Câu 1: ( điểm 2) Nêu điều kiện để vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng.
Câu 2: ( điểm 1) Đặt một chén nước trên góc của một tờ giấy mỏng. Hãy tìm cách rút tờ giấy mà không làm dịch chén. Giải thích cách làm đó
Câu 3: ( điểm 1)Tại sao khi Trời mưa, đường đất mền lầy lội, người ta thường dùng một tấm dán đặt trên đường để người hoặc xe đi ?
Câu 4: ( điểm 2) Một con ngựa kéo xe chuyển động đều với lực kéo là 600N. Trong 5 phút công thực hiện được là 360KJ. Tính vận tốc của xe.
Câu 5: ( điểm 2) Một thùng cao 80cm đựng đầy nước. Tính áp suất tại đáy thùng và một điểm cách đáy thùng 20cm. Biết trong lượng riêng của nước là 10000N/m3.
Câu 6: ( điểm 2) Một người đi bộ với vận tốc 4km/h. Tính khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc, biết thời gian người đó đi từ nhà đến nơi làm việc là 30 phút.
3 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 511 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra môn: Vật lí 8 (tiết 19), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 19 Ngày soan : ././2017
Tiết : 19 Ngày kiểm tra: /./2017
ĐỀ KIỂM TRA
MÔN: VẬT LÍ 8
I. MỤC TIÊU:
1. KT: Củng cố kiến thức đã học, tự đánh giá năng lực học tập của bản thân để từ đó điều chỉnh việc học của mình cho tốt. (từ bài 1 đến bài 32 sách giáo khoa vật lí 8 )
2. KN: Biết vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng trong thực tế và các bài tập vận dụng
3. TĐ: Rèn luyện khả năng làm bài tự luận.
II. Hình thức kiểm tra:
-Tự luận 100%
III. Ma trận đề kiểm tra
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Thấp
Cao
Chương I : Điện học
Phát biểu định luật ôm
Các hđt cùng hiệu điện thế, công suất khác nhau , khi mắc nối tiếp thì đèn sáng không bình thường
Tính R , I, A và T
Số câu hỏi
1
1
4
Số điểm
1đ
0.5đ
5 đ
Chương II : Điện từ học
Phát biểu quy tắc bàn tay trái
Biểu diễn được lực từ, chiều dòng điện, đường sức từ, các hiện tượng thực tế
Số câu hỏi
1
3
Số điểm
1 đ
2.5đ
TS câu hỏi
2
4
5
TS điểm
2 đ
3 đ
5 đ
IV. Đề kiểm tra:
Trường THCS Sóc Sơn Ngày Tháng..năm 2017
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Năm học: 2017-2018
Môn: Vật lí 8
Thời gian: 45’(Không kể thời gian giao đề)
Họ và tên :. Lớp : 8 /
Điểm
Chữ ký GV
Nhận xét của giáo viên
Đề bài:
Câu 1: ( điểm 2) Nêu điều kiện để vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng.
Câu 2: ( điểm 1) Đặt một chén nước trên góc của một tờ giấy mỏng. Hãy tìm cách rút tờ giấy mà không làm dịch chén. Giải thích cách làm đó
Câu 3: ( điểm 1)Tại sao khi Trời mưa, đường đất mền lầy lội, người ta thường dùng một tấm dán đặt trên đường để người hoặc xe đi ?
Câu 4: ( điểm 2) Một con ngựa kéo xe chuyển động đều với lực kéo là 600N. Trong 5 phút công thực hiện được là 360KJ. Tính vận tốc của xe.
Câu 5: ( điểm 2) Một thùng cao 80cm đựng đầy nước. Tính áp suất tại đáy thùng và một điểm cách đáy thùng 20cm. Biết trong lượng riêng của nước là 10000N/m3.
Câu 6: ( điểm 2) Một người đi bộ với vận tốc 4km/h. Tính khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc, biết thời gian người đó đi từ nhà đến nơi làm việc là 30 phút.
Bài làm:
V. Đáp án
Bài
Đáp án
Điểm
1
- Khi một vật nhúng trong lòng chất lỏng chịu hai lực tác dụng là trọng lượng (P) của vật và lực đẩy Ác-si-mét (FA) thì:
0.5
+ Vật chìm xuống khi: P > FA. + Vật nổi lên khi : P < FA .
+ Vật lơ lửng khi : P = FA
1.5
2
Rút mạnh tờ giấy
0. 5
Theo quán tính chén nước đứng yên
0.25
Vì vận tốc của chén nước không chuyển động kịp thời so với vận tốc tờ giấy
0.25
3
Trời mưa đất mền, diện tích người và xe tiếp xúc với đất rất lớn
0.5
Đặt miếng dán để tăng diện tích tiếp xúc người và xe
0.5
4
A = 360KJ = 360000J
0,5
t = 5 phút = 300 s
0.5
Quãng đường con ngựa đi là
0,5
Vận tốc con ngựa là
0,5
5
h1 = 80cm = 0,8 m ; h2 = 80cm – 20cm = 60cm = 0,6m
Áp suất tại đáy thùng
P1 = h1.d = 0,8.10000 = 8000 (Pa)
Áp suất tại điểm cách đáy 20cm :
P2 = h2.d = 0,6.10000 = 6000 (Pa)
6
T = 30 phút = 0,5h
khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc
s = v.t = 4.0,5 = 2 (km)
* Rút kinh nghiệm và bộ sung :
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an hoc ki 1_12534503.doc