Đề kiểm tra cuối học kì II lớp 5 năm học: 2017 – 2018 môn: Toán

Câu 4: Có 20 viên bi, trong đó có 3 viên bi nâu, 4 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ, 8 viên bi vàng. Như vậy số viên bi có màu: (1 điểm)

A. Nâu B. Đỏ C. Xanh D. Trắng

Câu 5: Khoảng thời gian từ lúc 9 giờ kém 10 phút đến 9 giờ 30 phút là: (1 điểm)

A. 10 phút B. 20 phút C. 30 phút D. 40 phút

Câu 6: Một huyện có 320ha đất trồng cây cà phê và 480ha đất trồng cây cao su. Hỏi diện tích đất trồng cây cao su bằng bao nhiêu phần trăm diện tích đất trồng cây cà phê ?: (1 điểm)

A. 150% B. 15% C. 1500% D. 105%

 

doc20 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 654 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì II lớp 5 năm học: 2017 – 2018 môn: Toán, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BẢNG THIẾT KẾ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TOÁN – CUỐI KÌ II-LỚP 5A3 TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Số học Số câu 1 2 1 1 4 1 Câu số 1 2, 4 8 6 Số điểm 0,5 đ 2 đ 2 đ 1 đ 3,5 đ 2 đ 2 Đại lượng và đo đại lượng Số câu 1 1 Câu số 3 Số điểm 0,5 đ 0,5 đ 3 Yếu tố hình học Số câu 1 1 Câu số 7 Số điểm 1 đ 1 đ 4 Số đo thời gian và toán chuyển động đều Số câu 1 1 1 1 2 Câu số 5 9 10 Số điểm 1 đ 1 đ 1 đ 1 đ 2 đ Tổng số câu 2 2 2 2 1 1 7 3 Tổng số 2 2 4 2 10 Số điểm 1 điểm 2 điểm 5 điểm 2 điểm 10 điểm HƯỚNG DẪN CHẤM: LỚP 5A3 Môn: Toán Câu 1 2 3 4 5 6 7 Ý đúng D D B B D A B Điểm 0,5 điểm 1 điểm 0,5 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm Câu 8: Tìm y, biết: (2 điểm) a) 34,8 : y = 7,2 + 2,8 34,8 : y = 10 y = 34,8 : 10 y = 3,48 b) 21,22 + 9,072 10 + 24,72 : 12 21,22 + 90,72 + 2,06 = 114 Câu 9: Một người đi xe máy khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 30 phút. Quãng đường AB dài 60km. Hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/giờ ? (1điểm) Bài giải Thời gian xe máy đi hết quảng đường AB là: 9 giờ 30 phút – 8 giờ 30 phút = 1 (giờ) Vận tốc trung bình của xe máy là: 60 : 1 = 60 (km/giờ) Đáp số: 60 km/giờ Câu 10: Một thửa ruộng hình chữ nhật có dài 120m, chiều rộng bằng 90m. Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó, trung bình cứ 100m2 thu được 15kg thóc. Tính: a) Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó ? b) Trên cả thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc ? (1 điểm) Bài giải a ) Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là : 120 90 = 10800 (m2) b) Cả thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được số tạ thóc là: 10800 : 100 15 = 1620 (kg) = 1,62 ( tấn ) Đáp số: a) 10800m2; b) 1,62 tấn ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II. LỚP 5 Trường Tiểu học Trường Xuân 1 Lớp: 5A3 Họ tên: Phạm Ngoc Dũng Năm học: 2017 – 2018 Môn: Toán (Thời gian làm bài 40 phút) Điểm Nhận xét của giáo viên Bằng số Bằng chữ ĐỀ BÀI Câu 1: Chữ số 5 trong số 162,57 chỉ: (0,5điểm) A. 5 đơn vị B. 5 phần trăm C. 5 chục D. 5 phần mười Câu 2: Hỗn số 2được viết dưới dạng phân số là: (1điểm) A. B. C. D. Câu 3: 5840g = . kg (0,5điểm) A. 58,4kg B. 5,84kg C. 0,584kg D. 0,0584kg Câu 4: Có 20 viên bi, trong đó có 3 viên bi nâu, 4 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ, 8 viên bi vàng. Như vậy số viên bi có màu: (1 điểm) A. Nâu B. Đỏ C. Xanh D. Trắng Câu 5: Khoảng thời gian từ lúc 9 giờ kém 10 phút đến 9 giờ 30 phút là: (1 điểm) A. 10 phút B. 20 phút C. 30 phút D. 40 phút Câu 6: Một huyện có 320ha đất trồng cây cà phê và 480ha đất trồng cây cao su. Hỏi diện tích đất trồng cây cao su bằng bao nhiêu phần trăm diện tích đất trồng cây cà phê ?: (1 điểm) A. 150% B. 15% C. 1500% D. 105% Câu 7: Hình lập phương có cạnh là 5m. Vậy thể tích hình đó là: (1 điểm) A. 150 m3 B. 125 m3 C. 100 m3 D. 25 m3 Câu 8: Tìm y, biết: (2 điểm) 34,8 : y = 7,2 + 2,8 21,22 + 9,072 10 + 24,72 : 12 Câu 9: Một người đi xe máy khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 30 phút. Quãng đường AB dài 60km. Hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/giờ ? (1điểm) Câu 10: Một thửa ruộng hình chữ nhật có dài 120m, chiều rộng bằng 90m. Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó, trung bình cứ 100m2 thu được 15kg thóc. Tính: a) Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó ? b) Trên cả thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc ? (1 điểm) BẢNG THIẾT KẾ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT – CUỐI KÌ II-LỚP 5A3 Bài kiểm tra đọc TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Đọc hiểu văn bản Số câu 2 1 1 1 1 5 1 Câu số 2, 5 3 1 4 6 Số điểm 1 đ 0,5 đ 0,5 đ 1 đ 1 đ 3,5 đ 0,5 đ 2 Kiến thức tiếng Việt Số câu 1 1 1 1 2 2 Câu số 7 8 10 9 Số điểm 0,5 đ 0,5 đ 1 đ 1 đ 1 đ 2 đ Tổng số câu 3 2 1 1 1 1 1 7 3 Tổng số 3 3 2 2 10 Tổng số điểm 1,5 điểm 1,5 điểm 2 điểm 2 điểm 7 điểm Bài kiểm tra viết TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Viết chính tả Số câu 1 1 Câu số 1 1 Số điểm 2 đ 2 đ 2 Viết văn Số câu 1 1 Câu số 2 2 Số điểm 8 đ 8 đ Tổng số câu 1 1 2 Tổng số 1 1 2 Tổng số điểm 2 điểm 8 điểm 10 điểm HƯỚNG DẪN CHẤM: LỚP 5A3 Môn: Tiếng việt A – Kiểm tra đọc: (10 điểm ) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm) Đánh giá, cho điểm. Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau: a. Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút): 0,5 điểm (Đọc từ trên 1 phút – 2 phút: 0,25 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm) b. Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát: 1 điểm (Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai 5 tiếng trở lên: 0 điểm) c. Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 0,5 điểm (Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 – 3 chỗ: 0,25 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm) d. Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1điểm (Trả lời chưa đầy đủ hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm) * Lưu ý: Đối với những bài tập đọc thuộc thể thơ có yêu cầu học thuộc lòng, giáo viên cho học sinh đọc thuộc lòng theo yêu cầu. 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (7 điểm) Học sinh dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập đạt số điểm như sau: Câu 2 3 4 5 6 7 8 Ý đúng A A C B B A B Điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 1 điểm 0,5 điểm 1 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm Câu 1: Rải truyền đơn (0,5 điểm) Câu 9: anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang (1 điểm) Câu 10: Điền các từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống: (1điểm) Trẻ em là tương lai của đất nước. Trẻ em hôn nay, thế giới ngày mai. B – Kiểm tra viết: (10 điểm) 1. Chính tả nghe – viết: (2 điểm) (15 phút) - GV đọc cho HS viết, thời gian HS viết bài khoảng 15 phút. - Đánh giá, cho điểm: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ và đúng theo đoạn văn (thơ) 2 điểm. - Học sinh viết mắc từ 6 lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) : trừ 0,25 điểm. Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,bị trừ 0,25 điểm toàn bài. 2. Tập làm văn: (8 điểm) (25 phút) Đánh giá, cho điểm - Đảm bảo được các yêu cầu sau, được 8 điểm: + Học sinh viết được một bài văn thể loại theo yêu cầu của đề (có mở bài, thân bài, kết bài) một cách mạch lạc, có nội dung phù hợp theo yêu cầu của đề bài. + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch đẹp. - Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm phù hợp với thực tế bài viết. * Bài đạt điểm 8 khi học sinh có sử dụng ít nhất từ 1 đến 2 biện pháp nghệ thuật trong tả người. Lưu ý : Học sinh viết bài tùy theo mức độ mà GV cho điểm đúng theo bài làm của học sinh. Trong lúc ra đề cũng như hướng dẫn chấm không tránh khỏi sai sót, mong quý thầy cô chỉnh lại dùm thành thật cám ơn Trường Tiểu học Trường Xuân 1 Lớp: 5A3 Họ tên: Phạm Ngoc Dũng ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II. LỚP 5 Năm học: 2017 – 2018 Môn: Tiếng việt (Thời gian làm bài 40 phút) Điểm Nhận xét của giáo viên Bằng số Bằng chữ ĐỀ BÀI Kiểm tra đọc: (10 điểm ) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm) Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh. Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ tuần 29 đến tuần 34, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi học sinh lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi học sinh đọc một đoạn văn, thơ khoảng 100 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu. 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (7 điểm) a. Đọc thầm bài văn sau: Công việc đầu tiên Một hôm, anh Ba Chẩn gọi tôi vào trong buồng đúng cái nơi anh giao việc cho ba tôi ngày trước. Anh lấy từ mái nhà xuống bó giấy lớn, rồi hỏi tôi: - Út có dám rải truyền đơn không ? Tôi vừa mừng vừa lo, nói : - Được, nhưng rải thế nào anh phải chỉ vẽ, em mới làm được chớ ! Anh Ba cười, rồi dặn dò tôi tỉ mỉ. Cuối cùng, anh nhắc : - Rủi địch nó bắt em tận tay thì em một mực nói rằng có một anh bảo đây là giấy quảng cáo thuốc. Em không biết chữ nên không biết giấy gì. Nhận công việc vinh dự đầu tiên này, tôi thấy trong người cứ bồn chồn, thấp thỏm. Đêm đó, tôi ngủ không yên, lục đục dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn. Khoảng ba giờ sang, tôi giả đi bán cá như mọi hôm. Tay tôi bê rổ cá, còn bó truyền đơn thì giắt trên lưng quần. Tôi rảo bước và truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ. Độ tám giời, nhân dân xì xào ầm lên: “ Cộng sản rải giấy nhiều quá !” Mấy tên lính mã tà hớt hải xách súng chạy rầm rầm. Về đến nhà, tôi khoe ngay kết quả với anh Ba. Anh tôi khen : - Út khá lắm, cứ làm như vậy rồi quen, em ạ ! Lần sau, anh tôi lại giao rải truyền đơn tại chợ Mỹ Lồng. Tôi cũng hoàn thành. Làm được một vài việc, tôi bắt đầu ham hoạt động. Tôi tâm sự với anh Ba: - Em chỉ muốn làm thật nhiều việc cho Cách mạng. Anh cho em thoát li hẳn nghe anh ! Theo Hồi ký của bà Nguyễn Thị Định Câu 1: Viết vào chỗ chấm: Tên công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì ? (0,5 điểm) Câu 2: Anh Ba chuẩn hỏi Út có dám rải truyền đơn không ? (0,5 điểm) A. Dám B. Không C. Mừng D. Tất cả các ý trên. Câu 3: Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên ? (0,5 điểm) A. Chị bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn. B. Chị dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu đưa đơn. C. Đêm đó chị ngủ yên. D. Tất cả các ý trên. Câu 4: Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn ? (1 điểm) A. Đêm đó, tôi ngủ không yên, lục đục dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn. B. Giả đi bán cá như mọi hôm. Tay bê rỗ cá và bó truyền đơn thì giắt trên lưng quần, khi rảo bước truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất. C. Cả hai ý trên đều đúng. D. Cả hai ý trên đều sai. Câu 5: Vì sao chị Út muốn thoát li ? (0,5 điểm) A. Vì chị Út yêu nước, yêu nhân dân. B. Vì chị Út ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho cách mạng. C. Cả hai ý trên đều đúng. D. Cả hai ý trên đều sai. Câu 6: Dòng nào dưới đây nêu đúng nội dung bài văn ? (1 điểm) A. Bài văn là đoạn hồi tưởng của bà Nguyễn Thị Định yêu nước, yêu nhân dân. B. Bài văn là đoạn hồi tưởng của bà Nguyễn Thị Định cho thấy nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một người phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn đóng góp sức mình cho Cách mạng. C. Cả hai ý trên đều đúng. D. Cả hai ý trên đều sai. Câu 7: Câu “Út có dám rải truyền đơn không ?” (0,5 điểm) A. Câu hỏi. B. Câu cầu khiến. C. Câu cảm. D. Câu kể. Câu 8: Dấu phẩy trong câu: “Độ tám giờ, nhân dân xì xầm ầm lên.” có tác dụng gì ? (0,5 điểm) A. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. B. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. C. Ngăn cách các vế trong câu ghép. D. Ngăn cách các vế trong câu đơn. Câu 9: Bác Hồ đã khen tặng phụ nữ Việt Nam tám chữ vàng, em hãy cho biết tám chữ đó là gì ? (1 điểm) Câu 10: Điền các từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống: (1điểm) (đất nước; ngày mai) Trẻ em là tương lai của.......................................... Trẻ em hôn nay, thế giới....................................; ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II. LỚP 5 Trường Tiểu học Trường Xuân 1 Lớp: 5A3 Họ tên: Phạm Ngoc Dũng Năm học: 2017 – 2018 Môn: Tiếng việt( Chính tả) (Thời gian làm bài 40 phút) Điểm Nhận xét của giáo viên Bằng số Bằng chữ ĐỀ BÀI Chính tả nghe – viết: (2 điểm) (15 phút) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: Cô gái của tương lai. (HDH Tiếng việt 5, tập 2B). ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II. LỚP 5 Trường Tiểu học Trường Xuân 1 Lớp: 5A3 Họ tên: Phạm Ngoc Dũng Năm học: 2017 – 2018 Môn: Tiếng việt( Tập làm văn) (Thời gian làm bài 40 phút) Điểm Nhận xét của giáo viên Bằng số Bằng chữ Tập làm văn: (8 điểm) (25 phút) Em hãy tả người bạn thân của em ở trường. Phần bốc thăm Bài: Một vụ đắm tàu (Đọc từ đầu.........đến trên mái tóc băng cho bạn) Hỏi: Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như thế nào khi bạn bị thương ? Bài: Một vụ đắm tàu (Đọc từ Cơn bão dữ dội..........đến đôi mắt thẫn thờ tuyệt vọng) Hỏi: Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào ? Bài: Con gái (Đọc từ đầu...........đến Mẹ ôm chặt Mơ, trào nước mắt) Hỏi: Những chi tiết nào trong bài cho thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái ? Bài: Con gái (Đọc từ Chiều nay .............đến hết bài) Hỏi: Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những người thân của Mơ có có thay đổi quan niệm về “con giá” không ? Bài: Tà áo dài Việt Nam (Đọc từ đầu ..........đến buộc thắt vào nhau) Hỏi: Chiếc áo dài có vai trò thế nào trong trang phục của phụ nữ việt Nam xưa ? Bài: Tà áo dài Việt Nam (Đọc từ Áo năm thân cũng may như áo tứ thân..........đến hết bài) Hỏi: Vì sau áo dài được coi là biểu tượng cho y phụ truyền thống của Việt Nam ? Bài: Công việc đầu tiên (Đọc từ đầu ............ đến không biết chữ nên không biết giấy gì) Hỏi: Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì ? Bài: Công việc đầu tiên (Đọc từ Nhận công việc vinh dự...........đến hết bài) Hỏi: Vì sau chị Út muốn được thoát li ? BẢNG THIẾT KẾ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA KHOA HỌC – CUỐI KÌ II-LỚP 5A3 Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu và số điểm Mức 1 + 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Sự biến đổi của chất Số câu 2 1 2 1 Câu số 1, 2 11 Số điểm 1 đ 1 đ 1 đ 1 đ 2 . Sử dụng năng lượng Số câu 1 1 1 1 Câu số 5 10 Số điểm 1 đ 1 đ 1 đ 1 đ 3 . Sự sinh sản của thực vật Số câu 2 2 Câu số 6, 7 Số điểm 2 đ 2 đ 4 . Sự sinh sản của động vật Số câu 1 1 1 1 Câu số 3 8 Số điểm 0,5 đ 1 đ 0,5 đ 1 đ 5 . Môi trường và tài nguyên Số câu 1 1 1 1 Câu số 4 12 Số điểm 0,5 đ 1 đ 0,5 đ 1 đ 6 . Mối quan hệ giữa môi trường và con người Số câu 1 1 Câu số 9 Số điểm 1 đ 1 đ Tổng số câu 7 1 3 1 7 5 Tổng số 8 3 1 12 Tổng số điểm 6 điểm 3 điểm 1 điểm 10 điểm HƯỚNG DẪN CHẤM: LỚP 5A3 Môn: Khoa học Câu 1 2 3 4 Ý đúng B A B D Điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm Câu 5: Điền chữ Đ vào ô trống trước ý đúng: (1 điểm) Đ Cây xanh hấp thụ năng lượng mặt trời để sinh trưởng và phát triển. Đ Năng lượng chất đốt được dùng để đun nóng, thắp sáng, sản xuất điện, Câu 6: (1 điểm) “Hoa là cơ quan sinh sản của những loài thực vật có hoa. Cơ quan sinh dục đực gọi là nhị. Cơ quan sinh dục cái gọi là nhụy” . Câu 7: Nối đúng mỗi ý được 0,5 điểm : (1 điểm) A B 1. Hiện tượng đầu nhuỵ nhận được những hạt phấn của nhị gọi là a) Sự thụ tinh. 2. Hiện tượng tế bào sinh dục đực ở đầu ống phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái của noãn gọi là b) Sự thụ phấn. Câu 8: Điền đúng mỗi chỗ trồng được 0,5 điểm: (1 điểm) “Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh. Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới, mang những đặc tính của bố và mẹ.” Câu 9: Điền đúng mỗi chỗ trồng được 0,25 điểm: (1 điểm) “Việc phá rừng ồ ạt đã làm cho: - Khí hậu bị thay đổi; lũ lụt, hạn hán xảy ra thường xuyên; - Đất bị xói mòn trở nên bạc màu; - Động vật và thực vật quý hiếm giảm dần, một số loài đã bị tuyệt chủng và một số loài có nguy cơ bị tuyệt chủng.” Câu 10: Năng lượng gió có thể dùng để chạy thuyền buồm, làm quay tua-bin của máy phát điện, (1 điểm) Câu 11: 2 ví dụ về sự biến đổi hóa học: (1 điểm) - Chưng đường trên ngọn lửa, đường cháy khét. - Cho vôi sống vào nước tạo thành vôi tôi. Câu 12: Phải bảo vệ môi trường vì: Bảo vệ môi trường chính là bảo vệ cuộc sống của con người. (1 điểm). ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II. LỚP 5 Trường Tiểu học Trường Xuân 1 Lớp: 5A3 Họ tên: Phạm Ngoc Dũng Năm học: 2017 – 2018 Môn: Khoa học (Thời gian làm bài 40 phút) j Điểm Nhận xét của giáo viên Bằng số Bằng chữ ĐỀ BÀI Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng : Câu 1: Chất rắn có đặc điểm gì ? (0,5 điểm) A. Không có hình dạng nhất định. B. Có hình dạng nhất định. C. Có hình dạng của vật chứa nó. D. Cả 3 ý trên đều đúng. Câu 2: Hỗn hợp nào dưới đây được gọi là dung dịch ? (0,5 điểm) A. Nước muối loãng. B. Đường lẫn cát. C. Gạo lẫn trấu. D. Xi-măng trộn cát. Câu 3: Chim và thú đều có bản năng gì trong quá trình nuôi con ? (0,5 điểm) A. Nuôi con cho đến khi con của chúng đủ lông, đủ cánh và biết bay. B. Nuôi con cho đến khi con của chúng có thể tự đi kiếm ăn. C. Nuôi con bằng sữa cho đến khi con của chúng biết bay. D. Sinh con và nuôi con bằng sữa cho đến khi con của chúng có thể tự đi kiếm ăn. Câu 4: Theo em, đặc điểm nào là quan trọng nhất của nước sạch? (0,5 điểm) A. Dễ uống. B. Giúp nấu ăn ngon. C. Không mùi và không vị. D. Giúp phòng tránh được các bệnh về đường tiêu hóa, bệnh ngoài da, đau mắt, Câu 5: Điền chữ Đ vào ô trống trước ý đúng: (1 điểm) Cây xanh hấp thụ năng lượng mặt trời để sinh trưởng và phát triển. Năng lượng mặt trời không có vai trò gì đối với sự sống của con người. Năng lượng nước chảy được dùng để chiếu sáng, sưởi ấm, truyền tin, làm chất đốt,.. Năng lượng chất đốt được dùng để đun nóng, thắp sáng, sản xuất điện, Câu 6: Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào mỗi chỗ chấm sau đây cho phù hợp: (1 điểm) (nhụy, sinh dục, sinh sản, nhị) “Hoa là cơ quan của những loài thực vật có hoa. Cơ quan đực gọi là . Cơ quan sinh dục cái gọi là ” . Câu 7: Nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B cho phù hợp : (1 điểm) A B 1. Hiện tượng đầu nhuỵ nhận được những hạt phấn của nhị gọi là a) Sự thụ tinh. 2. Hiện tượng tế bào sinh dục đực ở đầu ống phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái của noãn gọi là b) Sự thụ phấn. Câu 8: Em hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong nội dung sau: (1 điểm) “Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành .. mới mang những đặc tính của bố và mẹ.” Câu 9: Em hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong nội dung sau: (1 điểm) “Việc phá rừng ồ ạt đã làm cho: - . bị thay đổi; lũ lụt, .. xảy ra thường xuyên; - Đất bị xói mòn trở nên .... - Động vật và thực vật quý hiếm giảm dần, một số loài đã bị .... và một số loài có nguy cơ bị tuyệt chủng.” Câu 10: Năng lượng gió có thể dùng để làm gì ? (1 điểm) Câu 11: Em hãy nêu 2 ví dụ về sự biến đổi hóa học. (1 điểm) Câu 12: Em hãy cho biết vì sao phải bảo vệ môi trường ? (1 điểm) BẢNG THIẾT KẾ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ -CUỐI KÌ II-LỚP 5A3 Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu và số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1 . Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất nước nhà (1954 - 1975) Số câu 2 1 2 1 Câu số 1, 2 5 Số điểm 1 đ 1 đ 1 đ 1 đ 2 . Xây dựng chủ nghĩa xã hội trong cả nước (1975 đến nay) Số câu 1 1 2 Câu số 3 4 Số điểm 2 đ 1đ 3 đ 3 . Việt Nam, Châu Á, Châu Âu Số câu 1 1 2 Câu số 1 2 Số điểm 0,5 đ 1 đ 1,5 đ 4 . Châu phi, Châu Mĩ Số câu 1 1 Câu số 3 Số điểm 0,5 đ 0,5 đ 5 . Châu Đại Dương, Châu Nam Cực và các đại dương Số câu 1 1 2 Câu số 4 5 Số điểm 1,5 đ 1,5 đ 3 đ Tổng số câu 4 1 1 2 2 5 5 Tổng số 4 2 2 2 10 Tổng số điểm 2 điểm 3 điểm 2,5 điểm 2,5 điểm 10 điểm HƯỚNG DẪN CHẤM: LỚP 5A3 Môn: Lịch sử Câu 1 2 Ý đúng C C Điểm 0,5 điểm 0,5 điểm Câu 3: Điền các từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống đúng mỗi ý được 0,5 điểm: (2điểm) (Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; lá cờ đỏ sao vàng; tiến quân ca; Hồ Chí Minh) Quốc hội quyết định: lấy tên nước là Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; quyết định Quốc huy; Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng; Quốc ca là bài tiến quân ca; Thủ đô là Hà Nội; thành phố Sài gòn - Gia Định đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh. Câu 4: “Ngày 25 - 4 - 1976 là ngày vui nhất của nhân dân ta” vì: (1điểm) Ngày 25 - 4 - 1976, nhân dân ta vui mừng, phấn khởi đi bầu cử Quốc hội chung cho cả nước. Kể từ đây, nước ta có Nhà nước thống nhất. Câu 5: Tại sao nói: “Ngày 30 - 4 - 1975 là mốc quan trọng trong lịch sử dân tộc ta ? (1 điểm) Ngày 30 - 4 - 1975, quân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử. Đất nước được thống nhất và độc lập. Môn: Địa lí Câu 1 2 3 Ý đúng B A C Điểm 0,5 điểm 1 điểm 0,5 điểm Câu 4: Điền đúng mỗi chỗ trống được 0,5 điểm: (1,5 điểm) “Lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô hạn, thực vật và động vật độc đáo. Ô-xtrây-li-a là nước có nền kinh tế phát triển nhất châu Đại Dương. Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới.” Câu 5: Trên trái đất có mấy đại dương ? Đó là những đại dương nào? Đại dương nào có diện tích và độ sâu trung bình lớn nhất ? (1,5 điểm) Trả lời: Trên trái đất có 4 đại dương. Đó là những đại dương: Thái Bình Dương ; Đại Tây Dương; Ấn Độ Dương; Bắc Băng Dương Thái Bình Dương là đại dương có diện tích và độ sâu trung bình lớn nhất ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II. LỚP 5 Trường Tiểu học Trường Xuân 1 Lớp: 5A3 Họ tên: Phạm Ngoc Dũng Năm học: 2017 – 2018 Môn: Lịch sử & Địa lí (Thời gian làm bài 40 phút) Điểm Nhận xét của giáo viên Bằng số Bằng chữ ĐỀ BÀI Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng : I - Lịch sử: (5 điểm) Câu 1: Địa phương nào là nơi tiêu biểu của phong trào “Đồng khởi” ? (0,5 điểm) A. Sài Gòn B. Hà Nội C. Bến Tre D. Cần Thơ Câu 2: Đường Trường Sơn còn có tên gọi khác là: (0,5 điểm) A. Đường Hồ Chí Minh trên biển. B. Đường số 1. C. Đường Hồ Chí Minh. D. Đường Hồ Chí Minh trên không. Câu 3: Điền các từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống: (2 điểm) (Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; lá cờ đỏ sao vàng; tiến quân ca; Hồ Chí Minh) Quốc hội quyết định: lấy tên nước là .....................................................................; quyết định Quốc huy; Quốc kì là ............................................................; Quốc ca là bài .........................................; Thủ đô là Hà Nội; thành phố Sài gòn - Gia Định đổi tên là .....................................................................: Câu 4: Dựa vào nội dung đã học, vì sao nói: “Ngày 25 - 4 - 1976 là ngày vui nhất của nhân dân ta” (1 điểm) Câu 5: Tại sao nói: “Ngày 30 - 4 - 1975 là mốc quan trọng trong lịch sử dân tộc ta ? (1 điểm) II - Địa lí: (5 điểm) Câu 1: Trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước ta là: (0,5 điểm) A. Hà Nội B. Thành Phố Hồ Chí Minh và Hà Nội C. Đà Nẵng D. Cà Mau Câu 2: Khu vực Đông Nam Á sản xuất được nhiều lúa gạo vì: (1 điểm) A. Có nhiều đồng bằng châu thổ màu mỡ thường tập trung dọc các sông lớn và ở ven biển. B. Có nhiều đất đỏ ba dan. C. Địa hình chủ yếu là đồi núi và Cao Nguyên. D. Có nhiều đất đỏ ba dan và Cao Nguyên; nhiều đồng bằng; sông lớn và ở ven biển. Câu 3: Dân cư châu Phi chủ yếu là người: (0,5 điểm) A. Da trắng B. Da vàng C. Da đen D. cả 3 ý đều đúng Câu 4: Tìm từ thích hợp để điền vào các chỗ trống trong thông tin sau: (1,5 điểm) “Lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu ....., thực vật và động vật độc đáo. Ô-xtrây-li-a là nước có nền kinh tế ............... nhất châu Đại Dương. Châu Nam Cực là châu lục ....... nhất thế giới.” Câu 5: Trên trái đất có mấy đại dương ?. Đó là những đại dương nào ?. Đại dương nào có diện tích và độ sâu trung bình lớn nhất ? (1,5 điểm)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docDE THI HK2 KHOI 5_12337057.doc
Tài liệu liên quan