùch nhieäm phaùp lyù veà hôïp ñoàng ngoaïi lieân quan.
Nhaän ñöôïc chöùng töø ( Hoaëc ñieän xin thöông löôïng chöùng töø ) :
- Neáu hôïp leä, chuùng toâi ñoàng yù thanh toaùn.
- Neáu coù ñieåm baát hôïp leä , ñeà nghò Quyù Ngaân haøng thoâng baùo ngay cho chuùng toâi . Neáu quaù thôøi haïn 4 ngaøy keå töø ngaøy EXIMBANK thoâng baùo maø chöa coù yù kieán cuûa chuùng toâi,Quyù Ngaân haøng ñöôïc pheùp thoâng baùo töø choái thanh toaùn vaø hoaøn laïi chöùng töø cho Ngaân haøng nöùôc ngoaøi. Chuùng toâi chòu moïi chi phí lieân heä.
3. Khi Ngaân haøng nöôùc ngoaøi ñoøi tieàn, ñeå thanh toaùn tieàn haøng vaø caùc chi phí cuûa EXIMBANK lieân quan ñeán L/C naøy Ngaân haøng ñöôïc pheùp trích taøi khoaûn cuûa chuùng toâi soá ……………………………................. taïi EXIMBANK.
- Neáu taøi khoaûn khoâng ñuû tieàn ñeå thanh toaùn chuùng toâi xin nhaän nôï vay theo hôïp ñoàng tín duïng cuûa EXIMBANK. Tröôøng hôïp khoâng coù hôïp ñoàng tín duïng chuùng toâi nhaän nôï vay baét buoäc theo möùc laõi phaït.
4. Trong tröôøng hôïp L/C heát hieäu löïc hoaïêc khoâng söû duïng, caùc phí phaùt sinh phí (keå caû do Ngaân haøng nöôùc ngoaøi ñoøi ) chuùng toâi seõ chòu traùch nhieäm thanh toaùn.
Trong tröôøng hôïp xin môû L/C yeâu caàu 1/3 ORIGINAL B/L göûi tröïc tieáp ñeán chuùng toâi laø ngöôøi mua, khi coù phaùt sinh chöùng töø khoâng phuø hôïp nhöng chuùng toâi chöa chaáp nhaän thanh toaùn maø Ngaân haøng nöôùc ngoaøi yeâu caàu hoaøn laïi chöùng töø , chuùng toâi baûo ñaûm hoaøn traû laïi ñaày ñuû chöùng töø ñeå EXIMBANK hoaøn traû cho Ngaân haøng nöôùc ngoaøi.
Ngaøy.............thaùng.................naêm…………
GIAÙM ÑOÁC COÂNG TY.
Kiểm tra nội dung L/C
Sau khi ngân hàng phát hành L/C, Appicant sẽ nhận được bản gốc L/C ( MT 700) đó. Cty nên xem xét đối chiếu giữa nội dung L/C với đơn yêu cầu của mình để đảm bảo rằng L/C hoàn toàn phù hợp với hợp đồng và với yêu cầu của mình. Nếu có bất kỳ một sự sai lệch nào nên thông báo ngay cho ngân hàng để có điều chỉnh, sửa đổi.
* Sửa đổi L/C ( Tu Chỉnh "MT 707")
Nếu Cty có nhu cầu sửa đổi L/C, Cty phải xuất trình Đơn đề nghị sửa đổi L/C kèm văn bản thoả thuận giữa người mua và người bán (nếu có).
Trường hợp L/C sửa đổi tăng tiền, cty phải bổ sung mức ký quỹ và tài sản thế chấp tương ứng để đảm bảo khả năng thanh toán cho L/C đó.
* Nhận và kiểm tra chứng từ (bao gồm ngân hàng phát hành và Applicant)Sau khi nhận bộ chứng từ giao hàng từ phía ngân hàng, cty cần kiểm tra đối chiếu giữa nội dung L/C với các chứng từ nhận được. Trường hợp cty nhận được thông báo sai sót chứng từ của ngân hàng, trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận thông báo, cty phải báo ngay quyết định của mình hoặc chấp nhận sai sót và thanh toán L/C hoặc không chấp nhận sai sót ngay trên bản thông báo và gửi trả lại Ngân hàng. Nếu sau 5 ngày nếu cty không có ý kiến thì coi như là từ chối chứng từ, Ngân hàng tiến hành xử lý bộ chứng từ theo chỉ thị của Ngân hàng gửi chứng từ.
* Yêu cầu phát hành bảo lãnh/ Uỷ quyền nhận hàng theo L/C
Ngân hàng thực hiện phát hành bảo lãnh nhận hàng khi chưa có vận đơn gốc hoặc phát hành thư uỷ quyền nhận hàng hoặc ký hậu vận đơn để cty có thể nhận hàng theo L/C.
Điều kiện để ngân hàng phát hành Thư bảo lãnh – Thư uỷ quyền nhận hàng, ký hậu vận đơn gốc :
+ Cty cần ký quỹ 100% trị giá hoá đơn, hoặc uỷ quyền cho ngân hàng khoanh số tiền tương ứng trên tài khoản tiền gửi hoặc ghi nợ tài khoản tiền vay khi thanh toán và tuỳ từng trường hợp, cty cần xuất trình các giấy tờ sau: + Phát hành Thư bảo lãnh nhận hàng: cty phải có Thư yêu cầu phát hành bảo lãnh kèm một bản sao vận đơn đường biển hoặc vận đơn hàng không và 01 bản sao hoá đơn do người xuất khẩu gửi trực tiếp.
+ Phát hành Thư uỷ quyền nhận hàng: Cty phải có Thư yêu cầu phát hành Uỷ quyền nhận hàng kèm 01 bản gốc vận đơn hàng không ghi người nhận hàng là ngân hàng kèm 01 bản sao hoá đơn.
+ Ký hậu vận đơn đường biển: Cty phải có Thư yêu cầu ký hậu vận đơn kèm 01 bản gốc vận đơn đường biển và 01 bản sao hoá đơn. Trong trường hợp ký hậu vận đơn hoặc bảo lãnh cho Khách hàng nhận hàng khi chưa có vận đơn, Cty phải xuất trình ngân hàng văn bản chấp nhận thanh toán vô điều kiện kể cả trong trường hợp bộ chứng từ có sai sót.
* Thanh toán L/C (MT 202)\
Ngân hàng sẽ trích tiền từ tài khoản đã được chỉ định của Cty để thanh toán cho Ngân hàng nước ngoài theo quy định của L/C khi nhận được bộ chứng từ hoàn toàn phù hợp với các điều khoản của L/C.
* Huỷ bỏ L/C (MT 799 or MT 999)
Nếu Cty có yêu cầu huỷ L/C cần lưu ý, ngân hàng không chấp nhận huỷ L/C trong trường hợp:
+ Cty đã nhận hàng thông q
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Đề án kinh doanh quốc tế thủy sản.docx