Các đảo và quần đảo:
Khí hậu nóng ẩm, điều hòa. Mưa nhiều.
Rừng xích đạo xanh quanh năm hoặc rừng mưa mùa nhiệt đới, rừng dừa ven
biển đã biến các đảo thành những “thiên đàng xanh”.
Động vật: San hô, hải sản.
Lục địa Australia (Ô-xtrây-li-a):
Đại bộ phận lãnh thổ có khí hậu khô hạnPhần lớn là hoang mạc.
Động vật độc đáo duy nhất trên thế giới: Thú có túi, cáo mỏ vịt
Thực vật: Bạch đàn
3 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 495 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập học kì II môn Địa 7 năm học 2016 - 2017, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO QUẬN I
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II
MÔN ĐỊA 7
Năm học 2016 - 2017
A. LÝ THUYẾT
1) Đặc điểm tự nhiên châu Nam Cực:
Châu Nam Cực gồm lục địa Nam Cực và các đảo xung quanh
Khí hậu:
+ Lạnh, khắc nghiệt, nhiệt độ thường dưới 00C “Cực lạnh” của thế giới.
+ Thường có gió bão lớn.
Địa hình là một cao nguyên băng khổng lồ
Sinh vật:
Thực vật: Không thể tồn tại.
Động vật khá phong phú: Chim cánh cụt, hải cẩu, hải báo, cá voi xanh
Nam Cực là châu lục duy nhất không có người thường xuyên cư trú.
2) Khí hậu, thực vật và động vật châu Đại Dương:
Các đảo và quần đảo:
Khí hậu nóng ẩm, điều hòa. Mưa nhiều.
Rừng xích đạo xanh quanh năm hoặc rừng mưa mùa nhiệt đới, rừng dừa ven
biển đã biến các đảo thành những “thiên đàng xanh”.
Động vật: San hô, hải sản.
Lục địa Australia (Ô-xtrây-li-a):
Đại bộ phận lãnh thổ có khí hậu khô hạnPhần lớn là hoang mạc.
Động vật độc đáo duy nhất trên thế giới: Thú có túi, cáo mỏ vịt
Thực vật: Bạch đàn.
- Biển và rừng là tài nguyên quan trọng của châu Đại Dương.
3) Đặc điểm tự nhiên châu Âu:
Địa hình: Chủ yếu là đồng bằng. Bờ biển bị cắt xẻ mạnh tạo thành nhiều bán đảo,
vũng, vịnh.
Khí hậu:
+ Phần lớn có khí hậu ôn đới hải dương, ôn đới lục địa.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
+ Rìa nhỏ phía Bắc có khí hậu hàn đới, phía Nam có khí hậu địa trung hải.
Sông ngòi dày đặc, có lượng nước dồi dào.
Thực vật thay đổi theo sự phân bố nhiệt độ và lượng mưa:
Ven biển phía Tây: Rừng lá rộng.
Sâu trong nội địa: Rừng lá kim.
Đông nam: Thảo nguyên.
Ven Địa Trung Hải: Rừng lá cứng.
4) Đặc điểm dân cư - xã hội châu Âu:
Số dân: 727 triệu người (năm 2002).
Dân cư chủ yếu thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it.
Có sự đa dạng về tôn giáo, văn hóa và ngôn ngữ: Gồm 3 nhóm ngôn ngữ chính:
Giec-man, La-tinh, Xla-vơ
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp: (0,1%/ năm), cơ cấu dân số già.
Đô thị hóa ở châu Âu có một số đặc điểm:
Mức độ đô thị hóa cao: Khoảng 75% dân số sống trong các đô thị.
Các thành phố nối tiếp nhau thành dải đô thị.
Đô thị hóa nông thôn nhanh.
5) Đặc điểm kinh tế châu Âu:
Nông nghiệp tiên tiến, có hiệu quả cao do áp dụng khoa học - kỹ thuật và gắn chặt
với công nghiệp chế biến.
Công nghiệp phát triển rất sớm.
Có nhiều sản phẩm nổi tiếng về chất lượng cao.
Nhiều ngành công nghiệp mới, hiện đại: điện tử, cơ khí chính xác, công nghiệp
hàng không
Dịch vụ là lĩnh vực kinh tế phát triển nhất, phát triển đa dạng, rộng khắp và là
nguồn thu ngoại tệ lớn.
B. BÀI TẬP
1. Phân tích biểu đồ khí hậu của các địa điểm ở châu Âu, châu Đại Dương.
a. Đọc nhiệt độ tháng 1 và 7, tính chênh lệch nhiệt độ
b. Các tháng mưa nhiều, mưa ít.
c. Xác định kiểu khí hậu.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
2. Đọc sơ đồ phân hóa thực vật ở 2 sườn An-đet: thứ tự và độ cao của từng vành đai thực
vật.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- De cuong on tap Dia li 7 ki 2 thcs_12337143.pdf