- Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu được đó là hai loại điện tích gì.
- Nêu được sơ lược về cấu tạo nguyên tử: hạt nhân mang điện tích dương, các êlectrôn mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hoà về điện.
7 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 10620 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 45 phút học kỳ 2 môn Vật lí Lớp 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT HỌC KỲ II
MÔN VẬT LÍ LỚP 7
TIẾN TRÌNH BIÊN SOẠN ĐỀ :
1. Mục đích của đề kiểm tra :
a) Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 19 đến tiết thứ 26 theo PPCT
Mục đích:
- Đối với học sinh:
+ Biết được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện là hút các vật khác hoặc làm sáng bút thử điện.
+ Nêu được sơ lược về cấu tạo nguyên tử, giải thích được hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát.
+ Biết được các đặc điểm của nguồn điện (có hai cực, tạo ra dòng điện, có sự chuyển hoá năng lượng khác thành điện năng), kể được tên các nguồn điện thông dụng là pin và acquy.
+ Biết được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
+ Nhận biết được vật liệu dẫn điện là vật liệu cho dòng điện đi qua, vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện đi qua
+ Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện thường dùng.
+ Vẽ được sơ đồ của mạch điện đơn giản, biểu diễn được bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong mạch.
+ Kể tên các tác dụng nhiệt, quang, từ, hoá, sinh lí của dòng điện, lấy được ví dụ cụ thể cho mỗi tác dụng đó.
+ Nêu được biểu hiện chung về tác dụng của dòng điện, lấy được ví dụ tác dụng chung đó là có ích, vô ích.
- Đối với giáo viên:
Thông qua kiểm tra đánh giá học sinh mà nắm được mức độ tiếp thu kiến thức của các em, từ đó có biện pháp điều chỉnh trong giảng dạy để khắc phục những yếu kém của các em cũng như nâng cao chất lượng dạy học.
2. Hình thức kiểm tra : Kết hợp TNKQ và TL (30% TNKQ và 70% TL)
- Số câu TGKQ : 6 câu ( Thời gian : 15 phút )
- Số câu TL : 5 câu ( Thời gian : 30 phút )
3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra :
a) Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình:
Nội dung
Tổng số tiết
LT
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT
(1, 2)
VD
(3, 4)
LT
( 1, 2)
VD
(3, 4)
1. Hiện tượng nhiễm điện
2
2
1,4
0,6
20
8,55
2. Dòng điện. Nguồn điện
1
1
0,7
0,3
10
4,3
3. Vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện. Dòng điện trong kim loại
1
1
0,7
0,3
10
4,3
4. Sơ đồ mạch điện. Chiều dòng điện
1
1
0,7
0,3
10
4,3
5. Các tác dụng của dòng điện
2
2
1,4
0,6
20
8,55
Tổng
7
7
4,9
2,1
70
30
b) Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ:
Nội dung
Trọng số
Số lượng câu
Điểm số
T.số
TN
TL
1. Hiện tượng nhiễm điện
20
1
0,5*
2,0
2. Dòng điện. Nguồn điện
10
2
1,0
3. Vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện. Dòng điện trong kim loại
10
2
1,0
4. Sơ đồ mạch điện. Chiều dòng điện
10
0,5*
1,0
5. Các tác dụng của dòng điện
20
1
0,5*
2,0
1. Hiện tượng nhiễm điện
8,55
0,5*
0,75
2. Dòng điện. Nguồn điện
4,3
1
0,5
3. Vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện. Dòng điện trong kim loại
4,3
1
0,5
4. Sơ đồ mạch điện. Chiều dòng điện
4,3
0,5*
0,5
5. Các tác dụng của dòng điện
8,55
0,5*
0,75
Tổng
100
11
6
5
10
* Lưu ý : Để thuận tiện cho việc cân đối điểm, điểm giữa các chủ đề bù trừ cho nhau.
Thiết lập bảng ma trận như sau:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Hiện tượng nhiễm điện
- Mô tả được một vài hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát.
- Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện là hút các vật khác hoặc làm sáng bút thử điện.
- Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu được đó là hai loại điện tích gì.
- Nêu được sơ lược về cấu tạo nguyên tử: hạt nhân mang điện tích dương, các êlectrôn mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hoà về điện.
- Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát.
Số câu hỏi
1(C1)
0,5*(C7)
0,5*(C7)
2(2,75)
Số điểm
0,5
1,5
0,75
2. Dòng điện. Nguồn điện
- Nhận biết được cực dương và cực âm của các nguồn điện qua các kí hiệu (+), (-) có ghi trên nguồn điện. Biết được các đặc điểm của nguồn điện.
- Nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
- Mô tả được thí nghiệm dùng pin hay acquy tạo ra dòng điện và nhận biết dòng điện thông qua các biểu hiện cụ thể như đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng, quạt quay,...
- Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể được tên các nguồn điện thông dụng là pin và acquy.
- Mắc được một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, công tắc và dây nối.
Số câu hỏi
2(C2,3)
1(C8)
3(1,5)
Số điểm
1,0
0,5
3. Vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện. Dòng điện trong kim loại
- Nhận biết được vật liệu dẫn điện là vật liệu cho dòng điện đi qua, vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện đi qua.
- Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng.
- Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện thường dùng.
Số câu hỏi
2(C4,5)
1(C9)
3(1,5)
Số điểm
1,0
0,5
4. Sơ đồ mạch điện. Chiều dòng điện
- Nêu được quy ước về chiều dòng điện.
- Chỉ được chiều dòng điện chạy trong mạch điện.
- Biểu diễn được bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện.
- Vẽ được sơ đồ của mạch điện đơn giản đã được mắc sẵn bằng các kí hiệu đã được quy ước.
- Mắc được mạch điện đơn giản theo sơ đồ đã cho.
Số câu hỏi
0,5*(C10)
0,5*(C10)
1(1,5)
Số điểm
1,0
0,5
5. Các tác dụng của dòng điện
Kể tên các tác dụng nhiệt, quang, từ, hoá, sinh lí của dòng điện.
Nêu được ví dụ cụ thể về mỗi tác dụng của dòng điện.
Nêu được biểu hiện của các tác dụng của dòng điện.
Số câu hỏi
1(C6)
0,5*(C11)
0,5*(C11)
2(2,75)
Số điểm
0,5
1,5
0,75
Tổng
6(3,0)
1,5*(4,0)
3,5*(3,0)
11(10)
4. Nội dung đề:
A. TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào đáp án đúng ở các câu sau :
Câu 1: Vật bị nhiễm điện là vật
A. có khả năng đẩy hoặc hút các vật nhẹ khác.
B. có khả năng hút các vật nhẹ khác.
C. có khả năng đẩy các vật nhẹ khác.
D. không có khả năng đẩy hoặc hút các vật nhẹ khác.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dòng điện ?
A. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển.
B. Dòng điện là sự chuyển động của các điện tích.
C. Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng của các điện tích.
D. Dòng điện là dòng dịch chuyển theo mọi hướng của các điện tích.
Câu 3: Điều nào sau đây là đúng khi nói về nguồn điện ?
A. Bất kì nguồn điện nào cũng có hai cực: Cực dương và cực âm
B. Nguồn điện dùng để tạo ra và duy trì dòng điện lâu dài trong vật dẫn
C. Trong nguồn điện có sự chuyển hoá năng lượng từ cơ năng, hoặc hoá năng, hoặc nhiệt năng thành điện năng.
D. Các phát biểu A, B, C đều đúng
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về vật dẫn điện ?
A. Vật dẫn điện là vật có thể cho dòng điện chạy qua.
B. Vật dẫn điện là vật có các hạt mang điện bên trong
C. vật dẫn điện có khả năng nhiễm điện.
D. Vật dẫn điện là vật có khối lượng riêng lớn.
Câu 5: Dòng điện trong kim loại là
A. dòng chuyển dời có hướng của các êlectron tự do.
B. dòng chuyển động tự do của các êlectrôn tự do.
C. dòng chuyển dời của các hạt mang điện
D. dòng chuyển dời có hướng của các vật nhiễm điện
Câu 6: Trong các thiết bị dưới đây, thiết bị nào ứng dụng tác dụng từ của dòng điện:
A. Máy sấy tóc B. Nam châm điện
C. Bàn là điện D. Nam châm vĩnh cửu
B. TỰ LUẬN:
Câu 7(2,25 điểm):
a) Nêu sơ lược cấu tạo nguyên tử của các chất ? (1,5 đ)
b) Giải thích tại sao quạt điện sau khi sử dụng, cánh quạt thường bám bụi ? (0,75®)
Câu 8(0,5 điểm):
Tác dụng chung của các nguồn điện là gì ? Kể tên các nguồn điện thông dụng ?
Câu 9(0,5 điểm): Kể tên 3 vật liệu dẫn điện và 3 vật liệu cách điện thường dùng ?
Câu 10(1,5 điểm):
a) Vẽ sơ đồ mạch điện gồm một chiếc pin, một khoá K mở, một bóng đèn. (0,5 điểm)
b) Quy ước chiều dòng điện trong sơ đồ trên khi K đóng. Nếu đổi cực của pin thì đèn có sáng không? V× sao? (1 điểm)
Câu 11(2,25 điểm):
a) Kể tên các tác dụng của dòng điện và trình bày những biểu hiện của các tác dụng này? (1,5 điểm)
b) Dòng điện chạy qua vật dẫn đều có chung tác dụng gì ? Lấy một ví dụ tác dụng đó là vô ích và một ví dụ tác dụng đó là có ích ? (0,75 điểm)
5. Đáp án và biểu điểm :
A. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm)
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
Đáp án
B
C
D
A
A
B
B. TỰ LUẬN: 7 điểm
Câu
Néi dung
§iểm
7
(2,25đ)
a)
Sơ lược cấu tạo nguyên tử của các chất:
- Ở tâm nguyên tử có mét h¹t nh©n mang điện tích dương.
- Xung quanh hạt nhân có các êlectrôn mang điện tích âm chuyển động tạo thành lớp vỏ nguyên tử.
- Tæng ®iÖn tÝch ©m cña c¸c ªlectr«n cã trÞ sè tuyÖt ®èi b»ng ®iÖn tÝch d¬ng cña h¹t nh©n. Do ®ã b×nh thêng nguyªn tö trung hoµ vÒ ®iÖn.
1,5
b)
Quạt điện sau khi sử dụng, cánh quạt thường bám bụi vì:
Khi quạt điện hoạt động, cánh quạt quay sẽ cọ sát với không khí nên bị nhiễm điện do cọ sát, vì vậy cánh quạt hút các hạt bụi có lẫn trong không khí làm cho nó có bụi bám vào.
0,75
8
(0,5 đ)
- Tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện trong mạch kín.
0,25
- Các nguồn điện thông dụng như pin, ắc quy.
0,25
9
(0,5 đ)
- 3 vật liệu dẫn điện thường dùng là : đồng, nhôm, sắt
0,25
- 3 vật liệu cách điện thường dùng là : sứ, nhựa, cao su.
0,25
10
(1,5 đ)
a)
Sơ đồ mạch điện gồm một chiếc pin, một khoá K mở, một bóng đèn:
K
+ -
Đ
0,5
b)
Quy ước chiều dòng điện trong sơ đồ trên khi K đóng:
+ -
K
Đ
0,5
Nếu đổi cực của pin thì đèn vẫn sáng, v× hai ®Çu d©y tãc bãng ®Ìn khi ®ã vÉn cã mét hiÖu ®iÖn thÕ nªn vÉn cã dßng ®iÖn ch¹y qua.
0,5
11 (2,25®)
a)
- Dòng điện có các tác dụng: Nhiệt, quang, từ, hóa học, sinh lí
0,25
+ Tác dụng quang: Dòng điện có thể làm phát sáng bóng đèn bút thử điện và đèn điôt phát quang mặc dù đèn này chưa nóng tới nhiệt độ cao.
0,25
+ Tác dụng nhiệt: Khi dòng điện chạy qua vật dẫn điện thì nó làm vật dẫn đó nóng lên.
0,25
+ Tác dụng từ: Dòng điện chạy qua ống dây có tác dụng làm kim nam châm lệch ra khỏi vị trí cân bằng hoặc hút các vật bằng sắt hay thép.
0,25
+ Tác dụng hóa học: Khi cho dòng điện đi qua dung dịch muối đồng thì sau một thời gian, thỏi than (nhúng trong dung dịch muối đồng) nối với cực âm của nguồn điện được phủ một lớp đồng. Hiện tượng đồng tách từ dung dịch muối đồng khi có dòng điện chạy qua, chứng tỏ dòng điện có tác dụng hóa học.
0,25
+ Tác dụng sinh lí: Dòng điện chạy qua cơ thể người sẽ làm các cơ của người bị co giật, có thể làm tim ngừng đập, ngạt thở và thần kinh bị tê liệt.
0,25
b)
- Dòng điện chạy qua vật dẫn đều có chung tác dụng là làm cho vật dẫn đó nóng lên (tác dụng nhiệt).
0,25
- Ví dụ tác dụng nhiệt là vô ích: Dòng điện qua quạt điện thì tác dụng nhiệt là vô ích.
0,25
- Ví dụ tác dụng nhiệt là có ích: Dòng điện qua bàn là thì tác dụng nhiệt là có ích.
0,25
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Đề kiểm tra lí 7 - 45 - Ki II - chuan.doc