B: Viết: 10 điểm
I. Chính tả: Thì thầm: 15 phút
Viết đúng đẹp toàn bài chính tả: 5 điểm
Sai mỗi lỗi chính tả trừ : 0,5 điểm
- Sai chung về kĩ thuật toàn bài trừ :1 điểm( cỡ chữ, khoảng cách, điểm đặt bút, điểm kết thúc, điểm cắt )
II. Tập làm văn: 25 phút
- Bài viết được đoạn văn 5 câu trở lên lô gíc theo yêu cầu của đề bài không sai chính tả, câu, từ. ( 5 điểm)
- Bài viết được đoạn văn 4 câu lô gíc theo yêu cầu của đề bài không sai chính tả, câu, từ.(4,5 điểm)
- Bài viết được đoạn văn 4 – 5 câu trở lên theo yêu cầu của đề bài có thể sai chính tả, dùng từ, câu chưa đúng, chưa hay . Tùy theo mức độ sai sót giáo viên có thể cho mức ( 4 – 3,5 – 3 – 2,5 .)
12 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 772 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra chất lượng cuối học kì I lớp II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT THỊ XÃ CHÍ LINH
TRƯỜNG TIỂU HỌC SAO ĐỎ I
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ I
MÔN TIẾNG VIỆT: LỚP II
NĂM HỌC: 2014- 2015
Họ và tên học sinh: ............................................................................................. Lớp: .........
Điểm của bài thi
§iÓm ®äc:
§iÓm viÕt:
§iÓm chung:
Hä tªn vµ ch÷ ký cña gi¸o viªn coi, chÊm thi
Gi¸o viªn coi: ..................................................
Gi¸o viªn chÊm: ...............................................
I. Kiểm tra đọc: 10 điểm
1. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: 6 điểm
- Đọc 5 điểm – trả lời câu hỏi 1 điểm.
- Yêu cầu: GV chuẩn bị 6 phiếu ghi tên 6 bài tập đọc ghi vào 6 phiếu để học sinh bốc thăm. Đọc xong mỗi HS trả lời miệng một câu hỏi trong nội dung bài vừa đọc.
- Thời gian đọc không quá 1,5 phút - Trả lời câu hỏi
2. Đọc thầm và làm bài tập : 20 phút ( 4 điểm - Mỗi câu 0,5 điểm, riêng câu 6: 1,5 điểm)
Em h·y ®äc thÇm bµi v¨n sau vµ hoµn thµnh c¸c c©u hái díi ®©y:
HỌA MI HÓT
Mùa xuân! Mỗi khi Hoạ Mi tung ra những tiếng hót vang lừng, mọi vật như có sự thay đổi kì diệu!
Trời bỗng sáng thêm ra. Những luồng ánh sáng chiếu qua các chùm lộc mới hoá rực rỡ hơn. Những gợn sóng trên hồ hoà nhịp với tiếng Hoạ Mi hót, lấp lánh thêm. Da trời bỗng xanh cao. Những làn mây trắng hơn, xốp hơn, trôi nhẹ nhàng hơn. Các loài hoa nghe tiếng hót trong suốt của Hoạ Mi chợt bừng giấc, xoè những cánh hoa đẹp, bày đủ các màu sắc xanh tươi. Tiếng hót dìu dặt của Hoạ Mi dục các loài chim dạo lên khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổi mới.
Chim, Mây, Nước, và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Hoạ Mi đã làm cho tất cả bừng giấc.Hoạ Mi thấy lòng vui sướng, cố hót hay hơn nữa.
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Đoạn văn nói về tiếng hót của Hoạ Mi vào thời gian nào?
A. Mùa xuân
B. Mùa hè
C. Mùa thu
Câu 2:Chim, Hoa, Mây, Nước nghĩ gì về tiếng hót của Hoạ Mi?
A. Hoạ Mi hót báo hiệu mùa xuân đến.
B. Tiếng hót của Hoạ Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng.
C. Tiếng hót của Hoạ Mi làm cho tất cả bừng giấc.
Câu 3: Hoạ Mi thấy trong lòng như thế nào? Và đã làm gì?
A. Hoạ Mi thấy rất tự hào, cất lên tiếng hót mê li.
B. Hoạ Mi thấy lòng vui sướng, cố hót hay hơn nữa.
C. Hoạ Mi thấy kiêu hãnh, không hót nữa.
Câu 4: Câu nào nêu đúng nội dung của bài nhất?
A. Bài văn tả con chim Hoạ Mi.
B. Bài văn tả cảnh đẹp mùa xuân.
C. Bài văn ca ngợi tiếng hót của Hoạ Mi, ca ngợi sự biến đổi đẹp đẽ, kì diệu, bừng lên sức sống của cảnh vật khi mùa xuân đến.
Câu 5: Câu sau thuộc kiểu câu gì?
Bộ cánh cũng có duyên lắm rồi.
A. Ai thế nào? B. Ai là gì? C. Ai làm gì?
Câu 6: Ghi dấu chấm hay dấu chấm hỏi thích hợp vào ô trống.
Thầy giáo hỏi học sinh:
- Các em cho rằng dài nhất là gì Ngắn nhất là gì
Một học sinh lập tức trả lời: Mấy phút cuối giờ học là dài nhất, còn mấy phút cuối giờ kiểm tra là ngắn nhất
B. Phần kiểm tra viết: (10 điểm)
I. Nghe – viết: Thì thầm : 15 phút
II. Tập làm văn: 25 phút
Viết đoạn văn 4 -5 câu kể về anh (chị hoặc em ) của em.
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
A. BIỂU ĐIỂM ĐỌC:
I. Kiểm tra đọc: 10 điểm
1. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: 6 điểm
- Đọc 5 điểm – trả lời câu hỏi 1 điểm.
1. Đọc to, đúng tiếng, đúng từ ( 3 điểm)
2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu ( có thể mắc lỗi ở 1- 2 dấu câu) ( 1 điểm)
3. Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( 1 điểm)
4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu. ( 1 điểm)
( Tùy theo mức độ đọc – trả lời của mỗi HS giáo viên có thể cho các mức điểm thấp hơn cho phù hợp)
II. Đọc thầm và làm bài tập: 4 điểm
- Mỗi câu trả lời đúng: 0,5 điểm (Câu 6 điền đúng mỗi dấu câu được 0,25 điểm)
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
A
C
B
C
A
?, ?, .
B: Viết: 10 điểm
I. Chính tả: Thì thầm: 15 phút
Viết đúng đẹp toàn bài chính tả: 5 điểm
Sai mỗi lỗi chính tả trừ : 0,5 điểm
Sai chung về kĩ thuật toàn bài trừ :1 điểm( cỡ chữ, khoảng cách, điểm đặt bút, điểm kết thúc, điểm cắt)
II. Tập làm văn: 25 phút
- Bài viết được đoạn văn 5 câu trở lên lô gíc theo yêu cầu của đề bài không sai chính tả, câu, từ.... ( 5 điểm)
- Bài viết được đoạn văn 4 câu lô gíc theo yêu cầu của đề bài không sai chính tả, câu, từ.....(4,5 điểm)
- Bài viết được đoạn văn 4 – 5 câu trở lên theo yêu cầu của đề bài có thể sai chính tả, dùng từ, câu chưa đúng, chưa hay. Tùy theo mức độ sai sót giáo viên có thể cho mức ( 4 – 3,5 – 3 – 2,5.)
PHIẾU CÁC BÀI TẬP ĐỌC VÀ CÂU HỎI – CÂU TRẢ LỜI.
1. Đọc bài: Người mẹ hiền (63)
(Đoạn 3,4)
Người mẹ hiền trong bài là ai?
- Người mẹ hiền trong bài là cô giáo.
2. Đọc bài: Cây xoài của ông em(89)
(Đoạn 1)
Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài?
- Hoa nở trắng cành, quả sai lúc lỉu đu đưa theo gió.
3. Đọc bài: Sự tích cây vú sữa(96)
(Từ đầu đến mà khóc)
Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
- Vì bị mẹ mắng, cậu vùng vằng bỏ đi.
4. Đọc bài:Quà của bố(106)
(Đoạn 2)
Câu nào cho thấy các con rất thích món quà cảu bố?
- Quà của bố làm anh em tôi giàu quá!
5. Đọc bài: Bé Hoa(121)
(Đoạn 1)
Em biết gì về gia đình bạn Hoa?
- Gia đình bạn Hoa có 4 người.
6. Đọc bài: Con chó nhà hàng xóm(128)
(Đoạn 4,5)
Bác sĩ nghĩ rằng Bé mau lành là nhờ ai?
- Bác sĩ nghĩ rằng Bé mau lành là nhờ Cún Bông.
Bài chính tả: Thì thầm
Gió thì thầm với lá
Lá thì thầm cùng cây
Và hoa và ong bướm
Thì thầm điều chi đây?
Trời mênh mông đến vậy
Đang thì thầm với sao
Sao trời tưởng yên lặng
Lại thì thầm cùng nhau.
PHÒNG GD & ĐT THỊ XÃ CHÍ LINH
TRƯỜNG TIỂU HỌC SAO ĐỎ I
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ I
MÔN TOÁN : LỚP II – ĐỀ CHẴN
NĂM HỌC : 2014 – 2015
( Thời gian làm bài 40 phút không kể thời gian giao đề )
Họ và tên học sinh : ........................................................................................... Lớp : .........
Điểm của bài thi
Họ tên và chữ ký của giáo viên coi, chấm thi
Giáo viên coi: ....................................................................
Giáo viên chấm: .................................................................
A. PhÇn tr¾c nghiÖm: (3 ®iÓm). Mçi c©u tr¶ lêi ®óng: 0,5 ®iÓm.
Khoanh trßn vµo ®¸p ¸n ®Æt tríc c©u tr¶ lêi ®óng.
Câu1. Số liền trước 60 là
A. 59 B. 51 C. 48
Câu 2. Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là
A. 88 B. 90 C. 99
Câu3. Hình vẽ bên có mấy hình tam giác?
A. 3 B. 4 C. 5
Câu4. Một ngày có:
A. 24 giờ B. 12 giờ C. 20 giờ
Câu 5. Tổng của 48 và 17 là:
A.56 B. 45 C. 65
Câu 6 .Thứ năm tuần này là ngày 16 tháng 11. Hỏi thứ sáu tuần sau là ngày nào?
A. Ngày 24 tháng 11 B. Ngày 9 tháng 11 C. Ngày 23 tháng 11
II. Phần tự luận : (7 điểm)
Câu 1: Đặt tính rồi tính : (2 điểm)
46 + 47 83 - 35 80 - 43 45 + 39
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 2: Tính (1 điểm)
72 – 36 + 15 = .......................... 14 + 59 + 27 = ..........................
=.......................... =..........................
Câu 3: Tìm x (1,5 điểm)
24 + x = 27 + 34 x – 73 = 18 61 – x = 57
.
Câu 4: (2 điểm)
Một cửa hàng buổi sáng bán được 63 l dầu , buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 17l dầu. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu lít dầu?
Bài giải
Câu 6: (0,5 điểm)
Tính hiệu của số lớn nhất có hai chữ số với số bé nhất có 2 chữ số giống nhau.
PHÒNG GD & ĐT THỊ XÃ CHÍ LINH
TRƯỜNG TIỂU HỌC SAO ĐỎ I
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ I
MÔN TOÁN : LỚP II – ĐỀ LẺ
NĂM HỌC : 2013 – 2014
( Thời gian làm bài 40 phút không kể thời gian giao đề )
Họ và tên học sinh : ........................................................................................... Lớp : .........
Điểm của bài thi
Họ tên và chữ ký của giáo viên coi, chấm thi
Giáo viên coi: ....................................................................
Giáo viên chấm: .................................................................
A. PhÇn tr¾c nghiÖm: (3 ®iÓm). Mçi c©u tr¶ lêi ®óng: 0,5 ®iÓm.
Khoanh trßn vµo ®¸p ¸n ®Æt tríc c©u tr¶ lêi ®óng.
Câu1. Số liền sau 60 là
A. 59 B. 61 C. 48
Câu 2. Số tròn chục bé nhất có hai chữ số là
A. 10 B. 11 C. 90
Câu3. Hình vẽ bên có mấy hình tứ giác?
A. 3 8 B. 7 C. 10 D.9
Câu4. Hai giờ chiều còn gọi là:
A. 24 giờ B. 13 giờ C. 14 giờ
Câu 5. Hiệu của 78 và 19 là:
A.56 B. 59 C. 97
Câu 6 .Thứ năm tuần này là ngày 13 tháng 11. Hỏi thứ sáu tuần sau là ngày nào?
A. Ngày 23 tháng 12 B. Ngày 6tháng 11 C. Ngày 21 tháng 11
II. Phần tự luận : (7 điểm)
Câu 1: Đặt tính rồi tính : (2 điểm)
56 + 27 92 - 44 80 - 17 45 + 19
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 2: Tính (1 điểm)
62 – 36 + 25 = .......................... 19 + 62 + 9 = ..........................
=.......................... =..........................
Câu 3: Tìm x: (1,5 điểm)
34 + x = 28 + 54 x – 27 = 38 66 – x = 37
.
Câu 4: (2 điểm)
Một cửa hàng buổi sáng bán được 72 l dầu , buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 27l dầu. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu lít dầu?
Bài giải
Câu 6: (0,5 điểm)
Tính tổng của số tròn chục lớn nhất có hai chữ số với số bé nhất có 2 chữ số.
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
(Đề chẵn)
A. Trắc nghiệm
- Mỗi câu trả lời đúng: 0,5 điểm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
A
B
C
A
C
A
B. Tự luận:
Câu 1: 2 điểm
46
83
80
45
+
-
-
+
47
35
43
39
93
48
37
84
0,5đ
0,5 đ
0.5đ
0,5 đ
Câu 2: 1 điểm
72 – 36 + 15 = 36 + 15 (0.25 đ) 14 + 59 + 27 = 73 + 27 (0.25 đ)
= 51 (0,25 đ) = 100 (0,25 đ)
Câu 3: 1,5 điểm
24 + x = 27 + 34
x – 73 = 18
61 – x = 57
24 + x = 61
x = 18 + 73
x = 61 – 57
x = 61 - 24
x = 91
x = 4
x = 37
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 4:
Bài giải:
Buổi chiều của hàng đó bán được số lít dầu là: (0,5 đ)
63 – 17 = 46 (l) (1 đ)
Đáp số: 46 l dầu (0,5 đ)
Câu 5: 0,5 đ
Số lớn nhất có hai chữ số là: 99
Số bé nhất có hai chữ số giống nhau là: 11
Hiệu của chúng là: 99 – 11 = 88
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
(Đề lẻ)
A. Trắc nghiệm
- Mỗi câu trả lời đúng: 0,5 điểm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
B
A
D
C
B
C
B. Tự luận:
Câu 1: 2 điểm
56
92
80
45
+
-
-
+
27
44
17
19
83
48
63
64
0,5đ
0,5 đ
0.5đ
0,5 đ
Câu 2: 1 điểm
62 – 36 + 25 = 26 + 25 (0.25 đ) 19 + 62 + 9 = 81 + 9 (0.25 đ)
= 51 (0,25 đ) = 90 (0,25 đ)
Câu 3: 1,5 điểm
34 + x = 28 + 54
x – 27 = 38
66 – x = 37
34 + x = 82
x = 38 + 27
x = 66 – 57
x = 82 - 34
x = 65
x = 9
x = 48
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 4:
Bài giải:
Buổi chiều của hàng đó bán được số lít dầu là: (0,5 đ)
72 – 27 = 45 (l) (1 đ)
Đáp số: 45 l dầu (0,5 đ)
Câu 5: 0,5 đ
Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là: 90
Số bé nhất có hai chữ số là: 10
Hiệu của chúng là: 90 – 10 = 80
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- BÀI KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ I.doc