Máy thái lát
Máy thái lát đĩa quay nằm ngang, đặt đứng
Nguyên liệu được đưa vào cửa vào nguyên liệu
Trong khoang thái có đặt đĩa quay trên đó có các lưỡi dao khi máy làm việc đĩa quay làm cho lưỡi dao
cắt nhỏ nguyên liệu. Do dưới mỗi lưỡi dao có khe hởnên nguyên liệu được cắt sẽ rơi xuống dưới theo
cửa sản phẩm ra đi ra ngoài.
Toàn bộ máy lắp trên giá đỡ
1. Khoang thái
2. Cửa nguyên liệu vào
3. Cửa sản phẩm ra
4. Đĩa quay
5. Trục quay
6. Giá đỡ máy
7. Dao cắt
16 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3042 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập Các quá trình và thiết bị trong công nghệ hóa chất và thực phẩm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i tắt là trở lực ma sỏt, ký hiệu hl)
hl= gp ρ/∆ = ξ w2/2g = λ .l/d . w2/2g trong đú: λ là hệ số ma sỏt dọc theo chiều dài ống hay hệ số
sức cản thủy lực học( ko cú đvi)
Hệ số ma sỏt λ phụ thuộc vào Re vào độ nhỏm của ống.
b, Trở lực do chất lỏng thay đổi hướng chuyển động or thay đổi vận tốc do sự thay đổi hỡnh dỏng tiết
diện của ụng như đột ngột thu đột ngột mở, chỗ cong ngoặt,van … gọi là trở lực cục bộ, ký hiờu hcb.
Cụng thức tớnh: hcb = ξ .w2/ 2g trong đú hệ số trở lực ξ là một đại lượng ko thứ nguyờn, đc tớnh theo
đặc trưng cấu tạo của bộ phận gõy ra trở lực và mức độ xoỏy của dũng chảy, thường đc xỏc định bằng
thực nghiệm.
Phương phỏp giảm trở lực của ống:
- chọn đường ống ngắn nhất, tức là giảm chiều dài ống l và bớt trở lực cục bộ ko cần thiết bằng
cỏch sử dụng đỳng chỗ cỏc khuỷu, van, khúa,… nghĩa là làm giảm ∑ ltd.
- Chọn đường kớnh ống d phải dựa trờn chỉ tiờu kinh tế, kĩ thuật, vỡ trở lực do ma sỏt tỷ lệ nghịch vs
d5, nờn khi d tăng lờn 1 ớt thỡ hm giảm nhiều tuy nhiờn d tăng thỡ giỏ thành xõy dựng cũng tăng
theo. Do đú cần d thớch hợp.
- Hệ số trở lực tỷ lệ thuận vs độ nhớt à . Do đú, đối vs chất lỏng giọt muốn giảm trở lực cần phải
tăng nhiệt độ. Tuy nhiờn khi tăng nhiệt độ lờn cao sẽ làm xuất hiện bọt trong chất lỏng gõy ra va
đập thủy lực, nờn làm tăng trở lực.
- Hệ số trở lực λ phụ thuộc nhiều vào độ nhỏm thành ống, do đú cần tỡm cỏch làm giảm độ nhỏm
của ống.
Cõu 3
Áp suất toàn phần( H đvi m ) là đặc trưng cho năng lượng riờng do bơm tuyền cho một đvi trọng lượng
chất lỏng. Vỡ nú đc tớnh bằng chiều cao để nõng 1kg chất lỏng nhờ năng lượng do bơm truyền cho, nờn
nú ko phụ thuộc vào độ nhớt và khối lượng riờng của chất lỏng.(
H = P/ gρ = (Pd- Ph)/ gρ + h + (w22 – w12)/2g.
Do w22 ≈ w12 nờn w22 – w12 = 0 vậy H = P/ gρ = (Pd- Ph)/ gρ + h
Trong đú h là khoảng cỏch giữa chõn ko kế (ống hỳt) và ỏp kế( ống đẩy).
Chiều cao hỳt của bơm.
Hh = p1/ gρ - [ pv/ gρ + (wv2 – w12)/2g + hm.h]
Ta thấy chiều cao hỳt của bơm phụ thộc vào ỏp suất thựng chứa và ỏp suất vào bơm( ỏp suất hỳt), vận
tốc, trở lực do ma sỏt và quỏn tớnh. Chiều cao hỳt của bơm tăng khi ỏp suất ở bỡnh chứa tăng và giảm vs
sự tăng ỏp suất hỳt, vận tốc và trở lực trờn đg ống.
Cõu 4
Bơm piston:
Cấu tạo( hỡnh vẽ)
Nguyờn tắc làm việc: dựa trờn sự thay đổi ỏp suất trong xilanh kớn khi piston chuyển động tịnh tiến
Phõn loại: bơm td đơn, bơm td kộp, bơm vi sai
Năng suất của bơm:
-
Bơm td đơn, trong 1 giờ: Qlt= 60V= 60.F.s.n (m3) trong đú F là tiết diện piston(m2), s là khoảng
chạy piston, n là số vũng quau của trục/min. Qtt = η Qlt
-
Bơm td kộp Qlt = 60n(2F – f)s
-
Bơm vi sai cú năng suất bằng bơm td đơn
Áp suất toàn phần:
- Ở gd hỳt p1/ gρ + w12/2g = pv/ gρ + C2/2g + H1 + hmh + hi1
- ở gd đẩy pr/ gρ + C2/2g = p2/ gρ + H2 + hmd + hi2 + w22/2g
Áp suất td lờn piston chớnh bằng hiệu số giữa gd hỳt và đẩy
p/ gρ = (pr –pv)/ gρ = H1+ H2 + hmh + hmd + hi1 + hi2 + (w12/2g - w22/2g).
Ưu nhược điểm
Bơm ly tõm:
Cấu tạo:…
Nguyờn tắc làm việc dựa trờn nguyờn tắc ly tõm. Chất lỏng đc hỳt và đẩy cũng như nhận thờm năng
lượng( tăng ỏp suất) là nhờ td của lực ly tõm khi cỏnh guồng quay.
Năng suất bơm ly tõm đc tớnh toỏn dựa vào vận tốc tương đối của chất lỏng đi qua cỏnh guồng, chiều
dày và đường kớnh cỏnh guồng: Q = Dpi( 1 - δ z) B1Cr1 = Dpi( 2 - δ z) B2Cr2 ( m3/s)
Trong đú: D1, D2 là đg kớnh trong và ngoài của cỏnh guồng (m); B1, B2 là bề rộng ở vành trong và vành
ngoài của cỏnh guồng (m); δ bề dày cỏnh guồng(m ); z là số lg cỏnh guồng; Cr1 ,Cr2 là vận tốc chất lỏng
khi vào và ra khỏi cỏnh guồng theo hướng bỏn kớnh(m/s).
Cụng suất của bơm: Nt = η
ρ
1000
gQH
Cõu 5
Nguyờn tắc làm việc: dựa trờn sự thay đổi ỏp suất trong xilanh kớn khi piston chuyển động tịnh tiến
Mỏy nộn 1 cấp cú ctao hoàn toàn giống vs bơm piston,
Mỏy nộn 2 cấp gồm 1 xilanh ỏp suất thấp và 1 xilanh ỏp suất đồng trục
Cõu 6
. Băng tải
+ Ưu điểm
- Cấu tạo đơn giản, bền
Có khả năng vận chuyển nguyên liệu theo h−ớng nằm ngang, nằm nghiêng hoặc kết hợp nằm
ngang - nằm nghiêng.
- Vận hành đơn giản, bảo d−ỡng dễ dàng, có khả năng tự động hoá
- ít gây ồn
- Năng suất cao, tiêu hao năng l−ợng không lớn lăm.s
+ Nh−ợc điểm
- Độ dốc cho phép không cao (16 ữ 240 tuỳ vật liệu)
- Không vận chuyển đ−ợc theo đ−ờng cong
- Dễ gây bụi
Vít tải
+ Ưu điểm
- Chiếm ít diện tích. So với các thiết bị vận chuyển có cùng năng suất thì diện tích tiết diện gnang
của tải nhỏ hơn.
- Các bộ phận của máy nằm trong máng kín nên có thể nối với hệ thống thông gió. Có thể vận
chuyển vật liệu có mùi hoặc bay hơi. Có thể kết hợp với quá trình đun nóng hoặc làm lạnh.
- Tốc độ quay của trục vít t−ơng đối lớn nên có thể kết hợp với động cơ điện riêng.
- Giá thành rẻ hơn các loại thiết bị vận chuyển khác
+ Nh−ợc điểm
- Chiều dài vận chuyển bị giới hạn ≤ 30m
Năng suất bị giới hạn ≤ 100 tấn/h
- Không vận chuyển đ−ợc vật liệu có tạp chất, do có thể quấn vào trục vít
- Khi làm việc, vật liệu bị đảo trộn mạnh do đó có thể bị nghiền nát một phần hay bị phân chia ra
theo khối l−ợng riêng
- Năng l−ợng tiêu tốn nhiều hơn so với băng tải
+ Cấu tạo
1. Máng 4. Cửa nạp liệu
2. Cánh vít 5. Cửa tháo liệu
3. Trục vít 6.Cơ cấu truyền động
+ Cấu tạo của vít tải
1. Máng của vít tải cố định, tại phần trên có gắn những gói trục dùng làm chỗ đỡ cho trục.
Máng này gồm những tấm 2 ữ 4m ghép lại với nhau, nối với nhau bằng mặt bích và bulong
2. Trục vít
Trục vít đ−ợc cấu tạo rỗng hoặc đặc, trên đó gắn cánh vít. ở đầu trục vít có lắp ổ làn chặn để cản
lực dọc trục xuất hiện khi vận chuyển nguyên liệu.
3. Tuỳ vào cách bố trí cánh vít trên trục ở bên phải hay bên trái trục mà nguyên liệu có thể di
chuyển theo nhiều h−ớng khác nhau.
Nếu vít tải gồm 2 phần (trái và phải) thì có thể vận chuyển hai dòng nguyên liệu theo hai h−ớng
khác nhau.
Vít tải = thép đặc vận chuyển vật liệu; dạng băng; dạng bơi chèo
khô tơi; cục
dính; cục
4. Hệ thống van
Tại vị trí nạp và tháo liệu đều có van chắn để thay đổi kích th−ớc cửa nạp và cửa tháo.
Phía cuối vít tải có van an toàn giúp vật liệu tháo ra dễ dàng. Khi máng quá đầy. Có thể thay van
an toàn bằng ống chảy tràn.
* Với vít tải dài ≥ 3,5m thì phải có gối trục treo, mỗi trục cách nhau 3m.
+ Nguyên tắc l/v
Vật liệu đ−ợc đ−a vào từ phễu nạp liệu. Nhờ vào chuyển động của cơ cấu truyền động làm co trục
vít quay, vật liệu sẽ theo cánh vít chuyển động tịnh tiến ra phía cửa tháo liệu.
Cõu 7
Cỏc phương phỏp phõn riờng hệ khớ khụng đồng nhất
a, Lắng dưới tỏc dụng của trọng lực
- nguyờn tắc làm việc: dựa trờn tỏc dụng của trong lực làm cỏc hạt bụi rơi xuụng sàn lắng.
- Ưu điểm: ko tốn nhiờn liệu, thiết bị đơn giản
- Nhược điểm: hiệu suất thấp, tốn diện tớch, ko lọc đc bụi cú kớch thước nhỏ hơn 10 à m
b, Lắng dưới tỏc dụng của lực ly tõm( xyclon)
- nguyờn tắc làm việc: dựa trờn tỏc dụng của lực ly tõm
- ưu điểm: hiệu suất làm việc cao, gọn gàng tốn it diện tớch
- nhược điểm: tốn nhiờn liệu, cấu tạo thiết bị phức tạp, tbi dễ bị hỏng vỡ độ bào mũn cao
c, Làm sạch khớ bằng phương phỏp ướt
- nguyờn tắc làm việc: dựng nước hoặc chất lỏng để rửa khớ
- ưu điểm: hiệ suất cao, cú khả năng tỏch đc những hạt bụi rất nhỏ
- nhược điểm: ko ỏp dụng cho cỏc loại khớ ko đc phộp làm ướt, bụi cần đc thu hồi, bụi cú giỏ trị kt cao;
ctao thiết bị phức tạp, tốn nhiờn liệu
d, Làm sạch khớ bằng phương phỏp lọc
- nguyờn tắc làm việc: cho khớ đi qua lớp vỏch ngăn xốp, khớ sạch sẽ chui qua cỏc lỗ mao quản, cũn bụi
bị giữ lại trờn bề mặt
- ưu: hiệu suất lọc cao, cú thể thu hồi đc bụi
- nhược: ko ỏp dụng cho loại khớ ăn mũn, khớ núng; tbi ctao phức tạp, mau bị bỏm cặn và dễ hỏng
e, Làm sạch khớ bằng điện trường
- nguyờn tắc: dựa trờn lực điờn trường
- ưu: độ làm sạch cao 90- 99%; năng lượng tiờu hao ớt; cú thể làm việc ở nhiệt độ cao và mụi trường ăn
mũn húa học, cú thể tự động húa và cơ khớ húa hoàn toàn
- nhược: cú thể sảy ra hiện tượng phúng tia lửa điện hay chấp mạch gõy mất an toàn
Cõu 8: phõn riờng hệ lỏng khụng đồng nhất
Lọc là quá trình phân riêng huyền phù thành n−ớc trong và bk (cặn) bằng cách cho huyền phù đi
qua một lớp vật ngăn, các hạt rắn bị giữ lại trên bề mặt vật ngăn còn n−ớc trong đi qua. Để khắc phục
đ−ợc trở lực của vật ngăn (lúc ban đầu) và trở lực của vật ngăn + lớp bk (các giai đoạn sau) thì n−ớc trong
cần có một áp suất do bơm hoặc hút chân không. Đến một giai đoạn nhất định thì phải tiến hành rửa vật
ngăn, lấy bk ra.
- Dựa vào ph−ơng pháp làm việc có hai loại thiết bị lọc
Máy và thiết bị làm việc gián đoạn liên tục.
+ Dựa vào khả năng tạo thành hiệu số áp suất
- Máy lọc chịu tác dụng của áp suất
- Máy lọc chân không
+ Dựa vào cấu tạo: Máy lọc khung bản
Máy lọc túi, máy lọc thùng quay
Máy lọc khung bản
ứng dụng: Công nghệ sản xuất bia, đ−ờng, n−ớc quả…
- Lọc huyền phù nồng độ không cao
- Lọc huyền phù ở nhiệt độ cao, không cho phép làm nguội
Mô tả cấu tạo
Máy lọc khung bán gồm có 1 dky khung và bản có cùng kích th−ớc xếp bền nhau. Khung và bản
đ−ợc đặt trên 2 thanh nằm ngang nhờ các tai treo, giữa khung và bản có vải lọc.
Để ép khung và bản ng−ời ta dùng một đầu và tấm đáy không chuyển động, một đầu là đáy có
thể dịch chuyển đ−ợc nhờ tay quay. Khi vận tay quay thì tấm đáy có thể dịch chuyển tịnh tiến.
Quá trình lọc
Dung dịch lọc có áp suất 3 - 4atm (dùng bơm) theo đ−ờng ống dẫn đi vào các rknh tới từng khung
một. Dung dịch sẽ qua lớp vật liệu lọc sang bản và theo các rknh dọc trên bản chảy xuống d−ới, tập trung
theo một đ−ờng rknh rồi theo vòi chảy ra ngoài. Cặn sẽ đ−ợc giữ lại trong khung giữa 2 tấm nguyên liệu
lọc.
Lớp cặn càng nhiều thì tốc độ lọc càng chậm và áp suất đ−a vào lọc càng tăng. Khi áp suất tăng
đến mức cực đại và không thay đổi chứng tỏ cặn bẩn trong khung đk đầy, ta phải tiến hành rửa bk và tháo
cặn.
Quá trình rửa bk nh− sau: ngừng nạp huyền phù, mà cho n−ớc rửa vào. Khi rửa xong ng−ời ta nới
quay cho khung và bản tách ra, bk rơi xuống máng d−ới rồi lấy ra ngoài. Vật liệu lọc đ−ợc giặt sạch để
sử dụng lại.
Ưu: Năng suất lọc cao, hiệu quả cao
Nh−ợc: Thao tác nặng, vải lọc chóng mòn, rách, thời gian cho các thao tác phụ lớn
Cấu tạo máy lọc khung bán
1. Khung lọc 6. Tấm đáy di động
2. Bán lọc 7. Thanh nằm ngang
3. Vải lọc 8. Tay quay
4. Chân đỡ máy 9. Máng chứa n−ớc lọc
5. Tấm đáy cố định
Cấu tạo khung bản
1. Đ−ờng rknh dẫn huyền phù 1. Đ−ờng rknh dẫn huyền phù
2. Đ−ờng rknh dẫn n−ớc rửa 2. Đ−ờng rknh dẫn n−ớc rửa
3. Phần rỗng 3. Đ−ờng rknh nằm ngang
4. Phần khung 4. Đ−ờng rknh dọc
5. Tai treo 5. Tai treo
Quá trình ly tâm
Các máy này phân riêng huyền phù thành pha rắn và pha lỏng nhờ vào lực ly tâm sinh ra do quá
trình quay dung dịch. Các máy ly tâm đ−ợc sử dụng với các dung dịch huyền phù có nồng độ cao, không
thể dùng ph−ơng pháp lắng hay lọc đ−ợc.
Quỏ trỡnh ly tõm đc sử dụng rộng rói trong cụng nghiệp húa chất và thực phẩm để làm sạch
những chất lỏng khỏc nhau hoặc tỏch cỏc hạt rắn ra khỏi dung dịch; như ở trong cỏc nhà mỏy đường,
dựng mỏy ly tõm để phõn riờng đường kớnh và mật rỉ; phõn riờng nước và bó trong chế biến nước quả;
phõn riờng sữa và mỡ trong chế biến sữa,…
Thựng quay ly tõm
Máy ly tâm trục thẳng đứng làm việc gián đoạn có các giai đoạn làm việc nh− sau:
- Mở máy, cho hỗn hợp huyền phù vào
- Nhờ vào lực ly tâm, huyền phù đ−ợc phân riêng thành bk và n−ớc trong (pha rắn và pha lỏng)
- Ngừng máy, tháo bk
- Hỗn hợp huyền phù có thể đ−ợc đ−a vào thùng ly tâm tr−ớc khi máy làm việc, khi máy bắt đầu
quay ch−a đạt tốc độ ổn định hoặc khi máy đk đạt đến tốc độ ổn định.
Nếu có yêu cầu rửa bk thì trong quá trình rửa, vẫn tiếp tục chạy máy ở tốc độ làm việc để tách và
ép n−ớc rửa ra khỏi bk
Cấu tạo máy ly tâm
1. Thùng quay ly tâm
2. Trục quay (nối động cơ với thùng quay)
3. Mo tơ điện
4. Gối trục
5. Khung treo máy
6. Vỏ ngoài thùng quay ly tâm
7. Nan hoa
8. Chóp
Cõu 9
Mỏy nhào bột đặc
mỏy nhào cú thựng quay nằm ngang
1. Thùng nhào 5. Cánh đảo
2. Phễu nguyên liệu vào 6. Trục quay
3. Tấm chắn 7. Nắp
4. Cửa nguyên liệu ra 8. Bulong
Nguyên lý làm việc
Nguyên liệu đ−ợc đ−a vào từ phễu nguyên liệu vào. Thùng nhào đ−ợc đặt nằm ngang, trong đó có
trục quay và các ánh đảo. Tấm chắn đảm bảo coh các vật lạ không rơi vào thùng nhào trogn quá trình
làm việc và đảm bảo an toàn cho công nhân khi thao tác. Sản phẩm sau khi đ−ợc nhào trộn đ−ợc đẩy ra
cửa nguyên liệu ra
Máy làm việc gián đoạn, sau mỗi chu kỳ làm việc, có thể mở nắp máy nhờ tháo các bulong, để vệ
sinh
ứng dụng nghiền thịt, rau, bột, hạt…
mỏy cú trục quay thẳng đứng
1. Thùng nhào 5. Bánh răng cố định
2. Cánh nhào 6. Trục quay chính
3. Trục cánh nhào 7. Thân máy
4. Bánh răng hành tinh
Nguyên lý làm việc
Nguyên liệu đ−ợc đ−a vào thùng nhào. Cánh nhào gắn với trục quay. Khi máy làm việc, bánh
răng hành tinh sẽ chạy quanh bánh răng cố định nhờ trục quay chính. Bánh răng hành tinh sẽ truyền
chuyển động đến cánh nhào do vậy nguyên liệu đ−ợc đảo trộn.
Máy làm việc gián đoạn, sau mỗi chu kỳ làm việc, sản phẩm đ−ợc lấy ra và có thể vệ sinh máy
ứng dụng trong sản xuất sữa hộp, bột bánh, kẹo, kem
mỏy trộn khụ
1. Thùng nhào 7. Hộp giảm tốc
9, 2. Cánh nhào 8. Môtơ điện
4, 3. Trục quay
6, 5. Bánh răng
Nguyên liệu đ−ợc đ−a vào thùng trộn.
Nhờ vào hai cánh đảo chữ Z gắn trên
2 trục quay ng−ợc chiều nhau và có tốc
độ khác nhau mà nguyên liệu đ−ợc đảo trộn
Tốc độ trục là 44 vòng/phút
95 vòng/phút
Khuấy trộn là quỏ trỡnh cơ học đc sử dụng phổ biến trong cỏc quỏ trỡnh chế biến thực phẩm để tạo dung
dịch huyền phự, nhũ tương, để tăng cường cỏc quỏ trỡnh hũa tan, truyền nhiệt, chuyển khối và cỏc quỏ
trỡnh húa học.
Cỏc loại cỏnh khuấy thường dựng:
-Loại tấm, mỏi chốo bản, mỏi chốo hai thanh thẳng or chộo, mỏ neo, mỏ neo ghộp. Loại này thường
dựng với vận tốc quay chậm.
-Loại chõn vịt, tuabin kớn,… loại này đc dựng vs vận tốc quay nhanh
-Cỏnh khuấy đặc biệt đc dựng trong TH ko dựng đc cỏc loại cỏnh khuấy trờn. Loại này dựng để khuấy
bựn nhóo hoặc chất lỏng cú độ nhớt rất cao
Cõu 10
Mỏy nghiền bỳa
Mỏy nghiền bỳa đc dựng để nghiền vật liệu cú độ ẩm ko lớn hơn 15%
Nguyờn tắc làm việc: do sự va đập của bỳa vào vật liệu, sự chà sỏt của vật liệu với thành trong của vỏ
mỏy, cỏc hạt vật liệu nhỏ lọt qua lưới phõn loại đc hỳt ra khỏi mỏy, cỏc hạt vật liệu to chưa lọt ra vẫn
tiếp tục bị nghiền.
Cấu tạo
1. Phễu nạp liệu
2. Tấm ghi
3. Trục quay
4. Búa
5. Nắp máy
6. L−ới sàng
7. Má nghiền phụ
8. Đĩa treo búa
Mỏy nghiền cú mỏ nghiền phụ trờn thành trong của vỏ mỏy làm tăng khả năng phỏ vỡ vật liệu dưới tỏc
dụng va đập của bỳa và tỏc dụng chà sỏt của mỏy nghiền.
Mỏ nghiền phụ đc đặt dưới ghi vị trớ cửa vạp liệu
Ghi có tác dụng phân phối đều vật liệu theo chiều rộng máy hạn chế khả năng văng liệu lên búa khi đập.
Trên các đĩa có treo 2 búa. Các búa này đập trên các mặt phẳng qua các khe ghi lắp suốt theo bề rộng
máy. Vật liệu sau khi nghiền đủ nhỏ sẽ lọt qua l−ới ra khỏi máy, còn các hạt vật liệu to sẽ tiếp tục nghiền
cho đến khi đủ nhỏ thì thôi.
Nắp máy có thể mở ra để thay búa hoặc l−ới
Mỏy nghiền đĩa
Cấu tạo gồm đĩa 1 ko chuyển động và đĩa 2 chuyển động đc gắn vào trục quay 3, độ nghiền đc diều
chỉnh qua 1 bộ phận ở đĩa 2.
Mỏy nghiền đĩa thường đcj sử dụng trong cụng nghiệp thực phẩm để nghiền cỏc loại hạt. vận tốc cảu đĩa
khỏng 7 – 8m/s
Mỏy cắt thỏi
Hiệu qủa của quá trình cắt thái phụ thuộc
- Bộ phận cắt
(Kiểu dạng l−ỡi dao, đặc điểm chuyển động của l−ỡi dao) và đảm bảo yêu cầu về kích th−ớc, hình
dạng, bề mặt miếng cắt.
Các loại l−ỡi dao th−ờng dùng
Các kiểu hình dạng cắt thái
+ Điều chỉnh bề dày δ
Kích th−ớc a, b phụ thuộc nguyênliệu
+ Điều chỉnh bề dày δ và kích th−ớc α
Kích th−ớc b phụ thuộc nguyên liệu
+
Điều chỉnh cả δ
a
b →; theo yêu cầu cho tr−ớc
cắt vuông
hoa
ngôi sao; tròn
Máy thái lát
Máy thái lát đĩa quay nằm ngang, đặt đứng
Nguyên liệu đ−ợc đ−a vào cửa vào nguyên liệu
Trong khoang thái có đặt đĩa quay trên đó có các l−ỡi dao khi máy làm việc đĩa quay làm cho l−ỡi dao
cắt nhỏ nguyên liệu. Do d−ới mỗi l−ỡi dao có khe hở nên nguyên liệu đ−ợc cắt sẽ rơi xuống d−ới theo
cửa sản phẩm ra đi ra ngoài.
Toàn bộ máy lắp trên giá đỡ
1. Khoang thái
2. Cửa nguyên liệu vào
3. Cửa sản phẩm ra
4. Đĩa quay
5. Trục quay
6. Giá đỡ máy
7. Dao cắt
Cõu 11: mỏy và thiết bị phõn loại
Mỏy phõn loại dõy cỏp:
Nguyờn tắc làm việc: nguyờn liệu đc đưa vào từ phễu nạp, nhờ chuyển động tịnh tiến của tang quay nờn
nguyờn liệu đc chuyển động tịnh tiến trờn dõy cỏp.
Ứng dụng: phõn loại củ, quả trũn
Phạm vi làm việc
Mỏy phõn loại trục vớt
Nguyờn tắc làm việc: nguyờnn liệu đc nạp vào từ phễu nạp sau đo chuyển lờn băng tải, nhờ vào
chuyển đụng của tang quay, nguyờn liệu chuyển đọng tịnh tiến trờn băng tải. khi vớt tải làm việc, do cấu
tạo của vớt tải là cú đường kớnh nhỏ dần đột ngột theo chiều chạy của băng tải, nên khoảng cách giữa
trục với băng tải lớn dần. Theo kích th−ớc thay đổi của khe hở mà nguyên liệu bị phân loại.
Ứng dụng: phõn loại một số loại quả cứng như đào, lờ, mận,…
Phạm vi làm việc:
Mỏy phõn loại đĩa quay
Nguyờn tắc làm việc:
Ứng dụng: phõn loại cỏc loại quả trũn, cứng, kớch thước khụng lớn thành 3-4 loại kớch thước khỏc nhau
Phạm vi là việc:
Mỏy phõn loại quang điện
Nguyờn tắc: tựy theo nguyờn liệu( đậu, khoai, ngụ, cà chua). Dựa vào độ nhẵn hay lồi lừm, chớn xanh,
mà bề mặt chỳng phản chiếu ra cỏc luồng ỏnh sỏng cường độ khỏc nhau mà phõn loại vật liệu.
Ứng dụng: dựng để phõn loại nhưng nguyờn liệu cú màu sắc và bề mặt khỏc nhau.
Mỏy phõn loại thủy lực
Nguyờn tắc: dựa vào lực đẩy Acsimet của vật liệu trong nước.
ứng dụng: dựng để phõn loại một số nguyờn liệu
Phạm vi làm việc: chỉ dựng vs nguyờn liệu cú thể làm ướt
Mỏy phõn loại kiểu sàng
Nguyên lý làm việc chung của các loại sàng là tạo sự chuyển động của các vật liệu rời nằm trên mặt
sàng, các vật liệu có kích th−ớc nhỏ sẽ lọt qua mặt sàng, vật liệu có kích th−ớc lớn nằm lại trên mặt sàng.
- Sự phân loại có thể đ−ợc tiến hành từ kích th−ớc nhỏ đến lớn:, Kích th−ớc của lỗ sàng to dần
theo chiều dài của mặt sàng, (cũng là chiều chảy của nguyên liệu) và sàng th−ờng bố trí nối tiếp.
Ứng dụng: phõn loại củ, quả trũn
Cõu 12
Máy rửa thùng quay hình nón
Máy rửa thùng quay hình nón đ−ợc chế tạo theo nhiều kiểu khác nhau làm việc theo nguyên tắc
ngâm hoặc xối.
Vỏ thùng quay có thể bằng gỗ hoặc bằng kim loại, hình trụ hoặc hình nón, đặt nghiêng hoặc nằm
ngang
Ph−ơng pháp truyền động cũng khác nhau, tuỳ mục đích sử dụng và chế tạo.
- Nguyên tắc làm việc
Nguyên liệu rửa liên tục đi vào máy qua máng 1. Thùng quay 2 làm từ thanh kim loại tròn hoặc
dẹt ghép không sít nhau. Khi nguyên liê−ụ vào, thùng sẽ quay và chuyển dần nguyên liệu từ đầu vào đến
đầu ra, do đặc điểm cấu tạo thùng hình nón.
Do trong thùng quay có các tấm dẫn h−ớng nên đảm bảo nguyên liệu rửa ra theo máng liệu ra.
N−ớc trong thùng rửa đ−ợc duy trì ở mức ngập chìm nguyên liệu rửa.
N−ớc vào và ra thùng rửa liên tục, và cặn bẩn đ−ợc tháo ra ngoài theo ống 5.
Vận tốc thùng quay khoảng 75 - 80 vòng/phút, nhờ trục 6 nhận truyền động qua tang quay 7 từ
động cơ điện và bộ phận giảm tốc
- ứng dụng: Rửa cả nguyên con, rau, củ, quả
Ưu nhược điểm
Cấu tạo
1. Máng nguyên liệu vào
2. Thùng quay
3. Máng nguyên liệu ra
4. Vỏ thùng
5. ống tháo cặn
6. Trục quay
7. Tang quay
Mỏy rửa hộp sắt kiểu treo
Cấu tạo
1. Máng đ−a hộp vào
2. Bánh răng hình sao thứ nhất
3. Trục rỗng
4. Vòi phun n−ớc
5. Bánh răng hình sao thứ hai
6. Bánh răng hình sao nhỏ
7. Máng đ−a hộp ra
8. ống n−ớc thải
9. Dây treo
Nguyên tắc làm việc
Hộp đ−ợc đ−a vào theo máng 1. Bánh xe hình sao thứ nhất đ−a hộp đi trong máy theo chiều
ng−ợc chiều kim đồng hồ. N−ớc nóng theo trục rỗng của bánh xe đ−a theo 8 nhánh vào 8 vòi phun để
phun vào các hộp. Trong quá trình rửa bằng n−ớc nóng hộp xung quanh trục của bánh xe hình sao thứ
nhất mọt góc ~ 3000. Sau đó hộp đ−ợc chuyển sang bánh xe hình sao thứ hai, chuyển sang giai đoạn
phun hơi n−ớc nóng. Quá trình diễn ra t−ơng tự khi rửa bằng n−ớc nóng. Bánh xe hình sao nhỏ đ−a các
hộp ra ngoài theo máng đ−a hộp ra.
N−ớc rửa xong đ−ợc tháo ra ngoài theo ống tháo n−ớc thải.
Máy đ−ợc treo bằng dây treo lên trần nhà
Năng suất 350 hộp/h
Máy rả treo chỉ dùng với hộp hình trụ tròn
Cõu 13 cỏc phương phỏp đun núng
1, Đun núng băng hơi nước bóo hũa đc sử dụng rộng rói vỡ cú một số ưu điểm sau:
- hệ số cấp nhiệt lớn( α = 10000- 15000 W/m2. độ) do bề mặt truyền nhiệt nhỏ, nghĩa là kớch thước thiết
bị nhỏ gọn hơn cỏc thiết bị đun núng bằng chất tải nhiệt khỏc khi cựng một năng suất tải nhiệt
- lượng nhiệt cung cấp lớn( tớnh theo một đvi chất tải nhiệt) vỡ đú là lượng nhiệt tỏa ra khi ngưng tụ hơi
- đun núng đồng đều vỡ hơi nước ngưng tụ trờn toàn bề mặt truyền nhiệt ở nhiệt độ ko đổi
- dễ điều chỉnh nhiệt độ đun núng bằng cỏch điều chỉnh ỏp suất của hơi nước.
- vận chuyển xa đc dễ dàng theo đường ống.
Nhược điểm: ko thể đun núng ở nhiệt độ cao vỡ nếu nhiệt độ hơi càng tăng thỡ ỏp suất hơi bóo hũa càng
tăng đồng thời ẩn nhiệt húa hơi càng giảm. phương phỏp này chỉ đun nong ko quỏ 1800C
2, Đun núng bằng khúi lũ đc sử dụng rất phổ biến do nhiệt độ cú thể đạt tới 1000C.
Nhược điểm:
- hệ số cấp nhiệt nhỏ do đú thiết bị cồng kềnh
- nhiệt rung riờng thể tớch nhỏ nờn cần dựng một lượng khúi lớn
- đun núng ko đc đồng đều, vỡ khúi vừa cấp nhiệt vừa nguội đi
- khú điều chỉnh nhiệt độ đun núng nờn đẽ cú hiện tượng quỏ nhiệt cục bộ và gõy ra phản ứng phụ
ko cần thiết
- khúi lũ thường cú bụi và khớ độc của nhiờn liệu do đú khi đun núng giỏn tiếp, bề mặt truyền nhiệt
sẽ bị bỏm cặn, cũn đun núng trực tiếp bị hạn chế
- nếu đun núng cỏc chất dễ chỏy, dễ bay hơi thỡ ko an toàn
- nếu trong khúi cú lẫn oxi thỡ dễ làm hỏng thiết bị bằng kim loại
- hiệu suõt sử dụng thiết bị thấp, lớn nhất chỉ đạt 30%
3, Đun núng bằng điện
Cú thể tạo đc nhiệt độ cao tới 3200, điều chỉnh nhiệt độ dễ dàng và chớnh xỏc, hiệu suất cao lờn tới 95%
điện tiờu hao
Nhược điểm : thiết bị phức tạp, giỏ thành cao cho lờn chưa đc sử dụng rộng rói.
4, Đun núng bằng chất tải nhiệt đặc biệt khi cần đun núng ở nhiệt độ cao hơn 180 người ta dựng cỏc
chất tải nhiệt đặc biệt như hơi nước quỏ nhiệt, chất lỏng cú nhiệt độ sụi cao ở ỏp suất bóo hũa nhỏ, ko bị
phõn hủy ở nhiệt độ cao. Cỏc chẩt tải nhiệt hữu cơ thường dựng điphenyl, etediphenyl, hỗn hợp cỏc
muối, cỏc kim loại núng chảy,…
5, Đun núng bằng khớ thải và chất lỏng thải đõy là phương phỏp đun núng tiết kiệm, tận dụng nhiệt
trong khớ thải or chất thải lỏng từ cỏc nhà mỏy, xớ nghiệp mà nhiệt độ của chỳng cũn cao.
Cõu 14 : đun núng bằng hơi nước bóo hũa
Đun núng bằng hơi nước trưc tiếp là phương phỏp đơn giản nhất, tức là cho hơi núng sục thẳng vào
chất lỏng cần đun núng. Hơi nc ngưng tụ và cung cấp nhiệt cho chất lỏng, nc ngưng lại trộn lẫn vào chất
lỏng.
Một số thiết bị: loại sục, sủi bọt,loại ko cú tiếng động,…
Đun núng bằng hơi nước giỏn tiếp
Nhiệt từ hơi truyền qua vỏch để cung cấp nhiệt cho chất lỏng.
Một số loại thiết bị: vỏ bọc ngoài, ống xoắn, ống chựm,… hơi nước sau khi cung cấp nhiệt cho chất lỏng
qua vỏch thỡ ngưng tụ lại và chảy ra khỏi thiết bị theo 1 đường ống riờng.
Trong TH trao đổi nhiệt giỏn tiếp, chiều của lưu thể ko ảnh hưởng đến quỏ trỡnh nhưng khi làm việc
người ta thường cho hơi vào thiết bị từ trờn để nước ngưng chảy xuống dễ dàng.
Cõu 15: thiết bị trao đổi nhiệt
Thiết bị kiểu ống chựm.
Công dụng: Dùng để đun nóng bột quả nghiền, n−ớc cà chua.
Hệ số truyền nhiệt lớn phụ thuộc vào vận tốc của sản phẩm và áp suất hơi (1 - 1,5 at)
Chú thích thiết bị
1, 2. Mạng ống
3. ống kim loại
4. Thân thiết bị hình trụ nằm ngang
5, 6. Nắp ở hai đầu
7. Vách ngăn
8. Van tháo n−ớc ng−ng
9. Cửa tháo sản phẩm ra
Nguyên lý làm việc
Thông th−ờng trong sản xuất thực phẩm loại thiết bị này có khoảng 64 ống. Đ−ờng kính mỗi ống
30 - 32mm. Chiều dài thùng 2m. Vách ngăn 7 để nối các chùm ống với nhau. Hơi đ−ợc dẫn vào khoảng
không gian giữa vỏ và các ống sản phẩm cần đun nóng đ−ợc liên tục bơm qua các chùm ống. Sản phẩm
đi qua ống đ−ợc đốt nóng theo chiều dài ống nhân với hệ số lần đi.
Hệ số truyền nhiệt của thiết bị loại này từ 350 - 2.200 (w/m2 độ)
Năng suất khoảng 10 - 14 tấn/h
Dạng ống xoắn ruột gà
Đ−ợc sử dụng để làm nguội dịch đ−ờng
Tác nhân lạnh là n−ớc muối trong
Thời gian tiến hành lạnh nhanh phụ thuộc vào khối l−ợng dịch đ−ờng, nhiệt độ của n−ớc muối
lạnh. Để thời gian làm lạnh có thể kết hợp với việc xả n−ớc lạnh từ trên xuống
Cõu 16
Trong sản xuất TP nhiều quá trình cần tiến hành ở nhiệt độ thấp hơn 00C do đó không thể dùng không
khí, n−ớc hay n−ớc đá để làm lạnh mà cần tiến hành sản xuất lạnh.
Nhờ có sản xuất lạnh mà có thể kìm hkm đ−
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- kttp_8642.pdf