Bài 26.
Cơ cấu ngành công nghiệp
1. Cơ cấu công nghiệp theo ngành:
- Khái niệm
- Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta tương đối đa dạng với khá đầy đủ các ngành quan trọng thuộc 3 nhóm chính:
+ CN khai thác
+ CN chế biến
+ CN sản xuất, phân phối điện, dược liệu, khí đốt, nước.
- Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta có sự chuyển dịch rõ rệt nhằm thích nghi với tình hình mới:
+ Tăng tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp chế biến.
+ Giảm tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp khai thác và CN sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước.
- Các hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp:
+ Xây dựng cơ cấu linh hoạt, phù hợp vói điều kiện VN, thích ứng với nền kinh tế thế giới
+ Đẩy mạnh phát triển các ngành mũi nhọn và trọng điểm
+ Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới thiết bị, công nghệ
12 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 5234 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập môn Địa Lí 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h đất nông nghiệp
+ Thâm canh, tăng năng suất, chống các hiện tượng ảnh hưởng xấu đến đất đai
+ Bón phân cải tạo đất thích hợp
+ Chống ô nhiễm đất
3/ Sử dụng và bảo vệ tài nguyên khác
- Tài nguyên nước: sử dụng hiệu quả , tiết kiệm tài nguyên nước, đảm bảo cân bằng nước và phòng chống ô nhiễm nứơc
- Tài nguyên khoáng sản: quản lí chặc chẽ việc khai thác khoáng sản. Tránh lãng phí và gây ô nhiễm.
- Tài nguyên du lịch:bảo tồn, tôn tạo các tài nguyên du lịch,bảo vệ cảnh quan không bị ô nhiễm, phát triển du lịch sinh thái
- Khai thác, sử dụng hợp lí và bền vững các nguồn tài nguyên khác như khí hậu, tài nguyên biển
Bài 15
Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
1.Bảo vệ môi trường:
Có 2 vấn đề Môi trường đáng quan tâm ở nước ta hiện nay:
- Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường làm gia tăng bão, lũ lụt, hạn hán và các hiện tượng biến đổi bất thường về thời tiết , khí hậu…
- Tình trạng ô nhiễm môi trường:
+ Ô nhiễm môi trường nước.
+ Ô nhiễm không khí.
+ Ô nhiễm đất.
Bảo vệ tài nguyên và môi trường bao gồm việc sử dụng tài nguyên hợp lí, lâu bền và đảm bảo chất lượng môi trường sống cho con người
2. Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống
a. Bão
- Thời gian hoạt động từ tháng VI, kết thúc vào tháng XI. Đặc biệt là các tháng IX và XIII .
- Bão hoạt động mạnh nhất ở ven biển Trung Bộ. Nam Bộ ít chịu ảnh hưởng của bão.
- Hậu quả của bão:
+ Mưa lớn trên diện rộng, gây ngập úng đồng ruộng, đường giao thông. . .
+ Thủy triều dâng cao làm ngập mặn vùng ven biển.
+ Gió mạnh làm lật úp tàu thuyền, tàn phá nhà cửa, cầu cống, cột điện cao thế...
+ Ô nhiễm môi trường gây dịch bệnh.
+ Anh hưởng đến hoạt động sản xuất và đời sống con người
- Biện pháp phòng chống bão:
+ Đẩy mạnh công tác dự báo
+ Thông báo cho tàu thuyền đánh cá trở về đất liền.
+ Củng cố hệ thống đê kè ven biển.
+ Sơ tán dân khi có bão mạnh.
+ Chống lũ lụt ở đồng bằng, chống xói mòn lũ quét ở miền núi.
b. Ngập lụt
- Thời gian diễn ra vào mừa mưa
- nơi thường xuyên xảy ra: đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu long
- Hậu quả: ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất và đời sống con người
- Biện pháp
+ Đẩy mạnh công tác dự báo
+ Làm các công trình ngăn lũ và thủy triều
c/ Lũ quét
- Thời gian diễn ra: từ tháng 6 đến tháng 12
- Diễn ra mạnh ở các lưu vực sông suối ở đồi núi có địa hình chia cắt mạnh, độ dốc lớn, mất lớp phủ thực vật, đất đai dễ bị xói mòn
- Hậu quả:
+ Mưa lớn gây ra lũ
+ đất trược đá lở
+ ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất và đời sống con người
- Biện pháp:
+ Đẩy mạnh công tác dự báo
+ Quy hoạch các điểm dân cư hợp lí
+ Quản lí sử dụng đất đai hợp lí
+ Đẩy mạnh công tác thủy lợi và trồng rừng
d/ Hạn hán
- Thời gian diễn ra: mùa khô
- Diễn ra ở khắp nới trên cả nứơc
- Hậu quả:
+ Gây cháy rừng
+ Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp va lâm nghiệp
+ Ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống con người
- Biện pháp:
+ Trồng rừng
+ Phát triển các công trình thủy lợi
đ/ Các thiên tai khác: Động đất, lốc, mưa đá, sương muối…
3/ Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường
- Duy trì hệ sinh thái và các quá trình sinh thái chủ yếu
- Đảm bảo sự giàu có về vốn gen
- Đảm bảo việc sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên, điều khiển việc sử dụng trong giới hạn có thể phục hồi được
- Đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp với yêu cầu cuộc sống của con người
- Phấn đấu đạt tới trạng thái dân số ổn định dân số ở mức cân bằng với khả năng sử dụng hợp lí các tài nguyên thiên nhiên
- Ngăn ngừa ô nhiễm môi trường, kiểm soát và bảo vệ môi trường
Bài 16
Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta
1/ Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc
a/ Đông dân
- Nước ta đông dân: có 84 156 nghìn người(Năm 2006) đứng hàng thứ 3 đông nam á và đứng hàng thứ 13 thế giới.
- Thuận lợi: có nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn
- Khó khăn cho việc phát triển kinh tế, khó nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người dân
b/ Có nhiều thành phần dân tộc
- Nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc Kinh chiếm 86,2% dân số, các dân tộc khác chiếm 13,8% dân số
- Thuận lợi: văn hóa đa dạng
- Khó khăn cho việc đoàn kết dân tộc, đời sống các dân tộc khác khó khăn
- Nước ta có 3,2 triệu người Việt sống ở nước ngoài
2/ Dân số nước ta tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ
a/ Dân số nước ta tăng nhanh
- Dân số nước ta tăng nhanh: từ 1921 đến 1954 dân số nước ta tăng chậm, từ 1954 đến 1999 dân số nước ta tăng nhanh dẫn đến hiện tượng bùng nổ dân số trong giai đoạn này. Từ 1999 đến nay tốc độ tăng dân số chậm lại nhưng còn cao hơn mức trung bình thế giới và quy mô tăng dân số còn cao.
- Các nguyên nhân làm cho dân số nước ta tăng nhanh: phong tục tập quán, tâm lí người dân, trình độ phát triển kinh tế xã hội, chính sách phát triển dân số trong giai đoạn này chưa có hiệu quả.
- Dân số tăng nhanh có thuận lợi và khó khăn. Trong giai đoạn nước ta hiện nay dân số tăng nhanh gây khó khăn:
+ Tài nguyên môi trường bị suy giảm và ô nhiễm
+ Làm giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế
+ Chất lượng cuộc sống chậm được nâng cao, thiếu việc làm và thất nghiệp còn nhiều
b/ Cơ cấu dân số thuộc loại trẻ
- Cơ cấu dân số nước ta thuộc loại trẻ và có xu hướng đang già đi, nhưng tỉ lệ người dưới độ tuổi lao động và trong độ tuổi lao động còn chiếm tỉ lệ cao
+ Từ 0 đến 14 tuổi: chiếm tỉ lệ 27% có xu hướng giảm
+ Từ 15 đến 59 tuổi: chiếm tỉ lệ 64% có xu hướng tăng
+ Trên 60 tuổi: chiếm tỉ lệ 9% có xu hướng tăng
- Thuận lợi: nguồn lao động dự trử dồi dào, nguồn lao động bổ xung lớn, người lao động tiếp thu nhanh khoa học kĩ thuật
- Khó khăn cho việc giải quyết việc làm. Tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm còn cao.
3/ Phân bố dân cư chưa hợp lí
- Mật độ dân số nước ta là: 254 người/km2
- Dân số phân bố không đều giũa các vùng: tập trung đông đúc ở đồng bằng và thưa thớt ở trung du miền núi
dân số phân bố không đều giũa thành thị và nông thôn: dân thành thị chiếm tỉ lệ nhỏ và có xu hướng tăng, dân nông thôn chiếm tỉ lệ lớn và có xu hướng giảm
- Dân số phân bố không đều gây khó khăn cho việc sử dụng lao động và khai thác tài nguyên mỗi vùng
4/ Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng lao động có hiệu quả
- Kiềm chế tốc độ tăng dân số
- Thực hiện chính sách chuyển cư giữa các vùng
- Chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị
- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động
- Phát triển công nghiệp và dịch vụ ở nông thôn
Bài 17
Lao động và việc làm
1/ Nguồn lao động
a/ Thế mạnh:
- Nguồn lao động nước ta dồi dào: dân số hoạt động kinh tế có 42,3 triệu người chiếm 51,2% tổng số dân
- Hàng năm lao động tăng thêm hơn 1 triệu người
- Người lao động việt nam cần cù khéo tay, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất
- Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao nhờ thành tựu của ngành giáo dục và y tế
b/ Hạn chế:
- Người lao động thiếu tác phong công nghiệp, kỉ luật lao động chưa cao
- Lực lượng lao động có trình độ còn ít
- Lao động phân bố không đều
2/ Cơ cấu lao động:
a/ Cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế
Cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế có sự thay đổi nhưng còn chậm
- Lao động trong nông nghiệp chiếm tỉ lệ lớn có chiều hướng giảm
- Lao động trong công nghiệp chiếm tỉ lệ nhỏ có chiều hướng tăng
- lao động trong dịch vụ chiếm tỉ lệ nhỏ có chiều hướng tăng
b/ Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế
Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế có sự thay đổi nhưng còn chậm
- Lao động trong thành phần kinh tế nhà nước chiếm tỉ lệ nhỏ có chiều hướng giảm nhưng còn chậm
- Lao động trong thành phần ngoài kinh tế nhà nước chiếm tỉ lệ lớn có chiều hướng tăng nhưng còn chậm
- Lao động trong thành phần kinh tế nhà nước chiếm tỉ lệ nhỏ có chiều hướng tăng nhưng còn chậm
c/ Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn
Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn có sự thay đổi nhưng còn chậm
- Lao động ở nông thôn chiếm tỉ lệ lớn và có chiều hướng giảm
- Lao động ở thành thị chiếm tỉ lệ nhỏ và có chiều hướng tăng
Tóm lại: năng suất lao động xã hội tăng nhưng còn thấp hơn thế giới. Lao động có thu nhập thấp làm chậm thay đổi phân công lao động xã hội, quỹ thời gian chưa sử dụng triệt để
3/ Vấn đề việc làm và phương hướng giải quyết việc làm
a/ Vấn đề việc làm
- Việc làm là vấn đề kinh tế xã hội lớn của nước ta
- Hàng năm lao động tăng thêm hơn 1 triệu người
- Hàng năm lao động được giải quyết gần 1 triệu người
- Tình trạng thiếu việc làm và thất nghiệp còn nhiều
+ Cả nước: thất nghiệp 2,1%, thiếu việc làm 8.1%
+ Thành thị: thất nghiệp 5,3%, thiếu việc làm 4,5%
+ Nông thôn: thất nghiệp 1,1%, thiếu việc làm 9,3%
b/ Biện pháp giải quyết việc làm:
- Phân bố lại dân cư và lao động
- Thực hiện tốt chính sách dân số và sức khỏe sinh sản
- Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất và dịch vụ
- Tăng cường hợp tác và đầu tư nước ngoài
- Đa dạng hóa các loại hình đào tạo để nâng cao tay nghề
- Xuất khẩu lao động
Bài 18
Đô thị hóa
1/ Đặc Điểm
a/ Qúa trình đô thị hoá ở nước ta diễn ra chậm chạp, trình độ đô thị hóa thấp
- Đô thị hoá qúa trình tăng nhanh tỉ lệ dân thành thị, dân cư tập trung vo cc thnh phố lớn v phổ biến lối sống đô thị
- Từ thế kỉ III trước cơng nguyn v trong suốt thời kì phong kiến hình thành các đô thị nhỏ như Phú Xuân, Thăng Long. Hội An, Đà Nẳng, Phố Hiến
Thời php thuộc công nghiệp chưa phát triển các đô thị chưa phát triển. đến những năm 30 của thế kỉ 20 hình thnh các đô thị lớn như Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định, Sài Gòn
từ những năm 1945 đến 1975 đô thị hố diễn ra khác nhau ở 2 miền: đô thị hóa ở miền nam phục vụ cho chiến tranh, còn ở miền bắc đô thị hố gắn liền với công nghiệp hoá
- Từ 1975 đến nay đô thị hoá có chuyển biến tích cực nhưng trình độ còn thấp so với thế giới
b/ Tỉ lệ dân thnh thị tăng
Năm 1990 đến 2005 tỉ lệ dân taafnh thị tăng
Tỉ lệ dân thành thị còn thấp so với các nước trong khu vực
C/ Phân bố đô thị không đều giữa các vùng
Về số lượng đô thị: Trung Du Miền Núi Phía Bắc:167; ĐB Sông Hồng:118; Bắc Trung Bộ:98; Duyên Hải Nam Trung Bộ:69; Tây Nguyên:54; Đông Nam Bộ:50; và ĐB Sông Cửu Long:133.
Bài 20
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
1/ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa nhưng còn chậm
- Trong cơ cấu ngành có sự thay đổi
+ nông lâm ngư giảm tỉ trọng
+ công nghiệp xây dựng tăng tỉ trọng
+ dịch vụ tăng tỉ trọng
- Trong nội bộ ngành có sự thay đổi
+ Trong nông lâm ngư: nông lâm nghiệp giảm tỉ trọng, thủy sản tăng tỉ trọng; trồng trọt giảm tỉ trọng, chăn nuôi tăng tỉ trọng
+ Trong công nghiệp xây dựng: công nghiệp chế biến tăng tỉ trọng, công nghiệp khai thác giảm tỉ trọng; sản phẩm có khả năng cạnh tranh tăng tỉ trọng, sản phẩm có chất lượng thấp giảm tỉ trọng
+ Trong dịch vụ: kết cấu hạ tầng và phát triển đô thị phát triển mạnh. Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời.
2/ Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế
- Kinh tế nhà nước giảm tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo
- Kinh tế ngoài nhà nước giảm tỉ trọng, trong đó
+ Kinh tế tư nhân tăng tỉ trọng
+ Kinh tế tập thể và kinh tế cá thể giảm tỉ trọng
- Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng tỉ trọng
3/ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ
Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ đang chuyển dịch tương ứng với cơ cấu kinh tế theo ngành. Nước ta đang hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế, các vùng chuyên canh, các khu công nghiệp tập trung, đặc biệt hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm
- Vùng kinh tế trọng điểm phía bắc
- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
-Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
Bài 21
Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta
1/ Nền nông nghiệp nhiệt đới
a/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép nước ta phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới
* Thuận lợi
- Sản phẩm nông nghiệp đa dạng
- Khả năng xen canh tăng vụ lớn
- Thế mạnh khác nhau giữa các vùng
* Khó khăn
- Tính bấp bênh của nền nông nghiệp nhiệt đới
- Thiên tai, dịch bệnh
- Tính mùa vụ khắc khe trong nông nghiệp
b/ Nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới
- Các tập đoàn cây con phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp
- Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng
- Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ đẩy mạnh hoạt động vận tải, công nghiệp chế biến và bảo quản nông sản
- Đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu
2/ Phát triển nền nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hóa góp phần nâng cao hiệu quả của nền nông nghiệp nhiệt đới
a/ Nền nông nghiệp cổ truyền
- Sản xuất nhỏ, công cụ thủ công, sử dụng nhiều sức người
- Năng suất thấp
- Sản xuất tự cung tự cấp, đa canh
- Người sản xuất quan tâm đến sản lượng
b/ Nền nông nghiệp sản suất hàng hóa
- Sản xuất lớn, sử dụng nhiều máy móc
- Năng suất cao
- Sản xuất hàng hóa, chuyên môn hóa, liên kết nông công nghiệp
- Người sản xuất quan tâm đến lợi nhuận.
3/ Kinh tế nông thôn đang chuyển dịch rõ nét
a/ Hoạt động nông nghệp là bộ phận chủ yếu của kinh tế nông thôn
- Kinh tế nông thôn là hoạt động nông nghiệp chủ yếu nhưng hoạt động phi nông nghiệp ngày càng chiếm tỉ trọng lớn
b/ Kinh tế nông thôn bao gồm nhiều thành phần
- Các doanh nghiệp nông lâm thủy sản
- Hợp tác xã nông lâm thủy sản
- Kinh tế hộ gia đình
- Kinh tế trang trại
c/ Cơ cấu kinh tế nông thôn đang từng bước chuyển dịch theo hướng sản xuất hàng hóa và đa dạng hóa
-Sản xuất hàng hóa trông nông nghiệp thể hiện sự đẩy mạnh chuyên môn hóa trong nông nghiệp, hình thành vùng chuyên canh, kết hợp nông nghiệp với công nghiệp chế biến,đẩy mạnh xuất khẩu.
-Sự thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn thể hiện sự thay đổi tỉ trọng ngành và tỉ trọng sản phẩm
Bài 22
Vấn đề phát triển nông nghiệp
1. Ngành trồng trọt
- Cơ cấu ngành trồng trọt có sự thay đổi
+ ngành trồng trọt giảm tỉ trọng
+ ngành chăn nuôi tăng tỉ trọng
- Trong ngành trồng trọt có sự thay đổi
+ cây lương thực, cây ăn quả giảm tỉ trọng
+ cây công nghiệp, rau quả tăng tỉ trọng
- Trong ngành chăn nuôi: tăng tỉ trọng ngành nuôi trồng thủy sản
a/ Sản xuất lương thực
- Ý nghĩa
+ Đảm bảo lương thực cho trên 80 triệu dân
+ Cung cấp thức ăn cho ngành chăn nuôi
+ Xuất khẩu thu ngoại tệ
+ Là cơ sở để đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp
- Thuận lợi: điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép phát triển sản xuất lương thực phù hợp với điều kiện sinh thái mỗi vùng
- Khó khăn: thiên tai sâu bệnh thường xuyên xảy ra
- Tình hình sản xuất lương thực
+ Diện tích gieo trồng tăng mạnh và đạt 7.3 triệu ha năm 2005
+ năng suất lúa tăng nhanh và đạt 49 tạ/ ha năm 2005
+ sản lượng lúa tăng mạnh và đạt 36 tấn năm 2005
+ Bình quân lương thực đầu người đạt 470 kg/ người
+ xuất khẩu đạt 3-4 triệu tấn đứng hàng đầu thế giới
+ Đồng bằng sông Hồng và Đồng Bằng Sông Cửu Long là 2 vùng sản xuất lương thực lớn đất nước.
b/ Sản xuất thực phẩm
- Rau: 500 nghìn ha trồng nhiều ở đồng bằng sông hồng và đồng bằng sông cửu long
- Đậu: 200 nghìn ha trồng nhiều ở Đông nam bộ và Tây nguyên
c/ sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả
* cây công nghiệp
- Thuận lợi
+ khí hậu nhiệt đới ẩm
+ đất đai thích hợp
+ nguồn lao động dồi dào
+ công nghiệp chế biến phát triển
+ nhu cầu trong nước và xuất khẩu lớn
+ nhà nước có chính sách thích hợp thúc đẩy phát triển cây công nghiệp
- ý nghĩa của việc sản xuất cây công nghiệp:
+ tận dụng thích hợp tài nguyên đất đai và khí hậu
+ cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp
+ xuất khẩu thu ngoại tệ
+ giải quyết việc làm
+ phân bố lại dân cư và lao động
+ thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội miền núi
- Tình hình phát triển
+ Cây công nghiệp chủ yếu là cây công nghiệp nhiệt đới, ngoài ra còn có cây cận nhiệt và ôn đới
+ Diện tích gieo trồng 2,5 triệu ha(2005) trong đó cây công nghiệp lâu năm 1,6 triệu ha
- Phân bố: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ Trung Du Miền Núi Bắc Bộ……..
* Cây ăn quả: Phát triển mạnh ở đồng bằng sông cửu long, đông nam bộ, trung du miền núi phía bắc
2/ Ngành chăn nuôi
- xu hướng chuyển dịch ngành chăn nuôi:
+ Đang tiến mạnh đến sản xuất hàng hóa
+Nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp phát triển mạnh
+ Sản phẩm không qua giết thịt ngày càng tăng
- Thuận lợi
+ cơ sở thức ăn ngày càng được đảm bảo
+ Dịch vụ thú y phát triển mạnh
+ Nhu cầu ngày càng cao
- khó khăn:
+ Thiếu giống tốt, chất lượng chưa cao
+ Dịch bệnh thường xuyên xảy ra
+ Hiệu quả kinh tế chưa cao
a/ Chăn nuôi lợn và gia cầm
- Lợn: 27 triệu con (2005) nuôi nhiều ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng Sông Cửu Long
- Gia cầm: 220 triệu con (2005) nuôi nhiều ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng Sông Cửu Long
b/ Chăn nuôi gia súc ăn cỏ
- Trâu:2,9 triệu con nuôi nhiều ở trung du miền núi bắc bộ và bắc trung bộ
- Bò: 5,5 triệu con nuôi nhiều ở bắc trung bộ, duyên hải nam trung bộ và tây nguyên
- Bò sữa: 50 nghìn con nuôi nhiều ở hà nội và thành phố Hồ chí minh
- Dê, Cừu:1314 nghìn con
Bài 24:
Vấn đề phát triển thủy sản và lâm nghiệp
1/ Ngành thủy sản
a/ Thuận lợi và khó khăn
* Thuận lợi
- Đường bờ biển dài 3260km và vùng đặc quyền rộng lớn. Nguồn lợi hải sản phong phú.Tổng trữ lượng hải sản khoảng 3,9-4,0triệu tấn.biển nước ta có hơn 2000 loài cá,(100 loài có giá trị kinh tế), 1647 loài giáp xác (100 loài tôm……)
- Có nhiều ngư trường lớn: Ninh Thuận- Bình Thuận- Bà Rịa –Vũng Tàu; Hải Phòng- Quảng Ninh, Cà Mau- Kiên Giang, Hoàng sa- Trường sa.
- Dọc bờ biển có nhiều bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn thuận lợi cho nuôi trồng
- Nhiều sông suối kênh rạch thuận lợi cho nuôi trồng nước ngọt
- Nhân dân có kinh nghiệm nuôi trồng thủy sản, tàu thuyền và ngư cụ trang bị tốt hơn
- Nhu cầu thị trường trong nước và ngoài nước mạnh
- Nhà nước có chính sách phát triển ngành thủy sản
* Khó khăn
- Bão
- Tàu thuyền và phương tiện lạc hậu
- Cảng cá chưa đáp ứng nhu cầu
- Công nghiệp chế biến, chất lượng thương phẩm còn hạn chế
- vùng ven biển môi trường bị suy giảm
b/ Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản
- ngành thủy sản
+ sản lượng 3,4 triệu tấn
+ Sản lượng thủy sản bình quân đầu người 42 triệu tấn
1/ Ngành thủy sản
a/ Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển thủy sản.
* Thuận lợi
- Bờ biển dài và vùng đặc quyền rộng lớn, nguồn lợi hải sản phong phú
- Có nhiều ngư trường
- Dọc bờ biển có nhiều bãi triều, đầm phá,cánh rừng ngập mặn, thuận lợi cho phát triển ngành nuôi trồng
- Nhiều sông suối thuận lợi cho phát triển thủy sản nước ngọt
- Nhân dân có kinh nghiệm nuôi trồng thủy sản, tàu thuyền và ngư cụ trang bị tốt hơn
- Nhu cầu thị trường trong nước và ngoài nước mạnh
- Nhà nước có chính sách phát triển ngành thủy sản
* Khó khăn
- Bão
- Tàu thuyền và phương tiện lạc hậu
- Cảng cá chưa đáp ứng nhu cầu
- Công nghiệp chế biến, chất lượng thương phẩm còn hạn chế
- Vùng ven biển môi trường bị suy giảm
b/ Tình hình phát triển và phân bố ngành thủy sản
- Ngành thủy sản
+ sản lượng 3,4 triệu tấn (2005)
+ Bình quân thủy sản đầu người 42 kg
+ Ngành thủy sản bao gồm 2 ngnh thủy sản đánh bắt và thủy sản nuôi trồng. thủy sản nuôi trồng ngày càng chiếm tỉ lệ cao
- Khai thác thủy sản
+ Sản lượng 1791 nghìn tấn hải sản (2005)
+ Tất cả các tỉnh giáp biển đều phát triển ngành này, nhưng duyên hải nam trung bộ và nam bộ pht triển mạnh. Các tỉnh dẫn đầu l. Kiên giang, Bà rịa – vũng tàu, Cà mau chiếm 38% cả nước
nuôi trồng thủy sản
+ Ngành nuôi trồng đa dạng, nhưng quan trọng nhất là tôm
+ Đồng bằng Sông Hồng và Đồng bằng Sông Cửu L ong phát triển mạnh ngnh ny
2. Lâm nghiệp
a/ Vai trò
- Cung cấp gỗ và các lâm sản
- Vai trò sinh thái rất quan trọng
- Rừng liên quan đến tất cả các vùng
b/ Rừng nước ta giàu nhưng đang bị suy thối
- Tổng diện tích rừng 12,7 triệu ha
- Rừng chia lâm 3 loại:Rừng phòng hộ, rừng đặc dụng,rừng sản xuất.
c. Sự pht triển và phân bố lâm nghiệp
- Lâm nghiệp bao gồm: lâm sinh, khai thác và chế biến gỗ và lâm sản
- Rừng trồng khoảng 2,5 triệu ha, hàng năm trồng mới khoảng 200 nghìn ha
- Khai thc gỗ hàng năm khoảng 2,5 triệu m3 gỗ, 120 triệu cây tre luồng, 100 triệu cây tre nứa
Bài 25.
Tổ chức lãnh thổ công nghiệp
1. Các nhân tố tác động tới tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta:
- Nhân tố TN:
+ Nền chung
+ Chi phối sự phân hoá
lãnh thổ nông nghiệp cổ truyền.
- Nhân tố KT-XH: chi phối mạnh sự phân hoá lãnh thổ nông nghiệp hàng hoá.
2. Các vùng nông nghiệp ở nước ta:
3. Những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta:
a. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của nước ta trong những năm qua thay đổi theo hai xu hướng chính:
- Tăng cường chuyên môn hoá sản xuất, phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn.
- Đẩy mạnh đa dạng hoá nông nghiệp.
- Đa dạng hoá kinh tế
nông thôn .
à - Khai thác hợp lý nguồn tài nguyên.
- Sử dụng kết hợp nguồn lao động, tạo việc làm.
- Giảm thiểu rủi ro trong thị trường nông sản.
b. Kinh tế trang trại có bước phát triển mới, thúc đẩy sản xuất nông lâm nghiệp và thuỷ sản theo hướng sàn xuất hàng hoá.
Trang trại phát triển về số lượng và loại hình à sản xuất nông nghiệp hàng hàng hóa
Bài 26.
Cơ cấu ngành công nghiệp
1. Cơ cấu công nghiệp theo ngành:
- Khái niệm
- Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta tương đối đa dạng với khá đầy đủ các ngành quan trọng thuộc 3 nhóm chính:
+ CN khai thác
+ CN chế biến
+ CN sản xuất, phân phối điện, dược liệu, khí đốt, nước.
- Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta có sự chuyển dịch rõ rệt nhằm thích nghi với tình hình mới:
+ Tăng tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp chế biến.
+ Giảm tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp khai thác và CN sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước.
- Các hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp:
+ Xây dựng cơ cấu linh hoạt, phù hợp vói điều kiện VN, thích ứng với nền kinh tế thế giới
+ Đẩy mạnh phát triển các ngành mũi nhọn và trọng điểm
+ Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới thiết bị, công nghệ
2. Cơ cấu CN theo lãnh thổ:
- Hoạt động CN tập trung chủ yếu ở một số khu vực:
+ ĐBSH và phụ cận
+ ĐNB
+ Duyên hải miền Trung
+ Vùng núi, vùng sâu, vùng xa
CN chậm phát triển: phân bố phân tán, rời rạc.
- Sự phân hóa lãnh thổ Cn chịu tác động của nhiều nhân tố:
+ Vị trí địa lí
+ Tài nguyên và môi trường
+ Dân cư và nguồn LĐ
+ Cơ sở vật chất kĩ thuật
+ Vốn
NHững vùng có giá trị CN lớn: ĐNB, ĐBSH, ĐBSCL.
3/ Cơ cấu CN theo thành phần KT:
Cơ cấu CN theo thành phần kinh tế đã có những thay đổi sâu sắc
Các thành phần KT tham gia vào hoạt động CN ngày càng được mở rộng.
Xu hướng chung:
+ Giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước
+ Tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước, đặc biệt là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
Bài 27.
Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm
1. Công nghiệp năng lượng:
a) CN khai thác nguyên nhiên liệu:
- CN khai thác than
- CN khai thác dầu khí
b) CN điện lực:
* Khái quát chung:
- Nước ta có nhiều tiềm năng phát triển công nghiệp điện lực
- Sản lượng điện tăng rất nhanh
- Cơ cấu sản lương điện phân theo nguồn có sự thay đổi:
+ Giai đoạn 1991-1996 thủy điện chiếm hơn 70%.
+ Đến năm 2005 nhiệt điện chiếm khoảng 70%.
- Mạng lưới tải điện đáng chú ý nhất là đường dây siêu cao áp 500kW
* Ngành thủy điện và ngành nhiệt điện:
- Thủy điện:
+ Tiềm năng rất lớn, khoảng 30 triệu KW, tập trugn ở hệ thống sông hồng và sông Đồng Nai
+ Hàng loạt các nhà máy thủy điện công suất lớn đang hoạt động: Hòa Bình, Yaly
+ Nhiều nhà máy đang triển khai xây dựng: Sơn La, Na Hang
Nhiệt điện:
+ Nhiên liệu dồi dào: than, dầu khí; nguồn nhiên liệu tiềm tàng: năng lượng mặt trời, sức gió…
+ Các nhà máy nhiệt điện phía bắc chủ yếu dựa vào tha ở Quảng Ninh, các nhà máy nhiệt điện ở miền Trung và miền Nam chủ yếu dựa vào dầu, khí
+ Hàng loạt nhà máy nhiệt điện có công suất lớn đi vào hoạt động: Phả Lại, Uông Bí và Uông Bí mở rộng, Phú Mĩ 1, 2, 3, 4…
+ Một số nhà máy đang được xây dựng
2. CN chế biến lương thực, thực phẩm:
Cơ cấu ngành CN chế biến LT-TP rất phong phú và đa dạng với 3 nhóm ngành chính và nhiều phân ngành khác
Dựa vào nguồn nguyên liệu của ngành trồng trọt, chăn nuôi và đánh bắt, nuôi tròng thủy hải sản
Hàng năm sản xuất một lượng rất lớn
Việc phân bố CN ngành Cn này mang tính chất qui luật. Nó phụ thuộc vào tính chất nguông nguyên liệu , thị trường tiêu thụ.
Bài 28.
Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp
I/ Khái Niệm
- Tổ chức lãnh thổ công ngiệp là sự sắp xếp, phối hợp giữa các quá trình và cở sở sản xuất công nghiệp trên một lãnh thổ nhất định để dễ dàng sử dụng hợp lí các nguồn lực sẵn có nhằm đạt hiệu quả cao về các mặt kinh tế, xã hội và ôi trưòng.
II/ Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp
a, Bên trong:- Vị trí địa lí
+ Tài nguyên thiên nhiên:- khoáng sản
nguồn nước
tài nguyên khác
+ Điều kiện kinh tế - xã hội: - dân cư lao động
Trung tâm kinh tế và mạng lưới đô thị
Điều kiện khác (vốn, nguyên liệu….)
b,Bên ngoài:- Thị trường
+ Hợp tác quốc tế: - vốn
công nghệ
Tổ chức quản lí
III/ Các hình thức chủ yêu tổ chức lãnh thổ công nghiệp.
a) Điểm công nghiệp.
b) Khu công nghiệp.
- Là hình thức tổ chức lãnh thổ cong nghiệp chuyên sản xuất CN và thực hiện các dịch vụ hỗ trợ sản xuất CN, không có dân cư sinh sống.
c) Trung tâm công nghiệp.
- Có ý nghĩa quốc gia:TP.Hồ Chí Minh và Hà Nội.
- Có ý nghĩa vùng: Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ…….
- Có ý nghĩa địa phương: Việt Trì, Thái Nguyên, Vinh….
d) Vùng công nghiệp.
- Vùng 1: TDMNBB( trừ Quảng Ninh)
- Vùng 2: ĐB
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- de_cuong_on_tap_mon_dia_li_12_8928.doc