Đề án Phương pháp kế toán chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp

MỤC LỤC

Lời mở đầu 1

Phần I: Cơ sở lý luận về phương pháp kế toán chi phí sản xuất 2

1.1 Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất: 2

1.1.1 Khái niệm: 2

1.1.2.Phân loại chi phí sản xuất: 3

1.2 Nội dung của phương pháp tính chi phí sản xuất của các nước trên thế giới: 7

1.2.1. Các nước Bắc Mỹ: 7

1.2.1.1 Hạch toán chi phí sản phẩm: 7

1.2.1.2. Hạch toán chi phí thời kỳ: 15

1.2.2. Phương pháp hạch toán chi phí ở các nước Tây Âu: 16

Phần II:Thực trạng chế độ kế toán Việt Nam hiện hành về phương pháp kế toán chi phí sản xuất trong Doanh Nghiệp 27

3.1 Đối tượng tập hợp chi phí: 27

3.2 Tài khoản và sổ kế toán sử dụng: 27

3.3 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất: 30

3.3.1.Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 30

3.3.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp(NCTT): 31

3.3.3 Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung 32

Phần III:Một số hạn chế và phương pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất. 35

4. Đánh giá sản phẩm dở dang: 35

4.1 Đánh giá Sp dd theo chi phí NVL TT hoặc Cp NVLC: 35

4.2 Đánh giá theo sản lượng sản phẩm hoàn thành tương đương: 36

4.3 Đánh giá SPDD theo chi phí sản xuất định mức: 37

5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong trường hợp Doanh Nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK): 37

Phần III:Một số hạn chế và phương pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất 41

Kết luận 44

T ài liệu tham kh ảo 45

 

 

doc47 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 2128 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề án Phương pháp kế toán chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-Kế toán chi phí sản xuất chung: Ngoài các chi phí nguyên, vật liệu gián tiếp và chi phí nhân công gián tiếp, các chi phí sản xuất chung khác được tập hợp vào tài khoản này, ví dụ Nợ TK “Chi phí sản xuất chung” Có Tk “Phải trả người bán” Có TK “Thuế phải nộp” Có TK “Chi phí trả trước” Có TK “Khấu hao luỹ kế” Chi phí sản xuất chung được ước tính cho sản phẩm lúc đầu kỳ (theo cả phương pháp hạch toán chi phí theo quá trình sản xuất và phương pháp hạch toán chi phí theo công việc) hoặc phân bổ cho sản phẩm vào cuối kỳ (phương pháp hạch toán chi phí theo quá trình sản xuất) Nợ Tk “Sản phẩm dở dang” C ó TK “Chi phí sản xuất chung” Sơ đồ: Hạch toán chi phí sản xuất theo hệ thống kê khai thường xuyên: Tk “Sản phẩm TK Tk “Giá vốn Tk “NVL” dở dang “thành phẩm” hàng bán” Giá trị sản phẩm Giá vốn thành CP NVL trực tiếp hoàn thành phẩm tiêu thụ Tk “CPSX chung” CP NVL gián tiếp TK “Phải trả người bán CP d ịch v ụ mua ngo ài dung cho SX Tk “Khấu hao” Khấu hao TSC Đ dùng cho SX TK “Phải trả CNV CP nhân công gián tiếp” Cp nhân công trực tiếp b. Hạch toán chi phí sản xuất theo hệ thống kiểm kê định kỳ hàng tồn kho: *T ài kh oản sử dụng: Với hệ thống kiểm kê định kỳ hàng tồn kho, kế toán sử dụng các tài khoản sản phẩm dở dang. Tổng hợp sản xuất, Thành phẩm; Giá vốn hàng bán; Nguyên vật liệu; Chi phí sản xuất chung. Điểm khác biệt so với hệ thống kê khai thường xuyên là tài khoản Nguyên, vật liệu thường chỉ bao gồm nguyên, vật liệu trực tiếp dùng cho sản xuất được phản ánh trên tài khoản Dự trữ cho nhà máy (Factory supplies) *Trình tự hạch toán: -Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp Nợ TK “Tổng hợp sản xuất” Có TK “Phải trả công nhân viên” -Tập hợp chi phí sản xuất chung: + Chi phí Nguyên, vật liệu gián tiếp dùng cho sản xuất: Nợ Tk “Chi phí sản xuất chung” Có Tk “Dự trữ cho nhà máy” +Chi phí nhân công gián tiếp phục vụ cho sản xuất Nợ TK “Chi phí sản chung” Có TK “Phải trả công nhân viên” +Các chi phí sản xuất chung” Nợ TK “Chi phí sản xuất chung” Có TK “Phải trả người bán” Có Tk “Khấu hao luỹ kế” Có TK ……… -Phân bổ chi phí sản xuất chung cho các công việc hoặc quá trình sản xuất: Nợ Tk “Tổng hợp sản xuất” Có Tk “Chi phí sản xuất chung” -Thực hiện các bút toán khoá sổ để xác định chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: +Bút toán 1: Nợ Tk “tổng hợp sản xuất” Có Tk “Sản phẩm dở dang”: giá trị sản phẩm dở dang đầy kỳ Có Tk “Nguyên vật liệu”: giá trị nguyên, vât liệu mua trong kỳ Có TK “Chi phí Mua NVL”: Chi phí vân chuyển vật liệu mua trong kỳ. +Bút toán 2: Nợ Tk “Sản phẩm dở dang”: Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ Nợ Tk “Nguyên, vật liệu”: Giá trị nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ Có TK “Tổng hợp sản xuất” -Phản ánh giá vốn thành phẩm tiêu thụ trong kỳ. Nợ TK “Thành phẩm”: Giá trị thành phẩm tồn kho cuối k ỳ Nợ TK “Giá vốn hàng bán”: Giá vốn của thành phẩm tiêu thụ trong kỳ Có TK “Thành phẩm”: Thành phẩm tồn kho đầu kỳ Có TK “Tổng hợp sản xuất” Sơ đồ: Hạch toán chi phí sản xuất theo hệ thống kiểm kê định kỳ Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ Tk “NVL” Tk “Tổng hợp TK “Giá vốn sản xuất” hàng bán” Giá trị NVL tồn kho đầu kỳ Tk “S.phẩm dở dang Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ TK “Mua NVL” Giá trị NVL mua trong kỳ TK “CP mua NVL” Cp mua NVL trong kỳ TK “Ph ải tr ả CNV” Cp nhân công trực tiếp Tk “CPSX chung Chi phí nhân công CP SX chung gián tiếp TK “Dự trữ cho nhà máy “ Cp Vl gián tiếp Tk “Khấu hao luỹ kế Khấu hao TSCĐ dùng cho sản xuất 1.2.1.2. Hạch toán chi phí thời kỳ: a.Tài khoản sử dụng: Để hạch toán chi phí thời kỳ kế toán có thể áp dụng một trong hai phương pháp sau: Mở hai tài khoản chi phí bán hàng và tài khoản chi phí quản lý Không mở riêng hai tài khảon Chi phí bán hàng và chi phí quản lý mà xây xựng các tài khoản để tập hợp vừa theo công dụng, vừa theo nội dung của chi phí. b.Trình tự hạch toán: Thông thường các chi phí quản lý, chi phí bán hàng được xác định khi kế toán thực hiện các bút toán điều chỉnh cuối kỳ. *Nếu không sử dụng tài khoản Chi phí bán hàng và tài khoản chi phí quản lý, kế toán tập hợp riêng từng loại chi phí theo từng nội dung và mục đích cụ thể, ví dụ như: -Phản ánh chi phí tiền lương nhân viên bán hàng: Nợ Tk “Chi phí nhân viên bán hàng” Có Tk “Phải trả công nhân viên” -Phản ánh chi phí nhân viên quản lý Nợ TK “Chi phí nhân viên quản lý” Có TK “Phải trả công nhân viên” -Trích khấu hao tài sản cố định dùng cho bán hàng: Nợ Tk “Chi phí khấu hao thiết bị bán hàng” Có TK “Khấu hao luỹ kế - thiết bị bán hàng” *Nếu sử dụng tài khoản “Chi phí bán hàng” và tài khoản “Chi phí quản lý”, căn cứ vào mục đích sử dụng chi phí kế toán ghi: Nợ Tk “Chi phí bán hàng” Nợ TK “Chi phí quản lý” Có Tk “Phải trả công nhân viên” Có TK “Phải trả người bán” Có TK “Khấu hao luỹ kế” Có Tk … Các tài khoản chi phí này, cuối kỳ được khóa sổ chuyển sang tài khoản “Tổng hợp thu nhập” để xác định kết quả kinh doanh. 1.2.2. Phương pháp hạch toán chi phí ở các nước Tây Âu: a. Mua nguyên, vật liệu, hàng hoá: -Trong kế toán pháp, phương pháp hạch toán hàng tồn kho là KKĐK, do đó khi mua NVL, hàng hoá, các loại vật liệu không dự trữ được ……phải sử dụng Tk 60 – Mua và sử dụng các, các Tk chi tiết như sau: 601 – Mua nguyên vật liệu 602 – Mua các loại dự trữ sản xuất khác 604 – Mua công trình nghiên cứu 605 – Mua máy móc thiết bị, đồ trang bị 606 – Mua hàng hóa 609 – Mua hàng hoá 609 - Giảm giá, bớt giá, hồi khấu nhà cung cấp chấp thuận -Trình tự hạch toán : Tk 60 - Kế toán hàng tồn kho và Tk 40 – Nhà cung cấp. Để tiện theo dõi trong phần này chỉ nêu phương pháp hạch toán chủ yếu: +Khi mua NVL, hành hoá sử dụng ngay: Nợ TK 601,602, 604, 605, 606, 607… Nợ Tk 4456 – TVA trả hôn Nhà nước Có Tk 512, 531 Có TK 401, 403. + Khi mua NVL, hàng hoá được nhà cung cấp giảm gi, hồi khấu ngoài hoá đơn: Nợ Tk 512, 531, 401. Có TK 4456 – TVA trả hộ Nhà nước Có TK 609 - Giảm giá, bớt giá hòi khấu nhf cung cấp chấp thuận + Cuối năm, kết chuyển: Nợ TK 609 - Giảm giá, bớt giá, hồi khấu nhà cung cấp chấp thuận Có Tk 601, 607 b. Chi phí dịch vụ mua ngoài * TK sử dụng: Tk 61 - Dịch vụ mua ngoài, dùng để ghi nhận các chi phí trả cho người thứ ba về công tác, dịch vụ đã thực hiện cho Doanh Nghiệp như các chi phí thanh toán cho tiểu thầu, chi phí bảo hiểm, thuê tài sản, chi phí nghiên cứu sưu tầm, chi phí tu bổ sửa chữa …..Tk 61 được chi tiết: 611 – Chi phí tiểu thầu về mua trả góp 612 - Tiền thuê mướn 614 - Tiền thuê mướn 615 – Chi phí tu bổ sửa chữa 616 – Chi phí bảo hiểm 617 – Chi phí nghiên cứu sưu tầm 618 – Chi phí khác 619 - Giảm giá, bớt giá, hồi khấu nhận được về các dịch vụ mua ngoài *Trình tự hạch toán: +Khi thanh toán các dịch vụ mua ngoài: Nợ TK 611- 618 Nợ Tk 4456 – TVA trả hộ NN (nếu có) Có TK 512, 531, 401…. +Nếu được giảm giá, bớt giá, hồi khấu… Nợ Tk 512, 513, 401…… Có TK 4456 – TVA trả hộ NN Có TK 619 - Giảm giá, bớt giá, hồi khấu…. +Cuối năm kết chuyển: Nợ TK 619 - Giảm giá, bớt giá, hồi khấu. Có TK 611 – 618 c. Chi phí mua ngoài khác: *Tk sử dụng: Tk sử dụng Tk 62 – Các dịch vụ mua ngoài khác. Ghi nhận các chi phí trả cho người thứ ba như tiền lương thuê ngoài , hoa hồng môi giới, chi phí quảng cáo, chi phí vận chuyển, chi phí bưu điện, lệ phí ngân hàng....Tk 62 sử dụng các TK chi tiết sau: 612 - Tiền lương nhân viên ngoài Doanh Nghiệp 622 - Tiền thù lao cho người trung gian + Tiền hoa hồng và môi giới mua hàng +Tiền công quản lý công nợ (Các khoản thanh toán và dịch vụ, quản lý kế toán, đòi nợ, bảo đảm, hoa hồng cho người tài trợ….) 623 – Chi phí quảng cáo, xuất bản, xã giao, quà tặng cho khách hàng 624 – Chi phí vận chuyển hàng mua hàng bán 625 - Chi phí dời chỗ, đi công tác, tiếp tân 626 - Chi phí bưu điện và viễn thông 627 – Chi phí dịch vụ ngân hàng 628 – Chi phí khác 629 - Giảm giá, bớt giá, hồi khấu nhận được về các dịch vụ mua ngoài khác *Trình tự hạch toán: +Khi thanh toán dịch vụ mua ngoài khác Nợ TK 621, 628 - Tuỳ theo từng loại chi phí Nợ Tk 4456 – TVA trả hộ NN (nếu có) Có TK 512, 531, 401……. +Nếu được giảm giá, bớt giá, hồi khấu Nợ TK 512, 531, 401 Có TK 4456 – TVA trả hộ NN (nếu có) Có TK 629 - Giảm giá, bớt giá, hồi khấu nhận được về các dịch vụ mua ngoài khác +Cuối năm kết chuyển Nợ TK 629 - Giảm giá, bớt giá, hồi khấu nhận được về các dịch vụ mua ngoài khác Có Tk 621 – 628 - Tuỳ theo từng loại chi phí d. Chi phí về thuế: *TK sử dụng: Sử dụng TK 63 - Thuế, đảm phụ và các khoản phải nộp tương tự: Ghi nhận các thuế, lệ phí cho cơ quan thuế vụ và cơ quan khác như thuế môn bài, thuế trước bạ, thuế lương bổng, thuế tập nghề, thuế di chuyển tài sản…..TK 63 bao gồm các tài khoản chi tiết sau: 631 - Thuế, đảm phụ và các khoản nộp tương tự trên tiền công, thuế lương bổng, thuế tập nghề (Cơ quan thuế vụ). 633 - Thuế, đảm phụ và các khoản phải nộp tương tự trên tiền công: Thuế vận chuyển (cơ quan khác) 635 - Thuế đảm phụ và các khoản phải nộp tương tự khác: thuế nghề nghiệp, thuế địa ốc, thuế doanh thu..(cơ quan thuế vụ) 637 - Thuế, đảm phụ và các khoản phải nộp tương tự: thuế nộp cho cơ quan công quyền quốc tế, thuế đóng góp ở nước ngoài, đóng góp bổ sung vào chi phí của công ty..(cơ quan khác) *Trình tự hạch toán: +Nếu nộp thuế không chia theo định kỳ: Nợ Tk 631, 637 - Tuỳ theo từng loại hình thuế Có Tk 512,531 +Nếu nộp thuế chia theo định kỳ (ví dụ Thuế doanh thu): .Nhận được giấy báo của cơ quan thuế: Nợ TK 631-637 - Tuỳ theo từng loại thuế Có TK 445 – Nhà nước- Thuế doanh thu .Từng kỳ nộp thuế: Nợ TK 445 – Nhà nước - Thuế doanh thu Có TK 512,531 +Riêng thuế GTGT có hai loại: .Thuế GTGT không thu hồi được gọi là thuế doanh thu hạch toán giống như trên .Thuế GTGT thu hồi được (Tức là sẽ được khấu trừ) loại thuế này được ghi vào chi phí thuế, khi mua hàng hạch toán vào TK 4456 – TVA trả hộ NN, khi bán hàng hạch toán vào TK 4457 – TVA thu hộ NN, từ đó xác định số thuế GTGT phải nộp trên TK 4455 – TVA phải nộp NN e.Chi phí nhân viên: Tk 64 – Chi phí nhân viên. Có các TK cấp hai sau: 641 – Thù lao nhânviên 644 – Thù lao cho chủ nhân 645 – Chi phí an ninh xã hội dự phòng 646 - Phần đóng góp xã hội của bản thân chủ nhân 647 – Các chi phí xã hội khác f. Chi phí quản lý thông thường: *TK sử dụng: TK 65 – Chi phí quản lý thông thường khác. Ghi nhận chi phí quản lý kinh doanh bao gồm: tiền thuê bằng sáng chế, thuê giấy phép sản xuất, thuê quyền tác giả……Có các TK chi tiết sau: 651 - Tiền thuê bằng sáng chế, giấy phép sản xuất, thuê quyền đặc nhượng 653 - Phụ cấp hiện diện 654 - Lỗ do không đòi được nợ 655 - Phần riêng về kết quả nghiệp vụ liên doanh 658 – Các chi phí quản lý thông thường khác *Trình tự hạch toán: +trả tiền thuê bằng sáng chế Nợ Tk 651 - Tiền thê bằng sáng chế.. Có TK 512, 531.. +Phụ cấp hiên diện của các quản trị viên của công ty Nợ Tk 635 - Phụ cấp hiện diện Có TK 521,531 +Lỗ do không đòi được nợ: Nợ Tk 654: Lỗ do không đòi được nợ Nợ TK 4456 – TVA phải nộp NN Có TK 416 – Khách hàng khó đòi Có TK 411 – Khách hàng +Chia lãi cho hội viên tham gia liên doanh (doanh nghiệp là người nhận vốn liên doanh) Nợ TK 655 – 6551 - Phần riêng lãi chuyển đi Có TK 458 - Hội viên - Nghiệp vụ liên doanh +Nhận lỗ khi doanh nghiệp là hội viên tham gia liên doanh (doanh nghiệp là người góp vốn liên doanh) Nợ TK 655 – 6555 - Phần riêng số lỗ phải chịu Có TK 458 - Hội viên - nghiệp vụ liên doanh g. Chi phí tài chính. *Tk sử dụng: Tk 66 “Chi phí tài chính”. Có các tài khoản cấp hai : 661 – Chi phí tiễn lãi 664 - Lỗ về trái quyền liên quan đến dự phần 665 - Chiết khấu đã chấp nhận 666 - Lỗ về hối đoái 667 - Lỗ về nhượng bán các phiếu đầu cơ ngắn hạn 668 – Chi phí tài chính khác *Trình tự hạch toán: +Trả lãi vay: Nợ TK 661 – Chi phí tiền lãi Có Tk 512,513 +Doanh nghiệp chấp thuận cho khách hàng: Nợ Tk 665 - Chiết khấu đã chấp thuận Nợ Tk 4457 – TVA thu hộ NN Có TK 512, 531,411 +Khi nhượng bán các phiếu lưu động đầu cơ ngắn hạn (nếu bị lỗ) Nợ TK 512, 513….. Nợ TK 667 - Lỗ về nhượng bán các phiếu đầu cơ ngắn hạn Có Tk 502 - Cổ phiếu Có TK 506 – Trái phiếu +Khi thanh toán cho nhà cung cấp bằng ngoại tệ (nếu tỷ giá thanh toán > tỷ giá khi mua: số chênh lêch và chi phí tài chính) Nợ Tk 401 – Nhà cung cấp: Tỷ gía khi mua Nợ Tk 666 - Lỗ về hối đoái : Số chênh lệch tỷ giá Có TK 512 – Ngân hàng: Tỷ giá khi thanh toán +Khi khách hàng thanh toán bằng ngoại tệ (nếu tỷ giá thanh toán < tỷ giá khi bán số chênh lệch là chi phí tài chính) Nợ Tk 512 – Ngân hàng: Tỷ giá thanh toán Nợ Tk 666 - Lỗ về hối đoái: Số chênh lệch tỷ giá Có Tk 411 – Khách hàng: Tỷ giá khi bán h. Chi phí đăc biệt *TK sử dụng TK 67: Chi phí đặc biệt: ghi nhận các chi phí bất thường không thuộc về các hoạt động kinh doanh cơ bản của Doanh Nghiệp. Có các TK cấp hai 671 – Chi phí đặc biệt về các nghiệp vụ quản lý: Tiền phạt, truy thu thuế 675 – Giá trị kế toán TSCĐ nhượng bán 678 – Các chi phí đặc biệt *Trình tự hạch toán: +Doanh nghiệp nộp tiền phạt, truy thu thuế qua ngân hàng Nợ TK 671 – Chi phí đặc biệt về các nghiệp vụ quản lý Có TK 512 – Ngân hàng +Khi nhượng bán TSCĐ, ghi giảm TSCĐ: Nợ TK 675 – Giá trị kế toán TSCĐ Nợ TK 280-281 - Khấu hao TSCĐ vô hình, hữu hình Có TK 20,21- TCSĐ vô hình, hữu hình i.chi phí khấu hao và dự phòng : *TK sử dụng: TK 68- Niên khoản khấu hao và dự phòng: Ghi nhân các chi phí khấu hao TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình, dự phòng giảm giá tài sản, dự phòng rủi ro và phí tổn: dự phòng chi phí sửa chữa lớn TSCĐ. Có các TK cấp hai: 681 – Niên khoản khấu hao và dự phòng- Chi phí kinh doanh 686 – Niên khoản khấu hao và dự phòng – Chi phí tài chính 687- Niên khoản khấu hao và dự phòng – Chi phí đặc biệt *Trình tự hạch toán: +Dự phòng bị truy thu thuế hoặc tranh tụng: TK 151, 155 Cuối năm xác định các khoản dự phòng truy thu thuế, kiện tụng Nợ Tk 687 – Niên khoản khấu hao và dự phòng – CP đặc biệt Có TK 151 - Dự phòng rủi ro Có Tk 155 - Dự phòng nộp thuế Năm sau thực tế phải nộp thuế hoặc truy thuế hoặc bị phạt do thua kiện: Nợ TK 671 – Chi phí đặc biệt Có TK 512 – Ngân hàng Có TK 531 - Tiền mặt Hoàn nhập số dự phòng năm trước đã lập Nợ TK 151 - Dự phòng rủi ro Nợ TK 155 - Dự phòng nộp thuế Có Tk 787 – hoàn nhập khấu hao và dự phòng – TK đặc biệt + Dự phòng dự trữ sửa chữa lớn TSCĐ, TK 157: Cuối năm lập dự phòng sửa chữa lớn TSCĐ Nợ TK 687 – Niên khoản khấu hao và dự phòng – Cp đặc biệt Có Tk 157 - Dự phòng chi phí phân chia cho nhiều niên độ Nếu năm sau thực hiện SCL TSCĐ phải trả các chi phí Nợ TK 615 – Chi phí tu bổ và sửa chữa Nợ TK 4456 – TVA trả hộ NN Có TK 512, 513 Hoàn nhập số dự phòng SCL TSCĐ năm trước đã lập Nợ TK 157 - Dự phòng chi phí phân chia cho nhiều niên độ Có Tk 787 – Hoàn nhập KH và dự phòng – Thu nhập đặc biệt k. Phần tham dự của nhân viên và thuế lợi tức: *Tk dử dụng TK 69 - Phần tham dự của nhân viên Thuế lợi tức: Ghi nhận phần tham gia của nhân viên vào kết quả mở rộng của Doanh Nghiệp và thuế lợi tức nộp cho NN. TK 69 có các Tk cấp hai sau: 691 - Phần tham dự của nhân viên: phản ánh số thuế lợi tức phải nộp trong niên độ kế toán. *Trình tự hạch toán +Phần tham dự của nhân viên Cuối niên độ kế toán, Dn tính số dự phần của nhân viên được tham dự vào kết quả của DN Nợ TK 691 - Phần tham dự của nhân viên Có TK 428 – Nhân viên – Chi phí sẽ phải trả Số nợ trên xem như nhân viên đống góp vào kết quả mở rộng của DN được ghi vào TK 166 - Phần tham dự của nhân viên vào kết quả mở rộng DN. Số nợ trên coi như DN nợ nhân viên hoặc được chuyển sang số vốn cổ phần cho nhân viên: Nợ TK 428 – Nhân viên – Chi phí sẽ trả Có Tk 166 - Phần tham dự của nhân viên vào kết quả mở rộng DN Có TK 101 - Vốn hội +Thuế lợi tức Khi DN nhận dược thông báo phải nộp thuế lợi tức Nợ Tk 695 - Thuế lợi tức Có TK 444 – Nhà nước - Thuế lợi tức Khi DN nộp thuế lợi tức Nợ TK 444 – Nhà nước - Thuế lợi tức Có TK 512 – Ngân hàng Có TK 531 - Tiền mặt Phần II: Thực trạng chế độ kế toán Việt Nam hiện hành về phương pháp kế toán chi phí sản xuất trong Doanh Nghiệp Kế toán chi phí sản xuất trong Doanh Nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên: 3.1 Đối tượng tập hợp chi phí: Tuỳ thuộc vào đặc điẻm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ kỹ thuật sản xuất sản phẩm, yêu cầu và trình độ quản lý, phạm vi càn tập hợp chi phí có thể là: + từng phân xưởng, bộ phận, giai đoạn công nghệ kỹ thuật sản xuất sản phẩm + từng doanh nghiệp, toàn bộ quy trình công nhệ sản xuất sản phẩm + từng sản phẩm, nhóm sản phẩm hay đơn đặt hàng 3.2 Tài khoản và sổ kế toán sử dụng: -Tk 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”: dùng để phản ánh chi phí nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho sản xuất, chế tạo sản phẩm. +Bên Nợ: giá thực tế NVL xuất dùng trực tiếp cho quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm +Bên Có: kế toán chuyển, phân bổ vào tài khoản 154 (TK 631): giá thực tế NVL dùng cho hết nhập lại kho TK 621 được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất để phục vụ cho việc tính giá thành cho từng đối tượng tính giá thành. -Tk 622: “Chi phí nhân công trực tiếp”: dùng để tập hợp và chuyển số chi phí tiền công của công nhân sản xuất trực tiếp (bao gồm cả tiền lương, tiền công, tiền thưởng, tiền phụ cấp, tiền bảo hiểm xã hội, KPCĐ) Tk 622 có kết cấu tương tự như Tk 621 và cũng được chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất -TK 627: “Chi phí sản xuất chung”: Tk 627 dùng để tập hợp toàn bộ các chi phí có liên quan đến việc sản xuất chế tạo sản phẩm trong các phân xưởng, bộ phận sản xuất ngoài chi phí NVL trực tiếp, NC trực tiếp. TK 627 có kết cấu như sau: +Bên Nợ: tập hợp các chi phí phát sinh trong kỳ +Bên Có: kết chuyển vào Tk tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm (TK 154, 631) số ghi giảm chi phí sản xuất chung Tk 627 có các tài khoản cấp 2 sau để phản ánh riêng từng chi phí sản xuất chung Tk 6271:chi phí nhân viên phân xưởng TK 6272: Chi phí vật liệu TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài Tk 6278: Chi phí bằng tiền khác Ngoài ra Tk 627 có thể theo dõi chi tiết cho từng loại hoạt động sản xuất kinh doanh chính, sản xuất kinh doanh phụ. -Tk 154: “chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”: TK 154 được sử dụng để tập hợp toàn bộ chi phí phát sinh trong kỳ liên quan đến sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi các phân xưởng, bộ phận sản xuất, cung cấp số liệu cho việc tính giá thnàh sản phẩm. Đối với DN sản xuất , TK 154 còn phản ánh các chi phí liên quan dến hoạt động sản xuất kinh doanh phụ, thuê ngoài gia công chế biến. +Bên Nợ: tập hợp các chi phí sản xuất trong kỳ +Bên Có : Giá phế liệu thu hồi, sản phẩm hỏng không sửa chữa được NVL tự chế nhập lại kho Gía thành thực tế sản phẩm, công việc, lao vụ đã hoàn thành +Dư Nợ: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Tk 154: phải đựơc hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động, trong từng hoạt động cần chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất đã xác định. -Tk 155 “thành phẩm” Tk 155 được sử dụng để phản ánh số hiện có và tình hình nhập, xuất kho thành phẩm của Doanh Nghiệp theo giá thanh thực tế -TK 632; “giá vốn hàng bán”: để phản ánh giá trị giá vốn của số sản phẩm xuất kho tiêu thụ hoặc sản phẩm xong tiêu thụ ngay, với kết cấu chử yếu như sau: +Bên Nợ: phản ánh giá trị vốn của số thành phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã cung cấp theo từng hoá đơn. Trích lập dự phòng +Bên Có: kết chuyển giá vốn thành phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ vào bên Nợ Tk 911 để xác định kết quả kinh doanh hoàn nhập dự phòng Ngoài việc mở các Tk để tập hợp chi phí sản xuất để phục vụ cho việc tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí đáp ứng yêu cầu quản trị của Doanh Nghiệp. Các mẫu sổ chi tiết có thể không hoàn toàn giống nhau theo quy định thống nhất xong phải đảm bảo được việc tập hợp số liệu chi phí sản xuất yếu tố sản xuất của từng đối tượng có thể tổng hợp chi phí theo các khoản mục tính giá thành quy định. Tuỳ thuộc vào hình thức kế toán áp dụng trong Doanh Nghiệp mà sử dụng các sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp để theo dõi chi tiết và tổng hợp chi phí của từng đốu tượng tập hợp chi phí sản xuất Dn. 3.3 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất: 3.3.1.Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm: Chi phí NVL chính, NVL phụ, công cụ, dụng cụ…….dùng trực tiếp cho sản xuất, chế tạo sản phẩm. Trong trường hợp Doanh Nghiệp mua nửa thành phẩm để lắp rắp , gia công chế biến thêm thành sản phẩm thì nửa thành phẩm mua ngoài cũng được hạch toán vào khoản mục NVL TT Chi phí NVL TT được căn cứ vào các chứng từ xuất kho vật liệu để tính ra giá thực tế vật liệu trực tiếp xuất dùng, và căn cứ vào các đối tượng tập hợp chi phí để hạch toán chi phí NVL TT vào các đối tượng Việc hạch toán tổng hợp chi phí NVL TT có thể tiến hành theo phương pháp trực tiếp hoặc gián tiếp Đối với các chi phí NVL tt có liên quan đến nhiều đối tượng khác nhau thì cần phải phân bổ gián tiếp theo từng tiêu thức hợp lý. Tiêu thức phân bổ phải đảm bảo mối quan hệ tỷ lệ thuận giữa tổng số chi phí cần phân bổ với tiêu thức phân bổ của các đối tượng. Trước hết phải xác định hệ số phân bổ: Hệ số phân bổ = Tổng số chi phí cần phân bổ Tiêu chuẩn cần phần bổ Sau đó tính ra chi phí phân bổ cho từng đối tượng Chi phí phân bổ cho từng đối tượng = Hệ số phân bổ * Tiêu chuẩn phân bổ cho từng đối tượng Các nghiệp vụ kế toán chủ yếu căn cứ vào giá trị thực tế NVl TT xuất kho, kế toán ghi: Nợ Tk 621 (chi tiết liên quan) Có Tk 152, 153 Cuối kỳ kết chuyển, phân bổ cho các đối tượng liên quan ghi: Nợ Tk 154 Có Tk 621 Trường hợp phải phân bổ thì tiêu thức phân bổ là định mức chi phí NVL TT hoặc định mức toàn bộ chi phí trực tiếp cũng có thể là trọng lượng khối lượng sản phẩm 3.3.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp(NCTT): Về nguyên tắc chi phí NCTT cũng được hạch toán giống như với chi phí NVLTT Trường hợp không hạch toán tập hợp thẳng vào các đối tượng được thì tiêu thức phân bổ cps thể là tiền công cho công nhân sản xuất theo thời gian hoặc đối với số tiền lương phục vụ của công nhân sản xuất. Các nghiệp vụ kế toán chủ yếu: -Trong kỳ căn cứ vào bảng thanh toán lương phải trả cho các đối tượng Nợ Tk 622 (chi tiết theo đối tượng tập hợp chi phí sản xuất) tiền lương của công nhân sản xuất trực tiếp Nợ Tk 627, 641, 642: tiền công NV phục vụ, QLSXKG , bán hàng Có TK 334 -Số trích BHXH,BHYT, KPCĐ: Nợ TK 622 (theo từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất) Nợ TK 627, 641, 642 Có TK 338 (TK cấp 2 có liên quan) -Trường hợp Doanh Nghiệp thực hiện trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất căn cứ vào tỷ lệ trích trước tính ra số trích trước theo kế haọnh hàng tháng, ghi: Nợ Tk 622 (theo từng đối tượng tập hợp chi phí) Có TK 335 Toàn bộ số chi phí phát sinh bên Nợ Tk 622 đối ứng với các TK 334, 338 ,335 là chi phí nhân công trực tiếp trong kỳ -Cuối kỳ thực hiện việc kết chuyển chi phí NCTT vào Tk 154 tho từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ghi: Nợ TK 154 (chi tiết liên quan) hợc Tk 631 CÓ TK 622 (chi tiết liên quan) 3.3.3 Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung Nội dung, kết cấu Tk “ Chi phí sản xuất chung và phân bổ chi phí sản xuất chung” -Chi phí sản xuất chung là chi phí có liên quan đến việc phục vụ, quản lý quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm trong phạm vị các phân xưởng, các bộ phận sản xuất bao gồm chi phí về tiền công và các khoản phải trả cho nhân viên phục vụ, quản lý phân xưởng, tổ đội sản xuất, chi phí về các loại vật liệu công cụ dụng cụ dùng trong các phân xưởng, chi phí về khấu hao TSCĐ trong phạm vi phân xưởng. Để tập hợp và phân bổ chi phí chung kế toán sử dụng Tk 627 “chi phí sản xuất chung”. Chi phí sản xuất chung thuộc phạm vi phân xưởng, bộ phận nào thì phải được tập hợp vào phân xưởng, bộ phận đó. Do vậy Tk 627 phải được chi tiết cho từng phân xưởng, bộ phận có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, cần phải lựa chọn tiêu thức thích hợp để phân bổ. Các nghiệp vụ kế toán: Nợ TK 627 (chi tiết và Tk cấp 2 có liên quan) Có TK 334, 338 : Chi phí NV Có Tk 152: chi phí vật liêu Có Tk 153,(142): chi phí CC, DC sản xuất Có TK 214: chi phí khấu hao Có TK 331, 335, 111, 112 chi phí dịch vụ và chi phí khác bằng tiền -Phản ánh khoản giảm chi phí sản xuất chung: Nợ TK 111, 112, 138 Có TK 627 TK 111,112 TK 152,153 TK 621 TK 154 TK 152,138 TK 334,338,335 TK 632 TK 627 TK 142 TK 157 TK 155 TK632 K/p chi phí K/p chi phí TP gửi bán TP gửi bán được coi là tiêu thụ Tiêu thụ ngay Z tt sản phẩm NK Z tt thành phẩm VL gia công NK ( tự chế, thuê ngoài), phế liệu thu hồi, bồi thường K/p Cp NCTT Sơ đồ : Phần III: Một số hạn chế và phương pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất. Phương pháp hạch toán chi phí tại Việt Nam hiện nay tương đối hoàn thiện nếu như xét trên phương diện chung. Như

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docPhương pháp kế toán chi phí sản xuất trong các Doanh nghiệp.DOC
Tài liệu liên quan