Đề án Phân tích thiết kế website bán hàng

a.Description: thay đổi thông tin cá nhân của thành viên hoặc nhà cung cấp.

b.Inpu t: nhập thông tin mới của thành viên hoặc nhà cung cấp cần thay đổi (email,địa chỉ,số điện thoại.).

c.Process: Kiểm tra tính hợp lệ và cập nhật CSDL.

d.Output: Hiển thị thành viên hoặc nhà cung cấp đã được thay đổi.

 

doc35 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2432 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề án Phân tích thiết kế website bán hàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mục lục Lời mở đầu Trong những năm gần đây, Công nghệ thông tin phát triển với tốc độ chóng mặt. Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào các lĩnh vực kinh tế, kỹ thuật đang ngày càng mở rộng và phát triển. Công nghệ thông tin đang ngày càng trở thành một phần tất yếu trong cuộc sống của con người. Một trong những ứng dụng to lớn của công nghệ thông tin là mạng internet. Có Internet chúng ta có thể làm được rất nhiều việc ngay tại nhà mình mà không phảI đI đâu như trước đây. Chỉ cần vài cái click chuột, chúng ta có thể có những thông tin mà mình cần, chúng ta có thể đọc báo, nói chuyện với bạn bè, hay thậm chí bạn có thể mua bán hàng ở trên Internet được. Còn rất nhiều thứ khác nữa mà chỉ có công nghệ thông tin mới làm được. Là người luôn quan tâm đến việc mua bán trên mạng và đặc biệt là mua bán các thiêt bị điện tử điện lạnh. Em thấy hệ thông mua bán hàng ngày nay còn nhiều bất cập .Các nhà cung cấp thì chưa cung cấp cho đúng khách hàng, còn khách hàng thì chưa tìm được người cung cấp có giá cả và chất lượng hợp lý. Số lượng nhà cung cấp phảI tự đI tìm khách hàng và khách hàng phải tự đi tìm nhà sản xuất thì rất nhiều. Không những thế, trên thị trường còn có rất nhiều sản phẩm điện tử điện lạnh nhập lậu kém chất lượng những vẫn được đưa đến tay người tiêu dùng dưới những tên của chính hãng. Điều này làm cho các khách hàng gặp phải rất nhiều phiền toáI khi sử dụng sản phẩm này. Chính điều này đã làm cho tốc độ trao đổi hàng hoá ngày càng chậm chạp và tốn thời gian tiền bạc. Em mong rằng Website của em sẽ đem lại nhiều tiện dụng cho một số lượng lớn người tiêu dùng khắc phục được những hạn chế khoảng cách về không gian, thời gian. Đáp ứng một cách hiệu quả tối đa cho mọi khách hàng, mọi nhà cung cấp. Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo: Trần Công Uẩn, khoa tin học kinh tế truờng đại học kinh tế quốc dân đã giúp đỡ em rất nhiều để cho em có được sản phẩm này. Thầy là người đã chỉ cho em nhiều khuyết điểm trong của sản phảm để em có thể có được sản phẩm như ngày hôm nay. 1. Mô tả website 1.1 Các hệ thống hiện tại Hiện nay, nếu khách hàng muốn mua các thiết bị điện lạnh thì phảI trực tiếp đến các công ty, đại lý bán hàng để chọn và mua hàng. Như thế sẽ rất tốn thời gian và công sức của người tiêu dùng, đặc biệt sẽ bị giới hạn về chủng loại, mẫu mã cũng như giá thành của sản phẩm do sự hạn chế về vốn, địa điểm, khu vực của từng cửa hàng. ở Việt Nam thì có rất ít Website hoạt động có hiệu quả và tạo được chỗ đứng trong thị trường tiêu dùng của người Việt. Vì thế em đã xây dựng website này với mục đích là góp một phần thúc đẩy thị trường mua bán và quảng cáo hàng hoá. Đến với website của em, mọi người chỉ cần một số click chuột đơn giản là có đạt được yêu cầu mong muốn. Đây là một dịch vụ bán hàng thiết yếu và sẽ phát triển trong tương lai. 1.2 Giới thiệu Website Website của em phân người truy cập thành nhiều lớp khác nhau bao gồm: Admin, thành viên, nhà cung cấp và khách vãng lai. Website của em không chỉ giới thiệu các mặt hàng của chúng em nhập về mà còn giới thiệu thêm các sản phẩm và giá thành sản phẩm của các nhà cung cấp khác để làm cho mọi người tham khảo, tránh bị mua đắt đồng thời giúp các nhà cung cấp quảng cáo các sản phẩm của mình. Mọi người có thể xem những thông tin cập nhật nhất của các mặt hàng. Khách vãng lai có thể đăng ký làm thành viên, làm nhà cung cấp, mỗi thành viên hoặc nhà cung cấp sẽ có một tài khoản riêng, và họ có thể đăng nhập vào tài khoản, chỉnh sửa các thông tin cá nhân và đặt hàng, gửi hàng. Admin của website có thể thêm bớt các mặt hàng, loại hàng, thêm tin tức, ngoài ra admin còn quản lý các thành viên và nhà cung cấp. Một chức năng quan trọng nữa của Admin là tiếp nhận các ý kiến của khách hàng thông qua mục góp ý của website đồng thời có thông tin phản hồi kịp thời với các ý kiến trên. 1.2.1 Mục tiêu và giới hạn của website Mục tiêu trước mắt của em là giới thiệu các sản phẩm chính của cửa hàng đồng thời đưa người tiêu dùng đến gần hơn với các nhà cung cấp. Do ở Việt Nam hiện nay chưa thể phát triển được hình thức thanh toán bằng thẻ tín dụng. Vì vậy, Website của em chỉ có thể ghi địa chỉ và số điện thoại của khách hàng để xác minh sau đó sẽ trao hàng trực tiếp đến địa chỉ đó và nhận thanh toán. Do thời gian có hạn nên em chưa thể giải quyết được các vấn đề nảy sinh khác như là quản lý các mặt hàng bị trả lại do hư hỏng, các hình thức thanh toán trả góp, phòng chống những hoạt động có mục đích phá hoại Website... Em mong trong tương lai em có thể tối ưu hoá được website của mình nhiều hơn nữa. 1.2.2 Các yêu cầu về phần cứng và phần mềm Dưới đây là cấu hình tối thiểu Software&Hardware của Server and Clients. yêu cầu phần cứng : Server: Bộ xử lý:Pentium III 733 MHZ. Bộ nhớ trong: Ram 256 MB. HDD:2GB Free. Modem kết nối Internet. Clients: Bộ xử lý:Pentium II 300 MHZ. Bộ nhớ trong: Ram 128 MB. HDD:500 MB Free. Modem kết nối Internetà Yêu cầu phần mềm: Server: Hệ điều hành:Window 2000 Server. Chương trình IIS 5.0 Clients: Hệ điều hành:Win 98 Trình duyệt: IE 4.0 2. Thiết kế website 2.1 Người sử dụng website Khách vãng lai Khách vãng lai thì có thể xem các mặt hàng của công ty và có thể đăng ký làm thành viên và mua hàng. 2) Thành viên Có thể chọn và mua hàng của Website. 3) Nhà cung cấp Có thể gửi hàng cần bán lên cho Website. Để trở thành nhà cung cấp thì phải đăng ký và được sự đồng ý của website của chúng em. Khi trở thành nhà cung cấp thì có thể đưa lên website những mặt hàng mà mình muốn. Tuy nhiên nhà cung cấp một khi đã đưa hàng lên rồi thì không thể xoá nữa. Mọi quyền quản lý đều do admin quản lý. 4) Admin Admin là người có quyền tối cao của website. Admin quản lý thành viên, nhà cung cấp, các loại hàng, các mặt hàng. Ngoài ra Admin cũn quản trị cỏc bộ phận khỏc của website nữa như là viết tin tức, xem xột cỏc bài gúp ý của khỏch hàng. 2.2 Các chức năng của hệ thống 2.2.1 Các Module chung của Website 1) Module tìm kiếm a.Description: Dùng để tìm kiếm theo các tiêu đề lựa chọn (như tên sản phẩm, hãng sản xuất, loại sản phẩm). b.Input: Nhập các tiêu đề tìm kiếm (tên mặt hàng,loại hàng,giá cả...) c.Process: Tìm trong CSDL các tiêu chí được chọn. d.Output: Hiển thị kết quả tìm kiếm. 2) Module giúp đỡ khách hàng a.Description: Giúp đỡ khách hàng .Thời gian có hạn nên module này chỉ làm chung chung, chưa cụ thể cho từng đối tượng khác nhau đươc, b.Input: kích hoạt module c.Output:Hiển thị trang trợ giúp. 3) Module Tin tức a.Description : Thông báo những thông tin cần thiết và cụ thể cho khách hàng của Website b.Input : Kích hoạt module tin tức c.process : Lấy trong CSDL của tin tức. d.Output : Hiển thị các tin tức 4) Module góp ý a.Description : Là nơi khỏch hàng cú thể đúng gúp ý kiến của mỡnh cho website.Và từ đú website cú những biện phỏp phự hợp phục vụ khỏch hàng tốt hơn, khỏch hàng là thượng đế. b.Input: Nội dung gúp ý , đăng tin người gúp ý. c.Process : Thờm nội dung gúp ý và lưu tin người gúp ý vào CSDL. d.Output : Hiển thị thụng tin vừa mới gúp ý. 2.2.2 Cỏc Module dành cho người sử dụng của hệ thống 2.2.2.1 Modules dành cho khỏch vóng lai 1)Module đăng ký làm thành viờn a.Description:Đăng ký trở thành thành viên của trang Web. b.Input: User nhập các thông tin cá nhân (User name, Password, địa chỉ, Email, điện thoại, ...). c.Process: Kiểm tra xem đăng ký có hợp lệ không. Các lỗi có thể xảy ra (User name đã tồn tại trong CSDL, hoặc các thông tin cung cấp chưa đầy đủ). d.Output: Hiển thị đăng ký thành công hoặc hiển thị lỗi gặp phải khi đăng ký. Trong trượng hợp có lỗi thì yêu cầu người đăng ký sửa lại và Submit sau. 2)Module quờn mật khẩu a.Description: để cho thành viên, nhân viên, nhà cung cấp, giám đốc, admin có thể lấy lại được mật khẩu khi đã bị quên. b.Input: Để có thể lấy lại được mật khẩu thì thành viên phải điền đầy đủ thông tin sau: mail, username. c.Process:Kiểm tra xem đăng ký có hợp lệ không. Các lỗi có thể xảy ra (User name đã tồn tại trong CSDL, hoặc các thông tin cung cấp chưa đầy đủ). Nếu hợp lệ thì gửi thư thông báo mật khẩu lai theo địa chỉ email đã nhận. d.Output:thông báo nhập lại nếu kiểm tra không hợp lệ.Nếu hợp lệ thì thông báo cho thành viên đó biết là họ sẽ nhận được thư gửi mật khẩu. 2.2.2.2 Module dành cho thành viờn 1)Module login a.Description: Dùng cho thành viên đăng nhập. b.Input: User nhập username, password. c.Process: Kiểm tra trong CSDL username, password. d.Output: Thông báo đăng nhập thành công hoặc yêu cầu nhập lại. Trở về trang dành cho người sử dụng tương ứng. 2)Module logout a.Description: Thành viên thoát ra khỏi ứng dụng. b.Input: Kích hoạt chức năng Logout. c.Process: Xoá bỏ quyền thành viên trong phiên làm việc hiện tại. d.Output: Thoát ra khỏi chương trình ứng dụng. 3)Module cho hàng vào giỏ a.Description: Chọn các mặt hàng cần mua. b.Input: User chọn các thiết bị hoặc linh kiện cần mua. c.Process: Cập nhật các sản phẩm vào giỏ hàng. d.Output: Hiển thị giỏ hàng. 4)Module đặt hàng a.Description: Kết thúc quá trình mua hàng b.Input: User vào giỏ hàng kiểm tra và thay đổi số lượng, kích hoạt chức năng đặt hàng. c.Process:Kiểm tra tính hợp lệ. d.Output: Hiển thị các lỗi nếu có, bằng không, hiển thị thông báo đã đặt được hàng. 5)Module thay đổi mật khẩu a.Description: Thay đổi mật khẩu b.Input: User nhập mật khẩu mới. c.Process: Kiểm tra tính hợp lệ và cập nhật CSDL. d.Output: Hiển thị mật khẩu đã được sửa. 6)Module thay đổi thụng tin cỏ nhõn a.Description: Thay đổi thông tin cá nhân của thành viên. b.Input: nhập các thông tin cá nhân mới (email,họ và tên, địa chỉ, số điện thoại...). c.Process: Kiểm tra tính hợp lệ và cập nhật CSDL. d.Output: Hiển thị mật khẩu đã được sửa. 2.2.2.3 Module dành cho nhà cung cấp 1)Module login a.Description: Dùng cho nhà cung cấp đăng nhập. b.Input: User nhập username, password. c.Process: Kiểm tra trong CSDL username, password. d.Output: Thông báo đăng nhập thành công hoặc yêu cầu nhập lại. Trở về trang dành cho người sử dụng tương ứng. 2)Module logout a.Description: Nhà cung cấp thoát ra khỏi ứng dụng. b.Input: Kích hoạt chức năng Logout. c.Process: Xoá bỏ quyền nhà cung cấp trong phiên làm việc hiện tại. d.Output: Thoát ra khỏi chương trình ứng dụng. 3)Module gửi hàng a.Description: nhà cung cấp gửi hàng lên cho website b.Input: thông tin về đơn gửi hàng (ảnh, thông tin chi tiết, giá cả, số lượng...) c.Process:Kiểm tra tính hợp lệ. d.Output: Hiển thị các lỗi nếu có, bằng không, hiển thị thông báo đã gửi được hàng. 4)Module thay đổi mật khẩu a.Description: Thay đổi mật khẩu b.Input: User nhập mật khẩu mới. c.Process: Kiểm tra tính hợp lệ và cập nhật CSDL. d.Output: Hiển thị mật khẩu đã được sửa 5)Module thay đổi thụng tin cỏ nhõn a.Description: Thay đổi thông tin cá nhân của nhà cung cấp. b.Input: Nhập thông tin mới cần thay đổi (email, địa chỉ, số điện thoại...) c.Process: Kiểm tra tính hợp lệ và cập nhật CSDL. d.Output: Hiển thị mật khẩu đã được sửa. 2.2.2.4 Cỏc Module dành cho admin 1)Module login a.Description: Dùng cho admin đăng nhập. b.Input: User nhập username, password. c.Process: Kiểm tra trong CSDL username, password. d.Output: Thông báo đăng nhập thành công hoặc yêu cầu nhập lại. Trở về trang dành cho người sử dụng tương ứng. 2)Module logout a.Description: Admin thoát ra khỏi ứng dụng. b.Input: Kích hoạt chức năng Logout. c.Process: Xoá bỏ quyền admin trong phiên làm việc hiện tại. d.Output: Thoát ra khỏi chương trình ứng dụng. 3)Module xử lý cỏc đơn đặt hàng. a.Description: xử lý các đơn đặt hàng. b.Input: Chấp nhận hay huỷ bỏ các đơn đặt hàng c.Process: Kiểm tra tính hợp lệ và cập nhật CSDL. d.Output: hiện thị đơn hàng đã được xử lý. 4)Module xoá thành viên a.Description: xoá các thành viên b.Input: Nhập username của thành viên cần xoá. c.Process: Kiểm tra tính hợp lệ. Xoá trong CSDL thành viên có username như đã nhập. Nếu không có thì thông báo là việc xoá thành viên không hợp lệ. d.Output: Hiển thị kết quả của việc xoá thành viên. 5)Module thay đổi thụng tin thành viờn,nhà cung cấp. a.Description: thay đổi thông tin cá nhân của thành viên hoặc nhà cung cấp. b.Inpu t: nhập thông tin mới của thành viên hoặc nhà cung cấp cần thay đổi (email,địa chỉ,số điện thoại...). c.Process: Kiểm tra tính hợp lệ và cập nhật CSDL. d.Output: Hiển thị thành viên hoặc nhà cung cấp đã được thay đổi. 6)Thờm cỏc loại hàng a.Description:thêm các loại hàng cho website b.Input: nhập tên của loại hàng cần thêm. c.Process: Kiểm tra tính hợp lệ và cập nhật CSDL. d.Output: Hiển thị loại hàng đã được thêm. 7)Xoỏ cỏc loại hàng a.Description:xoá các loại hàng cho website, và xoá các mặt hàng thuộc loại này. b.Input: nhập tên của loại hàng cần xoá. c.Process: Kiểm tra tính hợp lệ và cập nhật CSDL. d.Output: Hiển thị loại hàng đã được xoá. 8)Module thờm cỏc mặt hàng a.Description: thêm các mặt hàng b.Input: Nhập các thông tin của các mặt hàng (ảnh, thông tin chi tiết, giá, số tháng bảo hành, nhà cung cấp) c.Process: Kiểm tra tính hợp lệ và cập nhật CSDL. d.Output: Hiển thị mặt hàng đã được thêm 9)Module xoỏ cỏc mặt hàng a.Description: Xoá các mặt hàng b.Input: Nhập thông tin của các mặt hàng cần xoá c.Process: Kiểm tra tính hợp lệ và cập nhật CSDL. d.Output: Hiển thị mặt hàng đã được xoá. 10)Module thờm tin tức a.Description: thêm tin tức b.Input: Nhập nội dung đầy đủ, nội dung vắn tắt, ảnh của tin tức c.Process: Kiểm tra tính hợp lệ và thêm vào CSDL. d.Output: Hiển thị tin tức đã được thêm. 11)Module xoỏ tin tức a.Description: Xoá tin tức b.Input: chọn các tin tức cần xoá c.Process: xoá tin tức trong CSDL d.Output: Thông báo tin tức đã được xoá. 12)Module thay đổi mật khẩu a.Description: Thay đổi mật khẩu b.Input: User nhập mật khẩu mới. c.Process: Kiểm tra tính hợp lệ và cập nhật CSDL. d.Output: Hiển thị mật khẩu đã được sửa 13)Module thay đổi thụng tin cỏ nhõn a.Description: Thay đổi thông tin cá nhân của nhà cung cấp. b.Input: Nhập thông tin mới cần thay đổi (email, địa chỉ, số điện thoại…) c.Process: Kiểm tra tính hợp lệ và cập nhật CSDL. d.Output: Hiển thị mật khẩu đã được sửa 14)Module kớch hoạt nhà cung cấp a.Description: xem xét các khách hàng muốn làm nhà cung cấp của website. b.Input: chấp nhận hay không chấp nhận khách hàng muốn trở thành nhà cung cấp. c.Process: Xoá khách hàng hoặc chấp nhận khách hàng thành nhà cung cấp trong CSDL d.Output: Hiển thị kết quả của việc xem xét. 15)Module thống kờ a.Description: Thống kê về các hoạt động của website như là doanh thu hàng tháng, người mua nhiều hàng nhất, mặt hàng bán chạy nhất trong tháng, tổng doanh thu các tháng... b.Input: Kích hoạt thông tin cần thống kê. c.Process: tìm kiếm thông tin trong CSDLvà thống kê thông tin cần thống kê. d.Output: Hiển thị kết quả thống kê được. 3. Thiết kế hệ thống 3.1. Sơ đồ quan hệ thực thể 3.2.Sơ đồ cấu trúc dữ liệu Mụ tả chi tiết cỏc bảng 1.taikhoansd(Tài khoản sử dụng) Tờn trường Kiểu trường Độ dài Chỳ thớch Maaccount AutoNumber Là mó account, được làm khoỏ chớnh Username Text 25 Là tờn truy cập Pass Text 12 mật khẩu truy cập Ten Text 50 Tờn thật của người sử dụng Email Text 50 Email cua người sử dụng Dienthoai Number số điện thoại Diachi Text 50 địa chỉ Lastday Date/Time Lưu lại ngày cuối cựng truy cập vào website, điều này sẽ cho biết thành viờn này cú hoạt động hay khụng. Lever Number Cấp độ, dựng để phõn biệt admin, nhà cung cấp,thành viờn.(1: Admin;2:Nhà cung cấp;3:Thành viờn) Quyenhoatdong Yes/No quyền hoạt động,dựng để khoỏ quền hoạt động của account 2. Dondathang (Đơn đặt ang) Tờn trường Kiểu trường Độ dài Chỳ thớch madondathang AutoNumber Mó đơn đặt hàng, dựng làm khoỏ chớnh để phõn biệt cỏc đơn đặt hàng Manguoidathang Number Là mó của thành viờn đặt đơn đặt hàng này. Ngaydat Date/Time Ngày đặt hàng Ngayxuly Date/Time Ngày xử lý đơn đặt hàng Daxuly Yes/No Đơn này đó được xử lý hay chưa. + nếu Yes: Đó được xử lý rồi + nếu No : Chưa được xử lý 3.Chitietdondathang (Chi tiết đơn đặt ang) Tờn trường Kiểu trường Độ dài Chỳ thớch Machitietdondathang Number Mó chi tiết đơn đặt hàng Mahang Number Mó của mặt hàng Soluong Number Số lượng mặt hàng này Madondathang Number Mó đơn đặt hàng Gia Number Giỏ cuả mặt hàng tại thời điểm đặt hàng 4.Hang(Hàng) Tờn trường Kiểu trường Độ dài Chỳ thớch Mahang AutoNumber Mó hàng ,làm khoỏ chớnh Tenhang Text 25 Tờn hàng Soluong Number Số lượng hàng trong kho Baohanh Number thời gian bảo hành,tớnh bằng thỏng Maanh Text 20 Mó ảnh Chitiet memo Chi tiết hàng Maloaihang Number Mó lạo hàng,cho biết mặt hàng này thuộc loại nào Manhacungcap Number Mó nhà cung cấp Giamoi Number Giỏ hàng,tớnh bằng tiền Việt Giacu Numbẻ Giỏ cũ,Tớnh bằng tiền Việt 5.Loai (Loại ang) Tờn trường Kiểu trường Độ dài Chỳ thớch Maloaihang AutoNumber Mó của loại hàng ten loai hang Text 25 Tờn của loại hàng Thutu Number Thứ tự hiển thị ra trong menu 6.Gopy (Gúp ý) Tờn trường Kiểu trường Độ dài Chỳ thớch Magopy AutoNumber Mó của loại hàng Noidung memo Nội dung gúp ý Ten Text 50 Tờn của người gúp ý Email Text 50 Địa chỉ Email của người gúp ý Ngaygopy Date/time Ngày gúp ý 7.Tintuc (Tin tức) Tờn trường Kiểu trường Độ dài Chỳ thớch Matintuc AutoNumber Mó của tin tức Tieude Text 100 Tiờu đề của tin Vantat Memo Nội dung vắn tắt của tin Daydu Memo Nội dung đầy đủ của tin Ngayduatin Date/time Ngày đưa tin maanh Number Mó ảnh 3.3.Sitemap 3.4.Sơ đồ giải thuật

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc22212.doc