IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
PHẦN TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm – 12 câu, mỗi câu đúng 0.25 điểm)
Hãy khoanh tròn câu đúng nhất.
Câu 1: Hùng Vương phong Gióng là gì?
A. Thánh. B. Phù Đổng Thiên Vương. C. Thiên Vương. D. Vương.
Câu 2: Vua Hùng kến rể bằng cách nào?
A. Thi tài dâng lễ vật. B. Thi tài dần lễ vật, ai đến sớm người đó thắng.
C. Thi tài dâng lễ vật quý, lạ: ai đến sớm người đó thắng. D. Thi tài , ai nhiều phép lạ người đó thắng.
Câu 3: Tác dụng đầu tiên tiếng đàn của Thạch Sanh là gì?
A. Làm nhục chí của quân mười tám nước chư hầu. B. Bày tỏ tình yêu.
C. Ngợi ca tình hòa bình hữu nghị. D. Giải oan.
4 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 635 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ I môn Ngữ văn – lớp 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2014- 2015
MÔN NGỮ VĂN – LỚP 6
Thời gian : 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
--------ooo--------
I. MỤC TIÊU
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình học kì 1, môn Ngữ văn lớp 6.
Khảo sát bao quát một số nội dung kiến thức, kĩ năng trọng tâm của chương trình Ngữ văn 8 học kì 1 theo 3 nội dung Văn học, Tiếng Việt, Làm văn, với mục đích đánh giá năng lực đọc - hiểu và tạo lập văn bản của HS thông qua hình thức kiểm tra trắc nghiệm và tự luận.
II. HÌNH THỨC
- Hình thức : kiểm tra trắc nghiệm khách quan và tự luận.
- Cách tổ chức kiểm tra : HS làm tại lớp trong 90 phút.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN
- Các đơn vị bài học: Thánh Gióng; Sơn tinh, Thủy Tinh; Thạch Sanh; Em bé thông minh; Ếch ngồi đáy giéng; thầy bói xem voi; Treo biển; từ và cấu tạo từ Tiếng Việt; Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ, chữa lỗi dùng từ; số từ, lượng từ, cụm danh từ; văn tự sự.
- Xây dựng khung ma trận.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN NGỮ VĂN LỚP 6
PHẦN TRẮC NGHIỆM
Mức độ
Chủ đề/Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Cộng
Phần Văn
1. Thánh Gióng
2. Sơn Tinh, Thủy Tinh
3. Thạch Sanh
4. Em bé thông minh
5. Ếch ngồi đáy giếng
6. Treo biển
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
Cộng số câu
2
3
1
6
Phần Tiếng Việt
1. Từ cấu tạo từ TV.
2. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
3. Chữa lỗi dùng từ;
4. Số từ, lượng từ
5. Cụm danh từ
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
Cộng số câu
1
3
1
5
Phần Tập làm văn
Văn tự sự
1
1
Cộng số câu
1
1
Số câu
4
6
2
12
Số điểm
1.0 đ
1.5 đ
0.5
3.0 đ
PHẦN TỰ LUẬN
Mức độ
Chủ đề/Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Cộng
Văn tự sự:
- Kể chuyện đời thường.
- Kể chuyện tưởng tượng
1
1
1
1
Số câu
2
2
Số điểm
7.0 đ
7.0 đ
IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
PHẦN TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm – 12 câu, mỗi câu đúng 0.25 điểm)
Hãy khoanh tròn câu đúng nhất.
Câu 1: Hùng Vương phong Gióng là gì?
A. Thánh. B. Phù Đổng Thiên Vương. C. Thiên Vương. D. Vương.
Câu 2: Vua Hùng kến rể bằng cách nào?
A. Thi tài dâng lễ vật. B. Thi tài dần lễ vật, ai đến sớm người đó thắng.
C. Thi tài dâng lễ vật quý, lạ: ai đến sớm người đó thắng. D. Thi tài , ai nhiều phép lạ người đó thắng.
Câu 3: Tác dụng đầu tiên tiếng đàn của Thạch Sanh là gì?
A. Làm nhục chí của quân mười tám nước chư hầu. B. Bày tỏ tình yêu.
C. Ngợi ca tình hòa bình hữu nghị. D. Giải oan.
Câu 4: Ý nghĩa chuyện “Em bé thông minh” là gì?
Đề cao trí thông minh của em bé – cũng là đề cao trí không dân gian.
Chế giễu sự kém thông minh của vua, quan, sứ thần.
Đề cao trí thông minh của em bé.
Tạo tiếng cười vui vẻ, hông nhiên trong cuộc sống hằng ngày của nhân dân.
Câu 5: Mục đích chủ yếu của truyện ngụ ngôn là gì?
A. Kể chuyện. B. Thể hiện cảm xúc.
C. Gửi gắm ý tưởng, bài học. D. Truyền đạt kinh nghiệm.
Câu 6: Từ ngữ nào có ý nghĩa tác động mạnh vào tâm lí người mua nhất trong các từ đề trên tấm biển của nhà hàng trong văn bản “ Treo biển”?
A. Ở đây. B. Có. C. Bán. D. Cá tươi.
Câu 7: Trong bốn cách chia loại từ phức sau đây, cách nào đúng?
A. Từ phức và từ ghép. B. Từ ghép và từ láy.
C. Từ phức và từ láy. D. Từ phức và từ đơn.
Câu 8: Từ “bó” trong câu “Tôi bó lúa” chỉ:
A. Màu sắc. B. Đơn vị. C. Tính chất. D. Hành động.
Câu 9: Câu “Truyện dân gian thường có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo nên em rất thích truyện dân gian” mác lỗi nào?
A. Lặp từ. B. Dùng lẫn lộn các từ gần âm.
C. Lặp câu. D. Dùng lẫn lộn các từ gần nghĩa.
Câu 10: Cụm từ nào sau đây có số từ chỉ thứ tự:
A. Ba thế kỉ. B. 4000 năm. C. Một thiên niên kỉ. D. Thiên niên kỉ thứ ba.
Câu 11: Trong các cụm danh từ sau, cụm nào có đủ cấu trúc ba phần?
A. Một lưỡi búa. B. Chàng trai khôi ngô tuấn tú ấy.
C. Tất cả các bạn học sinh lớp sáu. D. Chiếc thuyền cắm cờ đuôi nheo.
Câu 12: Trong văn tự sự có những ngôi kể nào?
A. Ngôi thứ nhất và ngôi thứ hai. B. Ngôi thứ hai và ngôi thứ ba.
C. Ngôi thứ ba và ngôi thứ tư. D. Ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba.
PHAÀN TÖÏ LUAÄN: ( 7ñ )
Hãy chọn một trong hai đề sau:
Đề 1: Keå veà moät thaày (coâ) giaùo maø em quyù meán.
Đề 2 : Kể chuyện hai mươi năm sau em về thăm lại mái trường mà hiện nay em đang học. Hãy tưởng tượng có những gì thay đổi có thể xảy ra.
V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
B
C
D
A
C
D
B
D
A
D
C
D
PHẦN TỰ LUẬN
I. Yêu cầu về kỹ năng:
- Bài viết trình bày có bố cục đầy đủ các phần: Mở bài – Thân bài – Kết bài.
- Trình bày ý mạch lạc, viết ít sai chính tả, ngữ pháp.
II. Yêu cầu về nội dung: Học sinh tập trung và làm nổi bật các ý sau:
Đề 1:
a/MB: Giôùi thieäu ngöôøi ñònh keå ( teân, daïy lôùp, ôû ñaâu)
b/TB: -Kể veà thaày (coâ)
-Ngoaïi hình, tính tình, trang phuïc.
-Caùch öùng xöû vôùi moïi ngöôøi,
-Caùch öùng xöû vôùi hoïc sinh
- Kæ nieäm, aán töôïng ñaùng nhôù veà thaày (coâ)
c/KB: Caûm nghó veà thaày (coâ)
- Xa luoân nhôù, mong gaëp laïi
- Kæ nieäm veà coâ (thaày) coøn in ñaäm trong em
Đề 2:
a/MB: 20 năm sau là lúc em bao nhiêu tuổi (còn đi học hay đi làm). Em trở lại trường nhân dịp nào?
b/TB: Mái trường sau 20 năm có những thay đổi gì?
- Cây cối, vườn hoa, các dãy phòng học, căn tin, sân trường....
- Các thầy cô có gì thay đổi? Có còn nhận ra em không? Em sẽ nói gì với thầy cô giá cũ?
- Còn các bạn của em lúc này như thế nào? Một vài kỉ niệm cũ với bạn bè, thầy cô.....
c/ KB: Khi chia tay với trường em có suy nghĩ gì? Tâm trạng của em sau khi thăm lại trường...
III. Chuẩn cho điểm:
Điểm 7: Đạt được những yêu cầu đã nêu, bài làm có sáng tạo.
Điểm 6: Đạt được những yêu cầu đã nêu, có thể còn sai sót không đáng kể.
Về hình thức: có bố cục rõ ràng; mắc ít lỗi chính tả, ngữ pháp.
* Không thực hiện đúng yêu cầu về kỹ năng, kiểu bài thì không đạt mức điểm này.
Điểm 3,5:
- Cơ bản trình bày được cảm xúc đối với thầy (cô) hoặc mái trường, còn thiếu các phương thức kết hợp miêu tả, biểu cảm vào bài. Vận dụng các hình thức hồi tưởng, tưởng tượng, quan sát, suy ngẫm chưa rõ (hoặc nêu được khoảng nửa số ý theo yêu cầu)
- Bố cục tương đối đầy đủ. Không mắc nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.
Điểm 1,0: - Nội dung sơ sài, chung chung.
- Bố cục không rõ ràng, đoạn văn chưa rõ ý.
Điểm 0,0: - Bài viết không đâu vào đâu, không có ý
- Không làm bài.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Bai 31 Luyen tap lam van ban de nghi va bao cao_12336148.doc