Đề kiểm tra 1 tiết môn: Giáo dục công dân lớp 7 – kì 1

Câu 3 : Trong các biểu hiện sau, biểu hiện nào thể hiện tính trung thực?

A. Làm bài kiểm tra hộ bạn.

B. Bao che hành động sai trái của người giúp đỡ mình.

C. Dũng cảm nhận lỗi của mình.

D. Quay cóp trong giờ kiểm tra.

Câu 4: Trong các biểu hiện, biểu hiện nào thể hiện lòng tự trọng?

A. Nịnh bợ luồn cuối để chuộc lợi.

B. Tham gia các tệ nạn xã hội.

C. Đấu tranh để bảo vệ danh dự tập thể,cá nhân.

D. Không biết ăn năn sấu hổ khi làm việc sai.

 Câu 5: Sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, gia đình và xã hội là đức tính gì?

 A. Trung thực. B. Tự trọng.

 C. Sống giản dị. D. Tôn trọng kỉ luật.

 

doc5 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 545 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 1 tiết môn: Giáo dục công dân lớp 7 – kì 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN: GDCD LỚP 7 – kì 1 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Chủ đề 1 Sống giản dị Nhận biết được biểu hiện thể hiện tính giản dị Hiểu được thế nào là sống giản dị. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 0,5 5% 1 0,5 5% 2 1,0 10% Chủ đề 2 Trung thực Nhận biết được biểu hiện thể hiện tính trung thực. Hiểu được thế nào là sống trung thực. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 0,5 5% 1 0,5 5% 2 1,0 10% Chủ đề 3 Tự trọng Nhận biết được biểu hiện của tự trọng. Biết được câu ca dao tục ngữ nói về tự trọng. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 2 1,0 10% 2 1,0 10% Chủ đề 4 Yêu thương con người Nhận biết được biểu hiện của yêu thương con người. Biết được câu ca dao tục ngữ nói về lòng yêu thương con người. Liên hệ bản thân: Em sẽ thể hiện lòng yêu thương con người của mình như thế nào đối với: Trong gia đình, trong nhà trường, ngoài xã hội. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 2 1,0 10% 1 2,0 20% Chủ đề 5 Tôn sư trọng đạo Nhận biết được biểu hiện không thể hiện tôn sư trọng đạo. Hiểu được thế nào là tôn sư trọng đạo. Vận dụng trả lời: vì sao chúng ta cần phải tôn sư trọng đạo, là học sinh chúng ta cần phải làm gì để thể hiện tôn sư trọng đạo. Giải thích được câu tục ngữ "nhất tự vi sư, bán tự vi sư" Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 0,5 5% 1 0,5 5% 1 2,0 20% 1 1,0 10% 4 4,0 40% Tg số câu Tgsốđiểm Tỉ lệ 7 3,5 35% 3 1,5 15% 2 4,0 40% 1 1,0 10% 13 10 100% ĐỀ BÀI: Phần I: Trắc nghiệm: (5 điểm) Khoanh tròn vào ý em cho là đúng. Câu 1: Trong các biểu hiện, biểu hiện nào thể hiện đức tính giản dị? A. Nói cộc cằn, trống không. B. Làm việc gì cũng sơ sài cẩu thả. C. Lời nói ngắn gọn dễ hiểu. D.thái độ kiểu cách, khách sáo. Câu 2: Câu nào sau đây thể hiện lòng yêu thương con người? A. Tham gia các hoạt động từ thiện. B. Không giúp đỡ bạn bè khi đau. C. Có lỗi nhưng không chịu nhận lỗi. D. Không trung thực khi làm bài kiểm tra. Câu 3 : Trong các biểu hiện sau, biểu hiện nào thể hiện tính trung thực? A. Làm bài kiểm tra hộ bạn. B. Bao che hành động sai trái của người giúp đỡ mình. C. Dũng cảm nhận lỗi của mình. D. Quay cóp trong giờ kiểm tra. Câu 4: Trong các biểu hiện, biểu hiện nào thể hiện lòng tự trọng? A. Nịnh bợ luồn cuối để chuộc lợi. B. Tham gia các tệ nạn xã hội. C. Đấu tranh để bảo vệ danh dự tập thể,cá nhân. D. Không biết ăn năn sấu hổ khi làm việc sai. Câu 5: Sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, gia đình và xã hội là đức tính gì? A. Trung thực. B. Tự trọng. C. Sống giản dị. D. Tôn trọng kỉ luật. Câu 6: Em tán thành ý kiến nào dưới đây về tính trung thực? A. Cần phải trung thực trong những trường hợp cần thiết. B. Chỉ cần trung thực đối với cấp trên. C. Có thể không nói đúng sự thật khi không có ai biết rõ sự thật. D. Phải trung thực với mọi người và trung thực với chính bản thân mình. Câu 7: Câu ca dao tục ngữ nào nói lên phẩm chất tự trọng? A. Đói cho sạch, rách cho thơm. B. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. C. Gọi dạ bảo vâng. D. Kính trên, nhường dưới. Câu 8: Câu tục ngữ nào dưới đây nói về lòng yêu thương con người? A. Gió chiều nào che chiều ấy. B. Lời nói, gói vàng. C. Lá lành đùm lá rách. D. Ăn chắc, mặc bền. Câu 9: Hành vi nào không biểu hiện tính tôn sư trọng đạo? A. Trật tự nghe giảng bài. B. Ăn quà vặt trong giờ học. C. Thăm lại thầy cô giáo cũ. D. Lễ phép chào khi gặp các thầy cô Câu 10: Tôn sư trọng đạo là tôn kính và biết ơn: A. thầy cô giáo cũ. B. thầy cô đang dạy mình. C. những người làm thầy cô giáo. D. thầy cô giáo mới. Phần II: Tự luận: (5 điểm) Câu 1: (2 điểm) Liên hệ bản thân: ? Em sẽ thể hiện lòng yêu thương con người của mình như thế nào đối với: Gia đình, nhà trường, ngoài xã hội. Câu 2: (2 điểm) ? Vì sao chúng ta cần phải tôn sư trọng đạo ?Là học sinh chúng ta cần phải làm gì để thể hiện “Tôn sư trọng đạo”. Câu 3: (1 điểm) ? Em hãy giải thích câu tục ngữ "Nhất tự vi sư, bán tự vi sư". ĐÁP ÁN: Phần I: Phần trắc nghiệm: mỗi ý đúng 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C A C C C D A C B C Phần II. Phần tự luận: (5 điểm) Câu 1: Liên hệ bản thân: - Đối với gia đình: + Yêu thương, chăm sóc ông bà cha mẹ khi ốm đau. Giúp đỡ ông bà cha mẹ những công việc mình có thể làm được. (0,5 điểm) + Anh chị em trong gia đình đoàn kết, yêu thương đùm bọc lẫn nhau. (0,5 điểm) - Trong nhà trường: (0,5điểm) + Giúp đỡ bạn học yếu, học kém trong lớp. + Quyên góp quần áo,sách vở cho các bạn học sinh nghèo, vùng lũ lụt. + Giúp đỡ mọi người, đặc biệt là những người có hoàn cảnh khó khăn. - Ngoài xã hội: (0,5điểm) + Quan tâm, giúp đỡ, cảm thông đối với những người gặp khó khăn hoạn nạn, chia sẻ, biết hi sinh, có lòng vị tha... Câu 2: - Chúng ta cần phải tôn sư trọng đạo vì: (1,0 điểm) + Nó là một truyền thống quý báu của dân tộc, chúng ta cần phát huy và giữ gìn.  + Là một nét đẹp trong tâm hồn mỗi người, làm cho các mối quan hệ ngày càng gắn bó. - Là học sinh chúng ta cần thể hiện tôn sư trọng đạo: (1,0 điểm) - Kính trọng, cư xử lễ phép với thầy cô giáo. Vâng lời thầy cô. - Thực hiện tốt nhiệm vụ của học sinh. - Nhớ ơn thầy cô. - Giúp đỡ thầy cô khi cần thiết. Quan tâm, thăm hỏi thầy cô lúc ốm đau. Câu 3: (1 điểm) Giải thích được câu tục ngữ "Nhất tự vi sư, bán tự vi sư". Có nghĩa là: Một chữ là thầy, nửa chữ cũng là thầy. Phải kính trọng, biết ơn người dạy bảo( dù chỉ là nửa chữ ).

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docĐỀ KT 1 TIẾT GDCD 7.doc
Tài liệu liên quan