-Quan điểm marketing đạo đức xã hộikhẳng định
rằng nhiệm vụ của doanh nghiệp là xác định nhu cầu,
mong muốn và lợi ích của các thị trường mục tiêu và
thỏa mãn chúng bằng những phương thức có hiệu
quả hơn (so với đối thủ cạnh tranh) đồng thời giữ
nguyên hay cũng cố mức sung túc cho người tiêu
dùng và cho toàn xã hội
87 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3112 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề cương bài giảng Nguyên lý marketing, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ø tên, thuật ngữ, dấu
hiệu, biểu tượng, hình vẽ hay sự phối hợp của các
yếu tố trên nhằm xác định và phân biệt sản phẩm
và dịch vụ của công ty với các đối thủ hay công
ty khác.
TS. Phạm Thị Minh Lý 36
Nguyên lý Marketing
143
CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM
Các thành phần của nhãn hiệu gồm:
-Tên hiệu (brand name).
-Dấu hiệu (brand mark).
-Nhãn hiệu đăng ký (trade mark).
-Bản quyền (copyright).
144
CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM
-Tên hiệu (brand name): Là một bộ phận của nhãn hiệu
mà ta có thể đọc được.
-Dấu hiệu (brand mark): Là bộ phận của nhãn hiệu mà
ta có thể nhận biết được, nhưng không thể đọc được.
-Nhãn hiệu đăng ký (trade mark): Là nhãn hiệu hay một
bộ phận của nó được bảo vệ về mặt pháp lý. Nhãn hiệu
hàng hoá bảo vệ quyền tuyệt đối của người bán trong
việc sử dụng tên nhãn hiệu hay dấu hiệu nhãn hiệu.
-Bản quyền (copyright): Là quyền tuyệt đối về sao chụp,
xuất bản và bán nội dung cũng như hình thức của một tác
phẩm văn học, âm nhạc hay nghệ thuật.
145
CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM
Giá trị nhãn hiệu (brand equity):
Là những sự khác biệt tích cực mà khách
hàng có được về một nhãn hiệu và do vậy tạo
ra sự ưa thích của họ đối với nhãn hiệu đó.
146
CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM
Các mức độ của giá trị nhãn hiệu bao gồm:
+ Nhận thức nhãn hiệu (brand awareness)
+ Chấp nhận nhãn hiệu (brand acceptability)
+ Ưa thích nhãn hiệu (brand preference)
+ Trung thành với nhãn hiệu (brand loyalty)
TS. Phạm Thị Minh Lý 37
Nguyên lý Marketing
147
Nguyên tắc của Brandname
Ngắn, đơn giản.
Dễ phát âm.
Dễ nhận dạng, dễ nhớ, ấn tượng.
Phát âm duy nhất, dễ phân biệt.
Thông tin, gợi dụng ích hoặc cái gì liên quan
đến sản phẩm.
Không bị chướng tai gai mắt.
Không bị lạc hậu theo thời gian.
Dễ quảng cáo.
Không vi phạm luật bản quyền.
148
Chiến lược nhãn hiệu hàng hoá
Nhãn hiệu mớiĐa nhãn hiệu
Mở rộng nhãn
hiệuNới rộng nhãn
hiệu
Hiện
có
Mới
Hiện có mới
Sản phẩm
N
h
a
õ
n
h
i
e
ä
u
149
Nới rộng nhãn hiệu (Line extensions)
Một loại sản phẩm nhưng thay đổi bao bì,
kích cỡ, hình dáng, màu sắc, vv... nhưng sử
dụng cùng nhãn hiệu hàng hoá. Thí dụ
Colgate-Palmolive marketing ba loại sữa
tắm Protex, có cùng kiểu dáng bao bì, kích
cỡ nhưng mức độ công dụng khác nhau
(Protex 1: nhẹ nhàng, Protex 2: cân bằng,
Protex 3: tăng cường)
150
Mở rộng nhãn hiệu (Brand extensions)
Khi công ty sản xuất nhiều dòng
sản phẩm khác nhau nhưng cùng
dùng chung một nhãn hiệu hàng
hoá. Một số công ty sử dụng chiến
lược này như Sony, Kodak, Pierre
Cardin ...
TS. Phạm Thị Minh Lý 38
Nguyên lý Marketing
151
Đa nhãn hiệu (Multibrands)
Công ty sử dụng nhãn hiệu khác nhau
cho từng cùng loại sản phẩm nhưng
thay đổi hình dáng, kích thước, một số
thuộc tính bổ sung, vv... P&G,
Unilever... sử dụng chiến lược này cho
từng loại dầu gội như Pantene,
Head&Shoulders, Clear, Sunsilk, vv...
152
Nhãn hiệu mới (New brands)
Khi sản xuất ra một loại sản phẩm
mới, công ty sử dụng một nhãn hiệu
hoàn toàn mới.
153
Ưu điểm
1. Tạo cho người sản xuất khả năng nhận thêm
mặt bằng ở người buôn bán để bày hàng
hoá;
2. Khai thác triệt để trường hợp khi người tiêu
dùng không phải bao giờ cũng trung thành
tuyệt đối với một nhãn hiệu đến mức họ
không thích nhãn hiệu mới. Trong trường
hợp này tung ra nhiều nhãn hiệu đã tạo điều
kiện cho khách hàng một khoảng lựa chọn
rộng lớn hơn.
154
Ưu điểm
3. Về mặt nội bộ công ty, việc tạo ra những
nhãn hàng mới sẽ kích thích tính sáng tạo và
nâng cao hiệu suất công tác của các nhân
viên trong đơn vị;
4. Nhiều nhãn hiệu sẽ cho phép công ty chú ý
đến những lợi ích khác nhau của khách hàng
và tạo ra những khả năng hấp dẫn riêng của
từng hàng hoá. Nhờ vậy mỗi nhãn hiệu có
thể thu hút được cho mình một nhóm khách
hàng mục tiêu riêng.
TS. Phạm Thị Minh Lý 39
Nguyên lý Marketing
155
Nhược điểm
Chi phí sản xuất, quản lý tốn kém hơn.
156
CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM
5. Đóng gói và dán nhãn:
-Định nghĩa: Là tất cả các công việc từ thiết kế,
cho đến các vỏ bọc hay phần chứa đựng các sản
phẩm. Nhãn là phần ngôn ngữ trên bao bì, chứa
đựng các thông tin quan trọng về sản phẩm.
157
BAO BÌ SẢN PHẨM (Packaging)
Giới thiệu
(Presentation)
Duy trì
(Preservation)
Bảo vệ
(Protection)
Sẵn sàng
(Preparation)
Thúc đẩy
(Promotion)
Mang vác
(Portability)
Cân đối
(Proportion)
158
CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM
Đóng gói và dán nhãn có các chức năng:
+ Tự phục vụ: Hàng hóa bày bán trong siêu thị
hay cửa hàng tổng hợp, bao bì thực hiện chức
năng bán hàng (ấn tượng, tạo ra niềm tin …).
+ Lôi kéo khách hàng: Tiện lợi, đẹp mắt, tin
cậy.
+ Hình ảnh công ty và nhãn hiệu: Thiết kế bao
bì theo hình dáng công ty …
+ Các cơ hội đổi mới: Sáng tạo mẫu bao bì …
TS. Phạm Thị Minh Lý 40
Nguyên lý Marketing
159
Phương pháp kiểm tra VIEW:
V (Visibility)- Tính rõ ràng: Bao bì phải làm cho sản
phẩm của doanh nghiệp được phân biệt dễ dàng đối với
sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.
I (Informative)-Cung cấp nhiều tin tức: Bao bì phải thể
hiện được sự thông tin tức thời về bản chất của sản
phẩm. VD: Tên sản phẩm, trọng lượng, ngày sản xuất,
thành phần v.v…
E (Emotional impact)-Tác động tình cảm: Kiểu dáng bao
bì phải tạo ấn tượng ưa thích đối với khách hàng.
W (Workability)-Tính khả dụng: Chức năng của bao bì
vừa bảo vệ sản phẩm và hữu ích khi sử dụng ở nhà.
160
6. Chiến lược phát triển sản phẩm mới
161
8 giai đoạn phát triển SP mới
Tiêu chuẩn
•Quy mô thị trường
•Mức giá sản phẩm
•Thời gian và chi phí thiết kế
•Chi phí sản xuất
•Suất thu lợi
•Phù hợp với nguồn lực và mục tiêu c/ty
Sàng lọc
ý tưởng
2
•Nguồn nội bộ
•Khách hàng, người tiêu dùng
•Đối thủ cạnh tranh
•Báo chí, chính phủ, chuyên gia …
Phát sinh
ý tưởng1
162
•Thiết kế chiến lược giới thiệu SP ra thị trường:
- thị trường trọng tâm
- định vị SP
-doanh thu, lợi nhuận trong vài năm đầu
•Dự kiến giá bán, phân phối, chi phí MKT
•Mô tả mục tiêu và tổ hợp MKT dài hạn
Xây
dựng
chiến
lược
MKT
4
•Khái niệm SP là cụ thể hoá ý tưởng theo thuật
ngữ của khách hàng
•Từ một ý tưởng có thể phát sinh vài khái niệm
•Chọn khái niệm SP nào tỏ ra thu hút khách
hàng nhất
•Thử nghiệm đối với một nhóm khách hàng tiềm
năng
Xây
dựng &
kiểm
tra khái
niệm
sản
phẩm
3
TS. Phạm Thị Minh Lý 41
Nguyên lý Marketing
163
Đưa SP ra thị trường thực thụ
- Lúc nào?; - ở đâu?; - cho ai?; - cách nào?
Thương
mại hoá
8
Nhằm kiểm tra SP trong đ/kiện thực tế hơn
-thị trường thật
-thị trường có điều khiển
-thị trường mô phỏng
Tiếp thị
thử
nghiệm
7
Từ khái niệm đến SP cụ thể
- thiết kế; - chế tạo; - thử nghiệm
Phát
triển SP
6
Phân tích hiệu quả đầu tư của SP mới
- doanh thu, đầu tư, lời, lỗ, dòng ngân lưu
- suất thu lợi, thời gian hoàn vốn
Phân
tích kinh
doanh
5.
164
Mười yếu tố liên hệ đến thành công
của SP mới
4. Quen thuộc với công
ty: Càng quen thuộc
càng có nhiều cơ hội tận
dụng kinh nghiệm sẵn có
cho SP mới
3. Phù hợp với chiến
lược chung của công ty:
chiến lược tiếp thị, quản
trị, loại hình kinh doanh
2. Thuận lợi về kinh tế:
Giá trị của SP phù hợp
với sức chi trả của khách
hàng mục tiêu
1. Sản phẩm ưu việt về
chất lượng tạo ra lợi thế
cạnh tranh cho nó
165
10. Nhân sự am tường về
SP mới
9. Sản phẩm được chuẩn
bị chu đáo
8. Cơ hội được xác định
Thị trường cần được xác
định kỹ lưỡng
7. Tình trạng cạnh tranh:
Đưa SP mới vào thị trường
dễ dàng ra sao
6. Nhu cầu, tăng trưởng,
kích thước của thị trường,
đó là cơ hội cho SP mới
5. Tương thích về công
nghệ: Công nghệ cho SP
mới tương thích với công
nghệ sẵn có
166
10 nguyên nhân thất bại của SP mới
10. Thiếu nguồn ngân sách
đủ lớn cho SP
9. Chọn kênh phân phối
không thích hợp
8. Kiểm tra thị trường sai7. Chi tiêu không tương
xứng cho chiêu thị
6. Ước đoán chi phí SX sai5. Kiểm tra chất lượng
kém
4. Thay đổi thị trường (nền
kinh tế) xảy ra quá nhanh
sau khi SP được tung ra
3. Định sai thời điểm tung
SP mới ra thị trường
2. Không đoán trước được
phản ứng của đ/thủ c/tranh
1. Ước lượng sai về thị
trường tiềm năng
TS. Phạm Thị Minh Lý 42
Nguyên lý Marketing
167
Các chiến lược sản phẩm – thị trường
168
Các chiến lược sản phẩm – thị trường
Đa dạng
hoá
Mở rộng
thị trường
Phát triển
sản phẩm
Thâm nhập
thị trường
T
h
ị
t
r
ư
ơ
ø
n
g
Mới
Hiện
hữu
Hiện hữu Mới
Sản phẩm
169
CHIẾN LƯỢC THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG
- Thời gian áp dụng: Giai đoạn tăng trưởng và chín
muồi.
- Mục đích yêu cầu:
- Khai thác triệt để nhóm khách hàng độc quyền→
đảm bảo ổn định giá cả và lượng cung cấp đều đặn,
củng cố và giữ vững hình ảnh của mình.
- Mở rộng hơn nữa nhóm khách hàng hỗn hợp→↑
thị phần (10% → 15%), dành thị phần khống chế (>
các đối thủ khác), phấn đấu phủ kín các phân đoạn
thị trường (loại bỏ các đối thủ).
- Tấn công vào nhóm khách hàng của đối thủ cạnh
tranh→ cần có đủ thông tin về đối thủ và khách
hàng ở phân đoạn này, chuẩn bị chu đáo các điều
kiện của mình, chọn thời cơ tốt nhất. 170
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM
- Thời gian áp dụng: Giai đoạn suy tàn, khi phải loại
bỏ sản phẩm cũ. Trên thực tế, ý tưởng ban đầu của
chiến lược này có thể xuất hiện sớmhơn từ cuối pha
tăng trưởng và chín muồi.
- Mục đích yêu cầu:
-Duy trì vững chắc địa vị, uy tín của doanh nghiệp
trên thị trường.
-Tranh thủ sự am hiểu về thị trường hiện hữu.
-Áp đảo được đối thủ.
- Yêu cầu: Phải có điều kiện về công nghệ và vốn.
TS. Phạm Thị Minh Lý 43
Nguyên lý Marketing
171
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG
- Thời gian áp dụng: Cuối pha chín muồi sang pha
suy tàn. Sản phẩm đó lại tiêu thụ được ở thị trường
khác.
- Mục đích yêu cầu:
-Kéo dài được vòng đời sản phẩm.
-Giảm bớt được tổn hại.
-Vẫn khai thác được sản phẩm hiện hữu.
- Yêu cầu: Phải nghiên cứu thị trường năng động.
172
CHIẾN LƯỢC ĐA DẠNG HOÁ
- Thời gian áp dụng: Cuối pha chín muồi sang pha
suy tàn. Cũng có thể áp dụng một khi doanh nghiệp
có cơ hội tốt về thị trường mới và công nghệ sản
phẩm mới.
- Mục đích yêu cầu:
-Nhằm đem lại hiệu quả cao, mục tiêu lợi nhuận
lớn.
-Áp đảo cạnh tranh, mở rộng và chiếm lĩnh thị
trường.
-Nâng cao địa vị, uy tín của doanh nghiệp.
- Yêu cầu: Phải có tiềm lực về công nghệ và vốn
(thường là công ty lớn). Phải nghiên cứu thị trường
năng động, sâu sắc để tránh rủi ro.
173
CHƯƠNG 6
CHIẾN LƯỢC GIÁ
174
CHIẾN LƯỢC GIÁ
NỘI DUNG CHÍNH:
-Qui trình định giá.
-Điều chỉnh giá.
-Phản ứng theo sự thay đổi giá
TS. Phạm Thị Minh Lý 44
Nguyên lý Marketing
175
CHIẾN LƯỢC GIÁ
1 Qui trình định giá:
- Giá cấu thành chi phí và giá trị của sản phẩm.
- Giá là thành tố duy nhất quyết định sự thành công về
tài chính của công ty.
Quyết định về giá chịu tác động của nhiều yếu tố: Các
yếu tố bên trong (kiểm soát được) như: mục tiêu tiếp thị,
chương trình tiếp thị hỗn hợp 4p, cơ cấu chi phí công ty;
các yếu tố bên ngoài (không kiểm soát được) như: tính
chất thị trường, nhu cầu và các yếu tố môi trường vĩ mô
(chính trị, pháp lý, công nghệ, nhân khẩu, kinh tế, tự
nhiên).
176
Các yếu tố bên ngoài
Bản chất thị trường
-Những nỗ lực
MKT nên nhắm vào
khách hàng
-SP khác nhau sẽ có
giá khác nhau
-Nhiều người bán
-Nhiều người mua
-SP khác nhau về giá,
chất lượng, tính năng,
dịch vụ..
2. Cạnh
tranh độc
quyền(mono
-polistic
competition)
Những nỗ lực hay
chiến lược MKT
không có vai trò và
tác dụng lớn
-Nhiều người bán
-Nhiều người mua
-SP đồng nhất
- Không cá nhân nào có
tác động lớn đến giá bán
1. Cạnh
tranh hoàn
hảo (Pure
competition)
Yù nghĩa marketingĐặc điểmThị trường
177
-Không có đối thủ
cạnh tranh
-Giá bán sẽ ảnh
hưởng chủ yếu đến
nhu cầu
-Chỉ một người
bán
-Nhiều người mua
Độc quyền
hoàn toàn
Pure
monopoly
-Các đối thủ cạnh
tranh rất nhạy với các
tác động MKT của
nhau
-Một vài người
bán
-Nhiều người mua
-SP có thể đồng
nhất hoặc không
3. Cạnh
tranh nhóm
Oligopolistic
competition
Yù nghĩa marketingĐặc điểmThị trường
178
CHIẾN LƯỢC GIÁ
Cơ sở định giá:
Để định giá hiệu quả, công ty cần định vị
sản phẩm của mình theo chất lượng và giá.
Luôn có sự cạnh tranh giữa các kết hợp của
chất lượng và giá. Công ty cũng cần phải xem
xét đến mối quan hệ của giá với giá trị.
TS. Phạm Thị Minh Lý 45
Nguyên lý Marketing
179
CHIẾN LƯỢC GIÁ
Ma trận giá trị
Ma trận giá trị nghiên cứu vị trí của các sản
phẩm cùng loại trên thị trường qua nhận thức của
khách hàng, từ đĩ chỉ ra định hướng chiến lược
cho sản phẩm để đạt được vị trí thuận lợi hơn.
180
Ma trận giá trị
181
CHIẾN LƯỢC GIÁ
Giá trị kém hơn.
Sản phẩm rơi vào ơ nầy do khách hàng
nhận thức giá cao hơn so với lợi ích cảm nhận
được từ sản phẩm đĩ. Sản phẩm thuộc loại đắt
so với chất lượng của nĩ.
182
CHIẾN LƯỢC GIÁ
Vị trí cao cấp.
Sản phẩm rơi vào ơ nầy do khách
hàng cảm nhận lợi ích mang lại cao
nhưng đồng thời họ cũng cảm nhận rằng
giá sản phẩm cũng cao. Sản phẩm thuộc
loại cao cấp.
TS. Phạm Thị Minh Lý 46
Nguyên lý Marketing
183
CHIẾN LƯỢC GIÁ
Giá trị tốt hơn.
Sản phẩm rơi vào ơ nầy cĩ vị trí đặc biệt
thuận lợi, do khách hàng cảm nhận sản phẩm
mang lại nhiều lợi ích nhưng lại khơng cảm thấy
giá cao. Sản phẩm thuộc loại tốt nhưng giá
khơng cao.
184
CHIẾN LƯỢC GIÁ
Vị trí bình dân.
Sản phẩm rơi vào ơ nầy do khách hàng
cảm nhận sản phẩm cĩ giá thấp và lợi ích mà
sản phẩm mang lại cũng thấp. Sản phẩm thuộc
loại bình dân.
185
CHIẾN LƯỢC GIÁ
Sử dụng ma trận giá trị để xác định
định hướng chiến lược.
Rơi vào phần bên phải của đường trung bình bao
giờ cũng là mục tiêu của các sản phẩm. Trong
trường hợp ví dụ trên, Sản phẩm A rơi vào vị trí
khơng thuận lợi vì khách hàng cảm nhận sản phẩm
A cĩ phần đắt hơn so với lợi ích mà nĩ mang lại. Do
vậy, Sản phẩm A sẽ cố gắng di chuyển vị trí của
mình theo hướng mũi tên đỏ để qua bên phải của
đường trung bình cùng bên với các sản phẩm cạnh
tranh.
186
CHIẾN LƯỢC GIÁ
Một quyết định về giá thông thường bao
gồm 6 bước :
1. Xác định mục tiêu giá.
2. Đánh giá nhu cầu.
3. Ước lượng chi phí.
4. Phân tích đối thủ cạnh tranh.
5. Lựa chọn phương pháp định giá.
6. Quyết định giá cuối cùng.
TS. Phạm Thị Minh Lý 47
Nguyên lý Marketing
187
Bước 1: Xác định mục tiêu giá:
- Mục tiêu giá phục vụ các mục tiêu chiến lược công ty.
- Công ty theo đuổi một trong sáu mục tiêu giá chính như:
+ Tồn tại: Công ty dư thừa năng lực sản xuất, cạnh tranh quá mạnh,
nhu cầu khách hàng thay đổi. Giá còn cao hơn chi phí biến đổi và bù
được một phần chi phí cố định, công ty còn duy trì hoạt động.
+ Tối đa lợi nhuận trong ngắn hạn: Công ty ước tính nhu cầu và chi
phí sản xuất ở mỗi mức giá và chọn mức giá sẽ đem lại lợi nhuận cao
nhất.
+ Tối đa hoá thị phần: Công ty tin tưởng rằng sản lượng lớn sẽ làm
giảm chi phí sản xuất đơn vị và gia tăng lợi nhuận trong dài hạn. Công
ty sẽ định giá ở mức thấp nhất với giả thiết thị trường rất nhạy cảm đối
với giá.
+ Tối đa hớt phần ngon của thị trường: Công ty sở hữu các công
nghệ mới thường theo đuổi mục tiêu này, họ định giá cao (đôi khi rất
cao) để hưởng trọn phần ngon của thị trường.
+ Dành vị trí dẫn đầu chất lượng sản phẩm: Công ty theo đuổi chiến
lược này thường định giá cao cho những sản phẩm chất lượng cao
(thông thường sản phẩm phải có chất lượng tốt hơn hẳn sản phẩm của
các đối thủ cạnh tranh).
+ Các mục tiêu khác. 188
Bước 2: Đánh giá nhu cầu:
- Cầu sẽ thay đổi ở những mức giá khác nhau. Do vậy nó có ảnh hưởng
đến chính sách giá của công ty.
- Khách hàng thường nhạy giá với những sản phẩm đắt tiền và phải mua
thường xuyên, ngược lại họ sẽ ít nhạy cảm với giá khi sản phẩm có giá
không đáng kể và mua ít thường xuyên.
- Khách hàng thường ít nhạy giá trong những trường hợp sau:
+ Sản phẩm rất độc đáo, không có sản phẩm tương tự.
+ Không có sản phẩm thay thế.
+ Không dễ so sánh chất lượng của các sản phẩm thay thế.
+ Chi phí mua sản phẩm chỉ là một phần rất nhỏ so với thu nhập của
khách hàng.
+ Chi phí mua sản phẩm khá nhỏ so với tổng chi phí mua, vận hành và
dịch vụ sản phẩm.
+ Một phần chi phí được người khác thanh toán.
+ Sản phẩm được mua để sử dụng cùng với các tài sản đã mua trước đó.
+ Sản phẩm được đánh giá là có chất lượng cao, sang trọng và độc
quyền.
189
Mô hình phân khúc theo cảm nhận về giá
C
a
û
m
n
h
a
ä
n
c
u
û
a
k
h
a
ù
c
h
h
a
ø
n
g
v
e
à
m
ư
ù
c
c
h
i
t
i
e
â
u
Cảm nhận của khách hàng về giá trị dị biệt
Phân khúc giá cả
Phân khúc trung thành
Phân khúc tiện lợi
Phân khúc giá trị
190
TS. Phạm Thị Minh Lý 48
Nguyên lý Marketing
191 192
CHIẾN LƯỢC GIÁ
Bước 3: Ước lượng chi phí:
- Hiệu ứng kinh nghiệm: Chi phí sản xuất sẽ giảm
khi sản lượng sản xuất tăng, điều này lý giải là do
nhà quản lý và công nhân đã học hay tiếp thu được
kinh nghiệm trong quá trình sản xuất và nhờ đó hoạt
động hiệu quả và năng suất cao hơn.
- Phân tích hòa vốn: Điểm hòa vốn là sản lượng mà
tại đó tổng doanh thu bằng tổng chi phí, vượt qua
mức sản lượng này công ty sẽ thu lợi nhuận.
193
CHIẾN LƯỢC GIÁ
Bước 4: Phân tích đối thủ cạnh tranh:
Để tìm hiểu về đối thủ công ty có thể:
1. Tìm hiểu trên thị trường về giá của đối thủ
và các phản ứng trong quá khứ của họ.
2. Mua sản phẩm của đối thủ cạnh tranh và
phân tích.
3. Nghiên cứu các nhận xét của khách hàng để
có thêm thông tin.
194
Bước 5: Lựa chọn phương pháp định giá:
Có ba yếu tố quan trọng trong định giá:
1. Chi phí quyết định mức giá sàn, ở dưới mức giá này
công ty sẽ không có lợi nhuận.
2. Giá của đối thủ cạnh tranh và giá của các sản phẩm
thay thế là những loại giá mang tính định hướng.
3. Đánh giá của khách hàng về tính độc đáo của sản
phẩm, hay giá trị mà khách hàng nhận thức được
khi mua sản phẩm sẽ quyết định giá trần của sản
phẩm, trên mức giá này sẽ không tồn tại nhu cầu
đối với sản phẩm của công ty.
Các phương pháp định giá đều được xây dựng bằng
cách tiếp cận giá: định giá trên cơ sở chi phí, định
giá trên cơ sở giá trị cảm nhận của khách hàng,
định giá dựa trên đối thủ cạnh tranh.
TS. Phạm Thị Minh Lý 49
Nguyên lý Marketing
195
CHIẾN LƯỢC GIÁ
Có 6 phương pháp định giá chính thường được các
công ty sử dụng:
1. Định giá theo cách cộng lời vào chi phí.
2. Định giá theo lợi nhuận mục tiêu.
3. Định giá theo giá trị nhận thức.
4. Định giá theo giá trị.
5. Định giá theo mức giá hiện hành.
6. Định giá trên cơ sở đấu giá.
196
Chiến lược định giá tổng hợp
197
Nguồn lực
cơng ty
guồn lực
cơng ty
Mục tiêu
kinh doanh
Xu hướng
kinh tế
Ràng buộc
luật pháp
Chi phí
Cạnh
tranh
Khách
hàng
Sản phẩm Chiêu thị
Phân phối
Vi trí
thương
hiệu
Yếu tố ảnh hưởng đến giá
198
CHIẾN LƯỢC GIÁ
Bước 6: Quyết định giá cuối cùng:
Để ra quyết định cuối cùng về giá công ty cần
cân nhắc các yếu tố:
- Yếu tố tâm lý trong định giá.
- Chia sẻ rủi ro với khách hàng.
- Tác động của các thành tố khác của tiếp thị hỗn
hợp.
- Aûnh hưởng của giá lên các đối tượng khác.
TS. Phạm Thị Minh Lý 50
Nguyên lý Marketing
199
CHIẾN LƯỢC GIÁ
2. Điều chỉnh giá:
Định giá theo vị trí địa lý:
Công ty định những giá khác nhau cho những
khách hàng ở những khu vực khác nhau hay ở
những quốc gia khác nhau, là do sự khác nhau
về nhu cầu, chi phí, hay thu nhập của khách
hàng ở những khu vực khác nhau.
200
CHIẾN LƯỢC GIÁ
Định giá có chiết khấu và bù trừ:
- Giảm giá vì trả tiền mặt.
- Chiết khấu vì số lượng mua lớn.
- Chiết khấu chức năng (thương mại).
- Chiết khấu theo mùa.
- Bù trừ.
201
CHIẾN LƯỢC GIÁ
Định giá để khuyến khích tiêu thụ:
- Định giá thấp để kéo khách hàng.
- Định giá cho những sự kiện đặc biệt.
- Phiếu giảm giá.
- Cho vay với lãi suất thấp.
- Kéo dài thời hạn thanh toán.
- Bảo hành và các hợp đồng dịch vụ.
202
CHIẾN LƯỢC GIÁ
Định giá phân biệt:
- Định giá theo phân khúc khách hàng.
- Định giá theo hình thức sản phẩm.
- Định giá theo hình ảnh.
- Định giá theo địa điểm hay không gian mua.
- Định giá theo thời điểm.
TS. Phạm Thị Minh Lý 51
Nguyên lý Marketing
203
CHIẾN LƯỢC GIÁ
Định giá theo chiến lược sản phẩm:
- Định giá theo họ sản phẩm.
- Định giá theo tính năng tùy chọn.
- Định giá sản phẩm bắt buộc.
- Định giá hai phần.
- Định giá sản phẩm thứ cấp.
- Định giá sản phẩm trọn gói.
204
CHIẾN LƯỢC GIÁ
3. Phản ứng theo sự thay đổi của giá:
Công ty luôn đối mặt với những
trường hợp phải thay đổi giá: Tăng hay
giảm. Trong cả hai trường hợp này đều
cần dự báo và quan sát phản ứng của
khách hàng và đối thủ cạnh tranh.
205
CHIẾN LƯỢC GIÁ
Chủ động giảm giá: trong
các trường hợp:
- Dư thừa năng lực sản xuất.
- Muốn giành thêm thị phần.
206
CHIẾN LƯỢC GIÁ
Phản ứng của khách hàng khi giảm giá:
- Cho rằng sản phẩm của công ty sẽ được thay bằng một
loại sản phẩm mới.
- Sản phẩm có lỗi, chất lượng thấp và bán không được.
- Công ty đang gặp rắc rối về tài chính và sắp phá sản.
- Chờ đợi vì tin rằng giá sẽ còn giảm nữa.
TS. Phạm Thị Minh Lý 52
Nguyên lý Marketing
207
CHIẾN LƯỢC GIÁ
Chủ động tăng giá:
Tăng giá nếu thành công sẽ làm gia tăng lợi
nhuận công ty. Công ty thường chủ động tăng giá
trong những tình huống sau: chi phí tăng, nhu cầu
tăng cao. Có nhiều cách để tăng giá:
Định giá theo dự toán sau.
Sử dụng điều khoản điều chỉnh.
Tách gói hàng hóa, dịch vụ.
Giảm các khoản chiết khấu.
208
CHIẾN LƯỢC GIÁ
Phản ứng của khách hàng khi tăng giá:
- Sản phẩm của công ty hút hàng và rất được
ưa chuộng.
- Mua ngay kẻo hết.
- Sản phẩm có chất lượng cao và đang được
cải tiến chất lượng.
- Người bán lợi dụng cơ hội để trục lợi.
209
Phản ứng khi đối thủ thay đổi giá:
Công ty cần trả lời những câu hỏi như:
-Tại sao đối thủ lại thay đổi giá?
-Để chiếm lĩnh thị phần? Để tối ưu sản xuất?
-Để dẫn đầu về giá trên thị trường?
-Đối thủ thay đổi giá trong ngắn hạn hay lâu dài?
-Thị phần và lợi nhuận của công ty sẽ bị ảnh hưởng
thế nào?
-Các đối thủ khác phản ứng thế nào?
Để tránh tham dự vào những cuộc chiến về giá
công ty nên tìm các biện pháp cạnh tranh phi giá
như tăng chất lượng, cải tiến mẫu mã, thêm vào các
tính năng hay dịch vụ mới … 210
Ví dụ: Sơ đồ hướng dẫn phân tích
Đối thủ
Giảm giá?
Giữ giá và tiếp
tục theo dõi
Có ảnh hưởng
đáng kể đến ta
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- slide_bai_giang_nguyen_ly_marketing_pham_thi_minh_ly_4905.pdf