Câu 6. Số electron tối đa ở lớp L là
A. 32. B. 18. C. 16. D. 8.
Câu 7. Các nguyên tử , , có cùng
A. số khối B. số proton C. số nơtron D. số đơn vị điện tích hạt nhân
Câu 8. Một nguyên tử có 9 electron và hạt nhân của nó có 10 nơtron. Số hiệu nguyên tử là :
A. 9. B. 10. C. 28. D. 19.
Câu 9. Hạt nhân của hầu hết mọi nguyên tử gồm
A. proton, electron. B. nơtron, electron.
C. proton, nơtron. D. proton, electron, nơtron.
Câu 10. Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Các electron trong cùng một lớp electron có mức năng lượng gần bằng nhau.
B. Các electron chuyển động không tuân theo quỹ đạo xác định.
C. Các electron trong cùng một phân lớp có mức năng lượng xấp xỉ bằng nhau.
D. Các electron chuyển động xung quanh hạt nhân theo quỹ đạo tròn.
25 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 619 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề kiểm tra 45 phút môn Hóa học 10, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thứ tự, chu kì, nhóm B. Số electron trong nguyên tử
C. Số proton của hạt nhân D. Số nơtron
Câu 2: Cấu hình electron nguyên tử của Fe : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2. Sắt ở:
A. ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIA B. ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIB
C. ô 26, chu kì 4, nhóm IIA D. ô 26, chu kì 4, nhóm IIB
Câu 3: Nguyên tố X có số thự tự Z =8 . Hãy chọn câu phát biểu Đúng, X thuộc chu kì ?, nhóm ?
A. chu kì 2, nhóm IVA B. chu kì 2, nhóm VIA C. chu kì 2, nhóm VA D. chu kì 2, nhóm IIA
Câu 4: Nguyên tử nguyên tố X có Z = 15, X có bao nhiêu electron lớp ngoài cùng ?, chu kì ?, nhóm ?
A. 3e ,chu kì 3 nhóm VA B. 5e,chu kì 3,nhóm IIIA C. 5e,chu kì 3,nhóm VA D. 3e, chu kì 3,nhóm VIA
Câu 5: Trong các mệnh đề sau:
Nhóm B gồm các nguyên tố thuộc chu kì nhỏ và chu kì lớn.
BTH gồm 4 chu kì và 8 nhóm.
Nhóm A chỉ gồm các nguyên tố thuộc chu kì lớn.
Các nguyên tố d và f còn được gọi là các nguyên tố kim loại chuyển tiếp.
Số mệnh đề phát biểu Đúng là: A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 6: Nguyên tử X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Hãy xác định câu SAI trong các câu sau khi nói về nguyên tử X ? A. lớp ngoài cùng của X có 6 electron B. phân lớp cuối cùng có 4 electron
C. X thuộc chu kì 3, nhóm VIA D. hạt nhân nguyên tử X có 16 electron.
Câu 7: Trừ chu kì 1, các chu kì khác bắt đầu từ loại nguyên tố nào và kết thúc ở loại nguyên tố nào ? Đầu chu kì – cuối chu kì ? A. kim loại kiềm thổ - khí hiếm B. kim loại kiềm thổ - halogen
C. kim loại kiềm – khí hiếm D. kim loại kiềm – halogen
Câu 8: Nguyên tố X có Z = 24. Vậy X có vị trí nào trong BTH ?
A. chu kì 4, nhóm IIB B. chu kì 4, nhóm VIB C. chu kì 4, nhóm IB D. chu kì 3, nhóm IVB
Câu 9: Trong BTH các nguyên tố, số chu kì nhỏ và số chu kì lớn là
A. 3 và 3 B. 4 và 4 C. 3 và 4 D. 4 và 3
Câu 10: Số nguyên tố trong chu kì 3 và 5 là
A. 8 và 18 B. 18 và 8 C 8 và 8 D. 18 và 18
Câu 11: Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo nguyên tắc
A. Tăng dần độ âm điện B. Tăng dần bán kính nguyên tử
C. Tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử. D. Tăng dần khối lượng
Câu 12: Nguyên tố thuộc chu kỳ 3, nhóm VIIA. Vậy X có cấu hình electron
A. 1s²2s²2p63s²3p4. B. 1s²2s²2p63s²3p5. C. 1s²2s²2p63s²3p3. D. 1s²2s²2p63s²3p6.
Câu 13: Các nguyên tố xếp ở chu kì 5, thì nguyên tử có bao nhiêu lớp electron?
A. 5 B. 3 C. 4 D. 6
Câu 14: Nguyên tử của nguyên tố X, có điện tích hạt nhân là 15+. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A. chu kì 3 và nhóm VIIA B. chu kì 3 và nhóm VA
C. chu kì 4 và nhóm IVA D. chu kì 4 và nhóm IIIA
C©u 15: Nguyên tử của một nguyên tố có cấu hình electron như sau: 1)1s22s22p1 2)1s22s22p4 3)1s22s22p63p1 4)1s22s22p63s23p5. Những nguyên tố nào sau đây thuộc cùng một nhóm?
A.1, 3 B.2, 3 C.2, 4 D.1, 2
IV. Vận dụng và tìm tòi mở rộng ( 5 phút):
Mục tiêu hoạt động:
HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng được thiết kế cho HS về nhà làm, nhằm mục đích giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các các câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức của HS, không bắt buộc tất cả HS đều phải làm, tuy nhiên GV nên động viên khuyến khích HS tham gia, nhất là các HS say mê học tập, nghiên cứu, HS khá, giỏi và chia sẻ kết quả với lớp.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Em hãy tìm hiểu qua tài liệu, internet... và cho biết hiện nay có bao nhiêu nguyên tố hóa học đã được tìm ra? Lấy một nguyên tố mới được tìm ra chưa có trong bảng HTTH, nêu một vài thông tin về nguyên tố đó?
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS tìm nguồn tài liệu tham khảo (internet, thư viện, góc học tập của lớp...).
Gợi ý: Ở những nơi khó khăn, không có internet hoặc tài liệu tham khảo, GV có thể sưu tầm sẵn tài liệu và để ở thư viện nhà trường/góc học tập của lớp và hướng dẫn HS đọc. Như vậy, vừa giúp HS có tài liệu tham khảo, vừa góp phần tạo văn hóa đọc trong nhà trường.
B3: Báo cáo kết quả học tập
Bài viết/báo cáo hoặc bài trình bày powerpoint của HS
B4: Kiểm tra, đánh giá kết quả HĐ:
GV có thể cho HS báo cáo kết quả HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng vào đầu giờ của buổi học kế tiếp, GV cần kịp thời động viên, khích lệ HS.
4. Dặn dò giao nhiệm vụ
Làm bài tập sgk. Đọc bài 8
5. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết: 15.
Ký duyệt
BÀI 8: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
HS trình bày được:
- Đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A.
- Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron lớp ngoài cùng của ng.tử các ng.tố trong chu kì.
- Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron ng.tử các ng.tố chính là nguyên nhân sự biến đổi tuàn hoàn về tính chất của các ng.tố.
- Đặc điểm cấu hình electron hóa trị của ng.tử các ng.tố nhóm B.
2. Kỹ năng:
Dựa vào cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố nhóm A, suy ra cấu tạo nguyên tử, đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng.
Dựa vào cấu hình electron xác định nguyên tố s, p, d.
3. Thái độ, tình cảm:
- Tinh thần làm việc nghiêm túc, sáng tạo.
- Đức tính cần cù, tỉ mỉ, chính xác.
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực tư duy khái quát hóa, hợp tác, thuyết trình
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
- HS: Ôn bài cấu tạo BTH các nguyên tố hoá học.
III. Tổ chức hoạt động dạy – học:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ (10’): Câu hỏi: Cho và .
a/ Tìm đthn, số p, số n, số e.
b/ Viết cấu hình e.
c/ Định vị trí trong BTH.
d/ Ngtố là kl, pk hay khí hiếm.
3. Bài mới:
A Khởi động (15 phút)
. Mục tiêu hoạt động
+ Trình bày nguyên tắc sắp xếp, cấu tạo của BTH? Phân tích trên bảng tuần hoàn?
+ Mqh Giữa cấu hình e nguyên tử và số thứ tự nhóm
+ Cấu hình e nguyên tử nguyên tố hóa học thay đổi như thế nào trong các chu kì?
B1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS HĐ nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 1
1. Viết cấu hình e các nguyên tố từ Z=1 đến Z=20
2. Trong nhóm A của BTH số e lớp ngoài cùng thay đổi như thế nào?.
3. Trong mỗi chu kì số e lớp ngoài cùng thay đổi như thế nào?.
4. Sau mỗi chu kì số e lớp ngoài cùng thay đổi như thế nào?.
B2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Hs hoạt động nhóm
- Sau đó GV cho HS HĐ chung cả lớp bằng cách mời một nhóm báo cáo, các nhóm khác góp ý, bổ sung. Trong HĐ này không chốt kiến thức mà chỉ liệt kê các câu hỏi hoặc vấn đề chủ yếu mà HS đã nêu ra, các vấn đề này sẽ được giải quyết ở HĐ hình thành kiến thức và HĐ luyện tập.
B3. Báo cáo kết quả và thảo luận
- Học sinh đại diện đứng tại chỗ trả lời
- Học sinh khác nhận xét, bổ sung
B4: Đánh giá kết quả thục hiện nhiệm vụ học tập
- Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập số 1
+) Thông qua quan sát: trong quá trình hoạt động nhóm, GV kịp thời phát hiện khó khăn vướng mắc của HS để có giải pháp hỗ trợ hợp lý.
+) Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được các Hs đã có những kiến thức nào, những kiến thức nào cần điều chỉnh, bổ sung ở các hoạt động tiếp theo.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
. Mục tiêu hoạt động: Xác định được quy luật biến đổi tuần hoàn cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố hóa học
B1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: Chiếu cấu hình e của các nguyên tố nhóm IA, Chu kì 3
học sinh nhận xét thông tin đặc điểm e lớp ngoài cùng của nhóm IA,
B2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Hs họat động cá nhân, trả lời
- Sau đó GV cho HS khác nhận xét Trong HĐ này không chốt kiến thức mà chỉ liệt kê các câu hỏi hoặc vấn đề chủ yếu mà HS đã nêu ra, các vấn đề này sẽ được giải quyết ở HĐ hình thành kiến thức và HĐ luyện tập.
B3. Báo cáo kết quả và thảo luận
- Học sinh đại diện đứng tại chỗ trả lời
- Học sinh khác nhận xét, bổ sung
Sau đó giáo viên lấy ví dụ nhóm IIA, chu kì 4 phân tích để HS nắm rõ hơn
B4: Đánh giá kết quả thục hiện nhiệm vụ học tập
- Sản phẩm: HS xác định được đặc điểm e lớp ngoài cùng của nhóm, chu kì, đặc điểm này tuần hoàn từ chu kì nọ chuyển sang chu kì kia, nhận xét các nhóm
- Kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động: Thông qua sản phẩm học tập, chuẩn hóa kiến thức.
Kết luận: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố khi điện tích hạt nhân tăng dần chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn về tính chất của các nguyên tố.
Hoạt động 2: Cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố nhóm A (15 phút)
Mục tiêu hoạt động
Nắm được cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A
Nắm được một số nhóm A tiêu biểu
B1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Giáo viên yêu cầu HS nhận xét đặc điểm cấu hình e của các nguyên tố trong cùng một nhóm A của BTH có đặc điểm gì giống nhau? GV yêu cầu học sinh nghiên cứu BTH, SGK và trả lời vào
Phiếu giao nhiệm vụ học tập số 2
1. Trong nhóm A số e hóa trị và số e lớp ngoài cùng quan hệ với nhau như thế nào?
2. Số thứ tự nhóm A quan hệ như thế nào với số e hóa trị?
3. Xã định số e hóa trị các nguyên tố thuộc nhóm IA đến VIIIA
HS: lên trình bày trên bảng; các HS khác góp ý kiến, sửa chữa, bổ sung
GV: Giới thiệu khái quát lại và nêu các nhóm A tiêu biểu
B2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Hoạt động cá nhân, nhóm
B3. Báo cáo kết quả và thảo luận
- Học sinh đại diện đứng tại chỗ trả lời
- Học sinh khác nhận xét, bổ sung
B4: Đánh giá kết quả thục hiện nhiệm vụ học tập
-Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu giao nhiệm vụ học tập số 2
- Kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động: Thông qua sản phẩm học tập của các nhóm HS; GV tìm ra chỗ sai và chuẩn hóa kiến thức:
1. Cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A:
a.Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một nhóm A có cùng số e ở lớp ngoài cùng tức là có cùng số e hoá trị.
Chính sự giống nhau về cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tử là nguyên nhân của sự giống nhau về tính chất hoá học của các nguyên tố trong cùng một nhóm A .
b. Số thứ tự của mỗi một nhóm A (IA->VIIIA)
bằng số e ở lớp ngoài cùng và đồng thời là số e hoá trị trong nguyên tử các nguyên tố đó
c. Các e hoá trị của các nguyên tố nhóm IA,IIA là electron s-> là nguyên tố s
Các e hoá trị của các nguyên tố nhóm IIIA
->VIIIA là electron p và electron s-> là nguyên tố p (trừ He)
2. Một số nhóm A tiêu biểu
a. Nhóm VIIIA
- Nguyên tố đều có 8e lớp ngoài cùng(ns2np6) trừ He có 2e lớp ngoài cùng-> Đây là cấu hình e bền vững
- Hầu hết các khí hiếm không tham gia phản ứng hoá học
b. Nhóm IA(Kim loại kiềm)
- Nguyên tố có 1e lớp ngoài cùng : ns1
- Trong các phản ứng hoá học dễ nhường 1e để đạt đến cấu hình e bền vững của khí hiếm-> có hoá trị I
- Tính chất của đơn chất kim loại: tác dụng với nước, với oxi, với phi kim-> tính kim loại điển hình.
c. Nhóm VIIA( Halogen):
-Các nguyên tố đều có 7e lớp ngoài cùng:ns2np5
- Trong các phản ứng hoá học dễ thu 1e để đạt đến cấu hình e bền vững của khí hiếm-> có hoá trị I với kim loại
- Tính chất của đơn chất phi kim: tác dụng với oxi, với kim loại, hyđroxit có tính axit -> tính phi kim điển hình.
C. Luyện tập, Vận dụng và tìm tòi mở rộng (5 phút)
. Mục tiêu hoạt động:
Nhằm mục đích giúp học sinh vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, bài tập nhằm mở rộng kiến thức của học sinh, giáo viên động viên khuyến khích HS tham gia, nhất là những HS khá giỏi và chia sẻ với các bạn trong lớp.
B1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
HS làm bài tập trong SGK và SBT hóa học
B2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Hoạt động cá nhân, nhóm
GV hướng dẫn HS về nhà làm
B3. Báo cáo kết quả và thảo luận Đánh giá kết quả thục hiện nhiệm vụ học tập
GV cho HS báo cáo kết quả hoạt động vận dụng, tìm tòi mở rộng vào đầu giờ của buổi học tiếp theo, động viên khích lệ HS kịp thời.
4. Dặn dò
5. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết: 16
Ký duyệt
BÀI 8: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
HS trình bày được:
- Đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A.
- Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron lớp ngoài cùng của ng.tử các ng.tố trong chu kì.
- Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron ng.tử các ng.tố chính là nguyên nhân sự biến đổi tuàn hoàn về tính chất của các ng.tố.
- Đặc điểm cấu hình electron hóa trị của ng.tử các ng.tố nhóm B.
2. Kỹ năng:
Dựa vào cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố nhóm A, suy ra cấu tạo nguyên tử, đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng.
Dựa vào cấu hình electron xác định nguyên tố s, p, d.
3. Thái độ, tình cảm:
- Tinh thần làm việc nghiêm túc, sáng tạo.
- Đức tính cần cù, tỉ mỉ, chính xác.
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực tư duy khái quát hóa, hợp tác, thuyết trình
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
- HS: Ôn bài cấu tạo BTH các nguyên tố hoá học.
III. Tổ chức hoạt động dạy – học:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ (15’):
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp làm 3 nhóm rồi giao nhiệm vụ cho từng nhóm
Phiếu giao nhiệm vụ học tập số 2
Nhóm 1: Nhóm VIIIA bao gồm những nguyên tố nào? Nhận xét cấu hình e của nguyên tử các nguyên tố trong nhóm VIIIA? Dự đoán tính chất hóa học của các nguyên tố nhóm VIIA?
Nhóm 2: Nhóm IA bao gồm những nguyên tố nào? Nhận xét cấu hình e của nguyên tử các nguyên tố trong nhóm IA? Dự đoán tính chất hóa học của các nguyên tố nhóm IA và hóa trị của chúng trong hợp chất? Viết Công thức hóa học của các oxit, hidroxit, muối halogenua, muối sunfua của các nguyên tố nhóm IA?
Nhóm 3: Nhóm VIIA bao gồm những nguyên tố nào? Nhận xét cấu hình e của nguyên tử các nguyên tố trong nhóm VIIA? Dự đoán tính chất hóa học của các nguyên tố nhóm VIIA?
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS hoạt động nhóm
B3. Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: Đại diện 3 nhóm lên trình bày trên bảng cùng một lúc; HS các nhóm khác góp ý kiến, sửa chữa, bổ sung
B4: Đánh giá kết quả thục hiện nhiệm vụ học tập
GV: Chính xác hóa kiến thức chỉnh sửa bổ sung cho từng phần
- Kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động: Thông qua sản phẩm học tập của các nhóm HS; GV tìm ra chỗ sai và chuẩn hóa kiến thức
3. Bài mới
A Hoạt động khởi động ( 10 phút)
Mục tiêu:
- Huy động các kiến thức đã được học của học sinh và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của học sinh.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
hoàn thành phiếu học tập số 1
Phiếu giao nhiệm vụ học tập số 1
1. Các nguyên tố nhóm A thuộc chu kì nào? thuộc loại nguyên tố s, p,d,f?
2. Các nguyên tố nhóm B thuộc chu kì nào? thuộc loại nguyên tố s, p,d,f?
3. Từ chu kì 4 Khi bão hòa phân lớp ns2 e tiếp theo được phân bố vào phân lớp nào?
4. Cách xác định số e lớp ngoài cùng, số e hóa trị và STT nhóm B
5. Viết cấu hình e của Cu, Cr và xác định: số e lớp ngoài cùng, số e hóa trị vị trí của chúng trong BTH?
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Hs hoạt động nhóm
B3. Báo cáo kết quả và thảo luận
- mời một nhóm báo cáo, các nhóm khác góp ý, bổ sung. Trong HĐ này chỉ chốt kiến thức ở ý 1, không chốt kiến thức mà chỉ liệt kê các câu hỏi hoặc vấn đề chủ yếu mà HS đã nêu ra, các vấn đề này sẽ được giải quyết ở HĐ hình thành kiến thức và HĐ luyện tập.
B4: đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập số 1
- Đánh giá kết quả hoạt động:
+) Thông qua quan sát: trong quá trình hoạt động nhóm, GV kịp thời phát hiện khó khăn vướng mắc của HS để có giải pháp hỗ trợ hợp lý.
+) Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được các Hs đã có những kiến thức nào, những kiến thức nào cần điều chỉnh, bổ sung ở các hoạt động tiếp theo.
B. Hoạt động luyện tập ( 20 phút)
, Mục tiêu hoạt động:
- Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài về cấu tạo bảng tuần hòan và qui luật biến đổi tuần hoàn cấu hình e nguyên tử nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
- Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn học.
B1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 1.
B2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho HS HĐ cặp đôi hoặc trao đổi nhóm nhỏ
B3. Báo cáo kết quả và thảo luận
- Học sinh đại diện đứng tại chỗ trả lời
- Học sinh khác nhận xét, bổ sung
- HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS khác góp ý, bổ sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương pháp giải bài tập.
B4: Đánh giá kết quả thục hiện nhiệm vụ học tập
+ Thông qua quan sát: Khi HS HĐ cá nhân, GV chú ý quan sát, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua sản phẩm học tập: Bài trình bày/lời giải của HS về các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số , GV tổ chức cho HS chia sẻ, thảo luận tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức.
GV có thể biên soạn các câu hỏi/bài tập khác, phù hợp với đối tương HS, tuy nhiên phải đảm bảo mục tiêu chuẩn kiến thức, kĩ năng theo yêu cầu của chương trình. Các câu hỏi/ bài tập cần mang tính định hướng phát triến năng lực HS, mở rộng sự liên tưởng tránh các câu hỏi chỉ yêu cầu HS ghi nhớ kiến thức máy móc.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Hoàn thành các câu hỏi sau:
Câu 1: Hãy cho biết số e lớp ngoài cùng của các nguyên tử nguyên tố sau đây: H, He, Li, Na, K, Ca, O, S, Cl, Br?
Câu 2: Viết cấu hình e của các nguyên tố có Z = 20,21,24,29,30? Cấu hình e của
Chúng có đặc điểm gì? Tại sao Cu ở nhóm IB còn Zn thuộc nhóm IIB?
.
Câu Các nguyên tố hóa học trong cùng một nhóm A có tính chất hóa học giống nhau vì
A. Có cùng số lớp electron. B. số electron lớp ngoài cùng như nhau.
C. số phân lớp ngoài cùng giống nhau D. có bán kính như nhau.
Câu Trong BTH, nhóm các nguyên tố kim loại điển hình là:
A. IIIA B. IIA C. IA D. IV A
Câu Nguyên tố Canxi (Z = 20) thuộc chu kì:
A. 4 B. 2 C. 5 D. 3
Câu Trong BTH nhóm các nguyên tố phi kim điển hình là:
A. VIA B. VA C. IVA D. VIIA
Câu Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có số chu kì nhỏ và chu kì lớn lần lượt là A. 3 và 4 B. 2 và 3 C. 4 và 2 D. 4 và 3
Câu Đại lượng nào sau đây của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
A. số lớp electron B. số electron lớp ngoài cùng C. nguyên tử khối D. số e trong nguyên tử
Câu Các nguyên tố nhóm A trong bảng tuần hoàn gồm các nhóm nguyên tố nào?
A. Nguyên tố d B. Nguyên tố s C. Nguyên tố s và p D. Các nguyên tố p
Câu Nguyên tố có tính chất hóa học tương tự canxi là
A. Na B. Mg C. K D. Al
Câu Nguyên tử có số thứ tự nào sau đây có khuynh hướng cho 1 electron trong các phản ứng hóa học?
A. Z = 12 B. Z = 17 C. Z = 11 D. Z = 13
Câu Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố Fe là 1s²2s²2p63s²3p63d64s². Vị trí của Fe trong bảng tuần hoàn là
A. Ô thứ 26, chu kì 4, nhóm IIB B. Ô thứ 26, chu kì 4, nhóm IA
C. Ô thứ 26, chu kì 4, nhóm VIIIB D. Ô thứ 26, chu kì 4, nhóm VIIIA
Câu Các nguyên tố nhóm A trong bảng tuần hoàn là
A. các nguyên tố s. B. các nguyên tố d và các nguyên tố f
C. các nguyên tố s và các nguyên tố p D. các nguyên tố p.
Câu Nguyên tố Y thuộc chu kỳ 3, nhóm IVA. Y là nguyên tố
A. P B. Al C. Si D. S
Câu Hòa tan hoàn toàn 3,1 gam hỗn hợp hai kim thuộc nhóm IA và thuộc hai chu kì liên tiếp vào nước thu được 1,12 lít hiđro (đktc). Hai kim loại kiềm đó là
A. Li và Na B. Na và K C. K và Rb D. Rb và Cs
Câu Hai kim loại X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kỳ có tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử là 25 (ZX < ZY). Số electron lớp ngoài cùng của X và Y lần lượt là
A. 1 và 2 B. 2 và 3 C. 4 và 5 D. 3 và 4
Câu Cho 4,6 gam kim loại R ở nhóm IA tác dụng với nước thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Nguyên tố R là
A. Ca B. Ba C. K D. Na
Câu Cho X, Y là hai kim loại có electron ở phân lớp có mức năng lượng cao nhất là 3p1 và 3d6. Hai kim loại X, Y
A. có cùng chu kỳ B. có cùng hóa trị cao nhất
B. đều thuộc phân nhóm chính D. có cùng số electron lớp ngoài cùng
Câu Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử nguyên tố R nhóm VIIA là 28. Số khối của R là
A. 9 B. 19 C. 10 D. 11
Câu Cấu hình electron nguyên tử của Ni là 1s² 2s²2p6 3s²3p63d8 4s². Nguyên tố Ni ở
A. ô thứ 28, chu kỳ 4, nhóm XA B. ô thứ 28, chu kỳ 4, nhóm VIIIB
C. ô thứ 28, chu kỳ 4, nhóm IIA D. ô thứ 28, chu kỳ 4, nhóm IIB
Câu 19: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron [khí hiếm] (n-1)dαns1. Vị trí của nguyên tố X trong bảng hệ thống tuần hoàn là:
A.ns1, X ở chu kì nguyên tố, nhóm IA B.(n-1)d5ns1 và X ở chu kì nguyên tố, nhóm VIB
C.(n-1)d10ns1 và X ở chu kì nguyên tố, nhóm IB D.Cả 3 đều đúng.
Câu 20: Cho các nguyên tố X1, X2, X3, X4, X5, X6 lần lượt có cấu hình electron như sau: X1: 1s22s22p63s2; X2: 1s22s22p63s23p64s1; X3:1s22s22p63s23p64s2; X4: 1s22s22p63s23p5; X5 1s22s22p63s23p63d64s2; X6: 1s22s22p63s23p1. Các nguyên tố nào sau đây thuộc cùng một chu kì:
A.X1, X4, X6 B.X2, X3, X5 C.X1, X2, X5 D.Kết quả khác
4. Dặn dò, giao nhiệm vụ
cấu hình e lớp ngoài cùng biến đổi tuần hoàn dẫn đến tính chất của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn. Đó là những tính chất nào? Chúng biến đổi ra sao?
5. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết: 17
Ký duyệt
Bài 19: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT
CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm và quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong một chu kỳ, một nhóm.
- Hiểu được sự biến đổi hóa trị của các nguyên tố với hidro và hóa trị cao nhất đối với oxi của một nguyên tố trong một chu kì.
- Biết sự biến đổi tính axit, bazơ của các oxit và hidroxit trong một chu kí, một nhóm A.
- Hiểu được nội dung định luật tuần hoàn.
2. Kỹ năng:
- Dựa vào quy luật chung, suy đoán được sự biến thiên tính chất cơ bản của nguyên tố trong một chu kỳ, trong một nhóm A cụ thể, thí dụ sự biến thiên về:
+ Hóa trị cao nhất của nguyên tố với oxi và hóa trị với hidro.
+ Tính kim loại, tính phi kim.
- Viết công thức hóa học và chỉ ra tính axit, bazơ của các oxit và hidroxit tương ứng.
3. Thái độ:
- Yêu thích học tập bộ môn.
4. Năng lực, phẩm chất:
- Hợp tác
- Tự học
II. Chuẩn bị:
- GV: Phóng to các hình 2.4; hình 2.5.
III. Tổ chức hoạt động dạy – học:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ:
3. bài mới
A. Hoạt động khởi động (10 phút)
. Mục tiêu hoạt động
- Huy động các kiến thức đã được học của học sinh và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của học sinh.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
hoàn thành phiếu giao nhiệm vụ học tập số 1
Phiếu giao nhiệm vụ học tập số 1
1. Viết cấu hình e của các nguyên tử nguyên tố nhóm IIA, chu kì 3?
.......................................................
2. Trong nhóm A của BTH số lớp e thay đổi như thế nào?
3. Trong mỗi chu kì số lớp e cùng thay đổi như thế nào?
.
4. Trong mỗi nhóm, mỗi chu kì bán kính nguyên tử thay đổi như thế nào?
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Hs HĐ cá nhân. Nhóm
B3. Báo cáo kết quả và thảo luận
- Học sinh đại diện đứng tại chỗ trả lời
- Học sinh khác nhận xét, bổ sung
- HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS khác góp ý, bổ sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương pháp giải bài tập.
B4: Đánh giá kết quả thục hiện nhiệm vụ học tập
+) Thông qua quan sát: trong quá trình hoạt động nhóm, GV kịp thời phát hiện khó khăn vướng mắc của HS để có giải pháp hỗ trợ hợp lý.
+) Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được các Hs đã có những kiến thức nào, những kiến thức nào cần điều chỉnh, bổ sung ở các hoạt động tiếp theo.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Sự biến đổi tuần hoàn tính kim loại, tính phi kim (25 phút)
1. Mục tiêu hoạt động:
Xác định được quy luật biến đổi tuần hoàn tính kim loại, tính phi kim, độ âm điện
B1.2: Chuyển giao và thực hiện nhiệm vụ học tập,
GV: Chiếu bán kính nguyên tử của các nguyên tố nhóm IIA, Chu kì 3
Hoạt động chung cả lớp: GV mời 1 học sinh nhận xét thông tin về số lớp e của nhóm IIA thay đổi như thế nào khi Z tăng, các học sinh khác góp ý bổ sung. Sau đó giáo viên lấy ví dụ nhóm IIIA, chu kì 4 phân tích để HS nắm rõ hơn
GV: Giới thiệu về tính kim loại, tính phi kim và độ âm điện.
Hoạt động chung cả lớp: GV mời HS nhận xét khả năng nhường e, khả năng nhận e của các nguyên tử nguyên tố trong 1 nhóm, 1 chu kì khi Z tăng các học sinh khác góp ý bổ sung. Sau đó giáo viên lấy ví dụ nhóm IIIA, chu kì 4 phân tích để HS nắm rõ hơn và giải thích dự vào qui luật biến đổi tuần hoàn tính kim loại, phi kim và độ âm điện.
GV: Chiếu bảng 6 trang 45 sgk cơ bản ( bảng độ âm điện theo Pau-linh)
Hoạt động chung cả lớp: GV mời HS nhận xét về sự biến đổi giá trị độ âm điện của các nguyên tố trong bảng từ đó rút ra qui luật.
B3.4. Báo cáo, Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động.
- Sản phẩm: + HS xác định được sự biến đổi bán kính nguyên tử của các nguyên tử nguyên tố trong nhóm, chu kì, đặc điểm này tuần hoàn từ chu kì nọ chuyển sang chu kì kia, n
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao an 10 chuong 2_12478257.docx