Đề, đáp án thi học kì I môn Hóa học - Trường THPT Tân An

PHẦN RIÊNG (4 điểm) Thí sinh học ban nào bắt buộc làm bài ban đó.

Phần dành cho thí sinh học theo chương trình chuẩn:

Câu 4 (3 điểm): Hòa tan 18,6g hỗn hợp gồm Zn, Fe vào dd HNO3. Sau phản ứng thu được 15,68 lít khí màu nâu đỏ (đktc):

a) Tìm khối lượng mỗi kim loại?

b) Tìm thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu?

 

Câu 5 (1 điểm): Bằng phương pháp hóa học nhận biết dung dịch các chất sau: NaOH, NH4Cl, AgNO3 và Ca(OH)2.

 

Phần dành cho thí sinh học theo chương trình nâng cao:

Câu 6 (2 điểm): Hòa tan hết hỗn hợp gồm 0,03mol Cu và 0,03mol Ag vào dd HNO3 thu được hỗn hợp khí A gồm NO và NO2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 2:3. Tính thể tích của hỗn hợp khí A (đktc)?

 

Câu 7 (2 điểm): Hợp chất X chứa các nguyên tố C, H, O. Đốt cháy hoàn toàn 0,88g X, thu được 1,76g CO2 và 0,72g H2O. Biết tỉ khối của X so với không khí bằng 3,04. Xác định công thức phân tử X?

Cho Zn = 65, Fe = 56, N = 14, O = 16, Cu = 64, Ag = 108, C = 12, H = 1

 

doc4 trang | Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 3413 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề, đáp án thi học kì I môn Hóa học - Trường THPT Tân An, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở GD & ĐT Trà Vinh TRƯỜNG THPT TÂN AN ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI HỌC KÌ I. NĂM HỌC 2011 – 2012 Môn: HÓA HỌC. Khối 11 THPT. Thời gian làm bài: 60 phút. PHẦN CHUNG (6 điểm): Dành cho tất cả các thí sinh Câu 1 (2 điểm): Hãy tính pH các dung dịch sau: dung dịch H2SO4 0,005 M. dung dịch NaOH 0,01 M. Câu 2 (2 điểm): Nêu điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li? Viết phương trình phân tử, iom đầy đủ, ion thu gọn của các phản ứng sau? 1) AgNO3 + NaCl 2) Fe2(SO4)3 + NaOH Câu 3 (2 điểm): Viết phương trình theo sơ đồ sau kèm theo điều kiện nếu có N2 NO NO2 HNO3 Cu(NO3)2 NO2 NH3 NH4Cl NH3 PHẦN RIÊNG (4 điểm) Thí sinh học ban nào bắt buộc làm bài ban đó. Phần dành cho thí sinh học theo chương trình chuẩn: Câu 4 (3 điểm): Hòa tan 18,6g hỗn hợp gồm Zn, Fe vào dd HNO3. Sau phản ứng thu được 15,68 lít khí màu nâu đỏ (đktc): Tìm khối lượng mỗi kim loại? Tìm thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu? Câu 5 (1 điểm): Bằng phương pháp hóa học nhận biết dung dịch các chất sau: NaOH, NH4Cl, AgNO3 và Ca(OH)2. Phần dành cho thí sinh học theo chương trình nâng cao: Câu 6 (2 điểm): Hòa tan hết hỗn hợp gồm 0,03mol Cu và 0,03mol Ag vào dd HNO3 thu được hỗn hợp khí A gồm NO và NO2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 2:3. Tính thể tích của hỗn hợp khí A (đktc)? Câu 7 (2 điểm): Hợp chất X chứa các nguyên tố C, H, O. Đốt cháy hoàn toàn 0,88g X, thu được 1,76g CO2 và 0,72g H2O. Biết tỉ khối của X so với không khí bằng 3,04. Xác định công thức phân tử X? Cho Zn = 65, Fe = 56, N = 14, O = 16, Cu = 64, Ag = 108, C = 12, H = 1 ------------------------------------------------------------ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA KHỐI 11 THPT. A- PHẦN CHUNG : ( 6 điểm ) Dành cho tất cả các thí sinh Câu 1: (2 điểm) : a) H2SO4 ® 2H+ + 0,25đ 0,25đ PH = 2 0,25đ b) NaOH ® Na+ + OH- 0,25đ 0,25đ 0,25đ PH = 12 0,25đ Câu 2 : (2đ) a) Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion: tạo thành ít nhất 1 trong các chất sau: - Chất kết tủa - Chất điện li yếu - Chất khí (0,5 đ) b) ptpt, ion đầy đủ, ion thu gọn 1) AgNO3 + NaCl " AgCl + NaNO3 ( 0,25 đ ) Ag+ + NO3- + Na+ + Cl- " AgCl + Na+ + NO3- ( 0,25 đ ) Ag+ + Cl- " AgCl ( 0,25 đ ) 2) Fe2(SO4)3 + 6NaOH " 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4 ( 0,25 đ ) 2Fe3+ + 3SO42- + 6 Na+ + 6OH- " 2Fe(OH)3 + + 6 Na+ + 3SO42- ( 0,25 đ ) 2Fe3+ + 6OH- " 2Fe(OH)3 ( 0,25 đ ) Câu 3(2 điểm) : N2 + O2 2NO 0,25đ 2NO + O2 ® 2NO2 0,25đ 4NO2 + 2H2O + O2 ® 4 HNO3 0,25đ 2HNO3 + CuO ® Cu(NO3)2 + H2O 0,25đ 2Cu(NO3)2 2CuO + 2NO2 + O2 0,25đ 0,25đ NH3 + HCl ® NH4Cl 0,25đ NH4Cl + NaOH ® NaCl + NH3 + H2O 0,25đ B-PHẦN RIÊNG : ( 4 điểm ) Thí sinh học ban nào bắt buộc làm ban đó . B I – PHẦN DÀNH RIÊNG CHO BAN C , CB : ( CT CHUẨN ) Câu 4 : (3đ) ( 0,5 đ ) Gọi x, y lần lượt là số mol của Zn, Fe Zn + 4HNO3 " Zn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O ( 0,25 đ ) x " 2x Fe + 6HNO3 " Fe(NO3)3 + 3NO2 + H2O ( 0,25 đ ) y " 3y a) Ta có: 2x + 3y = 0,7 x = 0,2 ( 0,25 đ ) 65x + 56y = 18,6 y = 0,1 ( 0,25 đ ) => mZn = 0,2 x 65 = 13g ( 0,25 đ ) mFe = 0,1 x 56 = 5,6g ( 0,25 đ ) b) % khối luợng % mZn = = 69,89% ( 0,5 đ ) % mZn = 100% - 69,89% = 30,11% ( 0,5 đ ) Câu 5 : (1 đ) Bằng phương pháp hóa học nhận biết các chất sau : NaOH , NH4Cl , AgNO3 và Ca(OH)2 . - Dùng quỳ tím cho vào 4 dd : quỳ tím hóa xanh là NaOH , Ca(OH)2 Quỳ tím hóa đỏ là : NH4Cl Không đổi màu là AgNO3 ( 0,25 đ ) - sau đó lấy 2 dd làm quỳ tím hóa xanh sục khí CO2 vào nếu dd nào tạo kết tủa trắng là Ca(OH)2 Dd còn lại là NaOH Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O ( 0,25 đ ) - tiếp tục lấy dd làm quỳ tím hóa đỏ nhỏ vài giọt NaOH đun nhẹ sẽ có mùi khai thoát ra hoặc làm quỳ tím ẩm hóa xanh là NH4Cl NH4Cl + NaOH NaCl + NH3 + H2O ( 0,25 đ ) - lấy dd không đổi màu quỳ tím nhỏ vài giọt HCl vào nếu có kết tủa trắng là AgNO3 . AgNO3 + HCl AgCl + HNO3 . ( 0,25 đ ) B II – PHẦN DÀNH RIÊNG CHO BAN A ; ( CT NÂNG CAO ) Câu 6: (2đ) Gọi số mol của NO, NO2 theo tỉ lệ là: => nA = 5a ( 0,5 đ ) Ta có: quá trình cho nhận e- nhu sau: Cu " + 2e +3e " 0,03mol" 0,06mol 6a ! 2a Ag " + 1e +e " 0,03mol" 0,03mol 3a ! 3a => e nhường = 0,09 mol ( 0,5 đ ) => e nhận = 9a mol ( 0,5 đ ) Theo định luật bảo toàn e e nhường = e nhận 0,09 = 9a " a = 0,01 mol Vậy: VA = 5a x 22,4 = 5 x 0,01 x 22,4 = 1,12 lít ( 0,5 đ ) Câu 7: (2 đ) Ta có: = 0,04mol " mC = 12 x 0,04 = 0,48g ( 0,25 đ ) = 0,04mol " mC = 2 x 0,04 = 0,08g ( 0,25 đ ) " mO = 0,88 – ( 0,48 + 0,08) = 0,32 g ( 0,25 đ ) Đặt CTPT X: CxHyOZ (x,y,z nguyên dương) Lập tỉ lệ: X : y : z = = 0,04 : 0,08 : 0,02 = 2 : 4 : 1 ( 0,25 đ ) => CTĐGN X: (C2H4O)n ( 0,25 đ ) Mặt khác: MA = 29 x 3,04 = 88,16 ( 0,25 đ ) 44n = 88,16 " n = 2 ( 0,25 đ ) Vậy CTPT X: C4H8O2 ( 0,25 đ ) -------------------------------------------------

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docĐề thi HK I 2011-2012 (Hóa 11 PT) THPT TÂN AN.doc