Cho mạch và dạng sóng như hình vẽ. Hãy xác định điện áp ngõ ra:
a. Khi 0 < t < t1 thì Vo = Vdc
b. Khi t1 < t < t2 thì Vo = Vi
c. Khi t2 < t < t3 thì Vo = Vdc
d. Tất cả đều sai.
5./ Cho mạch và dạng sóng như hình vẽ. Hãy xác định điện áp ngõ ra:
a. Khi 0 < t < t1 thì Vo = Vi, khi t1 < t < t2 thì Vo = Vdc, khi t2 < t < t3 thì
Vo=Vi.
b. Khi 0 < t < t1 thì Vo= Vdc, khi t1 < t < t2 thì Vo = Vi, khi t2 < t < t3 thì Vo =
Vdc.
c. Khi 0 < t < t1 thì Vo= 0, khi t1 < t < t2 thì Vo = Vi - Vdc, khi t2 < t < t3 thì
Vo=0.
d. Tất cả đều sai.
6./ Cho mạch và dạng sóng như hình vẽ. Hãy xác định điện áp ngõ ra:
a. Khi 0 < t < t1 thì Vo = Vi - Vdc, khi t1 < t < t2 thì Vo = Vdc, khi t2 < t < t3 thì
Vo= Vi - Vdc.
V
t
Vdc
Vi
0 t1 t3 t2 t4
Vdc
D
47K
Vi Vo
V
t
Vdc
Vi
0 t1 t3 t2 t4
Vdc
D
47K
Vi Vo
V
t
Vdc
Vi
0 t1 t3 t2 t4
Vdc
D
47K
Vi Vo
Sưu tầm bởi: www.daihoc.com.vnb. Khi 0 < t < t1 thì Vo= Vdc, khi t1 < t < t2 thì Vo = Vi, khi t2 < t < t3 thì Vo =
Vdc.
c. Khi 0 < t < t1 thì Vo= 0, khi t1 < t < t2 thì Vo = Vi - Vdc, khi t2 < t < t3 thì
Vo=0.
d. Tất cả đều sai
7 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 529 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập Kỹ thuật xung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÁC CÂU TRẮC NGHIỆM KỸ THUẬT XUNG
1./ Cho mạch và dạng sóng như hình vẽ. Hãy xác định điện áp ngõ ra:
a. Khi 0 < t < t1 thì Vo = Vi
b. Khi t1 < t < t2 thì Vo = Vi
c. Khi t2 < t < t3 thì Vo = Vdc
d. Tất cả đều sai.
2./ Cho mạch và dạng sóng như hình vẽ. Hãy xác định điện áp ngõ ra:
a. Khi 0 < t < t1 thì Vo = Vdc
b. Khi t1 < t < t2 thì Vo = Vdc
c. Khi t2 < t < t3 thì Vo = Vdc
d. Tất cả đều sai.
3./ Cho mạch và dạng sóng như hình vẽ. Hãy xác định điện áp ngõ ra:
a. Khi 0 < t < t1 thì Vo = Vdc
b. Khi t1 < t < t2 thì Vo = Vi
c. Khi t2 < t < t3 thì Vo = Vi
d. Tất cả đều sai.
V
t
Vdc
Vi
t1 t3t2 t40
Vdc
D
47K
Vi Vo
V
t
Vdc
Vi
t1 t3t2 t40
Vdc
D
47K
Vi Vo
V
t
Vdc
Vi
t1 t3t2 t40
Vdc
D
47K
Vi Vo
Sưu tầm bởi: www.daihoc.com.vn
4./ Cho mạch và dạng sóng như hình vẽ. Hãy xác định điện áp ngõ ra:
a. Khi 0 < t < t1 thì Vo = Vdc
b. Khi t1 < t < t2 thì Vo = Vi
c. Khi t2 < t < t3 thì Vo = Vdc
d. Tất cả đều sai.
5./ Cho mạch và dạng sóng như hình vẽ. Hãy xác định điện áp ngõ ra:
a. Khi 0 < t < t1 thì Vo = Vi, khi t1 < t < t2 thì Vo = Vdc, khi t2 < t < t3 thì
Vo=Vi.
b. Khi 0 < t < t1 thì Vo= Vdc, khi t1 < t < t2 thì Vo = Vi, khi t2 < t < t3 thì Vo =
Vdc.
c. Khi 0 < t < t1 thì Vo= 0, khi t1 < t < t2 thì Vo = Vi - Vdc, khi t2 < t < t3 thì
Vo=0.
d. Tất cả đều sai.
6./ Cho mạch và dạng sóng như hình vẽ. Hãy xác định điện áp ngõ ra:
a. Khi 0 < t < t1 thì Vo = Vi - Vdc, khi t1 < t < t2 thì Vo = Vdc, khi t2 < t < t3 thì
Vo= Vi - Vdc.
V
t
Vdc
Vi
t1 t3t2 t40
Vdc
D
47K
Vi Vo
V
t
Vdc
Vi
t1 t3t2 t40
Vdc
D
47K
Vi Vo
V
t
Vdc
Vi
t1 t3t2 t40
Vdc
D
47K
Vi Vo
Sưu tầm bởi: www.daihoc.com.vn
b. Khi 0 < t < t1 thì Vo= Vdc, khi t1 < t < t2 thì Vo = Vi, khi t2 < t < t3 thì Vo =
Vdc.
c. Khi 0 < t < t1 thì Vo= 0, khi t1 < t < t2 thì Vo = Vi - Vdc, khi t2 < t < t3 thì
Vo=0.
d. Tất cả đều sai.
**************
7./ Cho mạch và dạng sóng như hình vẽ. Hãy xác định điện áp ngõ ra:
a. Khi 0 < t < t1 thì Vo = Vi
b. Khi t1 < t < t2 thì Vo = Vi
c. Khi t2 < t < t3 thì Vo = Vdc
d. Tất cả đều sai.
8./ Cho mạch và dạng sóng như hình vẽ. Hãy xác định điện áp ngõ ra:
a. Khi 0 < t < t1 thì Vo = Vdc
b. Khi t1 < t < t2 thì Vo = Vdc
c. Khi t2 < t < t3 thì Vo = Vdc
d. Tất cả đều sai.
9./ Cho mạch và dạng sóng như hình vẽ. Hãy xác định điện áp ngõ ra:
a. Khi 0 < t < t1 thì Vo = Vdc
b. Khi t1 < t < t2 thì Vo = Vi
c. Khi t2 < t < t3 thì Vo = Vi
Vdc
D
47K
Vi Vo
Vdc
D
47K
Vi Vo
Vdc
D
47K
Vi Vo
V
t
Vdc
Vi
0 t1 t2 t3 t4
V
t
Vdc
Vi
0 t1 t2 t3 t4
V
t
Vdc
Vi
0 t1 t2 t3 t4
Sưu tầm bởi: www.daihoc.com.vn
d. Tất cả đều sai.
Sưu tầm bởi: www.daihoc.com.vn
10./ Cho mạch và dạng sóng như hình vẽ. Hãy xác định điện áp ngõ ra:
a. Khi 0 < t < t1 thì Vo = Vdc
b. Khi t1 < t < t2 thì Vo = Vi
c. Khi t2 < t < t3 thì Vo = Vdc
d. Tất cả đều sai.
11./ Cho mạch và dạng sóng như hình vẽ. Hãy xác định điện áp ngõ ra:
a. Khi 0 < t < t1 thì Vo = Vi, khi t1 < t < t2 thì Vo = Vdc, khi t2 < t < t3 thì
Vo=Vi.
b. Khi 0 < t < t1 thì Vo= Vdc, khi t1 < t < t2 thì Vo = Vi, khi t2 < t < t3 thì Vo =
Vdc.
c. Khi 0 < t < t1 thì Vo= 0, khi t1 < t < t2 thì Vo = Vi - Vdc, khi t2 < t < t3 thì
Vo=0.
d. Tất cả đều sai.
12./ Cho mạch và dạng sóng như hình vẽ. Hãy xác định điện áp ngõ ra:
a. Khi 0 < t < t1 thì Vo = Vi - Vdc, khi t1 < t < t2 thì Vo = Vdc, khi t2 < t < t3 thì
Vo= Vi - Vdc.
b. Khi 0 < t < t1 thì Vo= Vdc, khi t1 < t < t2 thì Vo = Vi, khi t2 < t < t3 thì Vo =
Vdc.
c. Khi 0 < t < t1 thì Vo= 0, khi t1 < t < t2 thì Vo = Vi - Vdc, khi t2 < t < t3 thì
Vo=0.
Vdc
D
47K
Vi Vo
Vdc
D
47K
Vi Vo
Vdc
D
47K
Vi Vo
V
t
Vdc
Vi
0 t1 t2 t3 t4
V
t
Vdc
Vi
0 t1 t2 t3 t4
V
t
Vdc
Vi
0 t1 t2 t3 t4
Sưu tầm bởi: www.daihoc.com.vn
4./ Cho mạch như hình vẽ bên. Tính tần số
dao động của mạch biết:
RB1=RB2=47KΩ, C1=C2=0,1uF.
5./ Cho mạch như hình bên hãy thiết kế
mạch sao cho dạng điện áp Vo2 như hình
v ẽ:
6./ Thiết kế mạch dao động đa hài tạo tạo xung vuông đối xứng có tần số
1kHz<f<3KHz, biên độ 5v, dùng các linh kiện sau:
a. Dùng BJT bằng Si có β=60, dòng tải Ic=10mA. (xung vuông đơn cực)
b. Dùng op-amp có R1=R2, C=0.018uF mạch tạo xung lưỡng cực.
c. Dùng IC555 có C=0.018uF, mạch tạo xung đơn cực.
Q2
Rb2
Q1
VCC
Vo1
Rc2
C1
Rc1
C2
Rb1
Vo2
V(v)
0
t(ms)
12
20 30
+VCC
-VCC
+
-
3
2
6
c
R
R1
R2
Vo
Sưu tầm bởi: www.daihoc.com.vn
7./ Thiết kế mạch dao động đa hài phi ổn thay đổi chu trình làm việc từ 30% đến
70% tần số 1kHz, biên độ 10v, dùng các linh kiện sau:
8./ R2=R1=10 KΩ.
9./
c
R1
Sưu tầm bởi: www.daihoc.com.vn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- de_cuong_on_tap_ky_thuat_xung.pdf