Câu 10: So sánh cấu trúc ADN và ARN:
* Giống nhau:
- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, là các đơn phân.
- Đơn phân đều là các nuclêôtit. Có cùng 3 trong 4 loại nu giống nhau là: ađênin, guanin và xitozin.
- Đều là đại phân tử hữu cơ, có khối lượng và kích thước lớn.
- Có cấu trúc mạch xoắn.
- Có liên kết hóa học giữa các đơn phân.
- Đặc trưng bởi số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các đơn phân khác.
- Đều có cấu tạo bởi các nguyên tố C, H, O, N, P.
- Tham gia vào quá trình hình thành tính trạng.
- Đều có vai trò trong quá trình tổng hợp protein trong cấp độ phân tử.
- Đều có chức năng trong quá trình tổng hợp prôtêin để truyền đạt thông tin di truyền
4 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 526 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn thi học kì I năm học: 2017 - 2018, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THPT U Minh Thượng Năm học: 2017 – 2018
Đề cương môn: Sinh Học 9 - Học kì I - 1 -
SỞ GD&ĐT KIÊN GIANG ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KÌ I
TRƯỜNG THPT U MINH THƯỢNG NĂM HỌC: 2017 - 2018
MÔN: SINH HỌC
NỘI DUNG ÔN TẬP
(Tái bản lần thứ 2, có chỉnh lí và bổ sung)
Câu 1: Menđen chọn đậu Hà Lan làm đối tượng để nghiên cứu di truyền, do đậu Hà Lan có
những thuận lợi sau:
- Có khả năng tự thụ phấn nghiêm ngặt tránh tạp giao đảm bảo độ chính xác của phép lai.
- Có nhiều tính trạng biểu hiện có sự tương phản dễ quan sát.
- Thời gian sinh trưởng ngắn trong vòng một năm.
- Có hoa khá lớn nên thao tác dễ dàng và khả năng cho số lượng đời con nhiều.
Câu 2: Cặp tính trạng tương phản:
- Cặp tính trạng tương phản là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng loại tính trạng.
Ví dụ: hạt trơn – hạt nhăn, thân cao – thân thấp,
Câu 3: Nội dung quy luật phân li độc lập:
“Lai hai bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với
nhau cho F có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó”.
Câu 4: Biến dị tổ hợp:
- Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp các tính trạng P của bố mẹ cho đời con cháu, có kiểu hình khác với bố
mẹ.
- Loại biến dị này xuất hiện trong hình thức sinh sản: hữu tính (giao phối).
Giải thích:
- Sự kết hợp của các giao tử khác nhau trong thụ tinh tạo nên vô số các cơ thể mang biến dị tổ hợp.
Con cái có nguồn gen phong phú do nhận từ bố và mẹ (2 nguồn khác nhau).
- Ở loài sinh sản hữu tính có sự phân ly độc lập của các cặp nhân tố di truyền trong quá trình
phát sinh giao tử và sự tổ hợp tự do của chúng trong qua trình thụ tinh.
- Nhờ sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST ở kì sau I của giảm phân đã tạo ra các giao
tử có sự khác nhau về nguồn gốc.
Tạo nên các biến dị tổ hợp.
Câu 5: Những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân:
Các kì Những diễn biến cơ bản của NST
Kì trung gian
- NST dài, mảnh, duỗi xoắn.
- NST nhân đôi thành NST kép.
- Trung tử nhân đôi thành 2 trung tử.
Kì đầu
- NST đóng xoắn co ngắn nên có hình thái rõ rệt.
- NST kép dính vào cac sợi tơ của thoi phân bào tâm động.
Kì giữa
- Các NST kép đóng xoắn cực đại.
- Các NST kép xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau - Từng NST chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân ly về 2 cực tế bào.
Kì cuối - Các NST đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng sợi mảnh dần thành nhiểm sắt chất.
Trường THPT U Minh Thượng Năm học: 2017 – 2018
Đề cương môn: Sinh Học 9 - Học kì I - 2 -
Câu 6: Thụ tinh:
- Thụ tinh là sự kết hợp ngẫu nhiên gữa 1 giao tử đực và 1 giao tử cái tạo thành hợp tử.
- Bản chất: là sự kết hợp của 2 bộ nhân đơn bội tạo ra bộ nhân lưỡng bộỉ ở hợp tử.
Câu 7: So sánh NST thường và NST giới tính về cấu tạo và chức năng:
* Giống nhau:
- Cấu trúc gồm 3 thành phần : 2 cánh eo sơ cấp và tâm động.
- Thành phần cấu tạo nên NST là: ADN và Protein loại Histon.
- Có tính đặc trưng theo loài. Đặc trưng bởi sự phân li, tổ hợp, nhân đôi của NST
- Luôn tồn tại thành cặp tương đồng (trừ cặp XY).
- Mang gen qui định tình trạng của cơ thể.
- Có hiện tượng nhân đôi, đóng xoắn, tháo xoắn, sắp xếp trên mặt phẳng của thoi phân bào,
phân li về 2 cực tế bào vào các kì.
* Khác nhau:
NST thường NST giới tính
- Có nhiều cặp trong tế bào lưỡng bội
- Luôn tồn tại thành cặp tương đồng: XX
- Giống nhau ở cá thể đực và cái
- Không qui định giới tình
- Mang gen qui định tính trạng thường
không liên quan đến giới tính.
- Số lượng nhiều.
- Chỉ có 1 cặp trong tế bào lưỡng bội
- Có thể là cặp tương đồng (XX) hoặc
không tương đồng (XY)
- Khác nhau ở cá thể đực và cái
- Qui định giới tính
- Qui định tính trang liên quan giới tính
(không có khung nên mình đánh số thứ tự ,
là những cặp ý đối lập đó)
- Số lượng ít chỉ có 1 cặp hay 1 chiếc.
Câu 8: Cấu trúc không gian của ADN:
- Phân tử ADN là chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch đọan xoắn theo chiều từ trái sang phải.
- Mỗi vòng xoắn có đường kính là 20 Å gồm 10 cặp nuclêôtíc.
* Hệ quả:
+ Biết được trình tự đơn phân mạch này ta suy ra được trình tự đơn phân của mạch còn lại.
+ Tỉ lệ các loại đơn phân trong ADN.
A = T ; G = X A + T = G + X
Câu 9: ARN:
- ARN cấu tạo từ các NTHH: C, H, O, và, P. Là một đại phân tử có kích thước và khối lượng
lớn nhưng nhỏ so với ADN.
- ARN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân tử là 4 loại nuclêôtíc:
+ A: ađênin.
+ G: guanin.
+ U: uraxin.
+ X: xitôzin.
- ARN gồm 3 loại:
+ mARN (ARN thông tin): truyền đạt thông tin qui định cấu trúc của prôtêin cần tổng hợp.
+ tARN (ARN vận chuyển): vận chuyển axít amin tương ứng tới nơi tổng hợp prôtêin.
+ rARN (ARN ribôxôm): là thành phần cấu tạo nên ribôxôm – tổng hợp prôtêin.
- ARN được tổng hợp trong nhân tế bào vào giai đoạn kỳ trung gian dạng dãn xoắn.
Trường THPT U Minh Thượng Năm học: 2017 – 2018
Đề cương môn: Sinh Học 9 - Học kì I - 3 -
* Quá trình tổng hợp ARN:
+ Gen tháo xoắn, tách dần thành 2 mạch đơn.
+ Các nuclêôtíc ở mạch khuôn liên kết với nuclêôtíc tự do theo nguyên tắc bổ sung.
+ Khi tổng hợp xong ARN đi ra chất tế bào.
* Nguyên tắc tổng hợp:
+ Khuôn mẩu: dựa trên 1 mạch đơn của gen.
+ Bổ sung: A -U; T – A; G – X ; X – T.
- Được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu của ADN và chỉ dựa trên 1 mạch khuôn của ADN và theo
nguyên tắc bổ sung:
U – A ; A – T ; G – X ; X – G.
- Mối quan hệ giữa gen và ARN: Trình tự các nuclêôtíc trên mạch khuôn của gen qui định trình
tự các nuclêôtíc trên mạch ARN.
Câu 10: So sánh cấu trúc ADN và ARN:
* Giống nhau:
- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, là các đơn phân.
- Đơn phân đều là các nuclêôtit. Có cùng 3 trong 4 loại nu giống nhau là: ađênin, guanin và xitozin.
- Đều là đại phân tử hữu cơ, có khối lượng và kích thước lớn.
- Có cấu trúc mạch xoắn.
- Có liên kết hóa học giữa các đơn phân.
- Đặc trưng bởi số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các đơn phân khác.
- Đều có cấu tạo bởi các nguyên tố C, H, O, N, P.
- Tham gia vào quá trình hình thành tính trạng.
- Đều có vai trò trong quá trình tổng hợp protein trong cấp độ phân tử.
- Đều có chức năng trong quá trình tổng hợp prôtêin để truyền đạt thông tin di truyền.
* Khác nhau:
ADN ARN
CẤU TẠO
- Phân tử ADN có khối lượng và
kích thước lớn hơn phân tử ARN
- Nu ADN có 4 loại A, T, G, X
- Gồm 2 mạch nuclêotit xoắn đều
quanh một trục, song song và
ngược chiều nhau.
- Phân loại: dạng B, A, C, T, Z.
- ADN là cấu trúc nằm trong
nhân.
- Có khối lượng và kích thước
lớn, nhưng nhỏ hơn ADN
- Nu ARN có 4 loại A, U, G, X
- Một mạch đơn nucleotit dạng
thẳng hoặc xoắn theo từng đoạn.
- Phân loại: mARN, tARN,
rARN.
- ARN sau khi được tổng hợp sẽ
ra khỏi nhân thực hiện chức
năng.
CHỨC NĂNG
- Là nơi lưu giữ thông tin di
truyền.
- Là bản sao của gen cấu
trúc, mang thông tin quy
định protein tương ứng.
Câu 11: Đột biến gen:
- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc gen liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêôtíc.
- Các dạng đột biến gen thường gặp: mất, thêm, thay thế 1 cặp nuclêôtíc.
Trường THPT U Minh Thượng Năm học: 2017 – 2018
Đề cương môn: Sinh Học 9 - Học kì I - 4 -
Câu 12: Nguyên nhân gây đột biến gen:
- Do ảnh hưởng phúc tạp của môi trường trong và ngoài cơ thể tới phân tử ADN trong điều
kiện tự nhiên.
- Do sự rối loạn trong quá trình tự sao chép của ADN.
- Do con người gây ra.
Câu 13: Đột biến cấu trúc NST:
- Là những biến đổi trong cấu trúc của NST.
- Các dạng: mất đoạn, lặp đoạn và đảo đoạn.
Câu 14: Phân biệt thường biến và đột biến:
Thường biến Đột biến
- Là những biến đổi của kiểu hình phát sinh trong
đời cá thể dưới sự ảnh hưởng trực tiếp của môi
trường.
+ Do các tác nhân của ngoại cảnh.
+ Biến đổi kiểu hình.
+ Không di truyền.
+ Không là nguồn nguyên liệu quan trọng trong
tiến hóa và chọn giống.
+ Xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định
của thường biến.
+ Có chịu tác động của điều kiện mội trường nên
có ý nghĩa thích nghi có lợi cho cơ thể sinh vật.
- Là những biến đổi trong vật chất di truyền, xảy
ra ở cấp độ phân tử (AND, gen) hay ở cấp độ tế
bào (NST).
+ Do các tác nhân lý, hóa của môi trường.
+ Biến đổi kiểu gen, biến đổi cấu trúc và số
lượng nhiễm sắc thể.
+ Có di truyền qua các đời.
+ Là nguồn nguyên liệu quan trọng trong tiến hóa
và chọn giống.
+ Xuất hiện riêng lẽ theo từng cá thể.
+ Có lợi, trung tính, có hại. Thường có hại cho cơ
thể sinh vật vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài
hòa trong kiểu gen đã qua chọn lọc và duy trì lâu
đời gây rối loạn trong tổng hợp protein.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- DE CUONG ON THI sinh hoc 9 HOC KI I_12391903.pdf