Mục lục
LỜI NÓI ĐẦU 2
Mục lục 3
Phần I : Tổng quan về ngôn ngữ lập trình C# và SQL Server 4
Chương 1: Tổng quan về ngôn ngữ C# 4
1.1.Giới thiệu về nền tảng .NET 4
1.2.Giới thiệu ngôn ngữ lập trình C# 4
Chương 2 : Giới thiệu về SQL Server 6
Phần II : Chương trình quản lý bán hàng ở siêu thị 8
Chương 1:Khảo sát thực tế 8
1.1.Tình hình thực tế tại siêu thị Trung Thành 8
1.2.Quy trình nghiệp vụ 8
Chương 2 :Phân tích yêu cầu của hệ thống 8
2.1.Quy trình nghiệp vụ 8
2.2.Mô hình quan hệ thực thể 9
2.2.Phân tích các Use Case 10
2.3.Sơ đồ Bảng 16
2.4.Phân tích các Bảng 17
2.4.6.Hóa đơn xuất 18
2.5.Biểu đồ trạng thái 19
Chương 3:Thiết kế 19
3.1.Thiết kế hệ thống(sơ đồ tuần tự) 19
3.2.Thiết kế cơ sở dữ kiệu 21
3.2.6.Bảng hóa đơn xuất 24
3.3.Thiết kế giao diện 25
Chương 4 : Đánh giá kết quả và hướng phát triển 34
4.1.đánh giá kết quả 34
4.2.Hướng phát triền 34
34 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 5167 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề án Viết chương trình quản lý bán hàng siêu thị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
~~~~~~*~~~~~~
BÁO CÁO ĐỀ ÁN MÔN HỌC
Đề tài: Viết chương trình quản lý bán hàng siêu thị
Giáo viên hướng dẫn : Ths Nguyễn Quỳnh Mai
Sinh viên thực hiện : Đồng Văn Thịnh
Lớp :CNTT 49A
Mã sinh viên : CQ492594
Hà Nội,8/2010
LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay có rất nhiều ngôn ngữ lập trình đã được sử dụng như C, C++, C#, VB.NET, JAVA,.... .Cùng với JAVA thì C# đang là ngôn ngữ phổ biến nhất hiện này,nhờ tính mềm dẻo của nó. Nói đến ngôn ngữ lập trình thì có C# còn nhắc đến việc quản trị cơ sở dữ liệu lại không thể không nhắc đến hệ quản trị cơ sở dự liệu SQL Server.Chính vì vậy em đã chọn 2 ngôn ngữ này đề tạo nên phần mềm quản lý bán hàng ở siêu thị(C# kết nối Sql server).
Trong thời buổi hiện nay công nghệ được ứng dụng vào hầu hết các lĩnh vực của đời sống,và hoạt động kinh doanh buôn bán không phải là một ngoại lệ.việc ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý bán hàng không những tiết kiệm thời gian,tiện lợi mà còn thể hiện được sự chính xác cao và tăng năng lực quản lý.
Trong quá trình tìm hiểu ngôn ngữ C# và viết chương trình ,dù đã rất cố gắng nhưng do kiến thức có hạn nên k thể tránh khỏi những hạn chế và sai sót,rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của tất cả các bạn.
Qua đây em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô Nguyễn Quỳnh Mai đã giúp đỡ em trong quá trình thực hiện đề tài này.
Hà nội,ngày 14 tháng 08 năm 2010
Sinh viên
Đồng văn Thịnh
Mục lục
Phần I :
Tổng quan về ngôn ngữ lập trình C# và SQL Server
Chương 1: Tổng quan về ngôn ngữ C#
1.1.Giới thiệu về nền tảng .NET
.NET là một nền tảng chứ không phải là một sản phẩm đơn lẻ.NET được định nghĩa dưới dạng một khung ứng dụng. .NET cung cấp một khung cho những ứng dụng nào được xây dựng; nó xác định những ứng dụng truy nhập các hàm như thế nào qua các hệ thống và các mạng. .Net cung cấp một nền tảng mà trên đó các giải pháp và các dịch vụ Web có thể được xây dựng, một nền tảng giải phóng những sự ràng buộc và tự bản thân nó giải phóng khỏi Microsoft Windows .Nói cách khác, .NET là một cách để xây dựng các ứng dụng và các dịch vụ mà nó hoạt động không phụ thuộc vào một nền tảng nào. Đây là một cách để tạo ra các trao đổi thông tin (truyền thông) giữa những hệ thống đa dạng và các ứng dụng cũng như tích hợp nhiều thiết bị vào trong việc trao đổi thông tin này.
.NET gồm có hai phần: Framework và Integrated Development Environment (IDE). Framework cung cấp tất cả những gì cần thiết căn bản. Chữ Framework có nghĩa là cái Khung hay khung cảnh trong đó ta dùng những hạ tầng cơ sở theo một qui ước nhất định để công việc trôi chảy. Còn IDE cung cấp một môi trường giúp ta triển khai dễ dàng, nhanh chóng hơn. Framework là quan trọng nhất, còn IDE bất quá chỉ là một công cụ gắn lên phía trên Framework thôi.
1.2.Giới thiệu ngôn ngữ lập trình C#
C# là ngôn ngữ được phát triển trên nền tảng .net, C# có tính diễn đạt cao,hỗ trợ lập trình có cấu trúc, hướng đối tượng và hướng thành phần.
Trọng tâm của ngôn ngữ hướng đối tượng là Bảng. Bảng định nghĩa kiểu dữ liệu mới,
cho phép mở rộng ngôn ngữ theo hướng cần giải quyết.
C# hỗ trợ khái niệm giao diện, (interfaces). Một Bảng chỉ có thể kế thừa duy nhất một Bảng cha nhưng có thế cài đặt nhiều giao diện.
C# cũng cho truy cập trực tiếp bộ nhớ dùng con trỏ kiểu C++, nhưng vùng mã đó
được xem như không an toàn. CLR sẽ không thực thi việc thu dọn rác tự động các
đối tượng được tham chiếu bởi con trỏ cho đến khi lập trình viên tự giải phóng.
Các ứng dụng của ngôn ngữ C#:
Chương trình ứng dụng Console.
Giao tiếp với người dùng bằng bàn phím.
Không có gia diện đồ họa.
Chương trình Winform.
Giao tiếp với người dùng bằng bàn phím và chuột.
Giao diên đồ họa và có sử lý sự kiện.
Chương trình WebForm.
Kết hợp ASP.NET, C# làm nền tương tác CSDL và sử lý sự kiện.
Giao diên đồ họa và có sử lý sự kiện.
C# là một ngôn ngữ khá mạnh có tính tương tác CSDL nên được sử dụng khá rộng dãi trong việc triển khai các ứng dụng phần mềm, chương trình quản lý.
Lập trình với C# cũng khá đơn giản. Nếu như bạn đã từng lập trình VB6 hay VB.NET thì việc lập trình C# cũng tương tự như vậy. Thực tế đã giúp em rút ra điều đó trong khóa 49 sinh viên đã từng học qua VB 6 trong trường ĐH KTQD mặc dù chưa từng được đào tạo chính quy ngôn ngữ C# nhưng khi triển khai ứng dụng bằng C# lại có thể cập nhật kiến thức mới khá nhanh nhạy và thích nghi khá tốt. Điều này là sự đúc rút từ cá nhân tôi, nhưng tôi tin và khẳng định rằng ngôn ngữ C# đơn giản hơn so vơi một số ngôn ngữ trước đó như C++ hay Java.
Chương 2 : Giới thiệu về SQL Server
SQL, viết tắt của Structured Query Language (ngôn ngữ hỏi có cấu trúc), là
công cụ sử dụng để tổ chức, quản lý và truy xuất dữ liệu đuợc lưu trữ trong các cơ sở
dữ liệu. SQL là một hệ thống ngôn ngữ bao gồm tập các câu lệnh sử dụng để tương tác
với cơ sở dữ liệu quan hệ.
Tên gọi ngôn ngữ hỏi có cấu trúc phần nào làm chúng ta liên tưởng đến một
công cụ (ngôn ngữ) dùng để truy xuất dữ liệu trong các cơ sở dữ liệu. Thực sự mà nói,
khả năng của SQL vượt xa so với một công cụ truy xuất dữ liệu, mặc dù đây là mục
đích ban đầu khi SQL được xây dựng nên và truy xuất dữ liệu vẫn còn là một trong
những chức năng quan trọng của nó. SQL được sử dụng để điều khiển tất cả các chức
năng mà một hệ quản trị cơ sở dữ liệu cung cấp cho người dùng bao gồm:
• Định nghĩa dữ liệu: SQL cung cấp khả năng định nghĩa các cơ sở dữ liệu,
các cấu trúc lưu trữ và tổ chức dữ liệu cũng như mối quan hệ giữa các thành
phần dữ liệu.
• Truy xuất và thao tác dữ liệu: Với SQL, người dùng có thể dễ dàng thực
hiện các thao tác truy xuất, bổ sung, cập nhật và loại bỏ dữ liệu trong các cơ
sở dữ liệu.
• Điều khiển truy cập: SQL có thể được sử dụng để cấp phát và kiểm soát các
thao tác của người sử dụng trên dữ liệu, đảm bảo sự an toàn cho cơ sở dữ liệu
• Đảm bảo toàn vẹn dữ liệu: SQL định nghĩa các ràng buộc toàn vẹn trong
cơ sở dữ liệu nhờ đó đảm bảo tính hợp lệ và chính xác của dữ liệu trước các
thao tác cập nhật cũng như các lỗi của hệ thống.
Như vậy, có thể nói rằng SQL là một ngôn ngữ hoàn thiện được sử dụng trong
các hệ thống cơ sở dữ liệu và là một thành phần không thể thiếu trong các hệ quản trị
cơ sở dữ liệu. Mặc dù SQL không phải là một ngôn ngữ lập trình như C, C++, Java,...
song các câu lệnh mà SQL cung cấp có thể được nhúng vào trong các ngôn ngữ lập
trình nhằm xây dựng các ứng dụng tương tác với cơ sở dữ liệu.
Khác với các ngôn ngữ lập trình quen thuộc như C, C++, Java,... SQL là ngôn
ngữ có tính khai báo. Với SQL, người dùng chỉ cần mô tả các yêu cầu cần phải thực
hiện trên cơ sở dữ liệu mà không cần phải chỉ ra cách thức thực hiện các yêu cầu như
thế nào.
Phần II :
Chương trình quản lý bán hàng ở siêu thị
Chương 1:Khảo sát thực tế
1.1.Tình hình thực tế tại siêu thị Trung Thành
Siêu thị Trung Thành là siêu thị nhỏ,kinh doanh các mặt hàng tiêu dùng,siêu thị có năm nhân viên và một quầy thanh toán
1.2.Quy trình nghiệp vụ
Hàng hóa sẽ được nhập vào kho bởi nhân viên của siêu thị sau khi đã in mã hàng hóa lên từng mặt hàng
Khách hàng sẽ tự lựa chọn mặt hàng của mình muốn mua có sợ hướng dẫn của nhân viên siêu thị nếu cần.
Sau khi lựa chọn xong khách hàng sẽ mang đến quầy tính tiền để thanh toán .
Nếu quá trình nhập hàng và thánh toán diễn ra một cách thủ công sẽ mất thời gian và sẽ không quản lý chặt chẽ được hàng hóa.
Chương 2 :Phân tích yêu cầu của hệ thống
2.1.Quy trình nghiệp vụ
Theo hiện trạng đã nêu ở trên thì việc áp dụng công nghệ vào quản lý bán hàng mà cụ thể là sử dụng phần mềm vào quy trình nghiệp vụ quản lý bán hàng là rất cần thiết để tăng khả năng quản lý hàng hóa nhanh chóng mà chính xác trong thanh toán.
Chương trình sẽ quán lý hàng hóa nhập vào và quản lý hàng hóa bán ra từ đó đưa được doanh thu.Thông tin về hàng hóa gồm có mã hàng hóa,tên hàng hóa,đơn giá nhập,đơn giá xuất,nhà cung cấp và số lượng còn trong kho.
Khi nhập hàng nhân viên sẽ phải in mã hàng hóa lên hàng hóa,chương trình sẽ thêm mới những hàng hóa mới cũng như nhà cũng cấp mới và CSDL và tăng số lượng đối với những hàng hóa đã có.
Nhân viên bán hàng sẽ lập hóa đơn theo hàng hóa mà khác yêu cầu mua,chương trình sẽ tự động tính tiền và quản lý số lượng hàng hóa.
Ngoài ra chương trình còn có các chứ năng quản lý nhân viên, quản lý nhà cung cấp và thống kê kinh doanh.
2.2.Mô hình quan hệ thực thể
Hình 2.1 Sơ đồ Use Case
2.2.Phân tích các Use Case
2.2.1.Đăng nhập hệ thống
Tên Use case : Đăng nhập hệ thống
Tắc nhân : Nhân viên,quản lý.
Điều kiện tiên quyết :
Điều kiện hoàn thành: Được hệ thống nhận diện
Dòng sự kiện chính :
Quản lý hoặc nhân viên yêu cầu hệ thống cho đăng nhập
Hệ thống yêu cầu nhập tên đăng nhập(mã nhân viên) và mật khẩu
Quản lý hoặc nhân viên nhập thông tin đăng nhập
Hệ thống so sánh và đưa ra kết quả
Dòng sự kiện phụ:
Nếu quản lý hoặc nhân viên không nhập hoặc nhập sai tên đăng nhập sẽ đưa ra thông báo và yêu cầu nhập lại
Nếu chọn nút thoát thì sẽ thoát khỏi chương trình
2.2.2.Lập hóa đơn bán hàng
Tên Use case: Lập hóa đơn bán hàng
Tác nhân: Nhân viên,quản lý
Điều kiện tiên quyết : Được hệ thống nhận diện và cho phép sử dụng hệ thống
Điều kiện hoàn thành : Một hóa đơn bán hàng được hoàn thành
Dòng sự kiện chính :
Quản lý hoặc nhân viên yêu cầu hệ thống lập một hóa đơn bán hàng
Hệ thống hiện thị danh sách hàng hóa
Quản lý hoặc nhân viên nhập mã hóa đơn bán ,tên khách và địa chỉ của khách
Hệ thống nghi nhận và yêu cầu quản lý hoặc nhân viên nhập các loại hàng hóa và số lượng muốn mua
Hệ thống ghi nhận thông tin hóa đơn và đưa ra kết quả và in hóa đơn
Dòng sự kiện phụ:
Nếu khi tạo hóa đơn mà chưa nhập mã hóa đơn thì hệ thống sẽ đưa ra thông báo,người lập sẽ nhập mã hóa đơn
Hệ thống thực hiện tạo hóa đơn mới
Nếu hóa đơn mới bị trùng thì hệ thống sẽ đưa ra thông báo,người lập sẽ nhập mã hóa đơn khác
Hệ thống thực hiện tạo hóa đơn mới
Khi thêm hàng vào hóa đơn mà chưa nhập mã hàng hoặc mã hàng đã có trong hóa đơn thì hệ thống sẽ đưa ra thông báo,người lập sẽ nhập mã hàng hóa
Hệ thống thực hiện thêm hàng hóa vào hóa đơn
Khi nhập số lượng cần mua mà lớn hơn số lượng còn trong kho thì hệ thống sẽ thông báo,người lập sẽ nhập lại
Hệ thống thực hiện thêm hàng hóa vào hóa đơn
Khi chưa hoàn thành hóa đơn mà thoát khỏi hệ thống thì hệ thống sẽ xóa hoánđơn và hàng hóa trong đó
2.2.3.Lập hóa đơn nhập hàng
Tên Use case : lập hóa đơn nhập hàng
Tác nhân : quản lý hoặc nhân viên
Điều kiện tiên quyết : Được hệ thống nhận diện và cho phép sử dụng hệ thống
Điều kiện hoàn thành : Một hóa đơn bán hàng được hoàn thành
Dòng sự kiện chính :
Quản lý hoặc nhân viên yêu cầu hệ thống lập một hóa đơn nhập hàng
Hệ thống yêu cầu người lập nhập mã hóa đơn
Hệ thống nghi nhận mã hóa đơn và yêu cầu người lập thêm mặt hàng nhập vào
Người lập thêm mã hàng hóa và số lượng nhập
Hệ thống nghi nhận và đưa ra thông báo kết quả
Dòng sự kiện phụ:
Nếu khi tạo hóa đơn mà chưa nhập mã hóa đơn thì hệ thống sẽ đưa ra thông báo,người lập sẽ nhập mã hóa đơn
Hệ thống thực hiện tạo hóa đơn mới
Nếu hóa đơn mới bị trùng thì hệ thống sẽ đưa ra thông báo,người lập sẽ nhập mã hóa đơn khác
Hệ thống thực hiện tạo hóa đơn mới
Khi thêm hàng vào hóa đơn mà chưa nhập mã hàng hoặc mã hàng đã có trong hóa đơn thì hệ thống sẽ đưa ra thông báo,người lập sẽ nhập lại mã hàng hóa
Hệ thống thực hiện thêm hàng hóa vào hóa đơn
Khi thêm hàng hóa mà nhà sản xuất chưa có thì sẽ thực hiện thêm nhà sản xuất mới
2.2.4.Thống kê
Tên tác nhân : Thống kê
Tác nhân:quản lý hoặc nhân viên
Điều kiện tiên quyết: Được hệ thống nhận diện và cho phép sử dụng hệ thống
Điều kiện hoàn thành:
Dòng sự kiện chính:
Quản lý hoặc nhân viên yêu cầu hệ thống thống kê
Hệ thống yều cầu quản lý hoặc nhân viên chọn ngày tháng hoặc mã nhân viên và chọn loại hóa đơn để thống kê
Quản lý hoặc nhân viên chọn ngày tháng hoặc mã nhân viên và chọn loại hóa đơn
Hệ thống đưa ra danh sách thỏa mãn
Dòng sự kiện phụ:
Nếu quản lý hoặc nhân viên k chọn loại hóa đơn thì hệ thống đưa ra thông báo
Quản lý hoặc nhân viên chọn loại hóa đơn
Hệ thống thực hiện thống kê
2.2.5.Thông tin cá nhân
Tên tác nhân : thông tin cá nhân
Tác nhân : quản lý hoặc nhân viên
Điều kiện tiên quyết : Được hệ thống nhận diện và cho phép sử dụng hệ thống
Điều kiện hoàn thành: cập nhật thông tin cá nhân
Dòng sự kiện chính:
Quản lý hoặc nhân viên yêu cầu hệ thống hiện thông tin cá nhân
Hệ thống hiện thị thông tin cá nhân của nhân viên yêu cầu
Quản lý hoặc nhân viên nhập thông tin muốn cập nhật
Hệ thống ghi nhận và đưa ra thông báo
Dòng sự kiện phụ:
Trong quá trình nhập mật khẩu mới mà hai mật khẩu không trùng thì hệ thống sẽ thông báo và yêu cầu quản lý hoặc nhân viên nhập lại
Quản lý hoặc nhân viên nhập lại mật khẩu
Hệ thống ghi nhận và đưa ra thông báo
2.2.6.Quản lý nhà cung cấp
Tên Use case : Quản lý nhà cung cấp
Tác nhân : quản lý hoặc nhân viên
Điều kiện tiên quyết : Được hệ thống nhận diện và cho phép sử dụng hệ thống
Điều kiện hoàn thành:
Dòng sự kiện chính:
Quản lý hoặc nhân viên yêu cầu hệ thống cho quản lý nhà cung cấp
Hệ thống yêu cầu nhập thông tin cập nhật hoặc thông tin mới của nhà cung cấp
Quản lý hoặc nhân viên nhập các thông tin cần thiết
Hệ thống ghi nhận và đưa ra thông báo kết quả
Dòng sự kiện phụ:
Khi thêm nhà cung cấp mới mà mã nhà cung cấp đã có thì hệ thống sẽ đưa ra thông báo và yêu cầu quản lý hoặc nhân viên nhập lại
Quản lý hoặc nhân viên sẽ nhập lại thông tin
Hệ thống sẽ ghi nhận và đưa ra kết quả
2.2.7.Tra cứu hàng hóa
Tên Use case : Tra cứu hàng hóa
Tác nhân : quản lý hoặc nhân viên
Điều kiện tiên quyết : Được hệ thống nhận diện và cho phép sử dụng hệ thống
Điều kiện hoàn thành:
Dòng sự kiện chính:
Quản lý hoặc nhân viên nhập mã hàng hóa cần tra cứu
Quản lý hoặc nhân viên nhập mã cần tra cứu
Hệ thống hiện thông tin yêu cầu
2.2.8.Quản lý nhân viên
Tên Use case : quản lý nhân viên
Tác nhân: Quản lý
Điều kiện tiên quyết: Được hệ thống nhận diện là quản lý
Điều kiện hoàn thành : xóa hoặc thêm nhân viên mới
Dòng sự kiện chính:
Quản lý yêu cầu chức năng quản lý nhân viên
Hệ thống yêu cầu nhập thông tin của nhân viên
Quản lý nhập thông tin
Nếu mã nhân viên đã có đã có thì hệ thống sẽ đưa ra thông báo và yêu cầu quản lý nhập lại
Quản lý sẽ nhập lại thông tin
Hệ thống ghi nhận và đưa ra thông báo kết quả
2.2.9.Quản lý hàng hóa
Tên tác nhân : quản lý hàng hóa
Tác nhân : quản lý
Điều kiện tiên quyết : được hệ thống nhận diện là quản lý
Điều kiện hoàn thành:
Dòng sự kiện chính:
Quản lý yêu cầu hệ thống chắc năng quản lý hàng hóa
Hệ thống yêu cầu quản lý nhập thông tin
Quản lý nhập các thông tin
Hệ thống ghi nhận và đưa ra thông báo kết quả
Dòng sự kiện phụ:
2.3.Sơ đồ Bảng
Hình 2.2: Sơ đồ Bảng
2.4.Phân tích các Bảng
2.4.1.Bảng nhân viên
Tên cột
Mô tả
manv
Mã nhân viên
tennv
Tên nhân viên
matkhau
Mật khẩu
diachi
Địa chỉ
dienthoai
Điện thoại
2.4.2.Bảng hóa đơn nhập
Tên cột
Mô tả
mahd
Mã hóa đơn
manvlap
Mã nhân viên lập
mgaylap
Ngày lập
tongtien
Tổng tiền
trangthai
Trạng thái
2.4.3.Bảng hóa đơn nhập chi tiết
Tên cột
Mô tả
mhd
Mã hóa đơn
mhh
mã hàng hóa
tenhh
Tên hàng hóa
dvtinh
Đơn vị tính
soluong
Số lượng
manhacc
Mã nhà cung cấp
dgnhap
Đơn giá nhập
thanhtien
Thành tiền
2.4.4.Bảng nhà cung cấp
Tên cột
Mô tả
manhacc
Mã nhà cung cấp
tennhacc
Tên nhà cung cấp
diachi
Địa chỉ
dienthoai
Điện thoại
2.4.5.Hàng hóa
Tên cột
Mô tả
mahh
Mã hàng hóa
tenhh
Tên hàng hóa
dvtinh
Đơn vị tính
soluong
Số lượng
dgnhap
Đơn giá nhập
dgxuat
Đơn giá xuất
manhacc
Mã nhà cung cấp
2.4.6.Hóa đơn xuất
Tên cột
Mô tả
mahd
Mã hóa đơn
tenkhach
Tên khách hàng
diachi
Địa chỉ
manvlap
Mã nhân viên lập
tongtien
Tổng tiền
2.4.7. Hóa đơn xuất chi tiết
Tên cột
Mô tả
mahd
Mã hóa đơn
mahh
Mã hàng hóa
dvtinh
Đơn vị tính
soluong
Số lượng
dgxuat
Đơn giá xuất
thanhtien
Thành tiền
2.5.Biểu đồ trạng thái
Hình 2.5: Biểu đồ trạng thái
Chương 3:Thiết kế
3.1.Thiết kế hệ thống(sơ đồ tuần tự)
3.1.1. Đăng nhập
Hình 3.1.1 – Sơ đồ tuần tự – Đăng nhập
3.1.2.lập hóa đơn bán hàng
3.1.2 : lập hóa đơn bán hàng
3.2.Thiết kế cơ sở dữ kiệu
3.2.1.Sơ đồ cơ sở dữ liệu
Hình 3.2.1: Cơ sở dữ liệu
3.2.2.Mô tả cơ sở dữ liệu
3.2.1.Bảng nhân viên
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
manv
nvarchar(50)
Khóa chính
tennv
nvarchar(50)
matkhau
nvarchar(50)
diachi
nvarchar(50)
quyen
nvarchar(50)
3.2.2.Bảng hóa đơn nhập
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
mahd
nvarchar(50)
Khóa chính
manvlap
nvarchar(50)
Khóa ngoại
ngaylap
nvarchar(50)
tongtien
float
trangthai
nvarchar(50)
3.2.3.Bảng hóa đơn nhập chi tiết
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
mhd
nvarchar(50)
Khóa ngoại
mhh
nvarchar(50)
Khóa ngoại
tenhh
nvarchar(50)
dvtinh
nvarchar(50)
soluong
int
manhacc
nvarchar(50)
Khóa ngoại
dgnhap
float
thanhtien
flaot
3.2.4.Bảng nhà cung cấp
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
manhacc
nvarchar(50)
Khóa chính
tennhacc
nvarchar(50)
diachi
nvarchar(50)
dienthoai
nvarchar(50)
3.2.5.Bảng hàng hóa
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
mahh
nvarchar(50)
Khóa chính
tenhh
nvarchar(50)
dvtinh
nvarchar(50)
soluong
int
dgnhap
float
dgxuat
float
manhacc
nvarchar(50)
Khóa ngoại
3.2.6.Bảng hóa đơn xuất
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
mahd
nvarchar(50)
Khóa chính
tenkhach
nvarchar(50)
diachi
nvarchar(50)
manvlap
nvarchar(50)
Khóa ngoại
tongtien
float
3.2.7. Bảng hóa đơn xuất chi tiết
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
mahd
nvarchar(50)
Khóa chính
mahh
nvarchar(50)
dvtinh
nvarchar(50)
soluong
int
dgxuat
float
thanhtien
=soluong*dgxuat
3.3.Thiết kế giao diện
3.3.1.Giao diện đăng nhập
Hình 3.1.1: giao diện đăng nhập
Người dúng đánh tên đăng nhập(mã nhân viên) và mật khẩu vào ô textbox.kích nút đăng nhập hoặc ấn Enter để đăng nhập.
3.3.2.Giao diện chính
Hình 3.1.2: Giao diện chính
Người dùng chọn các chức năng muốn dùng tại giao diện chính
3.3.3.Giao diện thông tin cá nhân
Hình 3.3.3.3: Giao diện thông tin cá nhân
Người dùng có thể xem cũng như sửa thông tin cá nhân ở giao diện này.
3.3.4.Giao diện quản lý nhân viên
Hình 3.3.4: Giao diện quản lý nhân viên
Chỉ quản lý mới có chức năng nay.tại đây có thể xem sửa,xóa và thêm mới nhân viên
3.3.5.Giao diện quản lý nhà cung cấp
Hình 3.3.5 : Giao diện quản lý nhà cung cấp
Người dùng có thế thêm cũng như sửa các nhà cung cấp
3.3.6.Quản lý hàng hóa
Hình 3.3.6 : Quản lý hàng hóa
Nhân viên có thể trả cứu hàng hóa tại giao diện này,nếu là quản lý thì có thể sửa thông tin của hàng hóa
3.3.7 Giao diện bán hàng
Hình 3.3.7: Giao diện bán hàng
Đầu tiên nhân viến bán hàng lập mã hóa đơn,tên khách hàng và địa chỉ và kich nút lập hóa đơn để lập hóa đơn.sau đó thêm hàng hóa mà khách muốn mua vào trong hóa đơn bằng cách chọn hàng hóa và số lượng sau đó kích nút thêm.nhân viên có thể sửa số lượng cũng như xóa hàng hóa đã chọn.khi đã chọn xong kích nút xuất hàng để in hóa đơn.
3.3.9 .nhập hàng
Hình 3.3.8 : Giao diện nhập hàng
Nhân viên nhập hàng tạo hóa đơn nhập hàng ở đây.những hóa đơn chưa nhập có thể xóa còn những hóa đơn nhâ[j rồi thì k thể xóa.sau khi lập hóa đơn.ấn nút chi tiết để thêm hàng hóa cần nhập
3.3.9.Nhập hàng chi tiết
Hình 3.3.9 : Nhập hàng chi tiết
Nhân viên nhập các thông tin hàng hóa cần nhập vào rồi ấn nút nhập hàng.
Chương 4 : Đánh giá kết quả và hướng phát triển
4.1.Đánh giá kết quả
Chương trình sử dụng kiến thứ cơ bản về C#,Sql server và nghiệp vụ.chương trình đảm bảo hầu hết các yêu cẩu cơ bản của chương trình quản lý bàn hàng cơ bản,giúp cho việc thanh toán được nhanh chóng và chính xác.tuy nhiên chương trình còn nhiều hạn chế,như mới chỉ hoạt động trên 1 máy,giao diện chưa đẹp,tính năng chưa nhiều.
4.2.Hướng phát triền
Phát triển phần mềm theo hướng để cho nhiều quầy thu ngay cùng sử dụng 1 lúc cũng như nhiều chi nhánh cùng sẽ dụng chung database giúp cho năng lục quản lý được nâng cao
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 26814.doc