Câu 1 (3,0 điểm)
a) Quần cư nông thôn:
- Hoạt động sản xuất: nông, lâm và ngư nghiệp. (0,5 điểm)
- Mật độ dân số: phân tán, mật độ dân số khá thấp. (0,5 điểm)
- Cách thức tổ chức cư trú: làng mạc, thôn xóm xen với đất canh tác, đất đồng cỏ, đất rừng hay mặt nước. (0,5 điểm)
b) Quần cư đô thị:
- Hoạt động sản xuất: công nghiệp và dịch vụ. (0,5 điểm)
- Mật độ dân số: tập trung, mật độ dân số cao. (0,5 điểm)
- Cách thức tổ chức cư trú: các khu phố, dãy nhà xen lẫn với một số nhà máy, xí nghiệp, cơ sở kinh doanh. (0,5 điểm)
8 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 27669 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Địa lí 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC CHƯ P RÔNG
TRƯỜNG : THCS NGUYỄN VIẾT XUÂN
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC : 2011 – 2012
THỜI GIAN : 45 PHÚT
MÔN : ĐỊA LÍ 7
1. Mục tiêu kiểm tra
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời.
- Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng cơ bản ở 3 cấp độ nhận thức: biết, hiểu và vận dụng sau khi học xong nội dung: Thành phần nhân văn của môi trường, Môi trường đới nóng và hoạt động kinh tế của con người ở đới nóng, Môi trường đới ôn hoà và hoạt động kinh tế của con người ở đới ôn hoà (chủ đề các môi trường địa lí và hoạt động kinh tế của con người).
2. Hình thức kiểm tra
Hình thức kiểm tra kết hợp trắc nghiệm và tự luận
3. Ma trận đề kiểm tra
Trên cơ sở phân phối số tiết (từ tiết 1 đến hết tiết 16), kết hợp với việc xác định chuẩn quan trọng ta xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau.
MA TRẬN
Chủ đề (nội dung, chương)/Mức
độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp độ thấp
Vận dụng cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Thành phần nhân văn của môi trường
- Nhận biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc
- Nắm được tình hình gia tăng dân số thế giới
So sánh được sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị
SC: 3
SĐ:4
40% TSĐ
SC: 1
SĐ: 0.5
SC: 1
SĐ: 0.5
SC: 1
SĐ: 3
MT đới nóng và hoạt động kinh tế của con người ở đới nóng
- Biết nguyên nhân và hậu quả của di dân và sự bùng nổ đô thị ở đới nóng
- Hiểu được đặc điểm tự nhiên cơ bản của MT nhiệt đới.
- Nắm được những khu vực tập trung đông dân ở đới nóng
-Phân tích được mối quan hệ giữa dân số với tài nguyên, môi trường ở đới nóng.
SC: 4
SĐ: 5
50 % TSĐ
SC:1
SĐ: 2
SC:2
SĐ: 1
SC:1
SĐ: 2
Môi trường đới ôn hoà và hoạt động kinh tế của con người ở đới ôn hoà
- Biết vị trí của đới ôn hoà trên bản đồ Tự nhiên thế giới.
- Hiểu được đặc điểm của ngành kinh tế nông nghiệp ở đới ôn hoà.
SC : 2
10 % TSĐ
SC: 1
SĐ: 0.5
SC: 1
SĐ: 0.5
TSC: 9
TSĐ : 10
100%
TSC: 3
TSĐ : 3
30%
TSC: 5
TSĐ : 4
40%
TSC: 1
TSĐ : 3
30%
ĐỀ KIỂM TRA VIẾT TỪ MA TRẬN
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Mỗi câu chọn một phương án trả lời đúng nhất.
Câu 1. Sự bùng nổ dân số từ những năm 50 của thế kỉ XX diễn ra ở các nước thuộc:
A. châu Á, châu Phi và Mĩ la Tinh B. Bắc Mĩ và châu Đại Dương
C. châu Mĩ, châu Âu D. châu Âu, châu Mĩ
Câu 2. Đặc điểm nào sau đây không đúng với môi trường nhiệt đới?
A. Càng xa xích đạo, lượng mưa càng tăng.
B. Càng xa xích đạo, thực vật càng thưa.
C. Càng gần chí tuyến, biên độ nhiệt càng lớn.
D. Trong năm có hai lần nhiệt độ tăng cao vào lúc Mặt Trời đi qua thiên đỉnh.
Câu 3. Để nhận biết sự khác nhau giữa các chủng tộc người ta căn cứ vào:
A. chỉ số thông minh. B. cấu tạo cơ thể.
C. hình thái bên ngoài. D. tình trạng sức khoẻ.
Câu 4. Giới hạn của đới ôn hoà nằm ở
A. giữa đới nóng và đới lạnh. B. trên đới lạnh và dưới đới nóng.
C. dưới đới lạnh và trên đới nóng. D. giữa đới nóng và đới lạnh bán cầu bắc.
Câu 5. : Dân số đới nóng tập trung đông đúc ở các khu vực nào sau đây ?
A. Nam Á , ĐNÁ, Tây Nam Á B . Nam Á , ĐNÁ, Tây Phi
C. Đông nam Bra xin D . B và C đúng
Câu 6. Tính chất hiện đại của nền nông nghiệp đới ôn hòa thể hiện ở
A. tổ chức sản xuất chặt chẽ kiểu công nghiệp chuyên môn hóa cao.
B. mục đích cung cấp sản phẩm cho người tiêu dùng và xuất khẩu.
C. việc giải phóng nông dân khỏi lao động nặng nhọc.
D. khả năng đảm bảo nhu cầu nguyên liệu cho công nghiệp.
II. Tự luận (7,0 điểm)
Câu 1: (3,0 điểm). So sánh những điểm khác nhau cơ bản giữa quần cư nông thôn với quần cư đô thị.
Câu 2 (2,0 điểm). Phân tích mối quan hệ giữa dân số với tài nguyên, môi trường ở đới nóng.
Câu 3 (2,0 điểm). Hãy nêu nguyên nhân và hậu quả của di dân và sự bùng nổ đô thị ở đới nóng?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
A
A
C
A
D
A
II. Tự luận (7,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm)
a) Quần cư nông thôn:
- Hoạt động sản xuất: nông, lâm và ngư nghiệp. (0,5 điểm)
- Mật độ dân số: phân tán, mật độ dân số khá thấp. (0,5 điểm)
- Cách thức tổ chức cư trú: làng mạc, thôn xóm xen với đất canh tác, đất đồng cỏ, đất rừng hay mặt nước. (0,5 điểm)
b) Quần cư đô thị:
- Hoạt động sản xuất: công nghiệp và dịch vụ. (0,5 điểm)
- Mật độ dân số: tập trung, mật độ dân số cao. (0,5 điểm)
- Cách thức tổ chức cư trú: các khu phố, dãy nhà xen lẫn với một số nhà máy, xí nghiệp, cơ sở kinh doanh... (0,5 điểm)
Câu 2 (2,0 điểm). Mối quan hệ giữa dân số với tài nguyên, môi trường ở đới nóng.
- Dân số đông, gần 50% dân số thế giới tập trung ở đới nóng. (0,5 điểm)
- Gia tăng dân số nhanh đã đẩy nhanh tốc độ khai thác tài nguyên làm suy thoái môi trường, diện tích rừng ngày càng thu hẹp, đất bạc màu, khoáng sản bị cạn kiệt, thiếu nước sạch... (1,0 điểm)
- Việc giải quyết mối quan hệ giữa dân cư và môi trường ở đây phải gắn chặt với sự phát triển kinh tế - xã hội. (0,5 điểm)
Câu 3 (2,0 điểm).
* Nguyên nhân: Đa dạng, phức tạp.
Tiêu cực:
+ Do dân đông, tăng nhanh, kinh tế chậm phát triểnà Đời sống khó khăn, thiếu việc làm…
+ Do thiên tai( Hạn hán, bão lụt…). Do chiến tranh, xung đột. (0,5đ)
Tích cực: Do yêu cầu phát triển CN, Nông nghiệp, DV. (0,5đ)
* Hậu quả:Tạo sức ép đối với việc làm,nhà ở,môi trường, phúc lợi xã hội… (1đ)
TRƯỜNG : THCS NGUYỄN VIẾT XUÂN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
HỌ VÀ TÊN:…………………….. MÔN : Địa Lí
LỚP :………..7………….. NĂM HỌC : 2011-2012
THỜI GIAN: 45 PHÚT
Điểm
Lời phê của giáo viên
ĐỀ A
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Mỗi câu chọn một phương án trả lời đúng nhất.
Câu 1. Sự bùng nổ dân số từ những năm 50 của thế kỉ XX diễn ra ở các nước thuộc:
A. châu Á, châu Phi và Mĩ la Tinh B. Bắc Mĩ và châu Đại Dương
C. châu Mĩ, châu Âu D. châu Âu, châu Mĩ
Câu 2. Đặc điểm nào sau đây không đúng với môi trường nhiệt đới?
A. Càng xa xích đạo, lượng mưa càng tăng.
B. Càng xa xích đạo, thực vật càng thưa.
C. Càng gần chí tuyến, biên độ nhiệt càng lớn.
D. Trong năm có hai lần nhiệt độ tăng cao vào lúc Mặt Trời đi qua thiên đỉnh.
Câu 3. Để nhận biết sự khác nhau giữa các chủng tộc người ta căn cứ vào:
A. chỉ số thông minh. B. cấu tạo cơ thể.
C. hình thái bên ngoài. D. tình trạng sức khoẻ.
Câu 4. Giới hạn của đới ôn hoà nằm ở
A. giữa đới nóng và đới lạnh. B. trên đới lạnh và dưới đới nóng.
C. dưới đới lạnh và trên đới nóng. D. giữa đới nóng và đới lạnh bán cầu bắc.
Câu 5. : Dân số đới nóng tập trung đông đúc ở các khu vực nào sau đây ?
A. Nam Á , ĐNÁ, Tây Nam Á B . Nam Á , ĐNÁ, Tây Phi
C. Đông nam Bra xin D . B và C đúng
Câu 6. Tính chất hiện đại của nền nông nghiệp đới ôn hòa thể hiện ở
A. tổ chức sản xuất chặt chẽ kiểu công nghiệp chuyên môn hóa cao.
B. mục đích cung cấp sản phẩm cho người tiêu dùng và xuất khẩu.
C. việc giải phóng nông dân khỏi lao động nặng nhọc.
D. khả năng đảm bảo nhu cầu nguyên liệu cho công nghiệp.
II. Tự luận (7,0 điểm)
Câu 1: (3,0 điểm). So sánh những điểm khác nhau cơ bản giữa quần cư nông thôn với quần cư đô thị.
Câu 2 (2,0 điểm). Phân tích mối quan hệ giữa dân số với tài nguyên, môi trường ở đới nóng.
Câu 3 (2,0 điểm). Hãy nêu nguyên nhân và hậu quả của di dân và sự bùng nổ đô thị ở đới nóng?
Hết –
TRƯỜNG : THCS NGUYỄN VIẾT XUÂN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
HỌ VÀ TÊN:…………………….. MÔN : Địa Lí
LỚP :………..7………….. NĂM HỌC : 2011-2012
THỜI GIAN: 45 PHÚT
Điểm
Lời phê của giáo viên
ĐỀ B
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Mỗi câu chọn một phương án trả lời đúng nhất.
Câu 1. Để nhận biết sự khác nhau giữa các chủng tộc người ta căn cứ vào:
A. chỉ số thông minh. B. cấu tạo cơ thể.
C. hình thái bên ngoài. D. tình trạng sức khoẻ.
Câu 2. Đặc điểm nào sau đây không đúng với môi trường nhiệt đới?
A. Càng xa xích đạo, lượng mưa càng tăng.
B. Càng xa xích đạo, thực vật càng thưa.
C. Càng gần chí tuyến, biên độ nhiệt càng lớn.
D. Trong năm có hai lần nhiệt độ tăng cao vào lúc Mặt Trời đi qua thiên đỉnh.
Câu 3. Sự bùng nổ dân số từ những năm 50 của thế kỉ XX diễn ra ở các nước thuộc:
A. châu Á, châu Phi và Mĩ la Tinh B. Bắc Mĩ và châu Đại Dương
C. châu Mĩ, châu Âu D. châu Âu, châu Mĩ
Câu 4. Tính chất hiện đại của nền nông nghiệp đới ôn hòa thể hiện ở
A. tổ chức sản xuất chặt chẽ kiểu công nghiệp chuyên môn hóa cao.
B. mục đích cung cấp sản phẩm cho người tiêu dùng và xuất khẩu.
C. việc giải phóng nông dân khỏi lao động nặng nhọc.
D. khả năng đảm bảo nhu cầu nguyên liệu cho công nghiệp.
Câu 5. Giới hạn của đới ôn hoà nằm ở
A. giữa đới nóng và đới lạnh. B. trên đới lạnh và dưới đới nóng.
C. dưới đới lạnh và trên đới nóng. D. giữa đới nóng và đới lạnh bán cầu bắc.
Câu 6. Dân số đới nóng tập trung đông đúc ở các khu vực nào sau đây ?
A. Nam Á , ĐNÁ, Tây Nam Á B . Nam Á , ĐNÁ, Tây Phi
C. Đông nam Bra xin D . B và C đúng
II. Tự luận (7,0 điểm)
Câu 1: (3,0 điểm). So sánh những điểm khác nhau cơ bản giữa quần cư nông thôn với quần cư đô thị.
Câu 2 (2,0 điểm). Phân tích mối quan hệ giữa dân số với tài nguyên, môi trường ở đới nóng.
Câu 3 (2,0 điểm). Hãy nêu nguyên nhân và hậu quả của di dân và sự bùng nổ đô thị ở đới nóng?
Hết –
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- KIỂM TRA GIỮA KỲ I dia 7- hot NVX.doc