Câu 1 (2 điểm):
a) Thế nào là từ đồng âm ? Cho ví dụ minh họa.
b) Khi sử dụng từ đồng âm, ta phải chú ý đến điều gì ?
Câu 2: Đặt câu với các cặp quan hệ từ sau: (1 điểm)
a) Tuy nhưng
b) Sở dĩ là vì
Câu 3: Phân biệt ý nghĩa của hai câu có quan hệ từ nhưng sau: (2 điểm)
a) Nó gầy nhưng khỏe.
b) Nó khỏe nhưng gầy.
Câu 4: Đọc kĩ và xếp các từ sau vào các nhóm từ đồng nghĩa. : (3 điểm)
Chết, nhìn, cho, kêu, chăm chỉ, mong, hi sinh, cần cù, nhòm, ca thán, siêng
năng, tạ thế, ngó biếu, cần mẫn, thiệt mạng, liếc, than, ngóng, tặng, dòm, trông
mong, chịu khó, than vãn.
3 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 651 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra môn Ngữ văn (phần Tiếng Việt) lớp 7 tuần 12, tiết 46, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA MÔN NGỮ VĂN
(phần tiếng việt)
LỚP 7 Tuần 12, tiết 46
Năm học: 2018-2019
Thời gian: 45 phút
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kỹ năng về nội dung môn học từ đầu học kỳ I, các bài tiếng Việt đã học ,và khả năng vận dụng kiến thức ấy vào bài làm của mình.
2. Khảo sát một số kiến thức, kỹ năng để đánh giá mức độ nhận thức cụ thể theo những yêu cầu đặt ra cho các nội dung học tập.
3. Đánh giá năng lực phần tiếng việt theo các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao.
II. THỜI GIAN VÀ HÌNH THỨC KIỂM TRA
Hình thức kiểm tra: Tự luận 100%.
Thời gian: 45 phút.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN.
Liệt kê tất cả các chuẩn kiến thức, kĩ năng của phân môn.
Chọn nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra.
Xác định khung ma trận.
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Mức độ
Nội dung
Mức độ nhận thức
Cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Từ đồng âm
Khái niệm từ đồng âm và cách sử dụng.
Số câu 1
Số điểm 2
20%
Quan hệ từ
Đặt câu với quan hệ từ đã cho.
Phân biệt nghĩa quan hệ từ trong câu.
Số câu 2
Số điểm 3
30%
Từ đồng nghĩa
Sắp xếp tìm từ đồng nghĩa.
Số câu 1
Số điểm 3
30%
Từ trái nghĩa
Tìm từ trái nghĩa trong câu ca dao.
Số câu 1
Số điểm 2
20%
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
5
10
100%
IV. ĐỀ KIỂM TRA
PHÒNG GD – ĐT CHƯPRÔNG
Trường THCS Lê Đình Chinh
MA TRẬN KIỂM TRA TIẾNG VIỆT TUẦN 12
NĂM HỌC 2017 – 2018
Môn: Ngữ văn Lớp: 7
Thời gian:45phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: .......................................... lớp ...................... SBD.............. DT..............
Điểm
Nhận xét của GV
Câu 1 (2 điểm):
a) Thế nào là từ đồng âm ? Cho ví dụ minh họa.
b) Khi sử dụng từ đồng âm, ta phải chú ý đến điều gì ?
Câu 2: Đặt câu với các cặp quan hệ từ sau: (1 điểm)
a) Tuynhưng
b) Sở dĩlà vì
Câu 3: Phân biệt ý nghĩa của hai câu có quan hệ từ nhưng sau: (2 điểm)
a) Nó gầy nhưng khỏe.
b) Nó khỏe nhưng gầy.
Câu 4: Đọc kĩ và xếp các từ sau vào các nhóm từ đồng nghĩa. : (3 điểm)
Chết, nhìn, cho, kêu, chăm chỉ, mong, hi sinh, cần cù, nhòm, ca thán, siêng
năng, tạ thế, ngó biếu, cần mẫn, thiệt mạng, liếc, than, ngóng, tặng, dòm, trông
mong, chịu khó, than vãn.
Câu 5:Xác định từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa trong cả hai ngữ cảnh sau: (2 điểm)
a. Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
(Ca dao)
b. Dù ai đi ngược về xuôi,
Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba
(Ca dao)
Từ đồng nghĩa: .....................................................................................
Từ trái nghĩa: ........................................................................................
V.HƯỚNG DẪN CHẤM .
Câu
Đáp án
điểm
Câu 1
- Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
- Ví dụ:
- Khi giao tiếp phải chú ý đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm.
(0.5đ)
(0.5đ)
(1đ)
Câu 2
- Đặt câu có cặp quan hệ từ Tuynhưng đúng.
- Đặt câu có cặp quan hệ từ Sở dĩlà vì đúng.
(0.5 đ)
(0.5 đ)
Câu 3
Có hàm ý khen.
Có hàm ý chê.
(1đ)
(1đ)
Câu 4
Đọc kĩ và xếp các từ sau vào các nhóm từ đồng nghĩa.
a) chết, hi sinh, tạ thế, thiệt mạng
b) nhìn, nhòm, ngó, liếc, dòm
c) cho, biếu, tặng
d) kêu, ca thán, than, than vãn
e) chăm chỉ, cần cù, siêng năng, cần mẫn,chịu khó
g) mong, ngóng, trông mong
(0.5 đ)
(0.5 đ)
(0.5 đ)
(0.5 đ)
(0.5 đ)
(0.5 đ)
Câu 5
Từ đồng nghĩa: ba.
Từ trái nghĩa: chẳng nên >< xuôi.
(1 đ)
(1 đ)
* Lưu ý: Học sinh làm cách khác mà đúng vẫn cho điểm tối đa.
GV bộ môn.
Nguyễn Mạnh việt
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- kiem tra TV tuan 12 tiet 46 ma tran_12437997.doc