Câu 9. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của nền kinh tế tri thức?
A. Trong cơ cấu kinh tế, dịch vụ là chủ yếu.
B. Dựa vào các thành tựu của KHCN.
C. Trong cơ cấu lao động, công nhân tri thức là chủ yếu.
D. Dựa trên tri thức, kĩ thuật, công nghệ cao.
Câu 10. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về xu hướng toàn cầu hóa?
A. Là quá trình liên kết giữa các quốc gia trong khu vực.
B. Tạo ra động lực thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế thế giới.
C. Làm gia tăng sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế.
D. Là xu thế tất yếu.
Câu 11. Ý nào sau đây không phải là hậu quả của bùng nổ dân số?
A. Tạo ra nguồn lao động dồi dào. B. Giá nhân công rẻ.
C. Thiếu việc làm, chất lượng cuộc sống thấp. D. Thiếu nguồn lao động.
Câu 12. Nguyên nhân chủ yếu làm diện tích hoang mạc của châu Phi hiện nay ngày càng mở rộng là do
A. vị trí địa lí . B. khai thác rừng quá mức.
C. thiếu nước trong sản xuất . D. khai thác khoáng sản.
4 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 711 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 1 tiết môn: Địa lí 11, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT.
MÔN: ĐỊA LÍ 11
Họ và tên:lớp 11
Trả lời trắc nghiệm:
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.
A. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm là
A. khu vực II rất cao, khu vực I và III thấp. B. khu vực I rất thấp, khu vực II và III cao.
C. khu vực I và III cao, hu vực II thấp. D. khu vực I rất thấp, khu vực III rất cao.
Câu 2. Trong số các quốc gia sau quốc gia nào là nước công nghiệp mới?
A. Hàn Quốc. B. Thụy Điển. C. Việt Nam. D. Nhật Bản.
Câu 3. Việt Nam hiện nay là thành viên của tổ chức liên kết kinh tế khu vực nào dưới đây?
A. EU. B. NAFTA. C. ASEAN. D. MERCOSUR.
Câu 4. Hiện nay trên thế giới, bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở
A. nhóm nước phát triển. B.nhóm nước đang phát triển.
C. nhóm G8. D. nhóm nước NICs.
Câu 5. Nguyên nhân chủ yếu làm suy giảm đa dạng sinh vật hiện nay trên thế giới là do
A. con người khai thác quá mức. B. biến đổi khí hậu toàn cầu.
C. ô nhiễm môi trường. D. dịch bệnh.
Câu 6. Phần lớn lãnh thổ châu Phi có cảnh quan
A. rừng xích đạo và rừng nhiệt đới ẩm. B. hoang mạc, bán hoang mạc và xa van.
C. hoang mạc, bán hoang mạc. D. xa van và xa van - rừng.
Câu 7. Trên 50% nguồn vốn đầu tư vào khu vực Mĩ La Tinh là từ quốc gia nào?
A. Hoa Kỳ . B. Nhật Bản.
C.Tây Ban Nha. D. Tây Âu.
Câu 8. Tôn giáo nào có ảnh hưởng sâu sắc trong khu vực Tây Nam Á?
A. Ấn Độ giáo. B. Thiên chúa giáo.
C. Phật giáo. D. Hồi giáo.
Câu 9. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của nền kinh tế tri thức?
A. Trong cơ cấu kinh tế, dịch vụ là chủ yếu.
B. Dựa vào các thành tựu của KHCN.
C. Trong cơ cấu lao động, công nhân tri thức là chủ yếu.
D. Dựa trên tri thức, kĩ thuật, công nghệ cao.
Câu 10. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về xu hướng toàn cầu hóa?
A. Là quá trình liên kết giữa các quốc gia trong khu vực.
B. Tạo ra động lực thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế thế giới.
C. Làm gia tăng sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế.
D. Là xu thế tất yếu.
Câu 11. Ý nào sau đây không phải là hậu quả của bùng nổ dân số?
A. Tạo ra nguồn lao động dồi dào. B. Giá nhân công rẻ.
C. Thiếu việc làm, chất lượng cuộc sống thấp. D. Thiếu nguồn lao động.
Câu 12. Nguyên nhân chủ yếu làm diện tích hoang mạc của châu Phi hiện nay ngày càng mở rộng là do
A. vị trí địa lí . B. khai thác rừng quá mức.
C. thiếu nước trong sản xuất . D. khai thác khoáng sản.
Câu 13. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến hiện tượng đô thị hóa tự phát ở khu vực Mĩ La Tinh là do
A. dân số tăng nhanh. B. kinh tế phát triển mạnh.
C. cải cách ruộng đất không triệt để. D. chính sách chuyển cư.
Câu 14. Đặc điểm nào sau đây không phải đặc điểm của khu vực Trung Á?
A. Nằm ở ngã 3 châu lục. B. Từng có “Con đường tơ lụa’’ đi qua.
C. Dân cư phần lớn theo đạo Hồi. D. Cảnh quan chính là thảo nguyên và hoang mạc.
Câu 15. Điểm khác biệt về kinh tế - xã hội giữa các nước Trung Á và Tây Nam Á là
A. có vị trí chiến lược. B. có khả năng phát triển nông nghiệp.
C. chịu ảnh hưởng của Hồi giáo. D. có nguồn dầu mỏ phong phú.
Câu 16. Điểm giống nhau về mặt xã hội giữa các nước Trung Á và Tây Nam Á là
A. có thế mạnh về nông, lâm, thủy sản. B. chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của đạo Hồi.
C. có nền kinh tế phát triển mạnh. D. có trữ lượng dầu mỏ lớn.
Câu 17. Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU DÂN SỐ THEO NHÓM TUỔI, GIAI ĐOẠN 2000 – 2005
(Đơn vị: %)
Nhóm tuổi
0 – 14
15 - 64
65 trở lên
Đang phát triển
32
63
5
Phát triển
17
68
15
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của các nhóm nước?
A. Nhóm nước phát triển có cơ cấu dân số trẻ.
B. Nhóm nước đang phát triển có cơ cấu dân số già.
C. Nhóm nước phát triển, tỉ lệ nhóm tuổi từ 0 – 14 cao, tỉ lệ nhóm trên 65 tuổi thấp.
D. Nhóm nước đang phát triển, tỉ lệ nhóm tuổi từ 0 – 14 cao, tỉ lệ nhóm trên 65 tuổi thấp.
Câu 18. Cho biểu đồ:
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng ở một số khu vực trên thế giới?
A. Tây Nam Á là khu vực có lượng dầu thô khai thác lớn nhất.
B. Bắc Mĩ là khu vực tiêu thụ nhiều dầu mỏ nhất.
C. Trung Á là khu vực có sự chênh lệch giữa dầu thô khai thác và tiêu dùng nhỏ nhất.
D. Chênh lệch giữa dầu thô khai thác và tiêu dùng của Trung Á lớn hơn Đông Âu.
Câu 19. Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU DÂN SỐ THEO NHÓM TUỔI, GIAI ĐOẠN 2000 – 2005
(Đơn vị: %)
Nhóm tuổi
0 - 14
15 - 64
65 trở lên
Đang phát triển
32
63
5
Phát triển
17
68
15
Để thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nhóm nước phát triển với nhóm nước đang phát triển, giai đoạn 2000 – 2005, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Cột chồng . B. Miền. C. Tròn. D. Đường.
Câu 20. Cho bảng số liệu:
TỐC ĐỘ TĂNG GDP CỦA MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU PHI, GIAI ĐOẠN 1985 – 2004
(Đơn vị: %)
Năm
Quốc gia
1985
1990
1995
2000
2004
Nam Phi
-1,2
-0,3
3,1
3,5
3,7
Để thể hiện tốc độ tăng GDP của một số nước châu Phi, giai đoạn 1985-2004, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Cột . B. Miền. C. Tròn. D. Đường.
B. TỰ LUẬN (5,0 điểm)
Câu 1. Nêu những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên của Châu Phi đối với sự phát triển kinh tế. Những giải pháp cho các vấn đề tự nhiên.
Câu 2. Dựa vào bảng số liệu của câu 19, vẽ biểu đồ và nhận xét về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nhóm nước.
BÀI LÀM
....................................................................................................................................................
.............
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- dia li 11_12474665.docx