Câu 7(2 điểm) Cấu tạo trong của thủy tức:
- Thành cơ thể có 2 lớp.(0,25điểm):
+ Lớp ngoài: Gồm tế bào gai, tế bào thần kinh, tế bào mô bì cơ, tế bào sinh sản.(0,75điểm)
+ Lớp trong: Gồm tế bào mô cơ-tiêu hóa.(0,25điểm)
- Giữa 2 lớp là tầng keo mỏng.(0,25điểm)
- Lỗ miệng thông với khoang tiêu hóa ở giữa(gọi là ruột túi) .(0,5điểm).
Câu 8(2 điểm) Cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với lối sống trong đất là:
- Cơ thể hình giun.(0,25điểm)
- Các đốt phần đầu có thành cơ phát triển.(0,5điểm)
- Chi bên tiêu giảm nhưng vẫn giữ các vòng tơ để làm chỗ dựa khi chui rúc trong đất.(1điểm)
- Da trơn có chất nhầy.(0,25điểm)
10 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 36851 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học Lớp 7 lần 1 kỳ 1 năm 2011-2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD& ĐT HUYỆN CHIÊM HÓA
TRƯỜNG THCS TRUNG HÒA
Giáo viên TH: Lý Đình Dũng
ĐỀ ĐỀ XUẤT KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN SINH HỌC LỚP 7
LẦN 1 KỲ I NĂM HỌC 2011- 2012
I. Bước 1. Xác định mục tiêu. Kiểm tra đánh giá chất lượng học tập của học sinh giữa học kì I năm học 2011- 2012.
Kiến thức:
1. Ngành động vật nguyên sinh: Trình bày được tính đa dạng về hình thái, cấu tạo, hoạt động và đa dạng về môi trường sống của động vật nguyên sinh.
2. Ngành ruột khoang: Trình bày được tính đa dạng về hình thái, cấu tạo, hoạt động và đa dạng về môi trường sống của ngành ruột khoang.
3. Các ngành giun: Trình bày được tính đa dạng về hình thái, cấu tạo, hoạt động và đa dạng về môi trường sống của các ngành giun
Đối tượng là HS TB; TB – Khá.
Mục tiêu là phân loại HS.
II. Bước 2. Hình thức kiểm tra.
Đề kiểm tra tự luận+ Trắc nghiệm khách quan.
III. Bước 3. Lập ma trận đề kiểm tra.
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Ngành động vật nguyên sinh
Nêu được về hình thái, cấu tạo, hoạt động của động vật nguyên sinh
Mở rộng hiểu biết được hoạt động sống của động vật nguyên sinh
3 câu: 25% = 2,5 điểm
C1,2,6 = 1,5đ
C10 = 1đ
2. Ngành ruột khoang
Nêu được về hình thái, cấu tạo, hoạt động ruột khoang
Trình bày được cấu tạo trong của 1 đại diện ruột khoang
2 câu: 22,5% = 2,25 điểm
C3 = 0,25đ
C7 = 2đ
3. Các ngành giun
Nêu được về hình thái, cấu tạo, hoạt động ngành giun dẹp, giun tròn
Trình bày được cấu tạo ngoài phù hợp với lối sống của 1 đại diện giun đốt
Mở rộng hiểu biết được hoạt động sống của giun tròn
2 câu: 52,5%= 5,25 điểm
C4,5 = 1,25đ
C8= 2 điểm
C9 = 2 điểm
TS câu
TS điểm
100 % =10 điểm
6 câu
3 điểm = 30%
2 câu
4điểm = 40%
1 câu
2 điểm = 20%
1 câu
1điểm=10%
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN.
* Đánh dấu + vào ô £ cho câu trả lời đúng:
Câu 1(0,25điểm): Động vật nguyên sinh có những đặc điểm:
£a) Cơ thể gồm một tế bào.
£b) Sinh sản vô tính, hữu tính đơn giản.
£c) Sống dị dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn.
£d) Di chuyển nhờ roi, lông bơi hay chân giả.
£e) Cả a, b, c và d.
Câu 2(0,25điểm): Bệnh kiết lị do loại trùng nào gây nên?
£a) Trùng biến hình. £b) Tất cả các loại trùng.
£c) Trùng kiết lị. £d) Trùng sốt rét.
Câu 3(0,25điểm): Đặc điểm của thủy tức:
£a) Cơ thể đối xứng 2 bên. £c) Thành cơ thể có 2 lớp: Ngoài và trong.
£b) Bơi rất nhanh trong nước. £d)Thành cơ thể có 3 lớp: Ngoài, giữa, trong
Câu 4(0,25điểm): Ngành giun dẹp có những đặc điểm :
£a) Cơ thể dẹt có đối xứng 2 bên. £b) Ruột phân nhánh chưa có lỗ hậu môn.
£c) Cơ thể phân biệt đầu đuôi lưng bụng. £d) Cả a, b, và c.
Câu 5(1điểm): Chọn các từ và cụm từ (hình trụ , vỏ cuticun, Khoang, tiêu hoá, miệng) điền vào chỗ trống: Giun tròn có đặc điểm chung:
- Cơ thể ....................... thường thuôn 2 đầu. Có ............................... bao bọc. .............cơ thể chưa chính thức. Cơ quan ............... dạng ống, bắt đầu từ miệng, kết thúc ở hậu môn.
Câu 6(1 điểm): Ghép các câu ở cột (A) với câu ở cột (B) để xác định nguyên nhân và triệu chứng và cách phòng bệnh kiết lỵ và bệnh sốt rét.
Các lý do, triệu chứng biểu hiện (A)
Kết quả
Nguyên nhân (B)
1. Người bị sốt rét da tái xanh là do :
2. Người bị kiết lị đi ngoài ra máu là do :
3. Muốn phòng bệnh sốt rét ta cần :
4. Muốn phòng bệnh kiết lị ta cần :
1-.............
2-.............
3..............
4...............
a. Giữ vệ sinh ăn uống.
b. Do hồng cầu bị phá huỷ.
c. Thành ruột bị tổn thương.
d. Tích cực diệt muỗi Anôphen.
e. Tích cực diệt ruồi, nhặng.
PHẦN II: TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN(7ĐIỂM)
Câu hỏi 7(2 điểm): Trình bày cấu tạo trong của thủy tức?
Câu hỏi 8(2 điểm): Đặc điểm cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với lối sống trong đất?
Câu hỏi 9(2 điểm): Em hãy kể tên một số giun sán gây bệnh cho người? Bản thân em đã làm gì để phòng bệnh giun sán?
Câu hỏi 4(1 điểm): Tại sao người bị sốt rét khi đang sốt nóng cao mà người lại rét run cầm cập?
c. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 3 ĐIỂM)
* Đánh dấu + vào ô £: Mỗi ý đúng 0,25 điểm.
Câu
1
2
3
4
Đáp án
Ý e
Ý c
Ý c
Ý d
* Chọn các từ và cụm từ cần điền:
Câu 5(1điểm): * Các từ và cụm từ cần điền theo thứ tự: hình trụ(0,25 điểm), vỏ cuticun(0,25 điểm), khoang(0,25điểm), tiêu hóa(0,25 điểm).
Câu 6(1 điểm): Kết quả: 1- b(0,25điểm); 2- c(0,25điểm), 3-d(0,25điểm); 4-e(0,25 điểm).
PHẦN II: TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN(7ĐIỂM)
Câu 7(2 điểm) Cấu tạo trong của thủy tức:
Thành cơ thể có 2 lớp.(0,25điểm):
+ Lớp ngoài: Gồm tế bào gai, tế bào thần kinh, tế bào mô bì cơ, tế bào sinh sản.(0,75điểm)
+ Lớp trong: Gồm tế bào mô cơ-tiêu hóa.(0,25điểm)
Giữa 2 lớp là tầng keo mỏng.(0,25điểm)
Lỗ miệng thông với khoang tiêu hóa ở giữa(gọi là ruột túi) .(0,5điểm).
Câu 8(2 điểm) Cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với lối sống trong đất là:
Cơ thể hình giun.(0,25điểm)
Các đốt phần đầu có thành cơ phát triển.(0,5điểm)
Chi bên tiêu giảm nhưng vẫn giữ các vòng tơ để làm chỗ dựa khi chui rúc trong đất.(1điểm)
Da trơn có chất nhầy.(0,25điểm)
Câu 9(2điểm):
* Một số giun sán gây bệnh cho người: Sán lá gan, sán lá máu, sán bã trầu, sán dây ....(1điểm).
* Liên hệ bản thân phòng bệnh giun sán: (1 điểm)
- Vệ sinh thân thể: Tắm rửa bằng nước sạch.
- Vệ sinh ăn uống: Ăn chín, uống sôi, không ăn thịt lợn, trâu, bò gạo.
- Vệ sinh môi trường.
Câu 10 (1 điểm): Hồng cầu trong máu người làm nhiệm vụ vận chuyển oxy tới tế bào để oxy hóa các chất hữu cơ có trong thành phần tế bào sinh ra năng lượng cần cho mọi hoạt động sống của cơ thể. Khi bị sốt rét hàng loạt hồng cầu bị phá hủyà Tế bào cơ thể bị thiếu oxy dẫn đến cơ thể bị thiếu năng lượng nên điều hòa thân nhiệt bị rối loạn, nhiệt độ cơ thể lên cao nhưng người vẫn bị rét run cầm cập.
PHÒNG GD& ĐT HUYỆN CHIÊM HÓA
TRƯỜNG THCS TRUNG HÒA
ĐỀ ĐỀ XUẤT KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN SINH HỌC LỚP 7
NĂM HỌC 2011- 2012
I. Bước 1. Xác định mục tiêu. Kiểm tra đánh giá chất lượng học tập của học sinh khi kết thúc học kì I năm học 2011- 2012.
Kiến thức:
1. Ngành động vật nguyên sinh: Trình bày được tính đa dạng về hình thái, cấu tạo, hoạt động và đa dạng về môi trường sống của động vật nguyên sinh. Con đường truyền bệnh của trùng sốt rét và thức ăn của trùng kiết lị.
2. Ngành ruột khoang: Trình bày được tính đa dạng về hình thái, cấu tạo, hoạt động và đa dạng về môi trường sống của ngành ruột khoang.
3. Các ngành giun: Trình bày được tính đa dạng về hình thái, cấu tạo, hoạt động và đa dạng về môi trường sống của các ngành giun
Đối tượng là HS TB; TB – Khá.
Mục tiêu là phân loại HS.
II. Bước 2. Hình thức kiểm tra.
Đề kiểm tra tự luận+ Trắc nghiệm khách quan.
III. Bước 3. Lập ma trận đề kiểm tra.
I/. Ma trận:
Cấp độ
Tên
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chủ đề 1:
Trùng kiết lị và trùng sốt rét
Con đường truyền bệnh của trùng sốt rét và thức ăn của trùng kiết lị
Chỉ ra đặc điểm cấu tạo của trùng kiết lị
7,5% tổng số điểm = 0,75đ
Số câu: 3 câu
66,7% hàng=0,5đ
2 câu
33,3% hàng=0,25đ
1 câu
Chủ đề 2:
Đa dạng của ngành ruột khoang
Tác hại của San hô
Hình dạng, cấu tạo, lối sống và cách di chuyển của Sứa
Hình dạng và lối sống của các loài trong ngành ruột khoang
Chỉ ra cách sinh sản của san hô giống với thủy tức.
20% tổng số điểm = 2đ
Số câu: 4 câu
62,5% hàng=1,25đ
2 câu
25% hàng=0,5đ
1 câu
12,5% hàng=0,25đ
1 câu
Chủ đề 3:
Một số giun tròn khác
Biết tác hại của giun kim đối với trẻ em
Con đường truyền bệnh của giun kim
Xác định biện pháp phòng tránh giun móc câu
7,5% tổng số điểm = 0,75đ
Số câu: 3 câu
33,3% hàng=0,25đ
1 câu
33,3% hàng=0,25đ
1 câu
33,3% hàng=0,25đ
1 câu
Chủ đề 4:
Thế giới ĐV đa dạng phong phú
Biết ĐV có khắp nơi do đâu?
2,5% tổng số điểm = 0,25đ
Số câu: 1 câu
100% hàng=0,25đ
1 câu
Chủ đề 5:
Một số giun đốt khác
Chỉ ra các đại diện thuộc ngành giun đốt
2,5% tổng số điểm = 0,25đ
Số câu: 1 câu
100% hàng=0,25đ
1 câu
Chủ đề 6:
Đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang
Đặc điểm chung của ngành ruột khoang
15% tổng số điểm = 1.5đ
Số câu: 1 câu
100% hàng=1,5đ
1 câu
Chủ đề 7:
Giun đũa
Đặc điểm giúp giun đũa chui được vào ống mật người và hậu quả do nó gây ra
Nguyên nhân mắc bệnh giun đũa cao ở nước ta
20% tổng số điểm = 2,0đ
Số câu: 2 câu
60% hàng=1.0đ
1 câu
40% hàng=1,0đ
1 câu
Chủ đề 8:
Giun đất
Máu của giun đất có màu đỏ là do có huyết sắc tố
Các bộ phận cấu tạo của giun đất
25% tổng số điểm = 2,5đ
Số câu: 2 câu
60% hàng=1,0đ
1 câu
40% hàng=1.5đ
1 câu
Tổng số câu: 17
Tổng số điểm:10
Tỉ lệ: 100%
Số câu: 6 câu
Số điểm: 3,5đ
Tỉ lệ: 35%
Số câu: 5 câu
Số điểm: 3,0đ
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 6 câu
Số điểm: 3,5đ
Tỉ lệ: 35%
II/. Đề kiểm tra:
A) Trắc nghiệm khách quan: (4điểm)
I- Khoanh tròn vào chữ cái với ý đúng cho các câu trả lời sau (2.5 điểm)
1- Trùng sốt rét vào cơ thể người bằng con đường nào?
a. Qua ăn uống c. Qua máu
b. Qua hô hấp d. Qua muỗi Anôphen.
2- Trùng kiết lị giống trùng biến hình ở điểm nào sau đây?
a. Sống tự do b. Di chuyển tích cực
c. Có chân giả d. Không có hại
3- San hô sinh sản bằng cách mọc chồi giống với đại diện nào sau đây?
a. Trùng roi b. Thuỷ tức
c. Trùng giày d. Trùng biến hình
4- Giun sán nào thường đẻ trứng và gây ngứa ngáy cho trẻ em ở hậu môn khi về đêm ?
a. Giun kim b. Sán lá gan
c. Sán dây d. Giun đũa
5- Động vật có ở khắp nơi do:
a. Chúng có khả năng thích nghi cao c. Do con người tác động
b. Sự phân bố có sẵn từ xa xưa d. Do sinh sản nhiều.
6- Loài Ruột khoang nào sau đây gây cản trở giao thông đường biển?
a. Thủy tức c. Hải quỳ
b. San hô d. Sứa.
7- Trùng kiết lị nuốt loại tế bào nào trong máu?
a. Bạch cầu c. Hồng cầu
b. Tiểu cầu d. Bạch cầu và hồng cầu.
8- Do thói quen nào ở trẻ mà giun kim khép kín được vòng đời?
a. Mút tay bị bẩn c. Đi chân không
b. Ăn quà vặt d. Ăn rau sống.
9- Những đại diện nào sau đây đều thuộc ngành Giun đốt?
a. Giun đất, giun rễ lúa, đỉa c. Giun đỏ, giun đất, rươi
b. Giun chỉ, sán lá gan, giun móc câu d. Giun kim, sán dây, đỉa.
10- Để phòng tránh giun móc câu ta phải?
a. Không đi chân không c. Không ăn rau sống
b. Tiêu diệt ruồi, nhặng trong nhà d. Rửa tay trước khi ăn
II- Gạch dưới cụm từ đúng nhất trong ngoặc cho các đặc điểm của sứa: (1.0 điểm)
- Hình dạng: (hình trụ / hình dù) - Kiểu miệng: (ở trên / ở dưới)
- Tế bào tự vệ: (có / không) - Di chuyển: (bằng dù / tua miệng)
- Kiểu đối xứng: (hai bên / tỏa tròn) - Lối sống: (đơn độc / tập đoàn)
III- Chọn từ thích hợp cho sẵn sau để điền vào chỗ trống: (0.5 điểm).
- bám - bơi lội - tập đoàn
- hình dù - đơn độc - không di chuyển
- hình trụ - kí sinh - hình thoi.
* Ruột khoang biển có nhiều loài , đa dạng và phong phú . Cơ thể Sứa....................... , thích nghi với lối sống ...............................; cơ thể Hải quỳ, San hô......................... , thích nghi với lối sống ...............................
* Riêng San hô còn phát triển khung xương bất động và có tổ chức cơ thể kiểu ...........................
B- Tự luận: (6 điểm)
Câu 1: Trình bày đặc điểm chung của ngành Ruột Khoang (1.5đ)
Câu 2: Nhờ đặc điểm nào mà giun đũa có thể chui được vào ống mật người và hậu quả sẽ ra sao? (1.0 đ)
Câu 3: Khi cuốc đứt cơ thể giun đất thấy có chất loảng màu đỏ chảy ra, đó là chất gì?Vì sao có màu đỏ? (1.0 đ)
Câu 4: Cho sơ đồ cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của giun đất, em hãy bổ sung tên các bộ phận trong 3 sơ đồ trên? (1.5 đ)
1
Câu 5: Ở nước ta, qua điều tra thấy tỉ lệ mắc bệnh giun đũa cao, tại sao? (1.0 đ).
III/.Đáp Án & Biểu Điểm:
A- Trắc nghiệm khách quan: (4đ)
I) Khoanh tròn vào chữ cái với ý đúng cho các câu trả lời sau (2.5 điểm)
1- d 0.25
2- c 0.25
3- b 0.25
4- a 0.25
5- a 0.25
6- b 0.25
7- c 0.25
8- a 0.25
9- c 0.25
10- a 0.25
II) Gạch dưới cụm từ đúng nhất trong ngoặc cho các đặc điểm của sứa: (1.0 điểm)
- Hình dù - Ở dưới
- Có - Bằng dù
- Tỏa tròn - Đơn độc
III) Hãy điền những cụm từ cho sẵn vào chỗ trống (0.5 điểm)
* Hình dù , bơi lội
Hình trụ , bám
* Tập đoàn
B- Tự luận: (6đ)
Câu 1: Đặc điểm chung của ngành Ruột Khoang (1.5 đ)
Tuy rất khác nhau về kích thước, hình dạng và lối sống nhưng các loài Ruột khoang đều có chung đặc điểm:
- Đối xứng tỏa tròn
- Ruột dạng túi
- Cấu tạo thành cơ thể gồm hai lớp tế bào
- Đều có tế bào gai độc để tự vệ và tấn công.
Câu 2: Nhờ đặc điểm nào mà giun đũa có thể chui được vào ống mật người và hậu quả sẽ ra sao? (1.0 đ)
Nhờ đầu giun đũa nhọn và giun con nhỏ nên sẽ dễ dàng chui vào đầy ống mật, làm người bệnh đau bụng dữ dội, gây rối loạn tiêu hóa do tắc ống mật.
Câu 3: : Khi cuốc đứt cơ thể giun đất thấy có chất loảng màu đỏ chảy ra, đó là chất gì?Vì sao có màu đỏ? (1.0 đ)
Khi cuốc đứt cơ thể giun đất thấy có chất loảng màu đỏ chảy ra, đó là máu của giun đất vì giun đất bắt đầu có hệ tuần hoàn kín, máu mang sắc tố chứa sắt (hemoglobin) nên có màu đỏ.
Câu 4: Bổ sung tên các bộ phận trong 3 sơ đồ: (1.5đ)
1. Vòng tơ quanh mỗi đốt
2. Lỗ sinh dục cái
3. Lỗ sinh dục đực
4. Đai sinh dục
1. Lỗ miệng
2. Hầu
3. Thực quản
4. Diều
5. Dạ dày cơ
6. Ruột tịt
7. Ruột
1
1. Mạch lưng
2. Mạch bụng
3. Mạch vòng vùng hầu
4.Hạch não
5. Vòng hầu
6. Chuỗi thần kinh bụng
Câu 5: Ở nước ta, qua điều tra thấy tỉ lệ mắc bệnh giun đũa cao vì: (1.0đ)
- Nhà tiêu, hố xí........... chưa hợp vệ sinh, tạo điều kiện cho trứng giun phát tán
- Ruồi, nhặng ..........còn nhiều góp phần phát tán bệnh giun đũa.
- Trình độ vệ sinh trong cộng đồng nói chung còn thấp như: tưới rau xanh bằng phân tươi; ăn rau sống, bán quà bánh ở nơi bụi bặm, nhiều ruồi nhặng....
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- KIEM TRASINH 7 HAY.doc