Đề cương Lí 11

Định luật Len – xơ về chiều dòng điện cảm ứng

- ND: Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong mạch kín có

chiều sao cho từ trường cảm ứng có tác dụng chống lại sự

biến thiên của từ thông ban đầu qua mạch kín.

Dòng điện Fu-cô

- Là dòng điện xuất hiện trong khối kim loại khi khối kim

loại chuyên động trong một từ trường hoặc đặt trong một từ

trường biến thiên theo thời gian.

- Tính chất của dòng điện Fu-cô

+ Gây ra lực hãm điện từ.

+ Gây ra hiệu ứng tỏa nhiệt Jun-len-xơ (tác dụng nhiệt)

Suất điện động cảm ứng trong mạch kín

- Suất điện động cảm ứng là suất điện động sinh ra dòng

điện cảm ứng trong mạch kín.

- Định luật Fa-ra-đây

+ Độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong mạch

kín tỉ lệ với tốc độ biến thiên từ thông qua mạch kín

pdf8 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 639 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương Lí 11, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THPT Lục Ngạn số 4 1 Hãy đi trên chính đôi chân của mình ĐỀ CƯƠNG LÍ 11 Tên chủ đề Kiến thức Kĩ năng Từ trường – Cảm ứng từ Từ trường - Từ trường là dạng vật chất đặc biệt tồn tại xung quanh nam châm hay dòng điện. Biểu hiện là tác dụng lực từ lên nam châm hay dòng điện đặt trong nó. - Hướng của từ trường tại một điểm là hướng Nam – Bắc của kim nam châm nhỏ nằm cân bằng tại điểm đó. - Từ trường đều là từ trường mà đặc tính của nó giống nhau tại mọi điểm: các đường sức từ là đường thẳng song song, cùng chiều và cách đều nhau. Cảm ứng từ trong từ trường đều bằng nhau tại mọi điểm. Cảm ứng từ - Cảm ứng từ (B) là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh hay yếu của từ trường tại một điểm. - Véctơ cảm ứng từ tại một điểm có hướng trùng với hướng của từ trường tại điểm đó. - Biểu thức tổng quát của cảm ứng từ: F B = Il - Đơn vị: tesla (T) - Xác định được hướng của từ trường của nam châm vĩnh cửu, dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài, dòng điện tròn, ống dây. Ví dụ Bài 1: Xác định hướng (cực) nam – bắc của kim nam châm trong hình bên Bài 2: Một đoạn dây dẫn dài 5 cm đặt trong từ trường đều vuông góc với véctơ cảm ứng từ. Dòng điện có cường độ 0,75 A qua dây dẫn thì lực từ tác dụng lên đoạn dây có độ lớn là 3.10-3 N. Tính cảm ứng từ của từ trường. Từ trường của dòng điệm chạy trong các dây dẫn có hình dạng đặc biệt a. Từ trường của dòng điện trong dây dẫn thẳng dài Vectơ cảm ứng từ tại điểm M cách dây dẫn một đoạn r có: - Điểm đặt: Tại điểm M - Phương: Vuông góc với mặt phẳng (M. I). - Chiều: Tuân theo quy tắc nắm bàn tay phải. - Độ lớn: 7 I B = 2.10 r  b. Từ trường tại tâm của dòng điện trong khung dây tròn Vectơ cảm ứng từ tại tâm khung dây tròn có: - Điểm đặt: Tại tâm - Phương: Vuông góc với mặt phẳng vòng dây. - Chiều: Theo quy tắc vào mặt nam S ra bặt bắc N của vòng dây - Độ lớn: 7N R I B = 2π.10 - Sử dụng quy tắc nắm bàn tay phải xác định được chiều của véctơ cảm ứng từ của dòng điện thẳng, dòng điện chạy trong ống dây. Quy tắc vào mặt nam – ra mặt bắc để xác định chiều cảm ứng từ của dòng điện tròn - Tính được cảm ứng từ của dòng điện thẳng dài, tròn, ống dây. - Ví dụ Bài 1: Xác định véctơ cảm ứng từ tại các điểm cho trên hình vẽ do mỗi dòng điện gây ra ứng với mỗi trường hợp sau Trường THPT Lục Ngạn số 4 2 Hãy đi trên chính đôi chân của mình (R là bán kính của khung dây, N là số vòng dây trong khung, I là cường độ dòng điện trong mỗi vòng) c. Từ trường của dòng điện trong ống dây Vectơ cảm ứng từ tại một điểm trong lòng ống dây có: - Điểm đặt: Tại điểm đang xét. - Phương: Vuông góc với mặt phẳng vòng dây - Chiều: Vào mặt nam ra mặt bắc của ống dây. - Độ lớn: 7 7 N I = nI l B = 4π.10 4π.10  (n là số vòng dây trên một đơn vị dài của ống, l chiều dài của ống, N tổng số vòng dây trên ống) d. Nguyên lý chồng chất từ trường 1 2B = B + B - Các trường hợp đặc biệt + Khí 1B cùng hướng với 2B : B = B1 + B2; B cùng hướng với 1B , 2B : + Khí 1B ngược hướng với 2B : 1 2B B B  ; B cùng hướng với 1 1 2 2 1 2 B khi : B B B khi : B B     + Khi 1 2B B : 2 2 1 2B B B  ; B hợp với 1B một góc  xác định bởi: 2 1 B tan B   + Tổng quát: khi 1B hợp với 2B một góc α: 2 2 1 2 1 2B B B 2B B cos    Bài 2: Một dây dẫn thẳng dài vô hạn mang dòng điện 0,5 A đặt trong không khí. a. Tính cảm ứng từ M cách dòng điện 4 cm. b. Cảm ứng từ tại điểm N là 10-6 T. Tính khoảng cách từ N đến dòng điện. Bài 3: Một vòng dây tròn đặt trong chân không có bán kính 10 cm mang dòng điện 50 A. Tính độ lớn của cảm ứng từ tại tâm vòng dây. Bài 4: Cho dòng điện cường độ 0,15 A chạy qua các vòng dây của một ống dây, thì cảm ứng từ bên trong ống dây là 35.10-5 T. Ống dây dài 50 cm. Tính số vòng dây của ống dây. Bài 6: Hai dòng điện thẳng dài, đặt song song cùng chiều cách nhau 10 cm trong không khí có dòng điện I1 = 9 A và I2 = 12 A. a. Xác định cảm ứng từ tổng hợp tại - Điểm M nằm trong mặt phẳng chứa 2 dây dẫn và cách đều 2 dây - Điểm N nằm trong mặt phẳng chứa 2 dây dẫn, cách I1 15 cm và cách I2 5 cm - Điểm A cách I1 là 6 cm và cách I2 là 8 cm. b. Xác định vị trí tại đó cảm ứng từ tổng hợp do I1,I2 gây ra bằng 0 Bài 7: Tương tự bài 6 nhưng 2 dòng điện ngược chiều. Lực từ Lực từ tác dụng lên phần tử dòng điện Il (đoạn dây MN) đặt trong từ tường có: - Điểm đặt: Tại trung điểm của đoạn MN. - Phương: Vuông góc với với đoạn dây MN và B (mặt phẳng ( Il , B )) - Chiều: Xác định theo quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái duỗi thẳng để cho các đường cảm ứng từ hướng vào lòng bàn tay chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa là chiều - Biết được lực tương tác giữa 2 nam châm, giữa 2 dòng điện song song (Là lực hút nếu dòng điện cùng chiều, lực đẩy nếu hai dòng điện ngược chiều) - Vận dụng được quy tắc bàn tay trái xác định lực từ - Tính được lực do từ trường tác dụng lên đoạn dây dẫn có dòng điện đặt trong từ trường. Ví dụ: Bài 1: Xác định phương chiều của lực từ bằng qui tắc bàn tay trái trong các hình sau: Trường THPT Lục Ngạn số 4 3 Hãy đi trên chính đôi chân của mình dòng điện, thì chiều ngón tay cái choãi ra 900 là chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây. - Độ lớn: F = BIlsinα (α là góc hợp bởi đoạn dòng điện Il và vectơ cảm ứng từ B ) b. Lực từ tác dụng lên hai dòng điện thẳng song song - Điểm đặt: Trung điểm của đoạn dây - Chiều: Là lực hút nếu dòng điện cùng chiều, lực đẩy nếu hai dòng điện ngược chiều - Độ lớn: 7 1 2 I I F = 2.10 l r  Trong đó: l là chiều dài đoạn dây cần tính lực từ tác dụng lên (m); r là khoảng cách giữa 2 dây dẫn Bài 2: Một đoạn dây dẫn dài 0,2 m đặt trong từ trường đều sao cho dây dẫn hợp với vectơ cảm ứng từ một góc 300. Biết dòng điện chạy qua dây là 10 A, cảm ứng từ có độ lớn 2.10-4 T. Tính lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn. Bài 3: Hai dây dẫn thẳng, dài song song và cách nhau 10 cm trong chân không, dòng điện trong hai dây cùng chiều có cường độ I1 = 2 A và I2 = 5. Tính lực từ tác dụng lên 20 cm chiều dài của mỗi dây. Bài 4: Treo đoạn dây dẫn MN có chiều dài 25 cm, khối lượng một đơn vị chiều dài 0,04 kg/m bằng hai dây mảnh nhẹ sao cho dẫy dẫn nằm ngang. Biết cảm ứng từ có chiều như hình vẽ, độ lớn B = 0.04 T. Lấy g = 10 m/s2. a. Xác định chiều và độ lớn của I để lực căng dây bằng 0 b. Cho I = 16 A có chiều từ M đến N, tính lực căng mỗi dây. Lực Lo-ren-xơ Lực lo – ren – xơ Lực Lo-ren-xơ là lực do từ trường tác dụng lên điện tích chuyển động trong từ trường. Lực Lo-ren-xơ có đặc điểm: - Điểm đặt: Tại điện tích - Phương: Vuông góc với v và B - Chiều: Xác định theo quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái duỗi thẳng sao cho cảm ứng từ đâm xuyên vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay là chiều của v , ngón tay cái choãi ra 900 là chiều của lực lorenxơ nếu q > 0, và chiều ngược lại nếu q < 0 - Độ lớn: f = q Bvsin . (Trong đó q là điện tích của hạt,  là góc hợp bởi vectơ vận tốc của hạt và vectơ cảm ứng) - Trường hợp 0v vuông góc B thì f = q Bv - Vận dụng quy tắc bàn tay trái xác định được chiều của Lực Lo- ren-xơ - Tính được Lực Lo-ren-xơ Ví dụ: Bài 1: Một hạt proton chuyển động với vận tốc 2.106 m/s vào vùng không gian có từ trường đều có cảm ứng từ 0,02 T theo phương vuông với véctơ cảm ứng từ. Biết điện tích của hạt proton là 1,6.10- 19 C. Tính lực Lo-ren-xơ tác dụng lên proton. Bài 2: Một electron bay vào không gian có từ trường đều có cảm ứng từ 10-4 T với vận tốc ban đầu 3,2.106 m/s vuông góc với véctơ cảm ứng từ, khối lượng của electron là 9,1.10-31 kg. Tính bán kính quỹ đạo của electron. Câu 3: Một hạt tích điện chuyển động trong từ trường đều. Mặt phẳng quỹ đạo của hạt vuông góc các đường cảm ứng từ. Nếu hạt chuyển động với vận tốc v1 = 1,6.106 m/s thì lực Lorenxơ tác dụng  B Trường THPT Lục Ngạn số 4 4 Hãy đi trên chính đôi chân của mình - Chuyển động của hạt điện tích trong từ trường đều Quỹ đạo của hạt điện tích trong một từ trường đều, với điều kiện vận tốc ban đâu vuông góc với từ trường là một đường tròn nằm trong mặt phẳng vuông góc với từ trường có bán kính 0 mv R q B  lên hạt là f1 = 2.10-6N. Nếu hạt chuyển động với vận tốc v2 = 4.107 m/s thì lực Lorenxơ f2 tác dụng lên hạt là bao nhiêu? Từ thông. Cảm ứng điện từ Từ thông Φ = BScosα Trong đó: α là góc hợp bởi B với n ( n là véctơ pháp tuyến của mặt phẳng khung dây) Hiện tượng cảm ứng điện từ - Khi từ thông qua mạch kín biến thiên thì trong mạch kín xuất hiện một dòng điện gọi là dòng điện cảm ứng. Hiện tượng xuất hiện dòng điện cảm ứng trong mạch kín khi từ thông qua mạch biến thiên gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ. - Hiện tượng cảm ứng điện từ chỉ tồn tại trong khoảng thời gian từ thông qua mạch kín biến thiên. Định luật Len – xơ về chiều dòng điện cảm ứng - ND: Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong mạch kín có chiều sao cho từ trường cảm ứng có tác dụng chống lại sự biến thiên của từ thông ban đầu qua mạch kín. Dòng điện Fu-cô - Là dòng điện xuất hiện trong khối kim loại khi khối kim loại chuyên động trong một từ trường hoặc đặt trong một từ trường biến thiên theo thời gian. - Tính chất của dòng điện Fu-cô + Gây ra lực hãm điện từ. + Gây ra hiệu ứng tỏa nhiệt Jun-len-xơ (tác dụng nhiệt) Suất điện động cảm ứng trong mạch kín - Suất điện động cảm ứng là suất điện động sinh ra dòng điện cảm ứng trong mạch kín. - Định luật Fa-ra-đây + Độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong mạch kín tỉ lệ với tốc độ biến thiên từ thông qua mạch kín. + Biểu thức: ΔΦ e = - Δtc về độ lớn ΔΦ e = Δtc - Xác định chiều dòng điện cảm ứng - Tính từ thông và suất điện động cảm ứng Ví dụ Bài 1: Xác định chiều của dòng điện cảm ứng trong các trường hợp sau Bài 2: Một khung dây hình tròn có diện tích 2 cm2 đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ bằng 5.10-2 T, các đường sức từ xuyên vuông góc với khung dây. Hãy xác định từ thông xuyên qua khung dây. Bài 3: Một khung dây hình vuông, cạnh 4 cm đặt trong từ trường đều, các đường sức xuyên qua bề mặt và tạo với pháp tuyến của mặt phẳng khung dây một góc 600, từ trường có cảm ứng từ là 2.10-5 T. Hãy xác định từ thông xuyên qua khung dây nói trên. Bài 4: Một khung dây dẫn có 2000 vòng được đặt trong từ trường đều sao cho các đường sức từ vuông góc với mặt phẳng khung. Diện tích mặt phẳng mỗi vòng là 2 dm2. Cảm ứng từ của từ trường giảm đều từ giá trị 0,5 T đến 0,2 T trong thời gian 0,1 s. Tính suất điện động cảm ứng trong mỗi vòng dây và trong toàn khung dây. Bài 5: Một khung dây dẫn hình tròn có bán 4 cm gồm 2000 vòng được đặt trong từ trường đều sao cho các đường sức từ vuông góc với mặt phẳng khung. Cảm ứng từ của từ trường giảm đều từ giá trị 0,5 T đến 0 trong thời gian 0,01 s. Tính suất điện động cảm ứng trong mỗi vòng dây và trong toàn khung dây. Trường THPT Lục Ngạn số 4 5 Hãy đi trên chính đôi chân của mình Tự cảm - Từ thông riêng:  = Li - Hệ số tự cảm của ông dây: -7- 2 2 7 NL = 4π.10 S = 4π 10 . n l .V khi có lõi thép: 2 -7 NL = 4π.10 μ S l - Đơn vị của L là henry (H) - Hiện tượng tự cảm là hiện tượng cảm ứng điện từ trong một mạch điện do chính sự biến đổi của dòng điện trong mạch đó gây ra. - Suất điện động tự cảm: tc Δi e = -L Δt về độ lớn tc Δi e = L Δt - Tính được hệ số tự cảm, suất điện động tự cảm Ví dụ Bài 1: Một ống dây dài 30 cm gồm 1000 vòng dây, đường kính mỗi vòng dây là 8 cm có dòng điện với cường độ 2 A đi qua. a. Tính độ tự cảm của ống dây. b. Tính từ thông qua mỗi vòng dây. c. Thời gian ngắt dòng điện là 0,1 s, tính suất điện động tự cảm xuất hiện trong ống dây. Bài 2: Một ống dây dài 50 cm có 2500 vòng dây. Đường kính của ống bằng 2 cm. Cho một dòng điện biến đổi đều theo thời gian chạy qua ống dây. Sau thời gian 0,01 s dòng điện tăng từ 0 đến 1,5 A. Tính suất điện động tự cảm trong ống dây trong thời gian trên. Khúc xạ ánh sáng. Phản xạ toàn phần. Lăng kính Khúc xạ ánh sáng - Là hiện tượng lệch phương của tia sáng khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt Định luật khúc xạ ánh sang - Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và bên kia pháp tuyến so với tia tới - 2 21 1 2 1 nsini = = n n sini = n sinr sinr n  Phản xạ toàn phần - Là hiện tượng phản xạ toàn bộ tia sáng xảy ra tại mặt phân cách giữa 2 môi trường trong suốt - Điều kiện phản xạ toàn phần + 2gh gh 1 n i i ; sini = n  + 1 2n n Lăng kính - Lăng kính là một khối chất trong suốt, đồng chất, giới hạn bởi hai mặt phẳng không song song, thường có dạng lăng trụ tam giác. - Lăng kính có tác dụng tán sắc ánh sáng - Lăng kính đặt trong không khí, tia sáng ló JR qua lăng kính bị lệch về phía đáy của lăng kính so với phương của tia sáng tới. - Vẽ được đường truyền của tia sáng và giải được các bài tập. Ví dụ Bài 1: Tia sáng đi từ nước có chiết suất 4/3 sang thủy tinh có chiết suất 1,5. Tính góc khúc xạ và góc lệch D tạo bởi tia khúc xạ và tia tới, biết góc tới i = 300. Bài 2: Tia sáng truyền trong không khí tới gặp mặt thoáng của chất lỏng có chiết suất 3 . Ta được hai tia phản xạ và khúc xạ vuông góc với nhau. Tính góc tới. Bài 3: Một người quan sát một hòn sỏi như điểm sáng A ở đáy của bể nước có chiều sâu h, theo phương gần vuông góc với mặt nước. Người ấy thấy hình như hòn sỏi được nâng lên gần mặt nước, theo phương thẳng đứng đến A’. Biết khoảng cách từ A’ đến mặt nước là 60 cm. Tính chiều sâu của bể nước, cho nước có chiết suất là 4/3. Bài 4: Một tia sáng trong khối thủy tinh tới mặt phân cách giữa khối thủy tinh với không khí tại I dưới góc tới 300, tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau. a. Tính chiết suất n của thủy tinh b. Tìm điều kiện của góc tới i để không có tia ló ra không khí tại I. Bài 5: Cho một lăng kính tam giác đều ABC, chiết suất 3n = . Chiếu tia sáng đơn sắc tới vuông góc với mặt bên AB của lăng kính. Xác định đường đi của tia sáng. Bài 6: Lăng kính có góc chiết quang A = 600, chiết suất n = 1,41  2 đặt trong không khí. Chiếu tia sáng SI tới mặt bên với góc tới i = 450. Trường THPT Lục Ngạn số 4 6 Hãy đi trên chính đôi chân của mình - Công thức của lăng kính: sini1 = n.sinr1 sini2 = n.sinr2 A = r1 + r2 D = i1 + i2 – A . a. Tính góc lệch của tia sáng qua lăng kính. b. Nếu ta tăng hoặc giảm góc tới thì góc lệch tăng hay giảm? vì sao? Thấu kinh mỏng - Các tia sáng đặc biệt + Tia đi qua quang tâm thì truyền thẳng. + Tia tới song song với trục chính tia ló qua thấu kính đi (kéo dài) qua tiêu điểm ảnh chính. + Tia tới đi qua (kéo dài qua) tiêu điểm vật tia ló song song với trục chính. + Tia tới song song với trục phụ tia ló đi qua (kéo dài qua) tiêu điểm ảnh phụ. - Các công thức về thấu kính * Liên hệ giữa tiêu cự (f) - độ tụ (D): 1 D = f Với quy ước: f > 0 thấu kính hội tụ f < 0 thấu kính phân kì * Công thức về vị trí ảnh - vật: 1 1 1 + = d d' f Suy ra: d.f d' = d - f ; d'.f d = d'- f ; d.d' f = d + d' Trong đó: + d là khoảng cách từ vật tới thấu kính. Với quy ước: d > 0 nếu vật thật , d < 0 nếu vật ảo( không xét) + d’ là khoảng cách từ ảnh tới thấu kính. Với quy ước: d’ > 0 nếu ảnh thật , d' < 0 nếu ảnh ảo * Công thức về hệ số phóng đại ảnh / /A B d' f f - d' k = = - = = d f - d fAB Với quy ước : k > 0: ảnh, vật cùng chiều; k < 0: ảnh, vật ngược chiều. - Vẽ được ảnh của 1 vật qua thấu kính, biết được đặc điểm của ảnh qua thấu kính. - Giải được các bài tập liên quan đến công thức thấu kính Ví dụ Bài 1: Trong hình xy là trục chính O là quang tâm, A là điểm sáng, A’ là ảnh của A a. Hãy xác định: tính chất ảnh, loại thấu kính. b. Bằng phép vẽ hãy xác định vị trí các tiêu điểm chính. Bài 2: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm. Xác định tính chất, độ lớn của ảnh qua thấu kính và vẽ hình trong những trường hợp sau. a. vật cách thấu kính 30 cm b. vật cách thấu kính 20 cm c. vật cách thấu kính 10 cm Bài 3: Cho thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = -10 cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính của thấu kính, cách thấu kính 20 cm. Hãy xác định vị trí ảnh, tính chất ảnh và số phóng đại ảnh, vẽ hình. Bài 4: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ và cách thấu kính 10 cm. Nhìn qua thấu kính thấy 1 ảnh cùng chiều và cao gấp 3 lần vật. Xác định tiêu cự của thấu kính, vẽ hình. Hình a Hình b I D A J S R i1 i2 n Trường THPT Lục Ngạn số 4 7 Hãy đi trên chính đôi chân của mình * Công thức xác định vị khoảng cách vật - ảnh d' + d = l trong đó l là khoảng cách giữa vật và ảnh Hình Bài 5: Một thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = -20 cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính của thấu kính cho ảnh cao bằng nửa vật. Xác định vị trí vật và ảnh. Bài 6: Một vật sáng AB = 4 mm đặt thẳng góc với trục chính của một thấu kính hội tụ tiêu cự 40 cm, cho ảnh các vật 36 cm. Xác định vị trí, tính chất và độ lớn của ảnh và vị trí của vật. Bài 7: Vật sáng AB đặt trên trục chính của một thấu kính hội tụ, độ lớn tiêu cự là 12 cm cho ảnh thật A’B’. khi dời AB lại gần thấu kính 6 cm thì A’B’ dời đi 2 cm. Xác định vị trí của vật và ảnh trước và sau khi di chuyển vật. Mắt - Mắt gồm có các bộ phận: Giác mạc, thủy dich, lòng đen, thể thủy tinh, dịch thủy tinh, màng lưới - Về phương diện quang học mắt như một hệ thấu kinh (thấu kính mắt) - Đặc điểm thấu kính mắt là tiêu cự thay đổi được để ảnh của vật cần nhìn qua thấu kính mắt là ảnh thật nằm rõ trên võng mạc. - Điểm cực viễn (CV) là điểm xa nhất nằm trên trục chính của mắt mà vật đặt tại đó mắt còn nhìn thấy rõ. Khi nhìn một vật ở điểm cực viễn thì mắt không điều tiết, tiêu cự thấu kính mắt là lớn nhất và độ tụ thấu kính mắt nhỏ nhất. Mắt thường thì CV ở vô cực. - Điểm cực cận (CC) là điểm gần nhất nằm trên trục của mắt mà vật đặt tại đó mắt còn nhìn thấy rõ. Khi nhìn một vật ở điểm cực cận thì mắt điều tiết cực đại, lúc đó tiêu cự thấu kính mắt là nhỏ nhất và độ tụ là lớn nhất. - Khoảng cách từ CC ÷ CV gọi là khoảng nhìn rõ của mắt. - Đ = OCC gọi là khoảng nhìn rõ ngắn nhất của mắt. Mắt cận thị - Là mắt khi không điều tiết tiêu điểm nằm trước võng mạc. - Đặc điểm: Điểm cực cận và cực viễn của mắt cận gần hơn so với mắt thường. Mắt cận thị không có khả năng nhìn được vật ở xa. - Cách khắc phục: Để sửa tật cận thị cần đeo một thấu kính phân kì có độ tụ thích Mắt viễn thị - Là mắt khi không điều tiết tiêu điểm thấu kính mắt nằm sau võng mạc. - Nhận biết được các tật của mắt - Giải được các bài toán lên quan đến mắt Ví dụ Câu 1: Một người bị cận thị phải đeo kính cận có độ tụ là - 0,5 dp. Nếu muốn xem tv mà người đó không muốn đeo kính thì người đó có thể ngồi cách màn hình xa nhất 1 khoảng bằng bao nhiêu ? Câu 2: Một người bị cận thị, về già khi đọc sách cách mắt gần nhất 25 cm thì cần phải đeo kính 2 độ. Khoảng thấy rõ của người đó có giá trị là bao nhiêu Câu 3: Một người có điểm cực viễn Cv cách mắt 50 cm. a. Mắt người này bị tật gì b. Người đó muốn quan sát vật ở vô cùng mà không phải điều tiết mắt thì người ấy phải dùng kính có độ tụ bằng bao nhiêu, coi kính đeo sát mắt. c. Điểm Cc của người này cách mắt 10 cm, khi đeo kính thì sẽ quan sát được vật cách mắt gần nhất là bao nhiêu Câu 4: Một người cận thị dùng kính có độ tụ D1 = -2 dp mới có thể thấy những vật ở rất xa mà mắt không phải điều tiết. a. Hỏi khi không đeo kính thì người đó sẽ thấy vật nằm cách xa mắt mình nhất là bao nhiêu b. Nếu người ấy chỉ đeo kính có độ tụ D = -1,5 dp thì người ấy sẽ quan sát được vật xa nhất cách mắt 1 khoảng bao nhiêu Câu 5: Một người chỉ nhìn rõ các vật cách mắt từ 10 cm đến 40 cm . a. Mắt người đó mắc tật gì b. Khi đeo sát mắt một kính có độ tụ D = -2,5 dp thì người đó có thể nhìn rõ những vật nằm trong khoảng nào trươc mắt Câu 6: Một người viễn thị có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 40 cm. A B F F / A / B / O d d / O F A B B/ A/ d / d Trường THPT Lục Ngạn số 4 8 Hãy đi trên chính đôi chân của mình - Đặc điểm: Điểm cực cận xa hơn mắt thường. Mắt viễn thị không có khả năng nhìn được vật ở gần như mắt thường. Khi nhìn vật ở vô cực mắt phải điều tiết. Cách khắc phục: Để sửa tật viễn thị cần đeo một thấu kính hội tụ có độ tụ thích hợp a.Tính độ tụ của kính phải đeo để có thể nhìn rõ các vật cách mắt gần nhất 25 cm. Khi đeo kính sát mắt. b. Nếu người ấy đeo một kính có độ tụ 1 điôp thì sẽ nhìn rõ vật cách mắt gần nhất bao nhiêu Kính lúp. Kinh hiển vi. Kính thiên văn Kính lúp - Kinh lúp được cấu tạo bởi một (hệ) thấu kính có tiêu cự nhỏ (vài cm). Kinh lúp dùng bổ trợ cho mắt quan sát vật nhỏ. - Số bội giác của kính lúp (ngắm chừng ở vô cực) cOCG Đ f f    Kính hiển vi - Kính hiển vị dùng bổ trợ cho mắt quan sát những vật rất nhỏ. - Kính hiểu vi gồm 2 bộ phận chính: Vật kính ( là thấu kính hội tụ có tiêu cự rất nhỏ) và thị kính ( là một kính lúp) - Số bội giác của hiển vi (ngắm chừng ở vô cực) 1 2 Đ G f f    ; trong đó:  là độ dài quang học, cĐ OC Kính thiên văn - Dùng bổ trợ cho mắt quan sát những vật ở rất xa - Kính thiên văn gồm 2 bộ phận chính: Vật kính ( là thấu kính hội tụ có tiêu cự lớn) và thị kính ( là một kính lúp) - Số bội giác của thiên văn (ngắm chừng ở vô cực) 1 2 f G f   - khoảng cách giữa vật kính và thị kính khi ngắn chừng ở vô cực: 1 2l f f  - Vẽ được ảnh của các vật qua các kính - Giải được các bài tập liên quan Ví dụ Câu 1: Một người có khoảng nhìn rõ từ 25 cm đến vô cực, người đó quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có tiêu cự 5 cm, kính đặt cách mắt 10 cm a. Hỏi phải đặt vật trong khoảng nào trước kính b. Tính số bội giác của kính ứng với mắt người ấy khi ngắm chừng ở vô cực Câu 2: Vật kính của kính hiển vi có tiêu cự f1 = 1 cm; thị kính có tiêu cự f2 = 4 cm. Độ dài quang học của kính là 16cm, người quan sát có mắt không bị tật .Tính số bội giác của ảnh trong các trường hợp ngắm chừng ở vô cực Câu 3: Kính hiển vi có vật kính O1 tiêu cự f1 = 0.8 cm và thị kính O2 tiêu cự f2 = 2 cm.Khoảng cách giữa hai kính là l = 16 m, người quan sát có mắt không bị tật .Tính số bội giác của ảnh trong các trường hợp ngắm chừng ở vô cực Câu 4: Một kính thiên văn gồm vật kính có tiêu cự f1 = 120 cm và thị kính có tiêu cự f2 = 5 cm. a. a. Tính số bội giác của ảnh trong các trường hợp ngắm chừng ở vô cực b. Tính khoảng cách giữa hai kính khi người mắt tốt quan sát Mặt Trăng trong trạng thái không điều tiết

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfDe cuong li 11 ki 2_12324037.pdf
Tài liệu liên quan