MỤC LỤC
LỜI CẢM TẠ . i
TÓM TẮT. ii
ABSTRACT. iii
LỜI CAM ĐOAN . iv
MỤC LỤC. v
DANH SÁCH BẢNG. vii
DANH SÁCH HÌNH. viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT. ix
Chương 1 GIỚI THIỆU. 1
Chương 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU. 3
2.1 Một số nghiên cứu sinh hoá trên cá. 3
2.1.1 Sơ lược về vai trò của các enzyme. 3
2.1.2 Một số nghiên cứu sinh hoá trên cá . 5
2.2 Một số nghiên cứu về huyết học trên các đối tượng thủy
sản nuôi . 9
2.2.1 Thành phần cấu tạo và vai trò của máu. 9
2.2.2 Một số nghiên cứu về huyết học trên cá. 11
2.3 Tình hình sử dụng hoá chất, kháng sinh và một số nghiên
cứu về kháng sinh trong nuôi trồng thủy sản. 13
2.4 Florfenicol và một số nghiên cứu sử dụng Florfenicol
trong điều trị bệnh cá . 14
Chương 3 VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. 19
3.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu. 19
3.2 Đối tượng nghiên cứu . 19
3.3 Cá thí nghiệm. 19
3.4 Thức ăn. 19
3.5 Bố trí thí nghiệm. 19
3.6 Phương pháp thu và phân tích mẫu . 21
3.6.1 Phương pháp thu mẫu. 21
3.6.2 Thời gian thu mẫu. 21
3.6.3 Phương pháp phân tích mẫu . 22
3.7. Phương pháp xử lý số liệu. 32
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN. 33
4.1 Nồng độ kháng sinh trong thức ăn và mức độ tiêu thụ
thức ăn của cá . 33
4.2 Kết quả theo dõi các yếu tố môi trường. 33
4.2.1 Nhiệt độ, pH và Oxy hòa tan. 33
4.2.3 Nitrite, nitrate và tổng đạm amon . 34
4.3 Ảnh hưởng của FF đến một số chỉ tiêu sinh hóa. 36
4.3.1 Enzyme Cholinesterase (ChE). 36
4.3.2 Enzyme Lipid Peroxidation (LPO) . 39
4.3.3 Enzyme Glutathione S-tranferase (GST) . 41
4.3.4 Enzyme Catalase (CAT). 44
4.4 Ảnh hưởng của FF đến một số chỉ tiêu huyết học. 46
4.4.1 Số lượng hồng cầu. 46
4.4.2 Số lượng bạch cầu. 48
4.4.3 Tỷ lệ huyết sắc tố (Hematocrit) . 49
4.4.4 Số lượng huyết sắc tố (Hemoglobin) . 50
4.4.5 Thể tích hồng cầu - MCV. 52
4.4.6 Trọng lượng trung bình huyết sắc tố trong hồng cầu – MCH. 53
4.4.7 Nồng độ huyết sắc tố trong hồng cầu – MCHC. 54
4.4.8 Nồng độ ion Na+, Cl- và K+ trong huyết tương . 55
4.5 Sự tồn lưu kháng sinh FF trong cơ cá. 56
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT. 58
5.1 Kết luận. 58
5.2 Đề xuất. 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO. 60
PHỤ LỤC A. 65
PHỤ LỤC B. 66
PHỤ LỤC C. 70
PHỤ LỤC D. 71
90 trang |
Chia sẻ: lethao | Lượt xem: 3076 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Ảnh hưởng của florfenicol lên sinh hóa, huyết học và tồn lưu trên cá tra nuôi trong bể, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA THỦY SẢN
LÊ KIM NGỌC
ẢNH HƯỞNG CỦA FLORFENICOL LÊN
SINH HÓA, HUYẾT HỌC VÀ TỒN LƯU TRÊN CÁ TRA
(Pangasianodon hypophthalmus) NUÔI TRONG BỂ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CAO HỌC
NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
2009
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA THỦY SẢN
LÊ KIM NGỌC
ẢNH HƯỞNG CỦA FLORFENICOL LÊN
SINH HÓA, HUYẾT HỌC VÀ TỒN LƯU TRÊN CÁ TRA
(Pangasianodon hypophthalmus) NUÔI TRONG BỂ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CAO HỌC
NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
PGs.Ts. NGUYỄN THANH PHƯƠNG
2009
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn kèm theo đây với tựa đề là “ẢNH HƯỞNG CỦA FLORFENICOL
LÊN SINH HÓA, HUYẾT HỌC VÀ TỒN LƯU TRÊN CÁ TRA
(Pangasianodon hypophthalmus) NUÔI TRONG BỂ” do Lê Kim Ngọc thực hiện
và báo cáo đã được Hội đồng chấm luận văn thông qua.
Ủy viên Ủy viên, thư ký
Phản biện 1 Phản biện 2
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2009
Chủ tịch Hội đồng
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
i
LỜI CẢM TẠ
Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGs.Ts. Nguyễn Thanh
Phương đã quan tâm, động viên và hướng dẫn tận tình trong suốt thời gian
triển khai thí nghiệm và hoàn thành luận văn tốt nghiệp; đồng thời tạo mọi
điều kiện thuận lợi và cơ hội học tập nâng cao sự hiểu biết.
Xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến Ts. Đỗ Thị Thanh Hương,
Ts.Nguyễn Văn Công về những lời khuyên quý báu và sự hướng dẫn nhiệt
tình trong quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Chân thành cảm ơn Ts. Huỳnh Thị Tú, Ths. Vương Thanh Tùng, Ks.
Trần Minh Phú đã hướng dẫn và hỗ trợ tôi về kỹ thuật phân tích mẫu. Cảm ơn
bạn Nguyễn Hương Thùy và bạn Nguyễn Thị Kim Hà, cán bộ Bộ môn Dinh
dưỡng và Chế biến Thủy sản đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong suốt quá trình thực
hiện thí nghiệm.
Xin được gửi lời cảm ơn đến các em sinh viên lớp Nuôi trồng Thủy sản
K30 và Bệnh học Thủy sản K31 đã nhiệt tình giúp đỡ trong quá trình thực
hiện đề tài.
Chân thành cảm ơn Dự án Physcam, Đề tài Nghị định thư Việt-Bỉ đã hỗ
trợ kinh phí và tạo điều kiện giúp tôi nâng cao kiến thức và tiếp cận kỹ thuật
nghiên cứu chuyên sâu.
Xin được gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT
Hậu Giang, Lãnh đạo Chi cục Thủy sản Hậu Giang, các anh, chị và các bạn
đồng nghiệp đã quan tâm, tạo mọi điều kiện thuận lợi, động viên, giúp đỡ tôi
trong suốt thời gian học tập tại trường.
Cám ơn các anh, chị lớp Cao học Nuôi trồng Thủy sản K13 đã giúp đỡ,
động viên tôi trong suốt khóa học.
Cuối cùng, xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè và
những người thân đã chia sẽ, giúp đỡ và động viên tôi trong suốt thời gian học
tập và nghiên cứu tại trường.
Xin Chân thành cảm ơn.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
ii
TÓM TẮT
Ảnh hưởng của kháng sinh florfenicol lên các chỉ tiêu sinh hóa, huyết
học và sự tồn lưu trên cá tra (Pangasianodon hypophthalmus) giai đoạn giống
có trọng lượng 15-20 g/con được thực hiện tại Khoa Thủy sản, Trường Đại
học Cần Thơ từ tháng 4-10/2008. Thí nghiệm được bố trí hoàn toàn ngẫu
nhiên và lặp lại 3 lần trong hệ thống bể composite có sục khí liên tục, mật độ
70 con/bể 500 L. Cá được cho ăn thức ăn có chứa florfenicol với liều lượng 0,
10, 30 và 100 mg/kg khối lượng thân/ngày, liên tục trong 7 ngày. Các chỉ tiêu
sinh hóa (enzyme ChE, LPO, GST và CAT ở cơ, gan, mang và não), huyết học
(số lượng hồng cầu, bạch cầu, hematocrit, hemoglobin, MCV, MCH, MCHC
và ion Na+, K+, Cl- trong huyết tương) và tồn lưu được thu tại các thời điểm 0
ngày (chưa ăn kháng sinh); 1, 4, 7 ngày (ăn kháng sinh); 1, 5, 14, 28 ngày
(ngưng ăn kháng sinh).
Kết quả cho thấy florfenicol gây ức chế hoạt tính ChE ở não và gan,
đồng thời làm tăng hoạt tính LPO, GST và CAT ở mô não, mang, gan và cơ.
Sau khi cá ngưng ăn kháng sinh, hoạt tính các enzyme này có xu hướng phục
hồi, mức độ và thời gian phục hồi phụ thuộc vào nồng độ kháng sinh và loại
mô. Số lượng hồng cầu, bạch cầu, hematocrit giảm và phục hồi sau khi cá
ngưng ăn kháng sinh 1-5 ngày tùy lượng kháng sinh cá đã ăn. Ngoài ra, các
chỉ tiêu MCV, MCH, hemoglobin, MCHC và ion Na+, K+ và Cl- trong huyết
tương có sự biến động nhưng không đáng kể so với đối chứng. Mức tồn lưu
florfenicol trong cơ cá chỉ phát hiện được ở duy nhất 1 nghiệm thức là NT-100
tại thời điểm cá ăn kháng sinh 7 ngày với mức 336 ppb, sau khi cá ngưng ăn
kháng sinh không còn phát hiện florfenicol tồn lưu trong cơ cho đến khi kết
thúc thí nghiệm, kết quả này cho thấy thời gian đào thải florfenicol khỏi cơ thể
cá khá nhanh. Hơn nữa, sử dụng florfenicol liên tục 7 ngày không ảnh hưởng
đến tăng trưởng cá tra giống 20-30 g/con.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
iii
ABSTRACT
The effect of florfenicol on biochemistry, hematology and residue on
stripped catfish (Pangasianodon hyppophthalmus) fingerlings (15-20 g/fish)
was studied in College of Aquaculture and Fisheries, Cantho University from
April to October 2008. The experiment was randomly designed and triplicated
in continuously aerated composite tank system. Fish were stocked at density of
70 individuals per 500 liters tank. They were fed with daily diets containing 0,
10, 30 and 100 mg florfenicol/kg body weight in consecutive 7 days. The
parameters of biochemistry (enzyme ChE, LPO, GST and CAT in muscle,
liver, gill and brain), hematology (quantity of red blood cell (RBC) and white
blood cell (WBC), hematoctit, hemoglobin, MCV, MCH, MCHC and ion Na+,
K+, Cl- in plasma) and residue of florfenicol in muscle were sampled at zero
day (feeding without florfenicol); 1st, 4th, 7th day (feeding with florfenicol);
and 1st, 5th, 14th, 28th day (after stopping feeding with florfenicol).
The result shows that florfenicol inhibits the ChE activity in brain and
liver; and at the same time increases LPO, GST and CAT activities in brain,
gill, liver and muscle. These enzyme activities tend to recover after the feeding
with florfenicol has been stopped. The degree and time of recovery depend on
florfenicol concentration and type of tissue. The quantity of RBC and WBC
and hematocrit value are decreased, but then it can be recovered in 1-5 days
after non-feeding with florfenicol. However, this completely depends on the
amount of florfenicol that fishes have eaten. In addition, the other of
hematological parameters such as MCV, MCH, hemoglobin, MCHC and ion
Na+, K+, Cl- in plasma are changed lightly, and non-significant with the
control. The florfenicol residue in muscle is only detected in treatment 4 at 7 th
contamination day with the residue concentration of 336 ppb. Right after
fishes have been fed without florfenicol, the florfenicol is no longer found in
muscle until the experiment ends. The result indicates that the florfeniol
residue was depleted from fish body rather fast. Moreover, the using
florfenicol in consecutive 7 days cause no effect to the growth of
Pangasianodon hypophthalmus fingerlings (20-30 g/fish).
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
iv
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi trong khuôn khổ dự án Physcam và đề tài Nghị định thư
giữa Việt Nam và Bỉ, các kết quả này chưa được dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác. Dự án có quyền sử dụng kết quả của luận văn này để phục
vụ cho dự án.
Cần Thơ, ngày 14 tháng 10 năm 2009
Ký tên
Lê Kim Ngọc
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
v
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM TẠ ............................................................................................... i
TÓM TẮT.................................................................................................... ii
ABSTRACT ................................................................................................ iii
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................... iv
MỤC LỤC.................................................................................................... v
DANH SÁCH BẢNG................................................................................. vii
DANH SÁCH HÌNH................................................................................. viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...................................................................... ix
Chương 1 GIỚI THIỆU .............................................................................. 1
Chương 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU........................................................... 3
2.1 Một số nghiên cứu sinh hoá trên cá ..................................................... 3
2.1.1 Sơ lược về vai trò của các enzyme............................................ 3
2.1.2 Một số nghiên cứu sinh hoá trên cá .......................................... 5
2.2 Một số nghiên cứu về huyết học trên các đối tượng thủy
sản nuôi .............................................................................................. 9
2.2.1 Thành phần cấu tạo và vai trò của máu..................................... 9
2.2.2 Một số nghiên cứu về huyết học trên cá.................................. 11
2.3 Tình hình sử dụng hoá chất, kháng sinh và một số nghiên
cứu về kháng sinh trong nuôi trồng thủy sản ..................................... 13
2.4 Florfenicol và một số nghiên cứu sử dụng Florfenicol
trong điều trị bệnh cá ........................................................................ 14
Chương 3 VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................. 19
3.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu ..................................................... 19
3.2 Đối tượng nghiên cứu ...................................................................... 19
3.3 Cá thí nghiệm ................................................................................... 19
3.4 Thức ăn............................................................................................. 19
3.5 Bố trí thí nghiệm............................................................................... 19
3.6 Phương pháp thu và phân tích mẫu ................................................... 21
3.6.1 Phương pháp thu mẫu............................................................. 21
3.6.2 Thời gian thu mẫu .................................................................. 21
3.6.3 Phương pháp phân tích mẫu ................................................... 22
3.7. Phương pháp xử lý số liệu ................................................................ 32
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
vi
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................. 33
4.1 Nồng độ kháng sinh trong thức ăn và mức độ tiêu thụ
thức ăn của cá ................................................................................... 33
4.2 Kết quả theo dõi các yếu tố môi trường............................................. 33
4.2.1 Nhiệt độ, pH và Oxy hòa tan .................................................. 33
4.2.3 Nitrite, nitrate và tổng đạm amon ........................................... 34
4.3 Ảnh hưởng của FF đến một số chỉ tiêu sinh hóa................................ 36
4.3.1 Enzyme Cholinesterase (ChE)................................................ 36
4.3.2 Enzyme Lipid Peroxidation (LPO) ......................................... 39
4.3.3 Enzyme Glutathione S-tranferase (GST) ................................ 41
4.3.4 Enzyme Catalase (CAT)......................................................... 44
4.4 Ảnh hưởng của FF đến một số chỉ tiêu huyết học.............................. 46
4.4.1 Số lượng hồng cầu.................................................................. 46
4.4.2 Số lượng bạch cầu.................................................................. 48
4.4.3 Tỷ lệ huyết sắc tố (Hematocrit) .............................................. 49
4.4.4 Số lượng huyết sắc tố (Hemoglobin) ...................................... 50
4.4.5 Thể tích hồng cầu - MCV....................................................... 52
4.4.6 Trọng lượng trung bình huyết sắc tố trong hồng cầu – MCH.. 53
4.4.7 Nồng độ huyết sắc tố trong hồng cầu – MCHC ...................... 54
4.4.8 Nồng độ ion Na+, Cl- và K+ trong huyết tương ....................... 55
4.5 Sự tồn lưu kháng sinh FF trong cơ cá................................................ 56
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT...................................................... 58
5.1 Kết luận.............................................................................................. 58
5.2 Đề xuất............................................................................................... 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................... 60
PHỤ LỤC A ............................................................................................... 65
PHỤ LỤC B ............................................................................................... 66
PHỤ LỤC C ............................................................................................... 70
PHỤ LỤC D ............................................................................................... 71
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
vii
DANH SÁCH BẢNG
Bảng 3.1: Qui trình phân tích ChE................................................................ 23
Bảng 3.2: Qui trình phân tích CAT ............................................................... 24
Bảng 3.3: Qui trình phân tích GST ............................................................... 26
Bảng 3.4: Qui trình lập đường chuẩn và phân tích LPO ................................ 27
Bảng 3.5: Qui trình phân tích Protein............................................................ 28
Bảng 4.1: Thức ăn cá tiêu thụ trong thời gian cho ăn kháng sinh (7 ngày) .... 33
Bảng 4. 2: Biến động nhiệt độ, pH và oxy hòa tan trong quá trình thí nghiệm33
Bảng 4.3: Biến động số lượng hồng cầu (triệu tế bào/mm3) .......................... 46
Bảng 4.4: Biến động số lượng bạch cầu (nghìn tb/mm3) ............................... 48
Bảng 4.5: Biến động tỷ lệ huyết sắc tố - hematocrit (%) ............................... 49
Bảng 4.6: Biến động số lượng huyết sắc tố - hemoglobin (mM/L) ................ 51
Bảng 4.7: Biến động thể tích hồng cầu – MCV (µm3) ................................... 52
Bảng 4.8: Biến động trọng lượng huyết sắc tố_MCH (pg) ............................ 53
Bảng 4.9: Biến động nồng độ huyết sắc tố - MCHC (%)............................... 54
Bảng 4.10: Biến động giá trị Na+, K+ và Cl- trong huyết tương ..................... 55
Bảng 4.11: Nồng độ kháng sinh florfenicol tồn lưu trong cơ cá .................... 56
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
viii
DANH SÁCH HÌNH
Hình 3.1: Hệ thống bể thí nghiệm ................................................................. 20
Hình 3.2: Buồng đếm Neubauer.................................................................... 29
Hình 3.3: Vị trí đếm hồng cầu, bạch cầu trên buồng đếm Neubauer.............. 29
Hình 3.4: Cách làm kính phết ....................................................................... 30
Hình 4.1: Biến động NO2- qua các đợt thu mẫu............................................. 34
Hình 4.2: Biến động NO3- qua các đợt thu mẫu............................................. 35
Hình 4.3: Biến động TAN qua các đợt thu mẫu ............................................ 36
Hình 4.4: Hoạt tính ChE ở não, cơ, mang, gan cá qua các đợt thu mẫu ......... 37
Hình 4.5: Hoạt tính LPO ở não, cơ, mang, gan cá qua các đợt thu mẫu......... 40
Hình 4.6: Hoạt tính GST ở não, cơ, mang, gan cá qua các đợt thu mẫu......... 43
Hình 4.7: Hoạt tính CAT ở não, cơ, mang, gan cá qua các đợt thu mẫu ........ 45
Hình 4.8: Khối lượng trung bình (g) của cá qua các đợt thu mẫu .................. 57
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
ix
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
AChE Acetylcholinesterase
AOZ 3-amino-2-oxazolidinone (dẫn xuất của Furazolidone)
ATChI Acetylthiocholine Iodide
BChE Butyl cholinesterase
BSA Albumine Bovine
CAP Chloramphenicol
CAT Catalase
CDNB 1-chloro-2,4-dinitrobenzene
ChE Cholinesterase
Cl- Chloride
Cmax Nồng độ tối đa trong huyết tương
Cty TNHH TM Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Thương mại
ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long
DMSO Dimethyl Sulfoxide
DO Dissolved oxygen
DTNB Dithiobisnitoobenzoate
EU Europe
F Sinh khả dụng (% lượng thuốc đi vào hệ tuần hoàn)
FB1 Aflatoxin B1 (độc chất từ loài nấm mốc giống Aspergillus)
FF Florfenicol
FFA Florfenicol amine
GSH Glutathione
GSH-Px Glutathione peroxidase
GST Glutathione S-tranferase
HAE 4-Hydroxyalkenals
Hb Hemoglobin
K+ Potassium
LC50 Lethal Concentration 50%
LOOHs Lipid hydroperoxides
LOQ Limit of analytical quantitation
LPO Lipid peroxidation
MCH Mean Corpuscular Haemoglobin
MCHC Mean Corpuscular Haemoglobin Concentration
MCV Mean Corpuscular Volumn
MDA Malondialdehyde bis dimethyl acetal
MIC Minimal Inhibition concentration
MRL Maximum Residue Limit
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
x
Na+ Sodium
NO2- Nitrite
NO3- Nitrate
NT-10 Nghiệm thức 2: 10 mg FF/kg cá/ngày
NT-100 Nghiệm thức 4: 100 mg FF/kg cá/ngày
NT-30 Nghiệm thức 3: 30 mg FF/kg cá/ngày
NT-ĐC Nghiệm thức 1: đối chứng
NTTS Nuôi trồng Thủy sản
PCV Packed Cell Volumn
PTNT Phát triển Nông thôn
RBC Red Blood Cell
ROS Rective Oxygen Species
SOD Superoxyde dimutase
t ½ Thời gian bán thải (The terminal half-life)
TAN Total Ammonia Nitrogen
tb Tế bào
TBA 2-Thiobarbituric A-xit
TBARS Thiobarbituric A-xit Reactive Substance
TCA Trichloroacetic A-xit
TiOSO4 Titanium Oxysulfate
tmax Thời gian đạt nồng độ tối đa trong huyết tương
WBC White Blood Cell
LC-MS/MS Liquid Chromatography - Mass Spectrometry/Mass
Spectrometry
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
1
Chương 1
GIỚI THIỆU
Cá tra (Pangasianodon hypophthalmus) phân bố tự nhiên ở một số nước
thuộc khu vực Đông Nam Châu Á như Campuchia, Thái Lan, Việt Nam….
Đây là loài cá nuôi quan trọng và mang lại giá trị kinh tế cao. Ở Việt Nam cá
tra được nuôi rất phổ biến, đặc biệt là ở một số tỉnh vùng Đồng Bằng Sông
Cửu Long (ĐBSCL) như Cần Thơ, An Giang, Đồng Tháp, Tiền Giang, Vĩnh
Long,...
Mỗi năm diện tích nuôi cá tra ở ĐBSCL đều tăng, theo số liệu thống kê
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đến tháng 8/2009, toàn vùng có
tổng diện tích nuôi cá tra là 5.154 ha. So với năm 2000, diện tích này đã tăng
khoảng 10 lần và dự báo sẽ tiếp tục tăng nhanh trong những năm tới. Tổng sản
lượng cá tra toàn vùng đến 14/8/2009 là 456.775 tấn với tốc độ tăng bình quân
trong 8 tháng đầu năm 2009 là 13,5% (Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn, 2009).
Với xu hướng phát triển về diện tích và quy mô trong thời gian qua, mức
độ thâm canh hoá ngày càng cao và tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng
trở nên nghiêm trọng, dịch bệnh xảy ra khắp nơi gây nhiều khó khăn và thiệt
hại không nhỏ cho người nuôi cá tra. Đối phó với tình hình này người dân đã
sử dụng hàng loạt các loại thuốc kháng sinh, hoá chất kể cả hoá chất, kháng
sinh cấm hoặc hạn chế sử dụng để ngăn ngừa và điều trị bệnh cá. Hơn nữa, đa
phần người dân chưa hiểu rõ cách sử dụng cũng như chưa quan tâm đến sự
ảnh hưởng của hoá chất, kháng sinh lên sinh trưởng và phát triển của cá, cũng
như ảnh hưởng đến môi trường sinh thái và đặc biệt là tác động đến chất lượng
sản phẩm khi thu hoạch. Vấn đề lạm dụng hoá chất, kháng sinh đã và đang tạo
ra nguy cơ suy thoái môi trường, gây mất an toàn thực phẩm cho người tiêu
dùng trong nước và gây khó khăn cho xuất khẩu thuỷ sản.
Để đáp ứng yêu cầu ngày càng nghiêm ngặt của một số thị trường xuất
khẩu thuỷ sản về vấn đề dư lượng hoá chất, kháng sinh trong các sản phẩm
thuỷ sản xuất khẩu, Bộ Thuỷ sản (cũ), nay là Bộ Nông nghiệp & PTNT đã
giao cho Viện Nghiên cứu NTTS II nghiên cứu tìm ra các chất thay thế những
hoá chất, kháng sinh cấm sử dụng như Chloramphenicol (CAP), Nitrofuran,
Malachite green,... Trong số những hoá chất, kháng sinh được đề nghị thay thế
cho nhóm cấm sử dụng thì Florfenicol là một trong những chất được khuyến
cáo sử dụng trong điều bệnh nhiễm khuẩn trên cá tra, basa. Đây là dẫn xuất
của Thiamphenicol, có khả năng diệt khuẩn tương tự như CAP nhưng ít độc
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
2
hơn CAP. Kháng sinh này đã được EU cho phép sử dụng trên cá da trơn
(catfish), mức giới hạn tối đa trong sản phẩm thuỷ sản xuất vào thị trường EU
là 1.000 ppb và Canada là 800 ppb. Ở Việt Nam Florfenicol (FF) được khuyến
cáo sử dụng trong điều trị bệnh mủ gan ở cá, tuy nhiên kháng sinh này thuộc
danh mục kháng sinh hạn chế sử dụng trong sản xuất kinh doanh thủy sản,
mức dư lượng tối đa cho phép là 1.000 ppb (Bộ Nông nghiệp & PTNT, 2009).
Florfenicol hiện đang được sử dụng phổ biến ở Việt Nam, nhất là vùng
ĐBSCL bởi những hiệu quả mà nó mang lại trong điều trị bệnh gan thận mủ ở
cá tra. Mặc dù được sử dụng rộng rãi nhưng các nghiên cứu kháng sinh này
trong nuôi trồng thuỷ sản hiện nay chưa nhiều, một số nghiên cứu chủ yếu tập
trung xác định khả năng và hiệu quả điều trị các bệnh nhiễm khuẩn trên một số
loài cá như cá hồi, cá da trơn..., cơ chế tiêu diệt vi khuẩn của florfenicol…
Đến nay vẫn chưa có nghiên cứu nào xác định ảnh hưởng của florfenicol đến
các chỉ tiêu sinh hoá và huyết học ở cá tra, cũng như việc xác định thời gian
tồn lưu của thuốc trong cơ thể cá tra. Chính vì vậy, đề tài “Ảnh hưởng của
kháng sinh Florfenicol lên các chỉ tiêu sinh hóa, huyết học và tồn lưu trên cá
tra (Pangasianodon hyphthalmus) nuôi trong bể” được thực hiện.
Mục tiêu của đề tài
Nhằm cung cấp những thông tin về sự bài tiết và tích luỹ của Florfenicol
trong cơ cá tra cũng như ảnh hưởng của thuốc đến sức khoẻ của cá, xác định
mối liên hệ giữa sự lưu tồn và đáp ứng sinh học của cơ thể cá khi cho ăn
kháng sinh thông qua phân tích các chất đánh dấu sinh học (biomarkers).
Kết quả nghiên cứu này sẽ là cơ sở để khuyến cáo việc sử dụng kháng
sinh Florfenicol một cách an toàn và hiệu quả cho nghề nuôi cá tra, đồng thời
đây cũng là dẫn liệu khoa học cho các nghiên cứu tiếp theo.
Nội dung nghiên cứu
- Xác định sự thay đổi hoạt tính của các enzyme ChE, LPO, GST và
CAT khi sử dụng florfenicol với các nồng độ khác nhau.
- Xác định sự ảnh hưởng của florfenicol lên một số chỉ tiêu huyết học
của cá tra.
- Xác định thời gian tồn lưu của florfenicol trên cá tra.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
3
Chương 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Một số nghiên cứu sinh hoá trên cá
2.1.1 Sơ lược về vai trò của các enzyme
Các chất đánh dấu sinh học (enzyme ChE, LPO, GST,…) được dùng
như những thông số liên quan đến những tiến trình sinh lý quan trọng trong cơ
thể sinh vật như chức năng của hệ thần kinh, sự giải độc, hay hàng rào bảo vệ
cơ thể sinh vật khỏi tác động của những nhân tố gây stress,… (Varó et al.,
2007).
2.1.1.1 Enzyme Acethylcholine (AChE)
Enzyme AChE là một chất hóa học thần kinh đóng vai trò như một tác
nhân dẫn truyền thông tin qua các thể tiếp hợp giữa hai tế bào thần kinh
(Ellman et al., 1961). AChE rất cần thiết cho các chức năng bình thường của
thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên. AChE khi bị ức chế dẫn đến sự
tích tụ của acethylcholine tại các synap (các khoảng trống giữa hai tế bào thần
kinh), làm mất chức năng dẫn truyền của các xung thần kinh (Hart, 1993).
Trong nghiên cứu độc học, AChE được sử dụng nhiều và có vai trò như chất
đánh dấu sinh học (bio-marker). Theo O’Brien (1976) enzyme Cholinesterase
(ChE) bao gồm cả acetylcholinesterase (AChE) và butyl cholinesterase
(BChE) (trích dẫn bởi Nguyễn Văn Công và ctv, 2006a).
Theo Ludin (1962), Sturm et al. (2000) và Varó et al. (2003) thì
enzyme AChE và BChE là hai enzyme thường hiện diện trong cùng một loại
mô (được trích dẫn bởi Varó et al., 2007). Varó et al. (2007) cho biết AChE là
enzyme chủ yếu hiện diện trong mô não và theo ông thì các nghiên cứu trước
đây cũng đã chứng minh rằng AChE là ChE chính hiện diện trong não của
nhiều loài cá như Gumbusia yucatana (Rendonvon Osten et al., 2005),
Limanda limanda, Platichthys flesus và Serranus cabrila (Sturm et al., 1999)
và Dicentrarchus labrax (Varó et al., 2003).
2.1.1.2 Enzyme Catalase (CAT)
CAT là một trong những enzyme chống oxy hóa phân bố tại các
perixosome có vai trò quan trọng trong việc loại bỏ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Ảnh hưởng của florfenicol lên sinh hóa, huyết học và tồn lưu trên cá tra (Pangasianodon hypophthalmus) nuôi trong bể.pdf