Đề cương ôn thi tốt nghiệp môn Lịch sử 12

Câu 28. Trình bày sự thành lập nước VNDCCH và nội dung cơ bản của TNĐL?

a/ Sự ra đời của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa

- Ngày 25/8: chủ tịch HCM , TWĐ và Ủy ban dân tộc giải phóng VN từ Tân Trào về Hà Nội.

- Ngày 28/8 : Ủy ban dân tộc gải phóng VN được chuyển thành Chính phủ lâm thời nước VNDCCH và HCT soạn thảo bản Tuyên ngôn độc lập

- Ngày 2/9/1945 tại Quảng trường Ba Đình HN , chủ tịch HCM đọc Tuyên ngôn độc lập , tuyên bố nước VNDCCH được thành lập

b/. Nội dung cơ bản của TNĐL

- Chủ tịch Hồ Chí Minh tuyên bố với toàn thể quốc dân và thế giới: “ P chạy, N hàng, vua Bảo Đại thoái vị. Dân ta đã đánh đổ các xiềng xích thực dân gần 100 năm nay để gây dựng nên nước VN độc lập ”

- Khẳng định: “ Nước VN có quyền hưởng tự do, độc lập và sự thật đã thành một nước tự do, độc lập.”

- Cuối bản Tuyên ngôn, HCM khẳng định: “ Toàn thể dân tộc VN quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do độc lập ấy.”

 Ngày 2/9/1945 là một trong những ngày hội lớn nhất, vẻ vang nhất của dân tộc.

 

doc52 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 13595 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề cương ôn thi tốt nghiệp môn Lịch sử 12, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lan rộng đặc biệt là phong trào công nhân, nông dân theo con đường vô sản. => Yêu cầu có 1 chính đảng để lãnh đạo. - Tháng 3/1929 , Chi bộ cộng sản đầu tiên đựoc thành lập ở Bắc kỳ => đẩy mạnh cuộc vận động chuẩn bị cho việc thành lập Đảng. b. Sự ra đời của 3 tổ chức và hoạt động: + Đông Dương cộng sản Đảng: - 17/6/1929, các đại biểu của Hội VNCM thanh niên ở Bắc kỳ đã quyết định thành lập Đông Dương Cộng Sản Đảng, thông qua Tuyên ngôn, Điều lệ, ra báo Búa liềm làm cơ quan ngôn luận . - Địa bàn hoạt động: Bắc kỳ và Bắc Trung kỳ + An Nam cộng sản Đảng: - Tháng 8/1929, những hội viên của Hội VNCM thanh niên ở Nam kỳ thành lập An Nam Cộng Sản Đảng. - Địa bàn hoạt động: Nam kỳ và Nam Trung kỳ + Đông Dương cộng sản liên đoàn: - Tháng 9/1929, Đảng viên tiên tiến còn lại trong Tân Việt CM Đảng tuyên bố thành lập Đông Dương Cộng Sản Liên Đoàn. - Địa bàn hoạt động: Trung kỳ d. Ý nghĩa ra đời của 3 tổ chức cộng sản: - Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản phản ánh xu thế khách quan của Cách Mạng Việt Nam. - Chuẩn bị cho sự ra đời 1 chính Đảng ở Việt Nam. Câu 8: Hội nghị thành lập ĐCSVN: Hoàn cảnh, nội dung và ý nghĩa? a. Hoàn cảnh: - Ba tổ chức cộng sản ra đời hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng => phong trào CM có nguy cơ bị chia rẽ => Yêu cầu phải thống nhất các tổ chức cộng sản thành 1 Đảng duy nhất. - NAQ từ Xiêm về Hương Cảng (TQ), triệu tập hội nghị hơp nhất các tổ chức cộng sản. - Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản bắt đầu họp từ ngày 6/1/1030 tại Cửu Long ( Hương Cảng , TQ) do NAQ triệu tập và chủ trì. b. Nội dung của HN: + Hội nghị đã thảo luận và nhất trí thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất lấy tên là ĐCSVN. + Thông qua Chính cương vắn tăt , Sách lược vắn tắt của Đảng do NAQ soạn thảo. => Gọi là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng =>Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là cương lĩnh giải phóng dân tộc sáng tạo, kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp. c. Ý nghĩa: Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản Việt nam mang tầm vóc lịch sử của một Đại hội thành lập Đảng. Câu 9: Nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo. Nhận xét về cương lĩnh? a. Nội dung: - Đường lối chiến lược cách mạng : là tiến hành “tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản” - Nhiệm vụ của cách mạng: đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng làm cho nước Việt Nam độc lập tự do, lập chính phủ công nông binh, … - Lực lượng cách mạng gồm: Công, Nông, tiểu tư sản , trí thức. Với phú nông, trung tiểu địa chủ và tư sản dân tộc thì lợi dụng hoặc trung lập họ. - Lãnh đạo cách mạng: Đảng cộng sản Việt Nam. - Vị trí: Cách mạng Việt Nam phải liên minh với các dân tộc bị áp bức và vô sản thế giới. b. Nhận xét: Đây thực sự là một cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc sáng tạo, kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp. Độc lập và tự do là tư tưởng cốt lõi của cương lĩnh này Câu 10: Ý nghĩa lịch sử sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam? - Là kết quả cuộc đấu tranh giai cấp và dân tộc ở Việt nam, là sự lựa chọn của lịch sử. - Là sản phẩm tất yếu của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mac Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước. - Tạo ra bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam. Từ đây cách mạng Việt Nam có đường lối đúng đắn khoa học, sáng tạo. - Là bước chuẩn bị đầu tiên có tính chất quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt của cách mạng Việt Nam. - Cách mạng Việt Nam trở thành bộ phận của cách mạng thế giới. CHƯƠNG II VIỆT NAM TỪ NĂM 1930 ĐẾN NĂM 1945 BÀI 14: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930-1935 Câu 11: Phong trào cách mạng 1930-1931: Nguyên nhân, diễn biến và kết quả? a/ Nguyên nhân : - Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933.=> đời sống nhân dân cực khổ => mâu thuẫn dân tộc, giai cấp gay gắt. - Đàn áp khủng bố của thực dân Pháp sau khởi nghĩa Yên Bái. - Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời đã lãnh đạo phong trào đấu tranh. b/Diển biến và kết quả : - Từ tháng 2-4/1930 : nổ ra nhiều cuộc đấu tranh của công nông . đòi cải thiện đời sống như tăng lương , giảm giờ làm , giảm sưu thuế… - Tháng 5: đã diến ra nhiều cuộc đấu tranh trong phạm vi cả nước nhân ngày 1/5. - Trong các tháng 6,7,8 tiếp tục nổ ra các cuộc đấu tranh của công nông và các tầng lớp lao động khác trong cả nước. - Tháng 9/1930: - phong trào đấu tranh dâng cao ở hai tỉnh Nghệ An ,Hà Tĩnh bằng hình thức biểu tình có vũ trang tự vệ. - Tiêu biểu là cuộc biểu tình của nông dân Hưng Nguyên ( Nghệ An) ngày 12/9/1930 quần chúng kéo đến huyện lỵ, phá nhà lao, đốt huỵện đường…chính quyền thực dân phong kiến ở nhiều làng xã tê liệt, tan rã .Trước tình hình đó , các cấp ủy Đảng thôn xã đứng ra điều hành mọi hoạt động của làng xã àchính quyền Xô Viết hình thành. Câu 12: Xô Viết Nghệ-Tĩnh đã ra đời và hoạt động như thế nào? Sự thành lập: Tháng 9/1030, phong trào cách mạng ở Nghệ - Tĩnh lên cao => chính quyền địch ở thôn xã bị tan rã => thành lập chính quyền cách mạng: Xô Viết. Hoạt động: + Về chính trị : - Các đội tự về đỏ và tòa án nhân dân được thành lập, thực hiện các quyền tự do dân chủ cho nhân dân. - Các đoàn thể cách mạng thu hút đông đảo nhân dân tham gia hoạt động + Về kinh tế : chia ruộng đất cho nông dân nghèo , bãi bỏ thuế thân , xóa nợ cho dân nghèo , sửa sang cầu cống đê điều , lập các tổ chức để nông dân giúp đỡ nhau sản xuất. + Về văn hóa –xã hội : tổ chức dạy chữ quốc ngữ , xóa bỏ tệ nạn xã hội ; trật tự an ninh được giữ vững. Là đỉnh cao của PTCM 1930-1931, là nguồn cổ vũ mạnh mẽ nhân dân trong cả nước. Các chính sách của chính quyền XV đã đem lại lợi ích cho nhân dân, chứng tổ bản chất ưu việt của chính quyền mới. Câu 13: Nội dung cơ bản của Luận cương chính trị tháng 10 – 1930 của Đảng cộng sản Đông Dương. Trong nội dung Luận cương đó có một số nhược điểm gì ? a/ Nội dung cơ bản - Xác định những vấn đề chiến lược và sách lược của cách mạng Đông Dương: lúc đầu là cách mạng tư sản dân quyền, sau đó sẽ tiếp tục phát triển, bỏ qua thời kỳ TBCN, tiến thẳng lên con đường XHCN. - Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là đánh đổ PK và đế quốc, hai nhiệm vụ này có quan hệ khăng khít với nhau. - Động lực của cách mạng là giai cấp công nhân và nông dân. Trong đó lãnh đạo cách mạng là giai cấp công nhân với đội tiên phong là Đảng cộng sản. - Nêu rõ hình thức và phương pháp đấu tranh, mối quan hệ giữa cách mạng Đông Dương và cách mạng thế giới. b/ Một số nhược điểm - Chưa nêu được mâu thuẩn chủ yếu của xã hội Đông Dương, không đưa được ngọn cờ dân tộc lên hàng đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất. - Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của các tầng lớp Tiểu tư sản, khả năng chống PK ở mức độ nhất định của giai cấp tư sản dân tộc, khả năng lôi kéo một bộ phận trung, tiểu địa chủ tham gia mặt trận dân tộc thống nhất chống đế quốc và tay sai. Câu 14: Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của phong trào cách mạng 1930 – 1931? a/Ý nghĩa lịch sử - Khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng , quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân. - Từ trong phong trào, khối liên minh công - nông hình thành. - Phong rào 1930 – 1931 được quốc tế cộng sản đánh giá cao , ĐCSĐD được công nhận là phân bộ của quốc tế cộng sản. b/ Bài học kinh nghiệm - Để lại cho đảng ta nhiều bài học quí báu về công tác tư tưởng, xây dung liên minh công nông, …. - Là cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng 8 sau này. Câu 15: Nội dung và ý nghĩa của Đại hội đại biểu lần thứ nhất của Đảng (3-1935)? - Thời gian - địa điểm: Từ ngày 27 đến ngày 31/3/1935 họp tại Ma Cao (Trung Quốc) - Nội dung: + Xác định 3 nhiệm vụ chủ yếu của ĐCS Đông Dương trước mắt là: củng cố và phát triển Đảng, tranh thủ quần chúng, chống chiến tranh đế quốc + Thông qua nghị quyết chính trị, Điều lệ Đảng + Bầu BCH TW do Lê Hồng Phong làm tổng bí thư Ý nghĩa: Đánh dấu Đảng đã khôi phục được hệ thống tổ chức từ TW đến địa phương, khôi phục được các tổ chức quần chúng. Câu 16.So sánh cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do NAQ soạn thảo với Luận cương chính trị tháng 10-1930 do TP soạn thảo? Nội dung Cương lĩnh chính trị Luận cương chính trị Tính chất C¸ch m¹ng t­ s¶n d©n quyÒn vµ c¸ch m¹ng x· héi chñ nghÜa C¸ch m¹ng t­ s¶n d©n quyÒn vµ c¸ch m¹ng x· héi chñ nghÜa Nhiệm vụ Chèng ®Õ quèc, chèng phong kiÕn §¸nh ®æ phong kiÕn, ®¸nh ®æ ®Õ quèc Mục tiêu - Làm cho Việt nam độc lập, thành lập chính phủ và quân đội công – nông. - Tịch thu sản nghiệp của đế quốc và tư sản phản CM chia cho dân nghèo. - Làm cho Đ D độc lập, thành lập chính phủ và quân đội công nông, tiến hành cách mạng ruộng đất triệt để. Lùc l­îng c¸ch m¹ng C«ng nh©n, n«ng d©n liªn minh víi trÝ thøc,t­ s¶n, tiÓu t­ s¶n, trung n«ng C«ng nh©n vµ n«ng d©n lµ hai lùc l­îng chÝnh Lãnh đạo Đảng cộng sản Việt Nam Đảng cộng sản Đông Dương Quan hệ quốc tế Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của CM vô sản thế giới. Cách mạng Đông Dương là một bộ phận của CM vô sản thế giới. Ưu điểm - Là cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc đầu tiên của Đảng, vạch rõ những vấn đề chiến lược, sách lược của cách mạng VN - Độc lập, tự do là tư tưởng cốt lõi của cương lĩnh, thể hiện sự sáng tạo, kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và giai cấp. - Xác định những vấn đề chiến lược và sách lược của cách mạng Đông Dương, góp phần quan trọng vào kho tàng lí luận CMVN - Trang bị cho những người CS Đ D vũ khí cách mạng sắc bén để đấu tranh với các tư tưởng phi vô sản. Hạn chế - Chưa thấy được mâu thuẫn chủ yếu của một xã hội thuộc địa nên không đưa vấn đề GPDT lên hàng đầu. - Đánh giá không đúng khả năng tham gia CM của giai cấp TTS, TS dân tộc và trung tiểu địa chủ. Bài 15 PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936-1939 Câu 17: Hoàn cảnh lịch sử, những chủ trương lớn, những phong trào tiêu biểu trong thời kì 1936 – 1939 ? a/. Hoàn cảnh lịch sử: * Thế giới - Đầu những năm 30 của thế kỉ XX, chủ nghĩa phát xít xuất hiện, chuẩn bị chiến tranh thế giới. - Tháng 7-1935, quốc tế cộng sản họp đại hội lần thứ VII xác định: nhiệm vụ trước mắt của cách mạng thế giới là chống chủ nghĩa phát xít, đòi quyền dân chủ, bảo vệ hòa bình, thành lập Mặt trận nhân dân chông phát xít và nguy cơ chiến tranh. - Tháng 6-1936, chính phủ Mặt trận Nhân dân lên nắm chính quyền ở Pháp, đã thực hiện một số chính sách tiến bộ, nới rộng một số quyền tự do, dân chủ ở Việt Nam. * Trong nước: + Kinh tế: Sau khủng hoảng Pháp tập trung khai thác => kinh tế phục hồi (chỉ những ngành phục vụ cho lợi ích của Pháp) + Chính trị: - Pháp cử phái viên sang điều tra tình hình, mở rộng chính sách ở thuộc địa - Các đảng phái ra sức hoạt động, tranh thủ sự ủng hộ của quần chúng + Xã hội: Đời sống của các tầng lớp nhân dân khổ cực => Họ sẵn sàng đấu tranh đòi tự do, dân chủ, cơm áo hoà bình. b/ Chủ trương của Đảng: - Tháng 7-1936 Hội nghị BCH TW Đảng CSĐD đề ra chủ trương trong giai đoạn 1936-1939: + Xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng lúc này là: Đấu tranh chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo… + Phương pháp đấu tranh: kết hợp các hình thức công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp. + Chủ trương thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. (Tháng 3-1938 đổi thành Mặt trận dân chủ.) c/ Những phong trào tiêu biểu: * Đấu tranh đòi quyền tự do, dân sinh, dân chủ: + Phong trào Đông Dương đại hội ( giữa 1936) + Phong trào đón tiếp phái viên chính phủ Pháp ( đầu 1937) + Các cuộc mít tinh biểu tình của các tầng lớp nhân dân. + Hình thức đấu tranh: hội họp, “ Dân nguyện”, mít tinh, biểu tình đưa yêu sách, đòi dân sinh dân chủ; đón tiếp phái viên chính phủ Pháp, đấu tranh công khai, hợp pháp. - Kết quả: thực dân Pháp tìm mọi cách ngăn chặn, nhưng đã phải giải quyết một số yêu sách của nhân dân. - Ý nghĩa: + Làm thức tỉnh quần chúng lao động. + Đảng ta tích lũy được một số kinh nghiệm lãnh đạo đấu tranh công khai, hợp pháp. * Đấu tranh nghị trường: + Đưa người của Đảng ra ứng cử, dùng báo chí tuyên truyền vận động cử tri bỏ phiếu cho những ứng cử tri này. + Ý nghĩa: Mở rộng lực lượng của mặt trận, vạch trần chính sách phản động của thực dân * Đấu tranh trên lĩnh vực báo chí: + Ra nhiều tờ báo công khai, tuyên truyền, vận động dân sinh dân chủ. + Xuất bản và cho lưu hành công khai nhiều sách: chính trị- lí luận, tác phẩm hiện thực phê phán, thơ ca cách mạng. + Ý nghĩa: Giác ngộ các tầng lớp nhân dân về con đường cách mạng của Đảng. Câu 18: Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của phong trào dân chủ 1936 – 1939 ? a/Ý nghĩa lịch sử - Cuộc vận động dân chủ 1936-1939 là một phong trào quần chúng rộng lớn có tổ chức dưới sự lãnh đạo của Đảng. - Buộc chính quyền thực dân phải nhượng bộ một số yêu sách của nhân dân. - Đông đảo quần chúng được giác ngộ tham gia vào mặt trận, trở thành đội quân chính trị hùng hậu. b/ Bài học kinh nghiệm - Đảng ta trưởng thành và tích lũy được nhiều kinh nghiệm lãnh đạo, tổ chức: ( về việc xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất; tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp). - Phong trào dân chủ 1936-1939 là cuộc tập dượt lần thứ hai chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám. Câu 19: Lập bảng so sánh với phong trào cách mạng 1930 – 1931 với phong trào dân chủ 1936 - 1939 về các mặt: Kẻ thù, nhiệm vụ, hình thức đấu tranh, lực lượng tham gia? \ Nội dung so sánh Phong trào 1930 – 1931 Phong trào dân chủ 1936 - 1939 Nhận định kẻ thù Đế quốc và phong kiến Bọn phản động Pháp và tay sai Mục tiêu, Nhiệm vụ Độc lập dân tộc và người cày có ruộng Tự do, dân chủ, cơm áo hòa bình Lực lượng tham gia Chủ yếu là công nhân và nông dân Đông đảo các tầng lớp nhân dân, không phân biệt giai cấp, tôn giáo, chính trị. Hình thức và phương pháp đấu tranh Bạo lực cách mạng, vũ trang, bí mật bất hợp pháp: bãi công, biểu tình, đấu tranh vũ trang, thành lập các Xô viết ở Nghệ - Tĩnh Bãi công, bãi thị, bãi khoá, mít tinh, kết hợp công khai với bán công khai, hợp pháp và nửa hợp pháp Tập hợp lực lượng Liên minh công – nông Mặt trận Dân chủ Đông Dương, tập hợp mọi lực lượng dân chủ, yêu nước và tiến bộ Địa bàn Nông thôn và các trung tâm công nghiệp Chủ yếu ở thành thị BÀI 16 PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM ( 1939 – 1945 ). NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA RA ĐỜI Câu20. Tình hình nước ta trong những năm 1939 – 1945 có biến chuyển như thế nào? a/Tình hình chính trị - Tháng 9/1939 , CTTG II bùng nổ.Pháp đầu hàng Đứcàtác động lớn đến tình hình ĐD. - Ở ĐD , đô đốc Đờcu lên làm toàn quyền đã thực hiện nhiều chính sách nhằm vơ vét sức người sức của phục vụ chiến tranh. - Cuối 9/1940 , Quân Nhật tiến vào miền Bắc. Pháp ở ĐD nhanh chóng đầu hàng. Phát xít Pháp -Nhật câu kết với nhau để bóc lột kinh tế và đàn áp về chính trị đối với nhân dân ta. - Nhật và tay sai ra sức tuyên truyền về văn minh và sức mạnh Nhật Bản , về thuyết Đại Đông Á , dọn đường cho việc hất cẳng Pháp. - Đến năm 1945 , quân Đức-Nhật thất trận nặng nề. Ngày 9/3/1945 Nhật đảo chính Pháp.Các đảng phái chính trị tăng cường hoạt động.Quần chúng nhân dân sục sôi khí thế CM , sẳn sàng vùng lên khởi nghĩa. b/Tình hình kinh tế- xã hội -Thực dân Pháp thực hiện chính sách kinh tế chỉ huy : tăng thuế cũ , đặt thêm thuế mới , kiểm soát việc sản xuất và phân phối, ấn định giá cả… -Phát xít Nhật: +Buộc Pháp nộp khoản tiền lớn và xuất sang Nhật than, sắt , cao su… +Bắt nông dân phá lúa trồng đay , thầu dầu phục vụ vhiến tranh. +Một số công ty Nhật đầu tư vào khai thác manggan , sắt , apatit…phục vụ nhu cầu quân sự. àchính sách vơ vét , bóc lột của P-N à cuối năm 1944 đầu 1945 2 triệu đồng bào chết đói àtất cả các tầng lớp giai cấp (trừ tay sai đế quốc , đại địa chủ và tư sản mại bản) đều bị ảnh hưởng đời sống. Câu 21. Hội nghị Ban chấp hành TWĐCSĐD tháng 11/1939. a/Hoàn cảnh: Tháng 11/1939, Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng họp tại Bà Điểm ( Hóc Môn – Gia Định) Do Tổng bí thư Nguyễn Văn Cừ chủ trì. b/ Nội dung hội nghị: - Xác định nhiệm vụ , mục tiêu trước mắt: đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng dân tộc, làm cho ĐD hoàn tòan độc lập - Tạm gác khẩu hiệu CM ruộng đất và lập chính quyền Xô viết thay bằng khẩu hiệu tịch thu ruộng đất của bọn thực dân đế quốc và địa chủ tay sai đế quốc , thành lập chính phủ dân chủ cộng hòa. - Về mục tiêu phương pháp đấu tranh:chủ trương: +Chuyển từ đấu tranh đòi dân sinh dân chủ sang đánh đổ đế quốc và tay sai. +Từ hoạt động hợp pháp sang hoạt động bí mật , bất hợp pháp. +Chủ trương thành lập MTDTTNPDĐD thay cho MTDCDD. c/ Ý nghĩa: đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng về chỉ đạo chiến lược , thể hiện sự nhạy bén về chính trị và năng lực sáng tạo của Đảng. Câu 22. Hoàn cảnh, nội dung và ý nghĩa của Hội nghị TW Đảng lần 8 ( 5/ 1941 )? a/ Hoàn cảnh diễn ra hội nghị - Ngày 28/1/1941, NAQ về nước trực tiếp lãnh đạo CM. - Từ ngày 10 – 19 / 5 / 1941, NAQ đã triệu tập và chủ trì Hội nghị lần thứ 8 BCHTWĐ tại Pắc Bó (Hà Quảng - Cao Bằng). b/ Nội dung Hội nghị: - Xác định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt là giải phóng dân tộc . - Tạm gác khẩu hiệu CM ruộng đất, nêu khẩu hiệu giảm tô, giảm thuế, chia lại ruộng công, tiến tới thực hiện người cày có ruộng. hội nghị chỉ rõ sau khi đánh đuổi đế quốc Pháp – Nhật sẽ thành lập chính phủ nhân dân của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa. - Thay tên các hội Phản đế thành hội Cứu quốc , thành lập Mặt trân Việt Nam độc lập đồng minh thay cho Mặt trận Tống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. - Xác định hình thức khởi nghĩa : khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa và nhấn mạnh:chuẩn bị khởi nghãi là nhiệm vụ trung tâm . c/ Ý nghĩa hội nghị: - Đã hoàn chỉnh việc chuyển hướng chỉ đạo chiến lược nhằm gải quyết mục tiêu số một của cách mạng là độc lập dân tộc và đề ra nhiều chủ trương sáng tạo để thực hiện mục tiêu ấy. - Ngày 19/5/1941, Việt Nam độc lập đồng minh (gọi tắt là Việt Minh ) ra đời. Năm tháng sau Tuyên ngôn, Chương trình, Điều lệ của Việt Minh đựoc công bố và được đông đảo các tầng lớp nhân dân ủng hộ d/ Trong hội nghị TW Đảng lần thứ 8, theo em chủ trương nào là quan trọng nhất? Vì sao? - Chủ trương quan trọng nhất là đặt nhiện vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu - Là vì “ nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, thì chẳng những toàn thể quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu, mà quyền lợi của bộ phận giai cấp đến vạn năm cũng không đòi lại được. Câu 23.Trình bày và nhận xét chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng được đề ra tại hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam ( 1 – 1930), Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng cộng sản Việt Nam ( 10 – 1930) và Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương ( 5 – 1941). a/ Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam thông qua Cương lĩnh chính trị đầu tiên - Xác định lực lượng cách mạng là công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức; còn phú nông, trung, tiểu địa chủ và tư sản thì lợi dụng hoặc trung lập. - Nhận xét: + Hội nghị đã thấy rõ thái độ chính trị và khả năng cách mạng của mỗi giai cấp trong xã hội Việt Nam thuộc địa, xác định đúng vai trò, vị trí của từng giai cấp, tầng lớp. + Phát huy sức mạnh dân tộc, phân hóa và cô lập kẻ thù để thực hiện nhiệm vụ giải phóng dân tộc. b/Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Đông Dương với bản Luận cương chính trị tháng 10 – 1930 - Xác định động lực của cách mạng là giai cấp công nhân và nông dân. - Nhận xét: + Đã xác định được động lực cách mạng, nhưng không đánh giá đúng khả năng cách mạng của tầng lớp tiểu tư sản, khả năng chống đế quốc và phong kiến ở mức độ nhất định của tư sản dân tộc, khả năng lôi kéo một bộ phận trung, tiểu địa chủtham gia mặt trận dân tộc thống nhất chống đế quốc và tay sai. + Đây là điểm khác với Cương lĩnh chính trị đầu tiên và cũng là hạn chế củaLuận cương ch1inh trị tháng 10 – 1930 c/ Hội nghị lần thứ tám Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương - Chủ trương thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh, đổi tên các Hội Phản đế thành Hội Cứu quốc, nhằm tập hợp rộng rãi mọi tầng lớp, giai cấp và cá nhân yêu nước. - Nhận xét: + Chủ trương trên đã huy động đến mức cao nhất lực lượng toàn dân tộc thực hiện nhiệm vụ số một là giải phóng dân tộc, giành độc lập, tự do. + Khắc phục hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10 – 1930 và khẳng định chủ trương đúng đắn trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng, góp phần trực tiếp đưa cách mạng tháng Tám đến thành công. Câu 24. Trình bày nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa lịch sử của khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì và binh biến Đô Lương? 1. Khởi nghĩa Bắc Sơn a/ Nguyên nhân: - 22/9/1940: Nhật chiếm Lạng Sơn, ném bom Hải Phòng, đổ bộ lên Đồ Sơn. - P đầu hàng rút chạy về Thái Nguyên. b/ Diễn biến: - 27/9/1940: Đảng bộ Bắc Sơn lãnh đạo nhân dân đứng lên khởi nghĩa. Chính quyền địch ở Bắc Sơn tan rã, nhân dân làm chủ châu, lị và các vùng lân cận. Đội du kích Bắc Sơn thành lập. - P và N câu kết với nhau khủng bố cách mạng, bắn giết những người tham gia khởi nghĩa. c/ Ý nghĩa: - Mở đầu phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc sau khi có chủ trương chuyển hướng đấu tranh của Đảng - Đ rút ra những bài học quý báu về khởi nghĩa vũ trang, chọn thời cơ. 2. Khởi nghĩa Nam Kì: a/ Nguyên nhân: - Tháng 11/1940: xảy ra xung đột giữa thực dân P và Thái Lan. Chính quyền thực dân P bắt thanh niên VN và Cao Miên đi làm bia đỡ đạn. - Nhân dân Nam Kì và binh lính phản đối. b/ Diễn biến. - Xứ ủy Nam Kì chuẩn bị phát động khởi nghĩa và cử đại biểu ra Bắc Kì xin chỉ thị của TW. TW quyết định hoãn khởi nghĩa, nhưng lệnh khởi nghĩa của xứ ủy đã đến các địa phương, nên khởi nghĩa vẫn nổ ra đêm 22 rạng sáng 23/11/1940, từ miền Đông đến miền Tây Nam Kì. - Chính quyền cách mạng được thành lập ở nhiều nơi. - Trong cuộc khởi nghĩa, lần đầu tiên xuất hiện lá cờ đỏ sao vàng. - P cho máy bay ném bom tàn sát, bắt bớ nhân dân. Nghĩa quân rút lui củng cố lực lượng. c/ Ý nghĩa: Chứng tỏ tinh thần yêu nước của các tầng lớp nhân dân Nam Kì 3. Binh biến Đô Lương: a/ Nguyên nhân: Binh lính người Việt trong quân đội P phản đối việc P đưa họ sang Lào đánh nhau với quân TL. b/ Diến biến: - 13/1/1941, binh lính đồn Chợ Rạng( NA) dưới sự chỉ huy của Đội Cung nổi dậy đánh chiếm đồn Đô Lương và kéo nhau về Vinh phối hợp với binh lính ở đây chiếm thành. - Kế hoạch bị lộ, quân P kịp thời đối phó, toàn bộ binh lính tham gia nổi dậy bị bắt. - P sử bắn đội Cung và 10 đồng chí khác. Nhiều người bị kết án khổ sai, bị đưa đi đày. c/ Ý nghĩa: Thể hiện tinh thần yêu nước của binh lính người Việt trong quân đội P.4 Câu 25. Nêu hoàn cảnh lịch sử, diễn biến của khởi nghĩa từng phần ( từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945) và tác dụng của cao trào kháng N cứu nước đối với tổng khởi nghĩa? a. Hoàn cảnh lịch sử: * Thế giới: + Đầu năm 1945, trên đường Hồng quân Liên Xô tiến đánh Béclin – sào huyệt cuối cùng của phát xít Đức – một loạt nước châu Âu được giải phóng. + Ở Mặt trận châu Á – Thái Bình Dương, quân Đồng minh giáng cho quân Nhật những đòn nặng nề. + Ở Đông Dương, lực lượng P theo phái Đờ Gôn ráo riết hoạt động, chờ thời cơ phản công N. Þ Mâu thuẫn N – P gay gắt. *Trong nước: + Đêm 9/3/1945, Nhật đảo chính PhápàPháp đầu hàng nhanh chóng. + Ngày 12/3/1945 , BTVTWĐảng họp , ra chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”, nhận định: - Kẻ thù chính :phát xít Nhật - Thay khẩu hiệu “Đánh đuổi Pháp –Nhật” bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” - Chuyển hình thức đấu tranh từ bãi công ,bãi thị sang biểu tình thị uy, vũ trang du kích và sẳn sàng tổng khởi nghĩa khi có điều kiện. - “Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước mạnh mẽ làm tiền đề cho cuộc tổng khởi nghĩa” b. Diễn biến của khởi nghĩa từng phần: - Ở căn cứ Cao – Bắc- Lạng, VNTTGPQ và CQQ phối hợp với lực lượng chính trị quần chúng giải phóng hàng loạt xã, châu, huyện, thành lập chính quyền nhân dân. - Ở Bắc Kì và Bắc Trung Kì, Đảng đề ra khẩu hiệu: “ Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”, đáp ứng nguyện vọng của quần chúng nhân dân, tạo thành một phong trào đấu tranh mạnh mẽ. - Làn sóng khởi nghĩa từng phần dâng lên ở nhiều nơi… - Ở Quảng Ngãi, tù chính trị ở nhà lao Ba tơ nổi dậy, lập chính quyền cách mạng, tổ chức đội du kích Ba tơ. - Hàng ngàn cán bộ cách mạng bị giam trong các nhà tù ở HN, BMT< Hội An đấu tranh đòi tự do, phá nhà giam, vượt ngục ra ngoài hoạt động. - Ở Nam Kì, Việt Minh hoạt động mạnh ở Mĩ Tho, Hậu Giang. c. Tác dụng : - Qua cao trào, lực lượng chính trị và vũ trang của cả nước phát triển mạnh, tạo thời cơ cho Tổng khởi nghĩa mau chín muồi. - Là cuộc tập dượt lớn, có tác dụng chuẩn bị trực tiếp cho Tổng khởi nghĩa thắng lợi. - Là bước phát triển nhảy vọt, làm tiền đề cho nhân dân ta chuẩn bị chớp lấy thời cơ đưa tổng khởi nghĩa tháng Tám đến thắng lợi nhanh gọn và ít đổ máu. Câu 26. Phân tích thời cơ trong cách mạng tháng Tám năm 1945. Tại sao nói thời cơ trong cách mạng tháng tám là “thời cơ ngàn năm có một”? a/ Thời cơ cách mạng tháng Tám: - Khách quan: + 8/1945: quân Đồng minh tấn công quân N ở châu Á -TBD - Ngày 6 và

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docĐề cương ôn thi tốt nghiệp môn Lịch sử 12.doc