1. Phần lớn các chất khoáng được hấp thụ vào cây theo cách chủ động diễn ra theo phương thức nào?
a/ Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rễ cần ít năng lượng.
b/ Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rễ.
c/ Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rễ không cần tiêu hao năng lượng.
d/ Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rễ cần tiêu hao năng lượng.
2. Độ ẩm đất liên quan chặt chẽ đến quá trình hấp thụ nước của rễ như thế nào?
a/ Độ ẩm đất càng thấp, sự hấp thụ nước càng lớn.
b/ Độ đất càng thấp, sự hấp thụ nước bị ngừng.
c/ Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng lớn.
d/ Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng ít.
3. Đặc điểm của con đường hấp thụ nước và ion theo con đường qua thành tế bào – gian bào
a/ nhanh, không được chọn lọc. c/ nhanh, được chọn lọc.
b/ chậm, được chọn lọc. d/ chậm, không được chọn lọc.
4. Nước và các ion khoáng đi từ đất vào mạch gỗ của rễ theo các con đường nào:
A. Con đường tế bào chất và con đường gian bào;
B. Qua lông hút vào tế bào nhu mô vỏ, sau đó vào trung trụ;
C. Xuyên qua tế bào chất của của các tế bào vỏ rễ vào mạch gỗ;
D. Đi theo khoảng không gian giữa các tế bào vào mạch gỗ.
5. Ý nào không phải là động lực của dòng mạch gỗ:
a/ lực hút do thoát hơi nước của lá.
b/ chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan cho và cơ quan nhận
c/ lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau vàvới thành mạch.
d/ lực đẩy của rễ.
4 trang |
Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 20670 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 45 phút môn Sinh 11 Học kỳ 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn Sinh 11 CB – GV: Trần Kim Chi
Ngày soạn: 10/10/2011
Tiết PPCT: 10
Ngày dạy: 17/10/2011
KIỂM TRA 45’ HỌC KỲ I
Bước 1: Mục đích của đề kiểm tra.
I. Nội dung kiểm tra:
1. Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ.
+ Mô tả được cấu tạo của hệ rễ thích nghi với chức năng hấp thụ nước và các ion khoáng.
+ Phân biệt cơ chế hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ cây.
+ Trình bày mối tương tác giữa môi trường và rễ trong quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng.
2. Vận chuyển các chất trong cây.
+ Mô tả được cấu tạo của hệ cơ quan vận chuyển, thành phần của dịch vận chuyển và động lực đẩy dòng vật chất di chuyển.
3. Thoát hơi nước.
+ Nêu được vai trò của quá trình thoát hới nước đối với đời sống thực vật
+ Mô tả được cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước
+ Trình bày cơ chế điều tiết sự đóng mở khí khổng và các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước
4. Vai trò của các nguyên tố khoáng
+ Nêu khái niệm nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu, nguyên tố đại lượng và nguyên tố vi lượng
+ Mô tả một số dấu hiệu điển hình khi thiếu các nguyên tố khoáng và nêu vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu.
+ Liệt kê các nguồn cung cấp dinh dưỡng cho cây, dạng phân bón cây hấp thụ được.
5. Dinh dưỡng Nitơ ở thực vật
+ Trình bày được vai trò sinh lý của nguyên tố Nitơ
+ Nguồn cung cấp nitơ trong tự nhiên cho cây.
+ Trình bày sự đồng hoá nitơ khoáng và nitơ tự do trong khí quyển.
+ Giải thích được nguyên tắc bón phân hợp lí tăng năng suất cây trồng.
+ Nắm được con đường cố định nitơ trong tự nhiên và vai trò của chúng
+ Trình bày được mối quan hệ giữa phân bón với năng suất cây trồng.
6. Quang hợp ở thực vật
+ Nêu khái niệm quang hợp và vai trò của quang hợp đối với thực vật .
+ Trình bày được cấu tạo của lá thích nghi với chức năng quang hợp.
7. Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM.
+ Giải thích được phản ứng thích nghi của các nhóm thực vật C3, C4 và CAM
+ Phân biệt pha sáng và pha tối ở các nội dung sau : Sản phẩm, nguyên liệu, nơi xảy ra.
+ Phân biệt các con đường cố định CO2 trong pha tối ở các nhóm thực vật C3,C4 và CAM
II. Đối tượng kiểm tra: Học sinh lớp 11 vùng Miền núi.
Bước 2: Xác định hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm 100% (45 phút, 30 câu).
Bước 3: Lập ma trận ma trận đề kiểm tra.
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Sự hấp thụ nước và muối khoáng
- Vai trò của nước
- Cơ chế hấp thụ nước và cơ chế hấp thụ muối khoáng ở rễ cây
- Phân biệt cơ chế hấp thụ nước và cơ chế hấp thụ muối khoáng ở rễ cây
- Mối tương tác giữa môi trường và rễ trong quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng.
13.33% = 33.4 điểm
50% = 16.7
25% = 8.35
25% = 8.35
Vận chuyển các chất trong cây
- Nêu thành phần dịch và các động lực của dòng mạch gỗ và dòng mạch rây.
- Phân biệt cơ chế vận chuyển của dòng mạch gỗ và mạch rây
13.33% = 33.4 điểm
50% = 16.7
50% = 16.7
Thoát hơi nước
- Nêu các vai trò của của quá trình thoát hơi nước.
- 2 con đường thoát hơi nước ở lá.
- Cơ chế điều tiết sự thoát hơi nước
- Các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước
13.33% = 33.4 điểm
50% = 16.7
25% = 8.35
25% = 8.35
Vai trò của các nguyên tố khoáng
- Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu.
- Nguồn cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu
Chức năng của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng
- Nhận biết dấu hiệu thiếu một số nguyên tố dinh dưỡng khoáng ở cây trồng
13.33% = 33.4 điểm
50% = 16.7
25% = 8.35
25% = 8.35
Dinh dưỡng nitơ của thực vật
- Nêu các dạng nitơ mà cây trồng hấp thụ được
- Nguồn cung cấp nitơ trong tự nhiên.
- Vai trò sinh lý của nguyên tố nitơ
- Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất và cố định nitơ
- Bón phân hợp lý
20% = 50.1 điểm
50% = 25.05
33.3% = 16.7
16.7% = 8.35
Quang hợp ở thực vật
- Khái niệm quang hợp
- Hệ sắc tố quang hợp.
- Giải thích vai trò của quá trình QH
- Đặc điểm của lá thích nghi với chức năng QH.
13.33% = 33.4 điểm
50% = 16.7
25% = 8.35
25% = 8.35
Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM
- Quang hợp của thực vật C3.
- Đặc điểm của các nhóm thực vật C3, C4 và CAM
- Phân biệt 2 pha của quá trình QH ở thực vật C3, C4 và CAM
Tính ưu việt của thực vật C4.
13.33% = 33.4 điểm
50% = 16.7
25% = 8.35
25% = 8.35
100% = 250
125.25 = 50%
75.15 = 30%
33,4 = 13.3%
16,7=6,7%
Bước 4: Ra đề theo ma trận.
1. Phần lớn các chất khoáng được hấp thụ vào cây theo cách chủ động diễn ra theo phương thức nào?
a/ Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rễ cần ít năng lượng.
b/ Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rễ.
c/ Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rễ không cần tiêu hao năng lượng.
d/ Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rễ cần tiêu hao năng lượng.
2. Độ ẩm đất liên quan chặt chẽ đến quá trình hấp thụ nước của rễ như thế nào?
a/ Độ ẩm đất càng thấp, sự hấp thụ nước càng lớn.
b/ Độ đất càng thấp, sự hấp thụ nước bị ngừng.
c/ Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng lớn.
d/ Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng ít.
3. Đặc điểm của con đường hấp thụ nước và ion theo con đường qua thành tế bào – gian bào
a/ nhanh, không được chọn lọc. c/ nhanh, được chọn lọc.
b/ chậm, được chọn lọc. d/ chậm, không được chọn lọc.
4. Nước và các ion khoáng đi từ đất vào mạch gỗ của rễ theo các con đường nào:
A. Con đường tế bào chất và con đường gian bào;
B. Qua lông hút vào tế bào nhu mô vỏ, sau đó vào trung trụ;
C. Xuyên qua tế bào chất của của các tế bào vỏ rễ vào mạch gỗ;
D. Đi theo khoảng không gian giữa các tế bào vào mạch gỗ.
5. Ý nào không phải là động lực của dòng mạch gỗ:
a/ lực hút do thoát hơi nước của lá.
b/ chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan cho và cơ quan nhận
c/ lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau vàvới thành mạch.
d/ lực đẩy của rễ.
6. Động lực của dòng mạch rây là:
A. Cơ quan nguồn (lá) có áp suất thẩm thấu thấp hơn cơ quan dự trữ;
B. Lực liên kết giữa các phân tử chất hữu cơ và thành mạch rây;
C. Chất hữu cơ vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao;
D.Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và các cơ quan chứa.
7. Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ ở thực vật là:
A. Saccarozơ, axit amin B. Nước và muối khoáng C. Axit amin D. Hoocmon
8. Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu:
a/ Qua mạch rây theo chiều từ trên xuống. b/ Từ mạch gỗ sang mạch rây.
c/ Từ mạch rây sang mạch gỗ. d/ Qua mạch gỗ.
9. Các con đường thoát hơi nước ở thực vật?
a. Qua cutin và qua khí khổng b. Qua cutin và qua biểu bì
c. Qua biểu bì và qua tế bào mô giậu d. Qua khí khổng và qua tế bào mô giậu
10. Thoát hơi nước qua tầng cutin khác với qua khí khổng là :
A. không phụ thuộc vào điều kiện bên ngoài. B. vận tốc bé hơn và không điều chỉnh được
C. thường xảy ra ở cây mọng nước. D. nước thoát ra ngoài thường ở dạng giọt
11. Sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa gì đối với cây?
a/ Làm cho không khí ẩm và dịu mát nhất là trong những ngày nắng nóng.
b/ Làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời.
c/ Tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá.
d/ Làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời và tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá.
12. Độ ẩm không khí liên quan đến quá trình thoát hơi nước ở lá như thế nào?
a/ Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước không diễn ra.
b/ Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng yếu.
c/ Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh.
d/ Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước càng mạnh.
13. Nhóm các nguyên tố vi lượng là:
a/ Mn, Fe, B, Cl, Zn, Cu, Mo, Ni. b/ Mn, Fe, B, Cl, Zn, Cu, Mo, Mg.
c/ Mn, Fe, B, Cl, Zn, Cu, S, Ca. d/ K, Fe, B, Cl, Zn, Cu, Mo, Mg.
14. Khi lá cây bị vàng do thiếu chất diệp lục, có thể chọn nhóm các nguyên tố khoáng thích hợp để bón cho cây là:
a. P,K,Fe b. N, Mg, Fe c. P, K, Mn d. S, P, K
15. Vai trò của Nitơ đối với thực vật là:
A. Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim.
B. Thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, coenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
C. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.
D. Thành phần của prôtêin và axít nuclêic, ATP, coenzime, diệp lục...
16. Nguồn cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng chủ yếu cho cây là gì ?
A. Đất B. Khí quyển C. Phân bón vô cơ D. Các trận mưa có sấm sét
17. Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng:
A. NH4+ và NO3- C. N2, NO2-, NH4+ và NO3-
B. NO, NH4+ và NO3- D. NO2-, NH4+ và NO3-
18. Ý nào dưới đây không phải là nguồn chính cung cấp dạng nitơnitrat và nitơ amôn?
a/ Sự phóng điên trong cơn giông đã ôxy hoá N2 thành nitơ dạng nitrat.
b/ Quá trình cố định nitơ bởi các nhóm vi khuẩn tự do và cộng sinh, cùng vớ quá trình phân giải các nguồn nitơ hữu cơ trong đất được thực hiện bởi các vi khuẩn đất.
c/ Nguồn nitơ do con người trả lại cho đất sau mỗi vụ thu hoạch bằng phân bón.
d/ Nguồn nitơ trong nham thạch do núi lửa phun.
19. Quan sát sơ đồ chưa hoàn chỉnh về chuyển hóa nitơ trong đất nhờ các vi khuẩn:
Chất hữu cơ (A) (B) . Để quá trình xảy ra hoàn chỉnh thì (A) và (B) lần lượt là gì?
A. Vi khuẩn nitrat hóa, vi khuẩn amôn hóa. C. Vi khuẩn E.coli, xạ khuẩn.
B. Vi khuẩn amôn hóa, vi khuẩn nitrat hóa. D. Vi khuẩn nitrogenaza, vi khuẩn azotobacter
20. Một trong các biện pháp hữu hiệu để hạn chế quá trình chuyển hóa nitrat thành nitơ phân tử (NO3-à N2):
A. Bón phân vi lượng thích hợp B. Khử chua cho đất
C. Làm đất kĩ, đất tơi xốp và thoáng. D. Giữ độ ẩm vừa phải và thường xuyên cho đất
21. Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là:
a/ Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của quả mới ra.
b/ Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của thân cây.
c/ Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của hoa.
d/ Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của lá cây.
22. Quá trình cố định nitơ ở các vi khuẩn cố định nitơ tự do phụ thuộc vào loại enzim nào sau đây:
a. Đêcacboxilaza b. Đêaminaza c. Nitrôgenaza d. Perôxiđaza
23. Vai trò nào dưới đây không phải của quang hợp?
a/ Tích luỹ năng lượng. b/ Tạo chất hữu cơ.
c/ Cân bằng nhiệt độ của môi trường. d/ Điều hoà nhiệt độ của không khí.
24. Khái niệm pha sáng nào dưới đây của quá trình quang hợp là đầy đủ nhất?
A. Pha chuyển hoá năng lượng của ánh sáng đã được chuyển thành năng lượng trong các liên kết hoá học trong ATP.
B. Pha chuyển hoá năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hoá học trong NADPH.
C. Pha chuyển hoá năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hoá học trong ATP và NADPH.
D. Pha chuyển hoá năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hoá học trong ATP.
25. Sắc tố nào tham gia trực tiếp vào chuyển hoá quang năng thành hoá năng trong quang hợp ở cây xanh ?
Diệp lục a C. Diệp lục a và b
Diệp lục b D. Diệp lục a, b và carotenoit
26. Đặc điểm nào của lá có tác dụng giúp lá hấp thụ được nhiều ánh sáng Mặt trời?
A. Có cuống lá.
B. Các khí khổng tập trung chủ yếu ở mặt dưới của lá nên không chiếm mất diện tích hấp thụ ánh sáng.
C. Có diện tích bề mặt lá lớn.
D. Phiến lá mỏng.
27. Sản phẩm của pha sáng gồm có:
a/ ATP, NADPH và O2 b/ ATP, NADPH và CO2 c/ ATP, NADP+ và O2 d/ ATP, NADPH.
28. Pha tối của quang hợp diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp?
a/ Ở màng ngoài. b/ Ở màng trong. c/ Ở chất nền. d/ Ở tilacôit.
29. Thực vật C4 được phân bố như thế nào?
A. Chủ yếu ở vùng ôn đới và cận nhiệt đới. B. Sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới.
C. Sống ở vùng sa mạc. D. Chỉ sống ở vùng ôn đới.
30. Ý nào dưới đây không đúng với ưu điểm của thực vật C4 so với thực vật C3?
a/ Cường độ quang hợp cao hơn. b/ Nhu cầu nước thấp hơn, thoát hơi nước ít hơn.
c/ Năng suất cao hơn. d/ Thích nghi với những điều kiện khí hậu bình thường.
Bước 5: Xây dựng đáp án và thang điểm.
Bước 6: Xem xét lại việc biên soạn đề.