Đề khảo sát chất lượng giữa học kì I môn: Ngữ văn 6

Câu 2 ( 2,5 điểm):

Đọc câu văn sau và thực hiện các nhiệm vụ ở bên dưới:

“ Nước ngập ruộng đồng, nước ngập nhà cửa, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi, thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước.”

( Sơn Tinh, Thủy Tinh, Ngữ Văn 6 – Tập 1)

 a. Xác định cụm danh từ có trong câu văn trên.

b. Các từ ruộng đồng, nhà cửa thuộc kiểu cấu tạo từ nào?

c. Tìm hai từ được dùng với nghĩa chuyển trong câu văn trên.

d. Từ lềnh bềnh là từ thuần Việt hay từ mượn?

 

docx4 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 594 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề khảo sát chất lượng giữa học kì I môn: Ngữ văn 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT HUYỆN ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ½ HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2016 -2017 Môn: Ngữ Văn 6 Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian giao đề ) Câu 1( 2,5 điểm): Trong truyện Em bé thông minh, em bé đã trải qua mấy lần thử thách? Đó là những thử thách nào? Em có nhận xét gì về cách xây dựng những thử thách đó? Câu 2 ( 2,5 điểm): Đọc câu văn sau và thực hiện các nhiệm vụ ở bên dưới: “ Nước ngập ruộng đồng, nước ngập nhà cửa, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi, thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước.” ( Sơn Tinh, Thủy Tinh, Ngữ Văn 6 – Tập 1)  a. Xác định cụm danh từ có trong câu văn trên. b. Các từ ruộng đồng, nhà cửa thuộc kiểu cấu tạo từ nào? c. Tìm hai từ được dùng với nghĩa chuyển trong câu văn trên. d. Từ lềnh bềnh là từ thuần Việt hay từ mượn? Câu 3 ( 5 điểm): Kể về một người thân mà em yêu quí nhất trong gia đình. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ½ HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2016- 2017 Môn: Ngữ Văn 6 Câu Nội dung cần đạt Điểm 1 *Trong truyện, em bé đã trải qua 4 lần thử thách: – Lần 1: trả lời viên quan có nhiệm vụ đi tìm người tài. Trong lúc người cha còn đang ngẩn ra thì em bé đã nhanh miệng trả lời bằng cách hỏi vặn lại viên quan. – Lần 2: Vua thử em bé bằng cách đố cả làng. Em bé đã giải đố bằng cách để vua tự nói ra điều vô lí trong lệnh của mình. – Lần 3: Vua trực tiếp ra câu hỏi cho em bé. Cậu bé giải đố bằng cách đố lại vua. -Lần 4: Cậu bé dùng kinh nghiệm dân gian để gỡ bí cho triều đình trước câu đố của sứ thần. *Nhận xét về cách xây dựng thử thách: Mức độ của câu đố ngày càng khó theo thứ tự người hỏi. 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 2 a. Cụm DT: Lưng đồi; sườn núi; thành Phong Châu, một biển nước b. Từ ruộng đồng, nhà cửa thuộc kiểu từ ghép c. Hai từ dùng với nghĩa chuyển: Lưng( đồi), sườn (núi) d. Từ lềnh bềnh là từ thuần Việt 1 0,25 1 0,25 3 * Yêu cầu chung: – Biết làm bài văn kể chuyện đời thường dạng bài nghiêng về kể người, biết sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm trong khi kể; bố cục 3 phần, mạch lạc; lời kể hấp dẫn * Yêu cầu cụ thể: A. Mở bài: – Giới thiệu người thân mà em yêu quí nhất trong gia đình. – Cảm nghĩ khái quát về người thân B. Thân bài I. Kể sơ qua về nét ngoại hình nổi bật của người thân – Dáng người – Mái tóc – Làn da . II. Kể về sở thích của người thân – Kể tên sở thích – Các biểu hiện cụ thể của sở thích được bộc lộ qua lời nói, việc làm III. Kể về tính cách, phẩm chất của người thân – Kể tên tính cách, phẩm chất – Biểu hiện cụ thể của tính cách, phẩm chất được bộc lộ qua lời nói; việc làm; thái độ với công việc; thái độ, tình cảm với các thành viên trong gia đình, với hàng xóm C. Kết bài – Bộc lộ tình cảm, mong ước, lời hứa hẹn với người thân 0,5 1 1 2 0,5

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxBai 15 Bai kiem tra tong hop cuoi Hoc ki I_12343021.docx
Tài liệu liên quan