Đề cương ôn thi học kì I môn: Hóa học 9

Phần VIII: Bài tập:

1. Dạng bài tập xác định tên kim loại (thông qua thực nghiệm):

Phương pháp giải: Do những kim loại khác nhau có khối lượng mol khác nhau nên để xác

định tên nguyên tố kim loại người ta thường dựa vào khối lượng mol của nó.

• Lưu ý:

1- Nếu 2 kim loại thuộc cùng một phân nhóm chính và ở 2 chu kì liên tiếp nhau thì gọi R là

kim loại tương đương rồi đi tìm khối lượng nguyên tử trung bình của 2 kim loại trên và sử dụng

bảng HTTH để xác định tên của 2 kim loại đó.

2- Đối với các kim loại nhiều hóa trị (VD như Fe, Cr) thì khi tác dụng với các chất có độ mạnh

về tính OXH khác nhau nhiều thì thường thể hiện các hoá trị khác nhau, vì vậy khi viết PTPƯ ta phải

đặt cho nó những hoá trị khác nhau.

3- Nên chú ý đến việc sử dụng phương pháp tăng giảm khối lương và định

luật bảo toàn electron: “Tổng số mol electron cho đi bằng tổng số mol electron nhận vào” để rút ngắn

thời gian giải toán.

pdf21 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 650 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề cương ôn thi học kì I môn: Hóa học 9, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
riêng: * Oxit bazơ (Canxioxit – CaO): +H2O  bazơ CaO + H2O → Ca(OH)2 BaO + H2O  Ba(OH)2 +axit  muối + H2O 3CaO + 2H3PO4 → Ca3(PO4)2 + 3H2O CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O +oxit azit  muối BaO + CO2  BaCO3 +H2O  axit SO3 + H2O  H2SO4 P2O5 + 3H2O  2H3PO4 +bazơ  muối + H2O SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 +H2O +oxit bazơ  muối CaO + CO2 → CaCO3 BaO + CO2  BaCO3 +H2O  bazơ CaO + H2O → Ca(OH)2 +axit  muối + H2O CaO + 2HCl→ CaCl2 +H2O +oxit axit  muối CaO +CO2  CaCO3 Trường THPT U Minh Thượng Năm học: 2017 – 2018 Đề cương môn: Hóa học 9 - Học kì I - 3 - * Oxit axit (Lưu huỳnh đioxit (khí sunfuarơ) – O2): Phần II: Axit: 1. Công thức của Axit: Công thức tổng quát HxAy 2. Gọi tên: Các axit được đặt tên phù hợp với anion của chúng. Phần cuối của ion bị bỏ đi và thay thế với các hậu tố mới theo bảng dưới đây. Phần cuối anion Hậu tố axit at axit+ ic it ơ ua hiđric * Ví dụ: sunfat --> axit sunfuric sunfit --> axit sunfurơ sunfua --> axit sunfuhiđric peclorat --> axit pecloric clorua --> axit clohiđric Nhóm (GỐC AXIT) Tên gốc axit - Cl Clorua - OH Hidroxit - NO3 Nitrat - HCO3 Hidrocacbonat - H2PO4 Đihidrophotphat = S Sunfua = SO3 Sunfit = SO4 Sunfat = SiO3 Silicat = CO3 Cacbonat ≡ PO4 Photphat a) Axit không có oxi Tên axit: axit + tên phi kim + hiđric. Vd: HCl: axit clohiđric; H2S: axit sunfuhiđric Gốc axit tương ứng là: -Cl: clorua; =S: sunfua. +H2O  axit SO2 + H2O --> H2SO3 +bazơ  muối + H2O SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 +H2O +oxit bazơ  muối SO2 + Na2O → NaSO3 Trường THPT U Minh Thượng Năm học: 2017 – 2018 Đề cương môn: Hóa học 9 - Học kì I - 4 - b) Axit có oxi -Axit có nhiều nguyên tử oxi: Tên axit: axit + tên của phi kim + ic. Vd: HNO3: axit nitric; H2SO4: axit sunfuric; H3PO4: axit photphoric - NO3 : nitrat; = SO4: sunfat; = PO4: photphat. -Axit có ít nguyên tử oxi: Tên axit: axit + tên phi kim + ơ. Vd: H2SO3: axit sunfurơ = SO3: sunfit. * Bài tập gọi tên Axit: SO4, SO3, NO3, HSO4, HCl, H2SO4, HNO3 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3. Tính chất chung:  Axit: làm đổi màu chất chỉ thị màu. + kim loại  muối + H2 ↑ 2HCl +Mg → MgCl2 + H2 ↑ 3H2SO4 + 2Al  Al2(SO4)3 + 3H2 ↑ 2HCl + Fe → FeCl2 + H2 ↑ +bazơ  muối + H2O H2SO4 + Cu(OH)2 → CuSO4 + 2H2O + oxit bazơ  muối + H2O Fe2O3 + 6HCl  2FeCl3 + 3H2O CuO + 2HCl → CuCl2+ H2O + muối  axit mới + muối mới H2SO4 + ZnCl2 → ZnSO4 + 2HCl Trường THPT U Minh Thượng Năm học: 2017 – 2018 Đề cương môn: Hóa học 9 - Học kì I - 5 - 4. Tính chất của H2SO4 đặc nguội: H2SO4 đặc nguội có tất cả tính chất của H2SO4 đặc nóng nhưng nó không tác dụng với Fe,Al,Cr. *2H2SO4 + Cu  CuSO4 + 2H2O +SO2 *H2SO4 + Kim loại  muối sunfat + H2 ↑ Fe(r) + H2SO4(dd) → H2(k) + FeSO4(dd) Sn(r) + 2 H2SO4(l) → SnSO4 + 2 H2O + SO2 * H2SO4 đặc là axit mạnh - Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ. - Tác dụng với bazơ  muối và nước. - Tác dụng với oxit bazơ  muối và nước. - Tác dụng với muối  muối và nước. *Háo nƣớc: C12H22O11 H2SO4 đặc 11H2O + 12C H2SO4 + H2O → H3O + + HSO4 - . HSO4 - + H2O → H3O + + SO4 2- * Tính oxi hóa mạnh Trong H2SO4, S có mức oxi hóa cao nhất (+6) nên H2SO4 đặc nóng còn có tính oxi hóa mạnh. a. Tác dụng với kim loại - H2SO4 đặc phản ứng với kim loại (trừ Au và Pt) → muối 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O 2H2SO4 + Cu → CuSO4 + SO2 + 2H2O 5H2SO4 + 4Zn → 4ZnSO4 + H2S + 4H2O - H2SO4 đặc nguội thụ động với Al, Fe và Cr. b. Tác dụng với phi kim → oxit phi kim + H2O + SO2 S + 2H2SO4 → 3SO2 + 2H2O (t0) C + 2H2SO4 → CO2 + 2H2O + 2SO2 (t0) 2P + 5H2SO4 → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O c. Tác dụng với các chất khử khác 2H2SO4 + 2FeSO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2H2O 2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O Phần III: Muối: 1. Khái niệm: Muối là hợp chất mà phân tử gồm nguyên tử kim loại (hoặc nhóm - NH4) liên kết với gốc axit. - Công thức tổng quát: MnRm (n: hoá trị gốc axit, m: hoá trị kim loại). - Ví dụ: Na2SO4, NaHSO4, CaCl2, KNO3, KNO2... 2. Gọi tên: Tên muối: tên KL (kèm theo hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị) + tên gốc axit. Trường THPT U Minh Thượng Năm học: 2017 – 2018 Đề cương môn: Hóa học 9 - Học kì I - 6 - Ví dụ: Na2SO4 natri sunfat NaHSO4 natri hidrosunfat KNO3 kali nitrat KNO2 kali nitrit Ca(H2PO4)2 canxi dihidrophotphat 3. Tính chất hóa học:  Muối: 4. Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi: - Phản ứng trong dung dịch của các chất chỉ xảy ra nếu sản phẩm tạo ra chất kết tủa (chất khó tan), hoặc chất bay hơi hay tạo ra nước, axit yếu, bazơ yếu. Ví dụ: + Tạo chất kết tủa: BaCl2 + Na2SO4  BaSO4 + NaCl + Tạo chất dễ bay hơi: Na2CO3 + H2SO4  Na2SO4 + H2O + CO2 K2S + HCl  KCl + H2S + Tạo ra nước hay axit yếu, bazơ yếu: NaOH + HNO3  NaNO3 + H2O NaCH3COO + HCl  CH3COOH + NaCl (axit yếu) NH4Cl + NaOH  NH4OH + NaCl (bazơ yếu) Phần IV: Phân bón: 1. Khái niệm phân bón hóa học: Phân hóa học hay phân vô cơ là những hóa chất chứa các chất dinh dưỡng thiết yếu cho cây được bón vào cây nhằm tăng năng suất , có các loại phân bón hóa học chính: phân đạm, phân lân, phân kali, phân phức hợp, phân hỗn hợp, phân vi lượng. + kim loại  kim loại mới + muối mới AgNO3 + Cu Cu(NO3)2 + Ag CuSO4 + Zn  ZnSO4 + Cu +axit  axit mới + muối mới AgNO3 + HCl  AgCl + HNO3 BaCl2 + H2SO4  BaSO4 + 2HCl + muối  2 muối mới AgNO3 + NaCl  AgCl + NaO3 + bazơ  bazơ mới + muối mới FeCl3 + KOH  KCl + Fe(OH)3 NaHCO3 + NaOH  Na2CO3 + H2O CuSO4 + 2NaOH  Cu(OH)2 + Na2SO4 Na2CO3 + Ba(OH)2  2NaOH + BaCO3 Trường THPT U Minh Thượng Năm học: 2017 – 2018 Đề cương môn: Hóa học 9 - Học kì I - 7 - 2. Công dụng từng loại: a) Phân bón đơn: * Phân đạm: - Phân đạm cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat NO3- và ion amoni NH4+. - Phân đạm có tác dụng kích thích quá trình sinh trưởng của cây. Có phân đạm, cây trồng sẽ phát triển nhanh, cho nhiều hạt, củ hoặc quả. * Phân lân: - Phân lân cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphat. - Phân lân cần thiết cho cây ở thời kì sinh trưởng do thúc đẩy các quá trình sinh hóa, trao đổi chất và năng lượng của thực vật. - Phân lân có tác dụng làm cho cành lá khỏe, hạt chắc, quả hoặc củ to. * Phân kali: - Phân kali cung cấp cho cây trồng nguyên tố kali dưới dạng ion K+. - Phân kali giúp cho cây hấp thụ được nhiều đạm hơn, cần cho việc tạo ra chất đường, chất bột, chất xơ và chất dầu - Tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn của cây. b) Phân bón kép: * Phân bón dạng kép (chứa hai hay nhiều nguyên tố dinh dưỡng N, P, K) Ví dụ: Phân NPK là hỗn hợp của các muối: (NH4)2HPO4 và KNO3 * Phân phức hợp: được tổng hợp trực tiếp bằng tương tác hóa học của các chất. Ví dụ: KNO3, (NH4)2HPO4 c) Phân vi lƣợng: - Tăng khả năng kích thích sinh trưởng và trao đổi chất, tăng hiệu lực quang hợp,cho cây. 3. Liên hệ thực tế ở địa phƣơng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Phân urê (CO(NH2)2) Phân amôn nitrat (NH4NO3) Phân amoni sunphat (phân SA, sunphat đạm) (NH4)2SO4 Phân amoni clorua (NH4Cl) Phân Xianamit canxi Phân amoni photphat Phôtphat nội địa Phân apatit Supe lân Tecmô phôtphat (phân lân nung chảy, lân Văn Điển) Phân lân kết tủa Phân kali clorua Phân kali sunphat Trường THPT U Minh Thượng Năm học: 2017 – 2018 Đề cương môn: Hóa học 9 - Học kì I - 8 - Phần V: Mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ: Dựa vào tính chất hóa học chung, thực hiện sự chuyển hóa sau: (1) (2) (3) (4) (5) a) Fe FeCl3 FeCl2 Fe(OH)2 Fe2O3 Fe. (1) 3Cl2 + 2Fe → 2FeCl3 (2) Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2 Fe + 2FeCl3 → 2FeCl2 + FeCl2 (3) FeCl2 + 2NaOH ↑ → CO2 + Fe(OH)2 FeCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Fe(OH)2 (4) O2 + 4Fe(OH)2 → 2Fe2O3 + 4H2O (5) 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe 3C + Fe2O3 → 3CO + Fe 3CO + Fe2O3 → 2Fe + 3CO2 ↑ 5Fe2O3 + 6P → 10Fe + 3P2O5 (6) (7) (8) (9) b) Al Al2(O4)3 Al(OH)3 AlCl3 Al(NO3)3. (6) 2Al + 3FeSO4 → Al2(SO4)3 + 3Fe 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 ↑ (7) Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3↓ + 3BaSO4↓ Al2(SO4)3 + 6KOH → 2Al(OH)3 + 3K2SO4 (8) Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O (9) 3AgNO3 + AlCl3 → 3AgCl + Al(NO3)3 Phần VI: Kim loại: 1. Tính chất hóa học chung: Kim loại: Tính chất vật lí Tính chất hóa học - Tính dẻo - Dẫn nhiệt - Dẫn điện - Có ánh kim + oxi  oxit Na + 2O2  2Na2O + phi kim  oxit bazơ (hoặc oxit lưỡng tính) 2Na + Cl2  2NaCl + lưu huỳnh  muối sunfua + axit  muối + H2 ↑ Zn + H2SO4  ZnSO4 + H2 ↑ + muối  KL mới + muối mới Cu + 2AgNO3  ZnSO4 + 2Ag Zn + CuSO4  ZnSO4 + Cu Trường THPT U Minh Thượng Năm học: 2017 – 2018 Đề cương môn: Hóa học 9 - Học kì I - 9 - 2. Dãy hoạt động hóa học của kim loại: Trường THPT U Minh Thượng Năm học: 2017 – 2018 Đề cương môn: Hóa học 9 - Học kì I - 10 - 3. Nguyên nhân sự ăn mòn – chống ăn mòn: - Nguyên nhân: + Ảnh hưởng của các chất trong môi trường: Sự ăn mòn xảy ra hay không xảy ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào thành phần của môi trường mà nó tiếp túc. + Ảnh hưởng của nhiệt độ: nhiệt độ càng cao, sự ăn mòn càng nhanh và ngược lại. - Chống ăn mòn bằng các biện pháp: + Ngăn không cho KL tiếp xúc với môi trường: bôi dầu mỡ lên kim loại; để đồ vật nơi khô ráo, lau chùi thường xuyên, + Chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn: crom, niken, Phần VII: Phi kim: 1. Tính chất hóa học chung: - Tính chất vật lí: - Tính chất hóa học: Phi kim: 2. Clo:  Tính chất vật lí: + kim loại  muối 2Na + Cl2  2NaCl Fe + S  FeS + oxi  oxit 2Cu + O2  2CuO + H2  hơi nước O2 + 2H2  2CuO + Cl  hiđro H2 + Cl2  2HCl + oxi  oxit axit S + O2  SO2 4P + 5O2  2P2O5 + Tồn tại ở 3 trạng thái:  Trạng thái rắn: lưu huỳnh, cacbon, photpho,  Trạng thái lỏng: brom,  Trạng thái khí: oxi, nitơ, hiđro, clo, + Không dẫn điện, nhiệt. + to nóng chảy thấp + Chất khí + Màu vàng lục + Mùi hắc + Nặng gấp 2,5 lần không khí + Tan trong nước + Là khí độc Trường THPT U Minh Thượng Năm học: 2017 – 2018 Đề cương môn: Hóa học 9 - Học kì I - 11 -  Tính chất hóa học: 3. Cacbon: - 3 dạng hình thù chính: kim cương, than chì, cacbon vô định hình. Cacbon + kim loại  muối clorua 3Cl2 + 2Fe  2FeCl3 Cl2 + Cu  CuCl2 + H2  axit clohiđric Cl2 + H2  2HCl + H2O  nước Clo Cl2 (k) + H2O (l) ↔ HCl (dd) + HClO (dd) + NaOH  nước Giaven Cl2 (k) + 2NaOH (dd) → NaCl (dd) + NaClO (dd) + H2O (l) + tính chất hấp thụ cao + hoạt động hóa học yếu + O2  CO2 + tính khử 2CuO + C  2Cu + CO2 Trường THPT U Minh Thượng Năm học: 2017 – 2018 Đề cương môn: Hóa học 9 - Học kì I - 12 - 4. Tính chất của Axit Cacbonic: (H2CO3) - Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí: - Tính chất hóa học: Phần VIII: Bài tập: 1. Dạng bài tập xác định tên kim loại (thông qua thực nghiệm): Phương pháp giải: Do những kim loại khác nhau có khối lượng mol khác nhau nên để xác định tên nguyên tố kim loại người ta thường dựa vào khối lượng mol của nó. • Lưu ý: 1- Nếu 2 kim loại thuộc cùng một phân nhóm chính và ở 2 chu kì liên tiếp nhau thì gọi R là kim loại tương đương rồi đi tìm khối lượng nguyên tử trung bình của 2 kim loại trên và sử dụng bảng HTTH để xác định tên của 2 kim loại đó. 2- Đối với các kim loại nhiều hóa trị (VD như Fe, Cr) thì khi tác dụng với các chất có độ mạnh về tính OXH khác nhau nhiều thì thường thể hiện các hoá trị khác nhau, vì vậy khi viết PTPƯ ta phải đặt cho nó những hoá trị khác nhau. 3- Nên chú ý đến việc sử dụng phương pháp tăng giảm khối lương và định luật bảo toàn electron: “Tổng số mol electron cho đi bằng tổng số mol electron nhận vào” để rút ngắn thời gian giải toán. Ví dụ 1: Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí NxOy (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là: A. NO và Mg B. NO2 và Al C. N2O và Al D. N2O và Fe Ví dụ 2: Hỗn hợp X gồm Mg và kim loại M. Hòa tan hoàn toàn 8 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 200 gam dung dịch HCl 7,3 %. Mặt khác cho 8 gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với khí Cl2 cần dùng 5,6 lít Cl2 (ở đktc) tạo ra hai muối clorua. Kim loại M và phần trăm về khối lượng của nó trong hỗn hợp X là: A. Al và 75 % B. Fe và 25 % C. Al và 30 % D. Fe và 70 % Có trong nước Tác dụng với nước  axit cacbonic t o  CO2 ↑ - Là axit yếu: làm quỳ tím thành đỏ nhạt - Axit không bền - Thường bị phân hủy thành CO2 hay H2O Trường THPT U Minh Thượng Năm học: 2017 – 2018 Đề cương môn: Hóa học 9 - Học kì I - 13 - Ví dụ 3: Hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của 2 kim loại kiềm thổ ở hai chu kì liên tiếp. Cho 7,65 gam X vào dung dịch HCl dư. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch thì thu được 8,75 gam muối khan. Hai kim loại đó là: A. Mg và Ca B. Ca và Sr C. Be và Mg D. Sr và Ba Ví dụ 4: Hòa tan hoàn toàn 6 gam hỗn hợp X gồm Fe và một kim loại M (hóa trị II) vào dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Nếu chỉ hòa tan 1,0 gam M thì dùng không đến 0,09 mol HCl trong dung dịch. Kim loại M là: A. Mg B. Zn C. Ca D. Ni Ví dụ 5: Để hòa tan hoàn toàn 6,834 gam một oxit của kim loại M cần dùng tối thiểu 201 ml dung dịch HCl 2M. Kim loại M là: A. Mg B. Cu C. Al D. Fe Trường THPT U Minh Thượng Năm học: 2017 – 2018 Đề cương môn: Hóa học 9 - Học kì I - 14 - Bài 1: Cho 10,8g 1 kim loại hóa trị III tác dụng với Clo dư thu được 53,4g muối. Xác định tên KL. 2A +3 Cl2  2ACl3 - Từ phương trình  [TEX]\frac{10,8}{A}=\frac{53,4}{A+106,5}[/TEX]  A = 27  Al Cách khác: m muối - m kim loại = m Cl2 => m Cl2 = 53,4 - 10,8 = 42.6 => nCl2 = 0,6 mol => n kim loại = o,4 => M kim loại = 10,8 : 0,4 = 27 => Al Bài 2: Cho 1g muối sắt clorua tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 2,65g AgCl. Xác định công thức của muối sắt clorua đó. FeClx + xAgNO3 ---> Fe(NO3)x + xAgCl --> [TEX]\frac{1}{56+35,5x}=\frac{1}{x}.\frac{2,65}{143,5}[/TEX] x= 3  FeCl3 Bài 3: Oxi hóa 1 kim loại hóa trị II thu được 4g Oxit. Lượng Oxit này có thể tác dụng hoàn toàn với 100ml dung dịch HCl 2M. Xác định tên kim loại và khối lượng kim loại đã phản ứng. 2M+O2 2MO MO + 2HCl MCl2 + H2O nHCl = 0,2 mol nMO=0,1 mol  [TEX]\frac{4}{M+16}=0,1[/TEX] M = 24  Mg mMg = 0,1.24=2,4g Cách khác: nHCl = 0,1 x 2 = 0,2 mol => n oxit = 0,1 => M oxit = 40 => M kim loại = 40-16 = 24 => Mg khối lượng kim loại phản ứng : 0,1 x 24 = 2,4g Trường THPT U Minh Thượng Năm học: 2017 – 2018 Đề cương môn: Hóa học 9 - Học kì I - 15 - CÁC CÔNG THỨC CẦN NHỚ . n- số mol (mol) m – khối lượng của n mol (g) M – khối lượng 1 mol (g/mol) V = n . 22,4 V – Thể tích của n mol chất khí (đkc) N’ = n . 6.1023 N’ là số ptử(ngtử) của n mol chất. dd ct M n C V  nct = CM . Vdd dd ct M n V C  CM – nồng độ mol (mol/lit) V – thể tích của dd (lít) 100.% dd ct m m C  100 .% dd ct mC m  . 100. %C m m ctdd  nct là số mol chất tan mct – khối lượng chất tan (g) mdd – Khối lượng dung dịch (g) C% - nồng độ % của dd (%) M mC n ddct .100 .% mdd = V.D mdd = vì dân D m V dd V m D dd D- Khối lượng riêng của(g/ml) V – thể tích dung dịch (ml) ct ct m n M  m = n . M Trường THPT U Minh Thượng Năm học: 2017 – 2018 Đề cương môn: Hóa học 9 - Học kì I - 16 - 2. Dạng bài tập tính theo PTHH: a. Tính khối lượng chất tham gia và sản phẩm * Các bước giải: - Đổi số liệu đầu bài. Tính số mol của chất mà đầu bài cho. - Lập phương trình hoá học. - Dựa vào số mol chất đã biết để tính số mol chất cần tìm. - Tính m hoặc V. Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong oxi thu được ZnO. a. Lập PTHH. b.Tính khối lượng ZnO thu được? c.Tính thể tích oxi đã dùng? (đktc). Lời giải - Số mol Zn tham gia phản ứng. a. PTHH: 2Zn + O2  2ZnO 2mol 1mol 2mol 0,2mol ? mol ? mol b. Số mol ZnO tạo thành: Khối lượng ZnO thu được: mZnO = 0,2 . 81 = 16,2g. Ví dụ 2: Để đốt chấy hoàn toàn a gam Al cần dùng hết 19,2g oxi. Phản ứng kết thúc thu được x gam Al2O3. a. Lập phương trình phản ứng. b. Tính a, x. Lời giải 4Al + 3O2 2Al2O3 * Theo phương trình: Cứ 4 mol Al cần 3mol O2 a gam ...0,6mol O2. Ví dụ 3: Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế oxi bằng cách nhiệt phân kali clorat theo PTPƯ: KClO3  KCl + O2 a) Tính khối lượng KClO3 cần thiết để điều chế được 9,6 gam oxi b) Tính khối lượng KCl tạo thành (bằng 2 cách) Lời giải nO2 = m : M = 9,6 : 32 = 0,3 mol 2KClO3→2KCl + 3O2 2 mol 2 mol 3 mol nKClO3 = 2/3. nO2 = 2/3 . 0,3 = 0,2 mol nKCl = nKClO3 = 0,2 mol a) Khối lượng của KClO3 cần dùng là: mKClO3 = n . M = 0,2.122,5 = 24,5 gam b) Khối lượng của KCl tạo thành là: mKCl = n.M = 0,2.74,5 = 14,9 gam Trường THPT U Minh Thượng Năm học: 2017 – 2018 Đề cương môn: Hóa học 9 - Học kì I - 17 - Cách 2: Theo ĐLBTKL : mKCl = mKClO3 - mO2= 24,5 - 9,6 = 14,9 gam b. Tính thể tích khí tham gia và tạo thành Ví dụ 1: Tính thể tích của oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam P. Tính khối lượng của chất tạo thành sau phản ứng. Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 1,12l CH4. Tính thể tích oxi cần dùng và thể tích khí CO2 tạo thành.(đktc). Ví dụ 3: Biết rằng 2,3 gam một kim loại R (có hoá trị I) t/d vừa đủ với 1,12 lit khí clo (ở đktc) theo sơ đồ p/ư: R + Cl2 à RCl a) Xác định tên kim loại R b) Tính khối lượng hợp chất tạo thành Lời giải Cách 1: 1) nCl2 = V: 22,4 =1,12 : 22,4 =0,05 mol 2) Phương trình: 2R + Cl2 à 2RCl 2mol 1mol 2 mol 3) Theo PTPƯ: nR = 2 nCl2 = 2. 0,05 = 0,1 mol à MR= mR: nR = 2,3 :0,1 = 23 gam à R là natri (Kí hiệu Na) * Ta có pt: 2Na + Cl2 à 2NaCl Theo pt: nNaCl= 2nCl2 = 2.0,05 = 0,1 mol mNaCl =n.M = 0,1 . 58,5 = 5,85 gam Cách 2: Theo đlbtkl mNaCl=mNa+mCl2= 2,3+ 0,05 .71=5, 85 gam Bài tập mẫu: Bài 1 Kẽm tác dụng với axit sunfuric theo sơ đồ sau: Zn + H2SO4  ZnSO4 + H2 Có 13 g kẽm tham gia phản ứng. Tính: a) Khối lượng axit tham gia phản ứng. b) Khối lượng muối ZnSO4 tạo thành. c) Thể tích khí hidro thu được sau phản ứng (đktc). Bài 2 Người ta nung canxi cacbonat (CaCO3) ở nhiệt độ cao, thu được canxi oxit (CaO) và 5,6 lít khí cacbonic (CO2). a) Viết PTHH. b) Tính khối lượng CaCO3 tham gia phản ứng. c) Tính khối lượng CaO thu được sau phản ứng. Trường THPT U Minh Thượng Năm học: 2017 – 2018 Đề cương môn: Hóa học 9 - Học kì I - 18 - Bài 3 Trong phòng thí nghiệm, để điều chế khí oxi, người ta nung nóng 73,5 g muối KClO3 ở nhiệt độ cao, thu được muối KCl và khí oxi. a) Viết PTHH. b) Tính khối lượng muối KCl. c) Tính thể tích khí oxi sinh ra (đktc). Bài 4 Đốt cháy 13,5 g Al trong bình chứa khí oxi thu được Al2O3. a) Viết PTHH. b) Tính khối lượng Al2O3 thu được sau phản ứng. c) Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng (đktc). Bài 5 Cho cây đinh sắt vào dung dịch axit clohidric HCl, sau phản ứng thu được muối FeCl2 và 8,96 lít khí hidro (đktc). a) Viết PTHH. b) Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng. c) Tính khối lượng muối FeCl2 tạo thành sau phản ứng. Bài 6 PT nhiệt phân theo sơ đồ sau: Sample picture a) Tính thể tích khí oxi (đktc) thu được khi nhiệt phân 31,6 g KmnO4. b) Tính khối lượng CuO được tạo thành khi cho lượng khí oxi sinh ra ở trên tác dụng hết với Cu. Bài 7 Đốt cháy hoàn toàn 17,92 lít khí metan CH4- trong không khí, thu được khí CO2 và hơi nước. a) Viết phương trình phản ứng. b) Tính khối lượng H2O tạo thành. c) Tính thể tích khí CO2 thu được sau phản ứng. d) Tính thể tích không khí cần thiết, biết rằng oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. Các khí đo cùng đktc. Bài 8 Đốt cháy hoàn toàn than củi (cacbon) trong không khí thu được khí cacbon đioxit CO2. a) Viết PTHH. b) Biết khối lượng cacbon (C) tham gia phản ứng là 6g. Hãy tính: + Thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc. +Thể tích không khí cần dùng ở đktc, biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. Bài 9 Trộn 5,6 g bột sắt với bột lưu huỳnh có dư, nung hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn người ta thu được sản phẩm là sắt sunfua FeS . a) Viết PTHH. b) Tính khối lượng FeS thu được sau phản ứng và khối lượng bột lưu huỳnh đã tham gia phản ứng. Trường THPT U Minh Thượng Năm học: 2017 – 2018 Đề cương môn: Hóa học 9 - Học kì I - 19 - Bài 10 Nung quặng pyrit sắt FeS2 trong không khí, có phản ứng hóa học: Sample picture Nếu nung hoàn toàn 12 g FeS2 (hiệu suất phản ứng 100%), tính: a) Khối lượng Fe2O3 thu được sau phản ứng. b) Thể tích khí SO2 sinh ra ở đktc. c) Thể tích không khí ở đktc cần để phản ứng xảy ra hoàn toàn biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. Bài 11 Cho 1,3 g kẽm kim loại vào dung dịch axit clohidric HCl dư, sau khi phản ứng hoàn toàn người ta thu được kẽm clorua ZnCl2 và khí hidro (H2). a) Viết PTHH. b) Tính khối lượng ZnCl2 và thể tích khí hidro (đktc) thu được sau khi kẽm phản ứng hết. c) Tính số mol axit HCl đã tham gia phản ứng. Bài 12 Nung nóng mẩu kim loại sắt có khối lượng 2,8 g trong bình đựng khí clo, sau khi sắt phản ứng hoàn toàn thì thu được sản phẩm sắt (III) clorua FeCl3. a) Viết PTHH. b) Tính thể tích khí clo đã phản ứng ở đktc. c) Tính khối lượng FeCl3 thu được sau phản ứng. Trường THPT U Minh Thượng Năm học: 2017 – 2018 Đề cương môn: Hóa học 9 - Học kì I - 20 - CHUYÊN ĐỀ: TÍNH THEO PTHH I. LÍ THUYẾT 1. Đặc điểm: Dạng bài tập tính toán có liên quan đến phương trình hoá học (phải dựa vào PTHH mới làm được) 2. Phân loại: Chia làm 2 loại: - Tính theo PTHH khi biết lượng 1 chất trong phương trình  Dạng 1 - Tính theo PTHH khi biết lượng 2 chất tham gia (chất dư, chất hết) Dạng 2 II. BÀI TẬP 1. Ví dụ: Bài 1. Cho 26g BaCl2 vào lượng dư dung dịch AgNO3 , thu được 2 muối: Ba(NO3)2 và AgCl a) Xác định khối lượng muối AgNO3 tham gia phản ứng b) Tính khối lượng AgCl thu được Bài 2. Cho 10,8g Al vào dung dịch chứa 36,5g axit HCl , thu được muối AlCl3 và khí Hidro. a) Hai chất tham gia, chất nào còn dư, lượng dư là bao nhiêu b) Xác định khối lượng muối và thể tích khí Hidro thu được ở đktc. Bài 3. Cho 30g Nhôm vào dung dịch CuSO4 thu được 32g Đồng theo sơ đồ: Al + CuSO4  Al2(SO4)3 + Cu a) Xác định khối lượng Đồng sunfat tham gia phản ứng. b) Xác định khối lượng Al2(SO4)3 tạo thành. Bài 4. Đốt cháy 2g khí Metan CH4 trong bình chứa 14,56 lit khí Oxi a) Viết phương trình phản ứng b) Xác định khối lượng nước và thể tích khí Cacbonic thu được (đktc). * Yêu cầu: Nhận biết dạng bài tập ? (Dạng 1: bài 1,3 – Dạng 2: bài 2,4) 2. Dạng 1. Tính theo PTHH khi biết lƣợng 1 chất. * Nêu các bước làm ? (Tính theo số mol) - Chuyển đổi lượng chất đã biết sang số mol - Viết phương trình phản ứng - Lập tỉ lệ số mol: Từ số mol chất đã biết tìm số mol các chất bài hỏi theo phương trình - Tính toán: Chuyển từ số mol các chất vừa tìm được sang đại lượng bài yêu cầu. * Yêu cầu các nhóm làm bài tập 1 - Hs hoàn thiện bài 1 bằng cách tính theo số mol. - Gv giới thiệu cách tính theo đường chéo => So sánh 2 cách làm ? * Yêu cầu Hs làm bài 3 theo cả 2 cách. 3. Dạng 2. Tính theo phƣơng trình khi biết lƣợng hai chất tham gia. * Cách làm: - Nêu các bước làm ? - Nêu cách xác định chất dư, chất hết? * Yêu cầu các nhóm làm với bài tập 2, 4. Trường THPT U Minh Thượng Năm học: 2017 – 2018 Đề cương môn: Hóa học 9 - Học kì I - 21 - 4. Bài tập áp dụng. Bài 1. Cho Đất đèn (CaC2) vào nước thu được 11,2 lit khí Axetilen theo sơ đồ: CaC2 +

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfDE CUONG ON THI Hoa hoc 9 HOC KI I_12391898.pdf
Tài liệu liên quan