Đề kiểm tra 1 tiết học kì II - Môn Vật lí lớp 9

B. TỰ LUẬN:(7 điểm)

Câu 7(2 điểm). Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? Vẽ hình mô tả hiện tượng khúc xạ ánh sáng khi ánh sáng truyền từ không khí vào nước.

Câu 8( 1,0 điểm ) Em hãy nêu hai cách nhận biết một thấu kính phân kì.

Câu 9(1,0 điểm). Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4000 vòng, cuộn thứ cấp

có 200 vòng. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 90V.

Tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp?

Câu 10(3 điểm). Một vật sáng AB = 1cm có dạng mũi tên được đặt vuông góc

với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự =OF=OF’ = 6cm. Điểm A nằm trên trục chính cách thấu kính 8cm.

 a. Dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính hội tụ, nêu đặc điểm của ảnh.

 b. Tính khoảng cách từ ảnh tới thấu kính và tính độ cao của ảnh A’B’.

 c. Giả sử vật AB có thể di chuyển trên trục chính. Hãy tìm khoảng cách từ AB

đến TK ( OA=?) để có thể thu được ảnh thật; ngược chiều; bằng vật.

 

 

doc9 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 647 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 1 tiết học kì II - Môn Vật lí lớp 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ 2 - MÔN VẬT LÍ LỚP 9 Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL 1.Điện từ học: 1. Nhận biết được điều kiện để có dòng điện cảm ứng xoay chiều . 2. Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy phát điện xoay chiều. 3. Biết được công suất hao phí tỉ lệ nghịch với bình phương U. 4. Biết được công suất hao phí tỉ lệ thuận với R 5. Biết được nguyên tắc cấu tạo MBA,quan hệ giữa U và n. 6. Vận dụng được công thức: U1/U2=n1/n2 Để giải được bài tập về truyền tải điện năng. Số câu hỏi 2 C1-1,C2-2 3 C3-3,C4-4,C5-5 1 C6-13 6 Số điểm 0,5đ 0,75đ 3đ 4,25đ 2. QUANG HỌC 7. Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng. 9. Mô tả được đường truyền các tia sáng đặc biệt qua TKHT và TKPK. 8.Biết được góc khúc xạ ánh sáng từ KK sang nước và ngược lại. Chỉ ra được tia khúc xạ, góc khúc xạ 10. Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi TKHT và TKPK. 11. Giải được bài tập TKHT, TKPK Số câu hỏi 2 C6-6,C7-7 2 C10-10 C11-11 3 C8-8,C9-9 C12-12 1 C11-14 8 Số điểm 0,5đ 0,5đ 0,75đ 4đ 5,75đ Tổng câu hỏi 4 2 6 2 14 Tổng điểm 1đ 0,5đ 1,5đ 7đ 10đ Trường THCS Bình An Kiểm tra định kì Họ và tên Môn Vật lí 9 Lớp 9A Thời gian 45 phút Ngày kiểm tra: ../2018 ĐIỂM LỜI PHÊ CHỮ KÍ GT CHỮ KÍ GK ĐỀ 1: A. TRẮC NGHIỆM: (3điểm) Chọn và khoanh tròn câu trả lời đúng nhất: Câu 1: : Một vật sáng AB đặt ngoài khoảng tiêu cự của một thấu kính hội tụ sẽ cho ảnh A/B/: A. Là ảnh thật, ngược chiều với AB. B. Là ảnh thật, cùng chiều, nhỏ hơn AB. C .Là ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn AB. D. Là ảnh ảo, cùng chiều., lớn hơn AB. Câu 2: Trước khi truyền tải năng lượng điện năng .Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây lên gấp 8 lần ,thì công suất hao phí trên đường dây tải điện sẽ: A. Giảm 8 lần B. Giảm 16 lần C. Tăng 64 lần D. Giảm 64 lần. Câu 3: Đặt một vật sáng AB trước một thấu kính phân kỳ sẽ cho ảnh A/B/: A. Là ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn AB. B. Là ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn AB. C .Là ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn AB. D. Là ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn AB. Câu 4: Khi tia sáng truyền từ không khí vào nước thì : A. Góc khúc xạ lớn hơn góc tới. B. Góc khúc xạ bằng góc tới. C. Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. D. Góc khúc xạ lớn hoặc nhỏ hơn góc tới. Câu 5: Một vật sáng đặt trong khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ. Đặc điểm của ảnh của vật tạo bởi thấu kính là: A. Ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật C. Ảnh thật, cùng chiều, nhỏ hơn vật B. Ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật D. Ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật Câu 6:Chiếu một chùm sáng tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kỳ thì chùm tia ló có tính chất gì? A. Chùm tia ló phân kỳ B. Chùm tia ló song song C. Chùm tia ló hội tụ D. Cả A B C đều sai B. TỰ LUẬN:(7 điểm) Câu 7(2 điểm). Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? Vẽ hình mô tả hiện tượng khúc xạ ánh sáng khi ánh sáng truyền từ không khí vào nước. Câu 8( 1,0 điểm ) Em hãy nêu hai cách nhận biết một thấu kính phân kì. Câu 9(1,0 điểm). Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4000 vòng, cuộn thứ cấp có 200 vòng. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 90V. Tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp? Câu 10(3 điểm). Một vật sáng AB = 1cm có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự =OF=OF’ = 6cm. Điểm A nằm trên trục chính cách thấu kính 8cm. a. Dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính hội tụ, nêu đặc điểm của ảnh. b. Tính khoảng cách từ ảnh tới thấu kính và tính độ cao của ảnh A’B’. c. Giả sử vật AB có thể di chuyển trên trục chính. Hãy tìm khoảng cách từ AB đến TK ( OA=?) để có thể thu được ảnh thật; ngược chiều; bằng vật. ................................................................ ............................ ĐÁP ÁN LÍ 9 ĐỀ 1 A. TRẮC NGHIỆM (3đ): Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A C D C A A Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 B. TỰ LUẬN Câu Nội dung Thang điểm 7 (2 điểm) r i N N' K I S - Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường, được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng. - Hình vẽ mô tả hiện tượng khúc xạ khi ánh sáng truyền từ không khí vào nước. 1đ 1đ 8 (1,0 điểm) +Dùng tay nhận biết độ dày phần rìa so với độ dày phần giữa của thấu kính. Nếu thấu kính có phần rìa dày hơn thì đó là TKPK. +Đưa thấu kính lại gần dòng chữ trên trang sách. Nếu nhìn qua thấu kính thấy hình ảnh dòng chữ nhỏ hơn so với dòng chữ đó khi nhìn trực tiếp thì đó là TKPK. 0,5đ 0,5đ 9(1 điểm) Tóm tắt n1 = 4000 vòng n2 = 200 vòng U1 = 90V U2 = ? Vận dụng công CT : U2=U1 U2 = 4,5 V Đáp số: Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là: 4,5V Câu Đáp án Điểm Câu 10 a. - Hình vẽ . ,dr.> . A' F F' O Δ A B' I B - Nhận xét: Ảnh là ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật. b. Ta có: OAB ~OA’B’ => ( 1) Ta lại có: F’OI ~ F’A’B’ => (2) Từ (1) và (2) suy ra: (3) Mà F’A’ = OA’- OF’ (3) =>( 4) Thay số vào (4) ta được : OA’ = 24 cm. Thay vào(1) ta được A’B’ = 3 cm. Vậy : khoảng cách từ ảnh tới thấu kính là 24cm và chiều cao của ảnh là 3cm. c. Từ (1 ;3) : => = AB/ A’B’= 1à OA’ – OF’= OF’ Tức: OA=OA’ = 2. OF’= 2f= 2. 12= 24 (cm) 0,75đ 0,25đ 0,5đ 0.5đ 1đ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKiem tra 45 phut mon vat li 9 HKII_12329382.doc
Tài liệu liên quan