Đề án Xây dựng hệ thống thông tin quản lý ngân hàng đề thi môn tin học đại cương ứng dụng tại trường Đại học kinh tế quốc dân

 Hệ thống quản lý ngân hàng đề thi bao gồm: quản lý về câu hỏi, đáp án , nội dung của chúng và quản lý mức độ của mỗi đề thi, đồng thời cũng quản lý người dùng đăng nhập vào hệ thống .

Hệ thống cho phép ngưòi dùng kiểm tra kiến thức thông qua các đề thi trắc nghiệm .Đồng thời cho phép người dùng thêm nội dung của các câu hỏi cũng như đáp án , điểm số và mức độ của các câu hỏi đó nhằm tạo ra các đề thi trắc nghiệm cho hệ thống .

 

doc22 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1620 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề án Xây dựng hệ thống thông tin quản lý ngân hàng đề thi môn tin học đại cương ứng dụng tại trường Đại học kinh tế quốc dân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lời Mở Đầu Hiện nay Công Nghệ Thông Tin là ngành rất phát triển và có nhiều ứng dụng trong công cuộc công nghiệp _hoá hiện đại hoá đất nước. Những lợi ích thu được từ việc ứng dụng tin học vào trong các hoạt động sản xuất, quản lý, văn hóa nghệ thuật ,giáo dục…đã vượt khỏi sự tưởng tượng của con người. Đặc biệt là trong lĩnh vực Giáo Dục. Nhờ có sự phát triển của Công Nghệ Thông Tin và các ứng dụng của Tin Học việc dạy và học đã trở nên tốt hơn đối với cả người dạy và cả người học, các phần mền hỗ trợ cho việc học tập và trau dồi kiến thức ngày càng phát triển và hoàn thiện hơn. Chính vì vậy việc học tập không còn khó khăn như trước và chi phí cũng giảm đáng kể . Đây cũng là lý do khiến em chọn đề tài : “Xây dựng hệ thống thông tin quản lý ngân hàng đề thi môn Tin Học Đại Cương ứng dụng tại trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân" làm đề án chuyên ngành của mình. Hệ thống này cho phép người dùng có thể kiểm tra kiến thức của mình trong môn tin học qua các câu hỏi trắc nghiệm được lấy ra một cách ngẫu nhiên từ cơ sở dữ liệu , đồng thời cho phép người dùng có thể thêm các câu hỏi vào trong cơ sở dữ liệu để tạo ra các đề thi phục vụ việc học tập của mình Hệ thống này chỉ mới hoàn thành được các chức năng cơ bản nhất như : tạo bộ đề thi , tạo tài khoản cho người sử dụng phục vụ yêu cầu thêm câu hỏi vào trong cơ sở dữ liệu , và thêm các câu hỏi vào trong cơ sở dữ liệu . Với các chức năng đó thì đề án được chia làm 3 phần : Mở đầu , 2 chương và phần kết luận .Cụ thể như sau: Bố cục của đề án chuyên ngành gồm : Tên Đề Tài : “ Xây Dựng Hệ Thống Thông Tin Quản Lý Ngân Hàng Đề Thi Môn Tin Học Đại Cương ứng dụng tại Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân ” . Mở Đầu. Nội Dung : +Chương 1: Các vấn đề về phương pháp luận trong việc nghiên cứu đề tài . Trình bày khái quát phương pháp luận cơ bản làm cơ sở cho việc nghiên cứu đề tài. +Chương 2 :Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý ngân hàng đề thi môn tin học . Trình bày chi tiết quy trình phân tích thiết kế hệ thống, thiết kế dữ liệu và thiết kế giao diện của hệ thống. Kết Luận . CHƯƠNG I CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP LUẬN TRONG VIỆC NGHIấN CỨU ĐỀ TÀI. CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HỆ THỐNG THễNG TIN: 1.Hệ thống thụng tin Hệ thống thụng tin là một tập hợp những con người,cỏc thiết bị viễn thụng,phần cứng,phần mềm,dữ liệu...thực hiện hoạt động thu thập,lưu trữ,xử lý và phõn phối thụng tin trong một tập hợp ràng buộc được gọi là mụi trường.Nú được thể hiện bởi những con người,cỏc thủ tục,dữ liệu và thiết bị tin họcvà để phục vụ cỏc chức năng:xỏc định mục tiờu,lập kế hoạch,tổ chức,chỉ huy,kiểm tra,kiểm soỏt của một tổ chức.Tựy theo từng hệ thống mà mụ hỡnh hệ thống thụng tin của mỗi tổ chức cú đặc trưng riờng,tuy nhiờn chỳng vẫn tuõn theo một quy tắc nhất định .Cú thể đưa ra mụ hỡnh hệ thống thụng tin tổng quỏt như sau: Nguồn Kho dữ liệu Đớch Thu thập Lưu trữ và xử lý Phõn phỏt 2.Cơ sở dữ liệu Một trong những bộ phận quan trọng nhất của một hệ thống thụng tin đú là cơ sở dữ liệu của hệ thống.Ta thường nghe núi về tầm quan trọng sống cũn của dữ liệu đối với một tổ chức hay một doang nghiệp,do vậy khi phõn tớch,thiết kế một hệ thống thụng tin nào đú thỡ yờu cầu đầu tiờn đối với cỏc phõn tớch viờn là làm việc với cơ sở dữ liệu. Trước khi cú mỏy tớnh,tất cả cỏc thụng tin của hệ thống được thu thập,lưu trữ,xử lý,phõn tớch và cập nhập theo phương phỏp thủ cụng.Chỳng được ghi trờn cỏc bảng,ghi trong sổ sỏch,ghi trong cỏc phớch bằng bỡa cứng...Làm như vậy sẽ rất vất vả đụi khi cũn thiếu sự chớnh xỏc.Ngày nay nhờ sự phỏt triển mạnh mẽ của cụng nghệ thụng tin mà việc xử lý,lưu trữ dữ liệu trở nờn nhanh chúng và thuận tiện hơn rất nhiều. Cỏc khỏi niệm của cơ sở dữ liệu: _Bảng (table):Toàn bộ cỏc bản ghi lưu trữ thụng tin cho một thực thể tạo ra một bảng. _Thực thể (entity) là một đối tượng nào đú mà nhà quản lý muốn lưu trữ thụng tin về nú.Khi núi đến thực thể cần hiểu rừ đú là một tập hợp cỏc thực thể cựng loại.Một số thực thể vật chất như vật tư,mỏy múc,khỏch hàng,sinh viờn,...cũn một số khỏc là những khỏi niệm hay quan niệm như là dự ỏn,nhiệm vụ cụng tỏc... _Mỗi thực thể dều cú những tớnh chất và đặc diểm gọi là những thuộc tớnh (Attribute).Mỗi thuộc tớnh là một yếu tố dữ liệu tỏch biệt,thường khụng chia nhỏ được nữa.Cỏc thuộc tớnh phần mụ tả thực thể và là nhữg dữ liệu về thực thể mà ta muốn lưu trữ.Vớ du thực thể khỏch hàng được đặc trưng bởi cỏc thuộc tớnh như mó khỏch hàng,họ tờn,địa chỉ,điện thoại,số tài khoản... _Mỗi bảng cú những dũng (row).Mỗi dũng cũn được gọi là một bản ghi (Record) ghi chộp dữ liệu về một cỏ thể . _Mỗi bảng cú cỏc cột (Column).Mỗi cột cũn gọi là một trường (Field) :để lưu trữ thụng tin về từng thực thể mà người ta thiết lập một bộ thuộc tớnh để ghi cỏc giỏ trị cho cỏc thuộc tớnh đú. _ Cơ sở dữ liệu (database):Là một nhúm gồm một hay nhiều bảng cú liờn quan tới nhau,dược tổ chức và lưu trữ trờn cỏc thiết bị hiện dại của tin học,chịu sự quản lý của một hệ thống chương trỡnh mỏy tớnh,nhằm cung cấp thụng tin cho nhiều người sử dụng khỏc nhau với những mục đớch khỏc nhau.Vớ dụ :cỏc bảng vật tư,nhập kho,xuất kho...hợp thành cơ sở dữ liệu vật tư. _Cập nhập dữ liệu:Đõy là một nhiệm vụ khong thể thiếu khi sử dụng cơ sở dữ liệu. _Truy vấn dữ liệu:Là việc sử dụng cỏch thức nào đú để giao tỏc với cơ sở dữ liệu.Thụng thường sử dụng ngụn ngữ truy vấn.Cú 2 kiểu truy vấn thường dựng: +Ngụn ngữ truy vấn cú cấu trỳc(SQL:Structured Query Language). +Truy vấn bằng vớ dụ(Query by example). _Lập cỏc bỏo cỏo từ cơ sở dữ liệu:Lập bỏo cỏo là việc lấy dữ liệu để xử lý và đưa ra cho người sử dụng dưới một hỡnh thức cú thể sử dụng được.Đú là những dữ liệu được tổng hợp từ cỏc cơ sở dữ liệu,được tổ chức và đưa ra dưới dạng in ấn hoặc thể hiện trờn màn hỡnh. _Cấu trỳc tệp vả mụ hỡnh dữ liệu:Dữ liệu cần phải được tổ chức sao cho thuận tiện trong việc cập nhập và truy vấn,điều đú đũi hỏi phải cú cơ chế gắn kết cỏc thực thể với nhau.Cỏc mụ hỡnh thường được sử dụng trong cỏc hệ quản trị cơ sở dữ liệu đú là: + Mụ hỡnh phõn cấp. +Mụ hỡnh mạng lưới. +Mụ hỡnh quan hệ. 3. Phõn tớch và Phát triển một hệ thống thụng tin Mục tiờu cuối cựng của việc phỏt triển một hệ thống thụng tin là cung cấp cho cỏc thành viờn của tổ chức những cụng cụ quản lý tốt nhất.Để cú được một sản phẩm đỏp ứng nhu cầu của người quản lý mà nú hũa hợp được với hoạt động quản lý chung của toàn tổ chức đồng thời đũi hỏi sự chớnh xỏc về mặt kỹ thuật,tuõn thủ cỏc giới hạn về tài chớnh và thời gian.Do đú việc phỏt triển hệ thống thụng tin phải được tiến hành một cỏch nghiờm tỳc và cú phương phỏp.Phương phỏp là một tập hợp cỏc bước và cỏc cụng cụ cho phộp tiến hành một quỏ trỡnh phỏt triển hệ thống chặt chẽ nhưng dễ quản lý hơn.Phõn tớch thiết kế hệ thống thụng tin là cụng việc chủ đạo trong quỏ trỡnh phỏt triển hệ thống thụng tin bao gồm nhiều giai doạn khỏc nhau: 3.1_Đỏnh giỏ yờu cầu . Một dự ỏn phỏt triển hệ thống khụng tự động tiến hành ngay sau khi cú bản yờu cầu.Vỡ loại dự ỏn này đũi hỏi đầu tư khụng chỉ tiền bạc,thời gian mà cả nguồn nhõn lực,do đú quyết định về vấn đề này phải được thực hiện sau một thời gian chờ phõn tớch cho phộp xỏc định cơ hội và khả năng thực thi.Sự phõn tớch này được gọi là đỏnh giỏ hay thẩm định yờu cầu. Đỏnh giỏ đỳng yờu cầu là quan trọng cho việc thành cụng của dự ỏn.Một sai lầm mắc phải trong giai đoạn này sẽ rất cú thể làm lựi bước trờn toàn bộ dự ỏn,kộo theo những chi phớ lớn cho tổ chức.Giai đoạn này phải được tiến hành trong thời gian tương đối ngắn để khụng kộo theo nhiều chi phớ và thời gian. Đỏnh giỏ yờu cầu gồm cú bốn cụng đoạn:Lập kế hoạch,làm rừ yờu cầu,,đỏnh giỏ khả thi,chuẩn bị và trỡnh bày bỏo cỏo. 3.2_ Phõn tớch chi tiết _Mục đớch của giai đoạn phõn tớch chi tiết là hiểu rừ cỏc vấn đề của hệ thống đang nghiờn cứu,đưa ra những chuẩn đoỏn về hệ thống đang tồn tại nghĩa là xỏc định được những vấn đề chớnh cũng như cỏc nguyờn nhõn chớnh của chỳng,xỏc định được mục tiờu cần đạt được của hệ thống mới và đề cỏc yếu tố giải phỏp cho phộp đạt được mục tiờu trờn.Cỏc bước cần thực hiện khi phõn tớch hệ thống thụng tin cú thể được mụ tả qua sơ đồ sau: 1.0 Xỏc định yờu cầu của hệ thống 2.0 Cấu trỳc húa cỏc yờu cầu 3.0 Tỡm và lựa chọn cỏc giải phỏp Cỏc yờu cầu HT Kết quả khảo sỏt Mụ tả về HT hiện tại và HT mới Hồ sơ dự ỏn Kế hoạch xõy dựng HTTT Mụ tả HT mới Chiến lược đề xuất cho HT mới _Thu thập thụng tin: Thu thập thụng tin là cụng việc mà phõn tớch viờn thực hiện nhằm cú được cỏc thụng tin về hệ thống nhằm phục vụ cho quỏ trỡnh phõn tớch thiết kế hệ thống.Cỏc phương phỏp thu thập thụng tin thường được sử dụng đú là:phỏng vấn,sử dụng phiếu điều tra,nghiờn cứu tài liệu,quan sỏt. _Mó húa dữ liệu: Khi xõy dựng hệ thống thụng tin thỡ việc mó húa dữ liệu là rất cần thiết vỡ nú giỳp cho việc nhận diện đối tượng khụng bị nhầm lẫn,nhận diện nhanh chúng cỏc đối tượng,mụ tả nhanh chúng cỏc đối tượng.Cú 6 phương phỏp mó húa cơ bản:mó húa phõn cấp,mó húa liờn tiếp,mó húa theo xeri,mó húa gợi nhớ,mó húa ghộp nối. _Mụ hỡnh húa hệ thống thụng tin: Để cú một cỏi nhỡn trực quan về hệ thống thụng tin đang tồn tại và hệ thống thụng tin mới ngừoi ta tiến hành mụ hỡnh húa hệ thống thụng tin.Tồn tại một số cụng cụ tương đối chuẩn cho việc mụ hớnh húa hệ thống thụng tin đú là sơ đồ luồng thụng tin,sơ đồ luồng dữ liệu,từ điển hệ thống. *Sơ đồ luồng thụng tin IFD (Information Flow Diagram) dựng để mụ tả hệ thống thụng tin theo cỏch thức động.Cỏc ký phỏp của sơ đồ luồng thụng tin: +Xử lý Thủ cụng Giao tỏc người_mỏy Tin học húa hoàn toàn +Kho lưu trữ dữ liệu: Thủ cụng Tin học húa +Dũng thụng tin: +Điều khiển: tài liệu *Sơ đồ luồng dữ liệu DFD (Data Flow Diagram):dựng để mụ tảhệ thống thụng tin dưới gúc độ trừu tượng.Sơ đồ luồng thụng tin chỉ mụ tả đơn thuần hệ thống thụng tin làm gỡ và để làm gỡ.Cỏc ký phỏp thường dựng cho sơ đồ luồng dữ liệu: Tờn người/bộ phỏt/nhận tin Nguồn hoặc đớch Tờn dũng dữ liệu Dũng dữ liệu Tiến trỡnh xử lý Tiến trỡnh xử lý Tệp dữ liệu Kho dữ liệu Cỏc mức của DFD: Sơ đồ ngữ cảnh:Thể hiện khỏi quỏt nội dung chớnh của hệ thống thụng tin.Sơ đồ này khụng đi vào chi tiết mà mụ tấo cho chỉ cần nhỡn một lần là nhận ra nội dung chớnh của hệ thống.Sơ đồ ngữ cảnh cũn gọi là sơ đồ mức 0. Phõn ró sơ đồ: Để mụ tả hệ thống chi tiết hơn người ta dựng kỹ thuật phõn ró (Explosion) sơ đồ.Bắt đầu từ sơ đồ khung cảnh,người ta phõn ró ra thành sơ đồ mức 0,mức một... 3.3.Thiết kế logic: Mục đớch của giai đoạn thiết kế logic là xỏc định một cỏch chi tiết và chớnh xỏc những cỏi gỡ mà hệ thống mới phải làm để đạt được những mục tiờu đó được thiết lập từ giai đoạn phõn tớch chi tiết mà vẫn luụn tuõn thủ những ràng buộc của mụi trường.sản phẩm của giai đoạn này là mụ hỡnh hệ thống mới bằng cỏc sơ đồ luồng dữ liệu DFD,cỏc sơ đồ cấu trỳc dữ liệu DSD,cỏc sơ đồ phõn tớch tra cứu và cỏc phớch logiccủa từ điển hệ thống.Mụ hỡnh này phải được những người sử dụng xem xột và thụng qua đảm bảo rằng,chỳng đỏp ứng tốt cỏc yờu cầu của họ. ăThiết kế cơ sở dữ liệu và tớnh toỏn nhu cầu bộ nhớ: Thiết kế cơ sở dữ liệu là xỏc định yờu cầuthụng tin của người sử dụng hệ thống thụng tin mới.Cú 2 phương phỏp thiết kế cơ sở dữ liệu phổ biến: +Thiết kế cơ sở dữ liệu từ cỏc thụng tin đầu ra:là phương phỏp xỏc định cỏc tệp cơ sở dữ liệu trờn cơ sở cỏc thụng tin đầu ra của hệ thống.Cỏc bước thực hiện gồm cú: _Xỏc định cỏc đầu ra:liệt kờ toàn bộ cỏc thụng tin đầu ra,nội dung tần xuất,khối lượng và nơi nhận của chỳng. _Xỏc định cỏc tệp cần thiết cung cấp đủ dữ liệu cho việc tạo ra từng đầu ra:liệt kờ cỏc phần tử thụng tin đầu ra,thực hiện cỏc mức chuẩn húa mức 1,mức 2,mức 3,mụ tả cỏc tệp cơ sở dữ liệu. +Thiết kế cơ sở dữ liệu bằng phương phỏp mụ hỡnh húa: _Số mức độ liờn kết:để thiết kế tốt cỏc sự trợ giỳp quản lý của hệ thống thụng tin,ngoài việc biết thực thể này liờn kết với thực thể khỏc ra sao,cũn phải biết cú bao nhiờu lần xuất của thực thể A tương tỏc với mỗi lần xuất của thực thể B và ngược lại.Cỏc loại liờn kết thường gặp dú là: * 1@1(Liờn kết một_một):một lần xuất của thực thể A dược liờn kết với chỉ một lần xuất của thực thể B và ngược lại. *1@N (Liờn kết một_ nhiều ):Mỗi lần xuất của thực thể A được liờn kết với một hoặc nhiều lần xuất của thực thể B,mỗi lần xuất của thực thể B chỉ liờn kết với duy nhất một lần xuất của thực thể A. *N@M (Liờn kết nhiều_nhiều):Mỗi lần xuất của thực thể A được liờn kết với một hoặc nhiều lần xuất của thực thể B và ngược lại. ă Thiết kế logic xử lý và tớnh khối lượng xử lý:Thiết kế logic xử lý được thực hiờn qua phõn tớch tra cứu và phõn tớch cập nhật. +Phõn tớch tra cứu:là tỡm hiểu xem bằng cỏch nào để cú được những thụng tin đầu ra từ cỏc tệp đó được thiết kế trong phần thieets kế cơ sở dữ liệu. +Phõn tớch cập nhật:Thụng tin trong cơ sở dữ liệu phải được cập nhật thường xuyờn đảm bảo cơ sở dữ liệu phản ỏnh tỡnh trạng mới nhất của đối tượng mà nú quản lý. +Tớnh khối lượng xử lý,tra cứu và cập nhật:một xử lý trờn sơ đồ con logic được phõn ró thành cỏc thao tỏc xử lý cơ sở hoặc tra cứu hoặc cập nhật.Để tớnh khối lượng cho chỳng thỡ cần quy đổi khối lượng hoạt động của cỏc thao tỏc xử lý cơ sở đú về theo khối lượng xử lý của một thao tỏc cơ sở chọn lầm đơn vị. 3.4 Thiết kế vật lý ngoài: Mục đớch của thiết kế vật lý ngoài là mụ tả chi tiết phương ỏn của giải phỏp đó được lựa chọn. _Thiết kế chi tiết vào ra:Thiết kế khuụn dạng trớnh bày của cỏc đầu ra và thể thức nhập tin cho người sử dụng. +Thiết kế vật lý cỏc đầu ra:Lựa chọn vật mang tin,sắp đặt cỏc thụng tin trờn đầu ra. +Thiết kế vào:Mục đớch của thiết kế vào là thiết kế cỏc thủ tục nhập dữ liệu cú hiệu quả và giảm thiểu cỏc sai sút.Thiết kế bao gồm:lựa chọn cỏc phương tiện,thiết kế khuụn dạng cho thụng tin nhập. _Thiết kế cỏch thức giao tỏc với phần tin học húa :là cụng việc thiết kế thiết kế giao tỏc giữa người và mỏy. +Giao tỏc bằng tập hợp lệnh. +Giao tỏc bằng cỏc phớm trờn bàn phớm. +Giao tỏc qua thực đơn. +Giao tỏc thụng qua cỏc biểu tượng. 3.5.Triển khai hệ thống thụng tin: Mục tiờu của giai đoạn này là xõy dựng một hệ thống hoạt động tốt.Bao gồm cỏc cụng việc: _Lập kế hoạch triển khai. _Thiết kế vật lý trong. _Lập trỡnh. _Thử nghiệm chương trỡnh. _Hoàn thiện hệ thống cỏc tài liệu. _Đào tạo người sử dụng. ãThiết kế vật lý trong nhằm mục đớch đảm bảo độ chớnh xỏc của thụng tin và làm hệ thống mềm dẻo,ớt chi phớ. +Thiết kế cơ sở dữ liờu vật lý trong:nhằm mục đớch tỡm cỏch tiếp cận tới dữ liệu nhanh và hiệu quả.Cú 2 phương phỏp quan trọng để đạt được mục đớch trờn là chỉ số húa cỏc tệp và thờm dữ liệu hỗ trợ cỏc tệp. +Thiết kế vật lý trong cỏc xử lý:Để thể hiện tốt cỏc thiết kế xử lý cho phộp viết tốt cỏc chương trỡnh sau này IBM đó đưa ra phương phỏp IPT_HIPO kỹ thuật phỏt triển chương trỡnh phõn cấp theo Vào_Xử lý_Ra. Một số khỏi niệm cơ sở: Sự kiện:là một việc thực khi đến nú làm khởi sinh việc thực hiện mộthoặc nhiều xử lý nào đú. Cụng việc:là dóy xử lý cú chung sự kiện khởi sinh. Tiến trỡnh:là dóy cỏc cụng việc mà cỏc xử lý bờn trong của nú nằm bờn trong cựng một lĩnh vực nghiệp vụ. Pha xử lý:là tập hợp cỏc nhiệm vụcú tớnh đến cỏc yếu tố tổ chức và thực hiện chỳng,khụng phụ thuộc vào sự kiện nào khỏc mà chỉ phụ thuộc vào sự kiện khởi sinh ban đầu. Cụng việc Tiến trỡnh 1 Tiến trỡnh 2 Tiến trỡnh 3 Pha 1 Pha 2 Pha 3 Module xử lý:là một xử lý cập nhật hoặc tra cứu bờn trong của một pha và thao tỏc với số lượng tương đối ớt dữ liệu. ãLập trỡnh:là quỏ trỡnhchuyển đổi cỏc đặc tả thiết kế vật lý của cỏc nhà phõn tớch phần mềm mỏy tớnh do cỏc phõn tớch viờn đảm nhận. ãThử nghiờm chương trỡnh:là quỏ trỡnh tỡm lỗi.Nú là một đỏnh giỏ cuối cựng về cỏc đặc tả,thiết kế,mó húa.Mục đớch của việc này là nhằm đảm bảo rằng tất cả cỏc thành phần của chương trỡnh ứng dụng đều được triẻn khai đỳng với cỏc yờu cầu đề ra. Ngoài ra trong quỏ trỡnh triển khai hệ thống thụng tin,người ta cũn tiến hành cỏc cụng đoạn khỏc như:hoàn thiện hệ thống cỏc tài liệu,đào tạo người sử dụng.... ChươngII Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý ngân hàng đề thi môn Tin Học. I. Đặc tả yêu cầu của hệ thống Hệ thống quản lý ngân hàng đề thi bao gồm: quản lý về câu hỏi, đáp án , nội dung của chúng và quản lý mức độ của mỗi đề thi, đồng thời cũng quản lý người dùng đăng nhập vào hệ thống . Hệ thống cho phép ngưòi dùng kiểm tra kiến thức thông qua các đề thi trắc nghiệm .Đồng thời cho phép người dùng thêm nội dung của các câu hỏi cũng như đáp án , điểm số và mức độ của các câu hỏi đó nhằm tạo ra các đề thi trắc nghiệm cho hệ thống . II. Phân tích thiết kế hệ thống 1.Sơ đồ chức năng của hệ thống _BFD Hệ Thống Quản Lý Ngân Hàng Đề Thi Tạo Bộ Đề Thi Thi Trắc Nghiệm Quản Lý Người Sử Dụng 2 Thiết Kế Cơ Sở Dữ Liệu 2.1.Thiết kế mức Logic Bước1: Xác định các thực thể và các thuộc tính tồn tại trong hệ thống + Answer (RollNoAns, AnsNo, Answer, AnsChk) Mô tả : thực thể này chứa thông tin về các đáp án của mỗi câu hỏi. + Question ( RollNoQuest , Question, Mark ) Mô tả : thực thể này chứa thông tin về các câu hỏi. + Level(RollNoLev, Description, Quantity) Mô tả : thực thể này chứa thông tin về mức độ của mỗi đề thi. + User(RollNoUser, UserName, Password) Mô tả : thực thể này chứa thông tin về người sử dụng hệ thống để thêm các câu hỏi vào trong cơ sở dữ liệu. Bước 2 : Xác định các mối quan hệ và kiểu quan hệ giữa các thực thể Answer _ Question 1 Đáp án thuộc 1 Câu Hỏi 1 Câu Hỏi có nhiều Đáp án contain Answer Question Level_ Question 1 Câu hỏi thuộc 1 Mức độ 1 Mức độ có nhiều Câu Hỏi contain Question Level Bước 3 : sơ đồ quan hệ thực thể ERD RollNoAns Answer AnsChk AnsNo Answer RollNoQuest Level Description RollNoLev Password Mark contain Question Question Quantity contain UserName Users RollNoUserr 2.2Thiết Kế Mô Hình Vật Lý Từ các thực thể và các quan hệ dẫn đến các bảng sau _Sơ đồ DSD Cơ Sở Dữ Liệu Vật Lý Sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL server 2000, để thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý sau: Table: Answer Tên Trường Kiểu Dữ Liệu Mô tả Ghi Chú RollNoAns AutoNumber Mã câu trả lời Khoá chính RollNoQuest Number Mã câu hỏi Khoá ngoại AnsNo Text Thứ tự các câu trả lời Answer Memo Nội dung câu trả lời AnsChk Bit 1-đúng ,0 –sai TempMark Bit 1-đúng,0-sai Table: Question Tên Trường Kiểu Dữ Liệu Mô tả Ghi Chú RollNoQuest AutoNumber Mã câu hỏi Khoá chính Question Memo Nội dung câu hỏi Mark Number điểm số của câu hỏi RollNoLev Text Mã mức độ của câu hỏi Khoá ngoại Table :Level Tên Trường Kiểu Dữ Liệu Mô tả Ghi Chú RollNoLev Text Mã mức độ Khoá chính Description Text Mô tả về mức độ Quantity Number Số câu hỏi của 1 mức độ Table: Users Tên Trường Kiểu Dữ Liệu Mô tả Ghi Chú RollNoUser Autonumber Mã người dùng Khoá chính UserName Text Tên đăng nhập Password Text Mật khẩu 2.3 Thiết Kế Module chương trình Hệ Thống Quản Lý Ngân Hàng Đề Thi Tạo tài khoản Thi trắc nghiệm Tạo đề thi Thoát Mức B Mức A Mức C Sử dụng ngôn ngữ Visual Basic để xây dựng và hoàn thiện các Module chương trình của hệ thống. 3.1 Menu chính : +Menu “Hethong”:_ taodethi (giúp người dùng thêm bộ câu hỏi vào CSDL) _taotaikhoan (giúp người dùng đăng ký một tài khoản ) +Menu “DeThi” : _Muc A (dành cho người mới bắt đầu) _Muc B (dành cho người có trình độ trung bình) _Muc C (dành cho người có trình độ khá,giỏi) +Menu “Thoat” : Kết thúc chương trình và thoát khỏi hệ thống. 3.2 Tạo Đề Thi _Chỉ có người có tài khoản mới có thể tạo đề thi Nếu không có thì có thể tạo bằng cách vào menu “ taotaikhoan” _sau khi đăng nhập thành công thi màn hình nhập để tạo đề thi sẽ xuất hiện Người dùng sẽ nhập mức độ của đề thi ,số câu trả lời_tương ứng với các đáp án và điểm số cho câu hỏi đó .Sau khi lựa chọn có thể tạo một bộ câu hỏi .Để hoàn tất hoặc huỷ bỏ hãy lựa chon các nút tương ứng. 3.3 Thi Trắc Nghiệm Hệ thống cung cấp cho người dùng 3 loại đề thi với 3 mức độ khác nhau: +Mức A_dành cho người mới bắt đầu +Mức B_dành cho người có trình độ trung binh +Mức C_dành cho người có trình độ khá ,giỏi Sau khi hoàn thành bài thi của mình, người dùng kết thúc và hệ thống thông báo tổng số điểm mà người đó đạt được cùng với tổng số điểm của cả đề thi. Để kết thúc chương trình hãy vào menu “thoat”. Kết Luận Việc tìm ra một phương pháp học phù hợp với từng đối tượng là rất quan trọng_nhất là trong thời kỳ mà công nghệ thông tin và các ứng dụng tin học ngày càng chứng tỏ sức mạnh của mình trong các lĩnh vực của đời sống và đặc biệt trong Giáo Dục . Những ứng dụng đó không chỉ giảm được chi phí mà còn nâng cao trình hiểu biết và giúp cho việc học tập trở nên tốt hơn . Các phần mền hỗ trợ cho việc học tập ngày càng đa dạng , phong phú, hoàn thiện và dễ dàng cho người sử dụng.Người sử dụng không chỉ trau dồi , kiểm tra kiến thức của mình mà còn được hỗ trợ trong việc tìm ra hướng học tốt nhất cho bản thân_ thông qua các chương trình thông minh. Kết quả của đề án này là đưa ra một giải pháp cho việc học tập của các sinh viên thông qua các bài kiểm tra trắc nghiệm trên máy tính , hình thức học này đã phổ biến ở rất nhiều quốc gia , nhưng vẫn chưa thực sự là phổ biến ở Việt Nam . Do hạn chế ở rất nhiều mặt nên đề án không tránh khỏi những thiếu sót , những thiếu sót này sẽ được khắc phục trong việc phát triển và mở rộng đề tài, sau đây em xin đưa ra một vài hướng phát triển của đề tài này: + Hoàn thiện hệ thống để khắc phục những thiếu sót hiện tại . + Hoàn thiện lại hệ thống để có thể ứng dụng được trong mô hình nhiều người dùng ,trong mô hình Client_Server . + Phát triển hệ thống trong môi trường Web… Trên đây là một vài giải pháp em đưa ra để hoàn thiện và phát triển hệ thống , em rất mong nhận được sự góp ý của thầy cô và các bạn. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô và các bạn. Tài Liệu Tham Khảo 1. Giáo Trình : Hệ Thống Thông Tin Quản Lý Tác giả: TS Trương Văn Tú- TS Trần Thị Song Minh NXB Thống Kê. 2. Giáo Trình : Cơ Sở Dữ Liệu SQL , ACCESS dùng cho sinh viên chuyên ngành Tin Học trong trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân. Tác giả :Trần Công Uẩn NXB Thống Kê . 3. Các chương trình mẫu Visual Basic 6.0 Tác giả: Võ Hiếu Nghĩa NXB Thống Kê. 4. Microsoft Visual Basic 6.0 & lập trình cơ sở dữ liệu Tác giả: Nguyễn Thị Ngọc Mai NXB Lao Động-Xã Hội .

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc35653.doc
Tài liệu liên quan