Câu 8: Hãy phát biểu quy tắc bàn tay trái.
- “ Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đền ngón
tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 90o chỉ chiều của lực điện từ”.
Câu 9: Phát biểu quy tắc nắm tay phải.
Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây
thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.
Câu 10: Từ phổ là gì?
Từ phổ là hình ảnh cụ thể về các đường sức từ, có thể thu được từ phổ bằng rắc mạt sắt lên
tấm nhựa trong đặt trong từ trường và gõ nhẹ.
- Nêu cách nhận biết từ trƣờng ?
Người ta không nhận biết được trực tiếp từ trường bằng các giác quan mà phải bằngcaác dụng cụ
riêng, ví dụ như dùng kim nam châm.
- Thí nghiệm: sgk/61
Nơi nào trong không gian có lực từ tác dụng lên kim nam châm thi nơi đó có từ trường.
9 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 594 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn thi học kì 1 môn: Vật lí 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THPT U Minh Thượng Năm học: 2017 – 2018
Đề cương môn: Vật lí 9 - Học kì I - 1 -
SỞ GD&ĐT KIÊN GIANG ĐỀ CƢƠNG ÔN THI HỌC KÌ I
TRƯỜNG THPT U MINH THƯỢNG NĂM HỌC: 2017 - 2018
MÔN: VẬT LÍ 9
NỘI DUNG ÔN TẬP
(Tái bản lần thứ 2, có chỉnh lí bổ sung)
I. Các công thức cần nhớ:
1. Định luật Ôm:
- “Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỷ lệ
nghịch với điện trở của dây”
- Công thức: I =
U
R
với
2. Các loại đoạn mạch:
Đoạn mạch nối tiếp:
I = I1 = I2
U = U1 + U2
U1
U2
=
R1
R2
Rtđ = R1 + R2
Đoạn mạch song song:
I = I1 + I2
U = U1 = U2
I1
I2
=
R1
R2
1
Rtđ
=
1
R1
+
1
R2
Rtđ =
R1.R2
R1+R2
3. Công thức tính điện trở:
* R =
U
I
* Bảng điện trở suất ở 20°C của một số chất:
Kim loại ρ (m Hợp kim ρ (m
Bạc 1,6 . 10-8 Ni-kê-lin 0,40 . 10-6
Đồng 1,7 . 10-8 Manganin 0,43 . 10-6
Nhôm 2,8 . 10
-8
Constantan 0,50 . 10
-6
Vonfam 5,5 . 10
-8
Nicrom 1,10 . 10
-6
Săt 12,0 . 10-8
I: Cường độ dòng điện (A)
U: Hiệu điện thế (V)
R: Điện trở ()
I: cường độ dòng điện (A)
U: hiệu điện thế (V)
R: điện trở ()
Trường THPT U Minh Thượng Năm học: 2017 – 2018
Đề cương môn: Vật lí 9 - Học kì I - 2 -
* “Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài l của dây dẫn, tỉ lệ nghịch với tiết diện S của dây
dẫn và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn”.
R = ρ
l
S
4. Công thức tính công suất:
P = U.I = I
2
.R =
U
2
R
5. Công thức tính công của dòng điện:
A = P.t = U.I.t
6. Định luật Jun – Lenxơ:
“Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ
dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua”
Công thức: Q = I2.R.t với:
* Chú ý: Nếu nhiệt lượng Q tính bằng đơn vị calo (cal) thì ta có công thức: Q = 0,24.I2 .R.t
1 Jun = 0,24 calo 1 calo = 4,18 Jun
ρ: điện trở suất (Ω.m)
l: chiều dài (m)
S: tiết diện (m2)
I: Cường độ dòng điện (A)
R: Điện trở ()
t: Thời gian (s)
Q: Nhiệt lượng tỏa ra (J)
P: Công suất (W)
t: Thời gian (s)
I: Cường độ dòng điện (A)
U: hiệu điện thế (V)
A: Công của dòng điện J
P: Công suất (W)
I: cường độ dòng điện (A)
U: hiệu điện thế (V)
R: điện trở ()
Trường THPT U Minh Thượng Năm học: 2017 – 2018
Đề cương môn: Vật lí 9 - Học kì I - 3 -
II. Bài tập ôn tập:
Câu 1: Điện năng là gì? Tại sao nói dòng điện có mang năng lƣợng ?
- Năng lượng dòng điện được gọi là điện năng.
- Dòng điện có mang năng lượng vì nó có thể thực hiện công, cũng như có thể làm thay đổi
nhiệt năng của một vật.
Câu 2: Em hãy nêu bốn biện pháp để sử dụng tiết kiệm điện năng?
* Cần phải tiết kiệm điện năng vì:
- Giảm chi tiêu cho giađình.
- Các dụng cụ và thiết bị điện được sử dụng lâu bền hơn.
- Giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung do hệ thống cung cấp điện bị quá tải, đặc biệt trong những
giờ cao điểm.
- Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất.
* Các biện pháp tiết kiệm điện năng:
- Giảm dùng điện trong giờ cao điểm (hạn chế dùng máy bơm nước, bàn ủi, bình đun nước, ).
- Tắt các thiết bị điện khi không cần thiết (ra khỏi phòng tắt các thiết bị điện khi không cần thiết
trong phòng, )
- Tận dụng ánh sáng mặt trời bằng các mở các cửa sổ.
- Sử dụng đèn Led, các thiết bị điện tiết kiệm điện năng; tủ lạnh, máy điều hòa, máy vi tính lợp
lí để vẫn đảm bảo tiết kiệm điện mà không ảnh hưởng đến công việc trong cuộc sống.
- Lắp đặt các thiết bị điện hợp lí để tận dụng được khả năng làm việc của các thiết bị điện mà
vẫn tiết kiệm điện.
Câu 3: Giải thích số ghi trên một ấm điện có ghi ( 220V - 1100W) đƣợc sử dụng hiệu
điện thế 220V.
- ình ấm điện có hiệu điện thế định mức là V và công suất của nguồn điện là W.
* 220V: Cho biết hiệu điện thế định mức của ấm điện là 220V. Nếu sử dụng ấm điện ở mạng
điện có hiệu điện thế :
+ Lớn hơn V thì ấm điện sẽ hỏng
+ Nhỏ hơn V thì ấm điện hoạt động yếu hơn bình thường
+ Bằng 220V thì ấm điện hoạt động bình thường
* 100W: Cho biết công suất định mức của đèn là W. Nếu công suất của ấm điện mà :
+ Lớn hơn W thì ấm điện sẽ hỏng
+ Nhỏ hơn W thì ấm điện hoạt động yếu hơn bình thường.
+ Bằng 100W thì ấm điện hoạt động bình thường.
Ấm điện hoạt động bình thường khi đựơc sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế 220V thì
công suất điện qua đèn là 100W.
Trường THPT U Minh Thượng Năm học: 2017 – 2018
Đề cương môn: Vật lí 9 - Học kì I - 4 -
Câu 4: Các dụng cụ điện có tác dụng gì trong việc biến đổi năng lƣợng? Cho 2 ví dụ.
- Các dụng cụ điện có tác dụng biến đổi, chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác.
+ óng đèn dây tóc nóng sáng biến đổi phần lớn điện năng thành nhiệt năng và một phần năng
lượng ánh sáng.
+ Quạt điện khi hoạt động biến đổi điện năng thành cơ năng và một phần nhỏ thành nhiệtn ăng
làm nóng dây dẫn và bầu quạt.
+ Đèn LED: Điện năng biến đổi thành quang năng và nhiệt năng.
+ Nồi cơn điện, bàn là: Điện năng biến đổi thành nhiệt năng và quang năng.
Câu 5: Để an toàn khi sử dụng điện, theo em cần làm những việc gì?
- Chỉ làm thí nghiệm với hiệu điện thế dưới 40V
- Sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện đúng tiêu chuẩn.
- Phải mắc cầu chì cho mỗi dụng cụ điện để ngắt mạch tự động khi đoản mạch.
- Khi tiếp xúc với mạng điện gia đình cần lưu ý cẩn thận.
- Ngắt điện trước khi sửa chữa
- Đảm bảo cách điện giữa người và nền nhà trong khi sửa chữa.
- Nối đất cho vỏ kim loại của các dụng cụ điện
-
-
-
Câu 6: Có hai dụng cụ điện: bếp điện 220 V - 1800 W và nồi cơm điện 220 V – 600 W mắc
song song nhau vào một ổ điện của mạng điện gia đình V. Ổ điện này đƣợc nối với một
cái ngắt điện tự động ( cái CB).
Hỏi nên dùng cái CB loại nào : loại 6 A hay 10 A, 15 A, 20 A, 30 A? Tại sao?
- Nên dùng cái CB loại: 15 A
- Vì: I1 = 8,18 A, I2 = 2,72 A
Câu 7: Em hãy nêu các cực từ của một nam châm và cho biết sự tƣơng tác giữa hai từ cực
của nam châm khi chúng đặt gần nhau?
- Nam châm có hai cực từ:
+ Cực Bắc (kí hiệu N, sơn màu đỏ)
+ Cực Nam (kí hiệu S, sơn màu xanh hoặc trắng ).
- Hai nam châm đặt gần nhau thì tương tác với nhau:
+ Cùng cực thì đẩy nhau
+ Khác cực thì hút nhau.
Khi nằm cân bằng, kim nam châm luôn chỉ theo hƣớng nào?
- Kim nam châm luôn chỉ hướng S – N:
+ Một cực (từ cực) chỉ hướng Bắc.
+ Cực kia chỉ hướng Nam.
Trường THPT U Minh Thượng Năm học: 2017 – 2018
Đề cương môn: Vật lí 9 - Học kì I - 5 -
Câu 8: Hãy phát biểu quy tắc bàn tay trái.
- “ Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đền ngón
tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 90o chỉ chiều của lực điện từ”.
Câu 9: Phát biểu quy tắc nắm tay phải.
Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây
thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.
Câu 10: Từ phổ là gì?
Từ phổ là hình ảnh cụ thể về các đường sức từ, có thể thu được từ phổ bằng rắc mạt sắt lên
tấm nhựa trong đặt trong từ trường và gõ nhẹ.
- Nêu cách nhận biết từ trƣờng ?
Người ta không nhận biết được trực tiếp từ trường bằng các giác quan mà phải bằngcaác dụng cụ
riêng, ví dụ như dùng kim nam châm.
- Thí nghiệm: sgk/61
Nơi nào trong không gian có lực từ tác dụng lên kim nam châm thi nơi đó có từ trường.
Câu 11: Nêu một phƣơng án để xác định tên cực của một thanh nam châm khi màu sơn
đánh dấu cực đã bị tróc hết.
- Khi màu sơn đánh dấu cực của một thanh nam châm đã bị tróc hết để xác định tên cực, ta dùng
phương án: sử dụng một thanh nam châm khác, đưa cực Bắc vào một đầu của thanh nam
châm, khi nó hút thì đó là cực Nam, đầu kia là cực Bắc. Ngược lại, đưa cực Nam vào một đầu
của thanh nam châm, khi nó hút thì đó là cực Bắc, đầu kia là cực Nam.
Câu 12: Biến trở là gì?
Biến trở: là điện trở có thể thay đổi trị số và được dùng để thay đổi cường độ dòng điện trong mạch.
* Hai bóng đèn có cường độ dòng điện định mức I1 = 0,6 A, I2 = 0,4 A, hiệu điện thế U1 =6 V,
U2 = 3 V. Mắc hai bóng đèn cùng với một biến trở và nguồn điện có hiệu điện thế U = 9 V.
Nêu cách mắc hai bóng đèn và biến trở trong mạch điện để hai đèn sáng đúng định mức.
- Mắc 2 bóng song song rồi nối tiếp với biến trở.
Nêu tên một số biến trở đƣợc phân loại theo bộ điều chỉnh.
Trên biến trở có ghi 20 Ω - 2 A. Em hãy cho biết, ý nghĩa của các số ghi này là gì?
Các loại biến trở được sử dụng là:
+ Biến trở con chạy.
+ Biến trở tay quay.
+ Biến trở than (chiết áp).
* Ý nghĩa của hai số ghi: 20 Ω là điện trở lớn nhất của biến trở; 2 A là cường độ dòng điện
lớn nhất mà biến trở chịu được.
Trường THPT U Minh Thượng Năm học: 2017 – 2018
Đề cương môn: Vật lí 9 - Học kì I - 6 -
Nêu cách xác định điện trở một dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế. Vẽ sơ đồ mạch điện.
Để xác định điện trở một dây dẫn, ta đặt điện trở cần xác định trước Ampe kế, và ở giữa Vôn kế.
R1 R2
Câu 13: Xem bảng điện trở suất ở 20oC của một số kim loại.
Kim loại Điện trở suất
ρ (Ω.m)
Bạc 1,6. 10-8
Đồng 1,7. 10-8
Nhôm 2,8. 10
-8
Vonfam 5,5. 10
-8
Sắt 12,0. 10-8
- Bạc kim loại dẫn điện tốt nhất.
- Sắt kim loại dẫn điện kém nhất.
Câu 14: Từ trƣờng tồn tại nơi đâu? Loại lực do từ trƣờng tác dụng lên kim nam châm đặt
trong từ trƣờng có tên là gì? Từ trƣờng đƣợc biểu diễn trực quan bằng những đƣờng có
tên gọi là gì? Hãy giải thích vì sao ta không đƣợc đứng gẩn và dƣới đƣờng dây điện cao
thế.
- Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam
châm đặt trong nó. Ta nói không gian đó có từ trường.
- Nơi nào trong không gian có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường.
- Loại lực do từ trường tác dụng lên kim nam châm đặt trong từ trường có tên là lực từ (lực tương
tác).
- Từ trường được biểu diễn trực quan bằng những đường có tên gọi là Đường sức từ.
Ta không được đứng gẩn và dưới đường dây điện cao thế là vì: Đó là vì khi con người bước gần đến dòng
điện cao thế, cơ thể của người đứng trên mặt đất sẽ bị cảm ứng cao thế, nếu đứng quá gần, tầng không khí
giữa người và dây điện cao thế sẽ có khả năng bị xuyên qua. Không khí vốn là chất cách điện rất tốt, nhưng
sau khi bị xuyên qua chúng sẽ trở thành chất dẫn điện, nên dòng điện cực lớn sẽ truyền qua cơ thể con người
và làm cho cơ thể chúng ta bị điện giật. Vì vậy không nên đứng gần dòng điện cao thế.
V
A
K A B
- +
Trường THPT U Minh Thượng Năm học: 2017 – 2018
Đề cương môn: Vật lí 9 - Học kì I - 7 -
Ngoài ra cũng không được dùng tay ướt hoặc khi một phần cơ thể ở dưới nước để chạm vào công tắc
điện hoặc các đồ điện. Vì trong điều kiện điện thế không đổi điện trở mà càng nhỏ thì dòng điện càng
lớn. Về cơ bản, điện trở của cơ thể chủ yếu tập trung trên da, nếu tay khô ráo thì có khoảng vài chục
ngàn ôm. Mặc dù do không cẩn thận chạm vào điện thế 220V bạn sẽ bị giật nhưng không ảnh hưởng
đến tính mạng. Nhưng nếu tay ướt hay một phần cơ thể ở dưới nước, do nước là chất dẫn điện rất tốt
nên điện trở của da sẽ nhỏ đi rất nhiều, lúc này nếu chạm vào điện thế 220V bạn chắc chắn sẽ bị giật
và nguy hiểm đến tính mạng.
Khi không may gặp phải trường hợp sau: một dây điện cao thế có điện bất ngờ rơi xuống chiếc oto
của bạn đang chạy, lúc này oto sẽ mang điện. Bởi vì dòng đi bánh xe là chất cách điện rất tốt tuy điện
áp trên cơ thể bạn và oto đều rất cao nhưng lại không có dòng điện truyền qua cơ thể bạn. Vì vậy ngồi
im trong xe là tuyệt đối an toàn và không bị giật. Nên nhớ rằng nếu chân bạn chạm đất, điện trên oto
sẽ truyền xuống đất qua cơ thể bạn và bạn sẽ tạo ra dòng điện cực lớn trong cơ thể bạn, như vậy sẽ rất
nguy hiểm.
Câu 15: Hai thanh A và B có hình dạng giống nhau. Trong hai thanh này, có một thanh sắt và
một thanh nam châm có cực từ ở hai đầu thanh. Chỉ với hai thanh này, hãy nêu cách thực
hiện để nhận biết thanh nào là thanh sắt, thanh nào là nam châm.
Ta có thể khẳng định 1 trong 2 thanh là nam châm, còn lại là sắt (Vì ta xoay đầu nào của B thì
cả đều hút nhau).
Câu 16: Cho cuộn dây và kim nam châm nhƣ hình 1. Đóng khoá K
a) Xác định các cực từ A, B của cuộn dây.
b) Cuộn dây tác dụng lực lên kim nam châm thế nào? Giải thích?
Cực
Cực
Cực ..
Hai đầu của ống ây có dòng điện chạy qua cũng là hai từ cực. Đầu có các ĐT đi ra là cực Bắc, đầu có
các ĐT đi vào là cực Nam. Khi áp dụng quy tắc nắm tay phải thì A là cực ., là cực
Trường THPT U Minh Thượng Năm học: 2017 – 2018
Đề cương môn: Vật lí 9 - Học kì I - 8 -
Câu 17: Kim nam châm khi đặt trƣớc đầu ống dây dẫn có dòng điện chạy qua đứng yên
nhƣ hình bên.
- Hãy xác định các từ cực của ống dây ?
- Xác định cực từ của kim nam châm gần đầu B của ống dây?
Cực Nam
Cực Nam
Câu 18: Bổ sung chiều dòng điện I qua các vòng dây, chiều của đƣờng sức từ trong ống
dây, tên các từ cực của ống dây còn thiếu trong hai hình dƣới đây.
Câu 19: Kim nam châm khi đặt trƣớc đầu ống dây dẫn có dòng điện chạy qua đứng yên
nhƣ hình 1. Hãy xác định tên các từ cực của ống dây và của kim nam châm.
Cực Bắc Cực Nam Cực Bắc
Cực Nam
Trường THPT U Minh Thượng Năm học: 2017 – 2018
Đề cương môn: Vật lí 9 - Học kì I - 9 -
Câu 20: ựa vào hình 1:
Vẽ chiều dòng điện, chiều đường sức từ. Hãy tìm kim nam châm bị sai cực từ.
Câu 21: Hãy xác định chiều của đƣờng sức từ tại các điểm A, B và tên hai từ cực của nam
châm thẳng (hình vẽ).
b) Cho hình vẽ bên. Hãy thực hiện:
- Vẽ và xác định chiều các đường sức từ bên ngoài và trong lòng ống dây.
- Xác định từ cực của ống dây và của kim nam châm.
Đáp án:
I
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- kien thuc ON THI Vat li 9 HOC KI I_12391908.pdf