CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐẦU TƯ VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẦU TƯ, ĐẦU TƯ TÍN DỤNG VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ. 1
1. khỏi niệm và bản chất của đầu tư 1
1.1 Khỏi niệm 1
1.2 Bản chất của đầu tư 1
2. Vai trũ của đầu tư đối với sự phát triển kinh tế xó hội 2
2.1 Đầu tư tác động đến tổng cung và tổng cầu của nền kinh tế 2
2.2 Đầu tư có tác động hai mặt đến sư ổn định kinh tế. 3
2.3 Đầu tư tác động đến tốc độ tăng trưởng và phát triển kinh tế. 3
2.4. Đầu tư có ảnh hưởng tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế 4
2.5. Đầu tư sẽ tăng cường khả năng khoa học công nghệ của đất nước 4
3. Đầu tư tín dụng 4
3.1Đặc điểm của đầu tư tín dụng 5
3.2 Vai trũ của đầu tư tín dụng 6
3.3 Hiệu quả của đầu tư tín dụng 8
4. Dự án đầu tư : 9
II. THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ 9
1. Khái niệm và sự cần thiết thẩm định dự án đầu tư. 9
1.1 Khỏi niệm 9
1.2 Sự cần thiết phải thẩm định dự án đầu tư 11
3.2 Thẩm định theo phương pháp so sánh các chỉ tiêu. 12
3.3. Phương pháp dựa trên việc phân tích độ nhạy cảm của dự án. 13
3.4 Phương pháp dự báo 13
3.5 Phương pháp triệt tiờu rủi ro 13
4.Nội dung thẩm định dự án đầu tư 13
4.1.Thẩm định về điều kiện pháp lý của dự án 14
4.2. Thẩm định về phương diện thị trường của dự án. 14
4.3. Thẩm định phương diện kỹ thuật của dự án 15
4.4. Thẩm định về phương diện tổ chức thực hiện 16
4.5. Thẩm định về mặt tài chính của dự án. 16
4.6. Thẩm định về môi trường sinh thái: 19
4.7.Thẩm định về mặt kinh tế xó hội: 20
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI- VAI TRề CỦA THẨM ĐỊNH ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG 20
1. Ngân hàng thương mại 20
2. Vai trũ của thẩm định đối với hoạt động đầu tư tín dụng của ngân hàng. 21
2.1. Thẩm định giúp lựa chọn dự án lớn nhất để đầu tư 22
2.2. Thẩm định giúp cho ngân hàng sử dụng vốn đúng mục đích đúng đối tượng 22
2.3. Thẩm định giúp ngân hàng đánh giá mức độ phù hợp của dự án với quy hoạch chung của ngành,vùng ,đất nước. 23
2.4. Thẩm định giúp ngân hàng xác định được hiệu quả của dự án. 23
75 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1197 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Ảnh hưởng của thẩm định đến hiệu quả hoạt động đầu tư tín dụng tại ngân hàng no& ptnh láng hạ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tăng qua cỏc năm từ năm 1997 đến năm2001và cú sự chuyển biến theo hướng tớch cực của cơ cấu nguồn vốn, thể hiện ở việc tăng dần tỷ trọng tiền gửi cú kỳ hạn trong tổng nguồn vốn huy động từ 15% năm 1997 lờn 82.175% năm2001, điều đú chứng tỏ uy tớn của Ngõn hàng ngày càng được mở rộng và tăng cường, thu hỳt được đụng đảo tiền gửi của khỏch hàng điều này đó làm cho nguồn vốn của chi nhỏnh tăng một cỏch ổn định, đỏp ứng được nhu cầu vay vốn của khỏch hàng. Đặc biệt là cú sự tăng lờn của tiền gửi cú kỳ hạn trờn 12 thỏng từ con số 0% năm 1997 lờn đến 36.45% năm 2000. Đõy là nguồn tiền Ngõn hàng huy động để cho vay trung và dài hạn nờn phần nào đó đỏp ứng được nhu cầu vay vốn trung và dài hạn của khỏch hàng.Bờn cạnh đú tiền gửi khụng kỳ hạn với số lượng ngày càng tăng chủ yếu là từ tài khoản tiền gửi thanh toỏn của cỏc doanh nghiệp và dõn cư thể hiện tớch cực trong việc mỏ rộng phương thức thanh toỏn khụng dựng tiền mặt tạo điều kiện phỏt triển khỏch hàng giao dịch thường xuyờn tạo ra thu nhập ổn định trong Ngõn hàng. Từ việc phõn nguồn vốn theo loại tiền ta thấy chi nhỏnh huy động tiền gửi bằng nội tệ là chủ yếu chiếm khoảng 86%-87% tổng nguồn vốn huy động. Nguồn vốn ngoại tệ tuy chi nhỏnh huy động được ớt nhưng đó cú sự tăng trưởng giữa cỏc năm với con số tuyệt đối từ 11018 triệu đồng năm 1997 đến năm 2001 đó tăng lờn 354000. Sự biến động của tổng nguồn vốn huy động của chi nhỏnh được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 2: Tỡnh hỡnh biến động nguồn vốn của Ngõn hàng No&PTNT Lỏng Hạ
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiờu
Năm 1997
Năm 1998
Năm 1999
Năm 2000
Năm 2001
Tổng nguồn vốn huy động
232930
857844
1142652
2000000
2630000
Biến động nguồn vốn huy động
0
+624914
+284808
+857348
+630000
Tỷ lệ biến động nguồn vốn
0%
+268.284%
+33.2%
+75.031%
+31.5%
(Nguồn: Bỏo cỏo kết quả kinh doanh cỏc năm 1997,1998,1999,2000,2001 của ngõn hàng No&PTNT Lỏng Hạ)
Qua bảng trờn ta thấy hoạt động huy động vốn đó đạt được những kết quả khả quan được thể hiện cụ thể ở cỏc năm như sau:
Đầu năm 1997 chi nhỏnh nhận bàn giao từ bàn tiết kiệm của Ngõn hàng phục vụ người nghốo là 11 tỷ đồng, sau một năm hoạt động tổng số vốn huy động được lờn tới 232.93 tỷ tăng 221.93 tỷ so với đầu năm. Đõy quả là một kết quả đỏng khớch lệ đối với một chi nhỏnh mới thành lập và hoạt động trong thời gian cuộc khủng hoảng kinh tế xảy ra như chi nhỏnh Ngõn hàng No&PTNT Lỏng Hạ.
Năm 1998 Tổng nguồn vốn đạt 857.844 tỷ đồng tăng 3.683 lần so với năm 1997 và 2.86 lần so với kế hoạch đề ra trong năm. Nguồn vốn huy động bỡnh quõn đầu người năm 1998 đạt 18.648 tỷ đồng tăng 11.78 tỷ so với năm 1997.
Năm 1999 Tớnh đến hết ngày 31/12/1999 tổng nguồn vốn huy động đạt 1142.652 tỷ đồng tăng 33.2% so với năm 1998 và tăng 13% so với kế hoạch đề ra, bỡnh quõn huy động được 30.5 tỷ trờn một cỏn bộ viờn chức tăng 63.55% so với năm 1998.
Năm 2000 Tổng nguồn vốn huy động đạt 2000 tỷ tăng 75.031% so với năm 1999 và tăng 43% so với kế hoạch năm. bỡnh quõn mỗi cỏn bộ trong chi nhỏnh huy động được 34.48 tỷ tăng 13.058% so với năm 1999.
Năm 2001 Tổng nguồn vốn huy động đó đạt được 2630 tỷ tăng 31.5% so với cựng kỳ năm 2000.
Đạt được những kết quả trờn đõy là do chi nhỏnh đó thực hiện tốt chiến lược khỏch hàng, nõng cao chiến lược phục vụ khỏch hàng, phỏt triển cỏc dịch vụ thanh toỏn trong và ngoài nước, thường xuyờn nắm bắt và điều chỉnh kịp thời cỏc mức lói suất đỏp ứng yờu cầu cạnh tranh và hiệu quả trong kinh doanh. Những kết quả thu được trong hoạt động huy động vốn trờn đõy đó cú ý nghĩa rất lớn đối với hoạt động kinh doanh của một chi nhỏnh trẻ. Tuy nhiờn lượng vốn nhàn rỗi trong dõn cư và cỏc tổ chức kinh tế chưa được khai thỏc cũn nhiều, Ngõn hàng cần thực hiện tốt hơn nữa chiến lược khỏch hàng, nõng cao uy tớn của mỡnh nhằm thu hỳt ngày càng nhiều lượng vốn nhàn rỗi trong dõn cư để đỏp ứng tốt hơn nhu cầu vay vốn của khỏch hàng.
3.2. Tỡnh hỡnh sử dụng vốn.
Hoạt động sử dụng vốn của Ngõn hàng No&PTNT Lỏng Hạ chủ yếu là hoạt động tớn dụng. Đõy là hoạt động mang lại nguồn thu chớnh cho chi nhỏnh. Thời gian qua, chi nhỏnh đó mở rộng phạm vi cho vay, nõng cao hiệu quả sử dụng vốn điều này được thể hiện ở bảng sau:
Bảng 3: Tỡnh hỡnh cho vay của Ngõn hàng No&PTNT Lỏng Hạ
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiờu
Năm 1998
Năm 1999
Năm 2000
Năm 2001
Số tiền
%
Số tiền
%
Số tiền
%
Số tiền
%
Tổng dư nợ tớn dụng
80776
100
520899
100
661000
100
1030000
100
1.Phõn theo TPKT
-Cho vay với DNQD
70840
87.7
518655
99.57
653000
98.8
978500
95
-Cho vay với DNNQD
9629
11.92
1496
0.29
7000
1.06
49440
4.8
-Cho vay khỏc
307
0.38
748
0.14
1000
0.14
2060
0.2
2.Phõn theo thời gian
-Cho vayngắn hạn
60582
75
182314.7
35
164000
24.8
197000
19.13
Cho vay trung, dài hạn
20.194
25
338584.3
65
49000
75.2
833000
80.87
-vay bằng nội tệ
51697
64
125015.8
24
361000
54.61
610000
59.2
-Vay bằng ngoại tệ
29079
36
395883.2
76
300000
45.39
420000
40.8
( Nguồn bỏo cỏo kết quả kinh doanh cỏc năm 1998,1999,2000,2001 của Ngõn hàng No&PTNT Lỏng Hạ)
Bảng 4: Tỡnh hỡnh biến động cho vay của Ngõn hàng No&PTNT Lỏng Hạ.
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiờu
Năm 1998
Năm 1999
Năm 2000
Năm 2001
Tổng dư nợ
80776
520899
661000
1030000
Biến động dư nợ
0
+ 440123
+140101
+369000
Tỷ lệ biến động dư nợ
0%
+544.87%
+26.9%
+55.82%
Theo bảng 3 và bảng 4 ta thấy hoạt động tớn dụng tại Ngõn hàng No&PTNT Lỏng Hạ đó phỏt triển theo xu hướng tớch cực đạt mức tăng trưởng tớn dụng cao. Đặc biệt là trong năm 2000, khi mà toàn ngành ngõn hàng đều bị ứ đọng vốn thỡ chi nhỏnh vẫn đạt được đầu ra cao 661000 triệu đồng, chứng tỏ hoạt động tớn dụng của chi nhỏnh đó đi đỳng hướng. Theo bảng 3 dư nợ ngắn hạn cú xu hướng giảm, dư nợ trung và dài hạn cú xu hướng tăng, điều này chứng tỏ chi nhỏnh đó phỏt triển được mối quan hệ tốt với cỏc doanh nghiệp lớn, chi nhỏnh cũng đó chỳ trọng đầu tư vào cỏc dự ỏn mở rộng sản xuất kinh doanh, dự ỏn đầu tư cơ sở hạ tầng đũi hỏi thời gian thu hồi vốn dài, điều này cũng núi lờn việc chi nhỏnh đó đỏp ứng được nhu cầu vốn vay trung và dài hạn cho cỏc doanh nghiệp, đó tạo điều kiện cho cac doanh nghiệp đú phỏt triển. Tuy nhiờn với tỷ lệ cho vay trung và dài hạn cao như năm 2000 chiếm 75.2% và năm 2001 chiếm 80.87% cũng cho thấy hoạt động tớn dụng của chi nhỏnh cũn tiềm ẩn nhiều rủi ro như thời gian thu hồi vốn dài.
Cũng qua bảng 3 việc phõn dư nợ theo thành phần kinh tế cho biết Ngõn hàng No&PTNT Lỏng Hạ mới chỉ quan tõm đến cỏc doanh nghiệp quốc doanh ( chiếm hơn 90% trong tổng dư nợ cho vay của chi nhỏnh ). Trong khi đú, khu vực ngoài quốc doanh là một thị trường đầy tiềm năng của Ngõn hàng, nhu cầu sử dụng vốn của khu vực này là rất lớn, nhưng vẫn chưa được Ngõn hàng đầu tư mạnh mà chỉ đầu tư dố chừng chiếm tỷ lệ nhỏ trong tổng dư nợ cho vaycủa ngõn hàng. Năm 1999 tỷ lệ này là 0.2% đến năm 2001 cho vay đối với khu vực này cú tăng nhưng chỉ ở mức thấp chiếm 4.8% trong tổng dư nợ năm 2001. Do đú đũi hỏi phải cú sự đầu tư cõn đối và hiệu quả trong cho vay đối với cỏc thành phần kinh tế hơn nữa nhằm thỳc đẩy sự phỏt triển đồng bộ. Tuy nhiờn xột một cỏch tổng quỏt, hoạt động sử dụng vốn của Ngõn hàng No&PTNT Lỏng Hạ đó đạt được những mức tăng trưởng cao. Cú được kết quả trờn là do :
Chi nhỏnh luụn bỏm sỏt định hướng phỏt triển kinh doanh của hội đồng quản trị giải phỏp điều hành của tổng giỏm đốc Ngõn hàng No &PTNTVN.
Chi nhỏnh thường xuyờn tiếp cận , bỏm sỏt cỏc dự ỏn lớn thuộc mục tiờu chiến lược của chớnh phủ, cỏc ngành nhằm phối hợp với khỏch hàng tỡm ra giải phỏp hữu hiệu phục vụ cụng tỏc đầu tư .
Giữ vững, củng cố và phỏt triển cú hiệu quả quan hệ tớn dụng rỳt ngắn thời gian giải quyết cỏc giao dịch cụ thể đỳng chế độ tớn dụng nờn đó tạo điều kiện cho việc giải ngõn nhanh, kịp thời vốn cho cỏc đối tượng khỏch hàng.
Đặc biệt đạt được kết quả trờn phần nhiều là do Ngõn hàng đó thực hiện tốt cụng tỏc thẩm định dự ỏn đầu tư. Một cụng việc cú ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sử dụng vốn của Ngõn hàng.
II.CễNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG No&PTNT LÁNG HẠ.
A.Quy trỡnh thẩm định dự ỏn đầu tư tại Ngõn hàng No&PTNT Lỏng Hạ.
Thẩm định dự ỏn đầu tư là một phần khụng thể thiếu trong quy trỡnh cho vay của Ngõn hàng.Thẩm định chớnh là việc tổ chức xem xột một cỏch khỏch quan khoa học và toàn diện cỏc nội dung cơ bản của dự ỏn nhằm tỡm ra cỏc nhõn tố ảnh hưởng tới tớnh khả thi của dự ỏn và xỏc định khả năng trả nợ của bờn vay để đưa ra quyết định cú cho vay vốn hay khụng. Đõy là một cụng việc phức tạp, đũi hỏi kinh nghiệm nghề nghiệp của cỏn bộ tớn dụng bởi những số liệu đưa ra phõn tớch xem xột chỉ là những số liệu dự đoỏn trong tương lai. Tuy nhiờn nếu như chỳng được xem xột một cỏch khoa học thỡ sẽ đem lại độ tin cậy cao. Trờn tinh thần đú Ngõn hàng No&PTNT Lỏng Hạ đó tiến hành thẩm định dự ỏn đầu tư theo văn bản hướng dẫn thẩm định cho vay đối với khỏch hàng của Ngõn hàng No&PTNT VN.
Cỏc căn cứ để thẩm định dự ỏn:
Hồ sơ phỏp lý:Tuỳ theo từng loại hỡnh doanh nghiệp mà cần cú cỏc giấy tờ như quyết định thành lập hoặc giấy phộp thành lập doanh nghiệp , giấy đăng ký kinh doanh, quyết định bổ nhiệm tổng giỏm đốc, giỏm đốc, kế toỏn trưởng biờn bản giao vốn gúp vốn cựng với cỏc giấy tờ khỏc theo quy dịnh của phỏp luật.
Hồ sơ kinh tế: Bao gồm kế hoạch sản xuất kinh doanh trong kỳ, bảng cõn đối kế toỏn, kết quả hoạt động kinh doanh 2 năm gần nhất và kỳ gần nhất
Hồ sơ vay vốn: Giấy đề nghị vay vốn, dự ỏn phương ỏn sản xuất kinh doanh, bản sao cỏc hợp đồng mua bỏn thanh toỏn cú liờn quan đến dự ỏn .
Trờn cơ sở ba hồ sơ đú khỏch hàng đưa cho chi nhỏnh để xin vay vốn, chi nhỏnh sẽ tiến hành thẩm định theo trỡnh tự sau:
1.Thẩm định tư cỏch phỏp lý.
Căn cứ vào hồ sơ phỏp lý Ngõn hàng tiến hành xem xột kiểm tra tớnh hợp phỏp , hợp lệ của cỏc giấy tờ nhằm chứng minh tư cỏch phỏp lý của khỏch hàng, giỳp Ngõn hàng biờtd được lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp cũng như người chịu trỏch nhiệm chớnh đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Thẩm định khả năng tài chớnh của khỏch hàng.
Để thẩm định khả năng tài chớnh của khỏch hàng Ngõn hàng tiến hành xem xột :
-Xem xột nguồn vốn chủ sở hữu đưa ra nhận xột về việc tăng giảm vốn chủ sở hữu cú hợp lý hay khụng.
Xem xột kết quả sản xuất kinh doanh của năm trước , quý trước là lói hay lỗ.
Xem xột tỡnh hỡnh cụng nợ phải trả và cỏc nghĩa vụ khỏc cú hợp lý hay khụng.
Để đưa ra nhận xột về khả năng tài chớnh của doanh nghiệp ngoài việc xem xột những điều trờn, Ngõn hàng cũn tớnh toỏn cỏc chỉ tiờu phản ỏnh khả năng tài chớnh của doanh nghiệp đú là:
Khả năng thanh toỏn hiện hành
Tổng tài sản lưu động
Khả năng thanh toỏn hiện hành = >=1
Tổng nợ ngắn hạn
Tỷ lệ này lớn hơn 1 là bỡnh thường và càng cao càng tốt. Nếu nhỏ hơn 1 phản ỏnh khả năng thanh toỏn yếu, khụng đảm bảo được trả nợ vốn vay.
Khả năng thanh toỏn nhanh
Vốn bằn tiền +cỏc khoản phải thu ngắn hạn khỏc
Khả năng thanh toỏn nhanh =
Nợ ngắn hạn NH +cỏc khoản phải
Và cỏc tổ chức khỏc trả khỏc
Tỷ lệ này lớn hơn 0.5 là tốt. Nếu nhỏ hơn 0.5 sẽ khú khăn trong việc thanh toỏn.
Khả năng thanh toỏn cuối cựng
TS cú LĐ+ TS thiếu chờ xử lý+ chờnh lệch tỷ giỏ chưa xử lý
Khả năng thanh toỏn =
Cuối cựng Nợ ngắn hạn NH + Cỏc khoản phải trả khỏc
Và cỏc tổ chức khỏc
Tỷ lệ này lớn hơn 1 là bỡnh thường, nếu nhỏ hơn 1 thỡ tỡnh hỡnh tài chớnh của doanh nghiệp là rất xấu.
Doanh lợi tiờu thụ sản phẩm:
Lói thuần
Doanh lợi tiờu thụ sản phẩm = *100%
Doanh thu thuần
Tỷ lệ này càng cao càng thể hiện doanh nghiệp kinh doanh cú hiệu quả.
Doanh lợi vốn tự cú:
Lợi nhuận sau thuế
Doanh lợi vốn tự cú = *100%
Vốn tự cú bỡnh quõn năm
Tỷ lệ này phản ỏnh khả năng sinh lời của vốn tự cú, tỷ lệ này càng cao càng tốt.
Trờn đõy là những chỉ tiờu chớnh dựng để phõn tớch khả năng tài chớnh của khỏch hàng, tuỳ từng trường hợp cụ thể mà chi nhỏnh sẽ sử dụng thờm một số chỉ tiờu khỏc nữa.
3.Thẩm định dự ỏn đề nghị vay vốn.
a.Thẩm định tài chớnh của dự ỏn
Xỏc định tổng mức vốn đầu tư: Tổng mức vốn đầu tư của dự ỏn bao gồm vốn cố định và vốn lưu động. Vốn cố định bao gồm mỏy múc thiết bị và cụng nghệ ( cả thuế nhập khẩu và cỏc chi phớ khỏc cú liờn quan), xõy dựng cơ bản, lói phải trả trong xõy dựng cơ bản và cỏc chi phớ khỏc. Vốn lưu động bao gồm chi phớ nguyờn vật liệu, tiền lương,giỏ trị phụ tựng thành phẩm tồn kho, hàng hoỏ bỏn chịu, chi phớ đột xuất… Việc xỏc định lại tổng mức đầu tư sẽ giỳp cho Ngõn hàng biết được cỏc chi phớ đầu tư này cú phự hợp hay khụng, cơ cấu nguồn vốn của dự ỏn cú hợp lý hay khụng.
Tớnh toỏn mức cho vay, thời gian cho vay và thời gian trả nợ:
Mức cho vay= tổng nhu cầu vốn của DA- Vốn tự cú của DN- Vốn khỏc(nếu cú)
Thời hạn cho vay= thời gian XDCB + Thời gian trả nợ
Mức cho vay
Thời hạn trả nợ =
KH cơ bản+LN+Nguồn khỏc (nếu cú)
Việc tớnh toỏn cỏc chỉ tiờu trờn giỳp cho chi nhỏnh xem xột mức cho vay là bao nhiờu, thời hạn trả nợ của dự ỏn đến bao giờ, từ đú mới yờu cầu khỏch hàng trả nợ trong vũng bao nhiờu năm và yờu cầu khỏch hàng cú kế hoạch trả nợ phự hợp theo thời hạn quy định ở trờn. Việc phõn tớch về mặt tài chớnh của dự ỏn như trờngiỳp cho ngõn hàng thấy được tớnh đầy đủ, khả thi của một kế hoạch tài chớnh cho một dự ỏn đầu tư. Để xem xột tớnh khả thi của toàn dự ỏn Ngõn hàng No&PTNT Lỏng Hạ đó tiến hành phõn tớch hiệu quả của dự ỏn.
b.Phõn tớch hiệu quả của dự ỏn: Hiệu quả của dự ỏn bao gồm hiệu quả tài chớnh và hiệu quả kinh tế xó hội.
Xỏc định hiệu quả tài chớnh: hiệu quả tài chớnh của dự ỏn được thể hiện trong việc tớnh toỏn và phõn tớch cỏc chỉ tiờu tài chớnh như: Giỏ trị hiện tại thuần của dự ỏn, tỷ suất hoàn vốn nội bộ….
Giỏ trị hiện tại thuần của dự ỏn ( NPV) là hiệu số giữa giỏ trị hiện tại của dũng lợi ớch và giỏ trị hiện tại của dũng chi phớ đó được chiết khấu với mức lói suất thớch hợp.
NPV= -Ivo +
Trong đú Ivo : Tổng số vốn đầu tư ban đầu
Bi : Khoản thu của năm i
Ci : Khoản chi phớ của năm thứ i
n : Số năm dự ỏn sẽ hoạt động
SV : Giỏ trị cũn lại của dự ỏn
r : tỷ suất chiết khấu được chọn
Nếu NPV >0 thỡ dự ỏn cú lói và ngõn hàng cú thể yờn tõm đầu tư vốn của mỡnh vào dự ỏn đú.
Nếu NPV = 0 thỡ dự ỏn hoà vốn, để quyết định cú nờn đầu tư vốn hay khụng ngõn hàng cũn phải kết hợp với việc xem đến mục tiờu của dự ỏn và cỏc chỉ tiờu khỏc.
Nếu NPV<0 thỡ dự ỏn bị lỗ và ngõn hàng khụng thể mạo hiểm vốn của mỡnh để đầu tư vào cỏc dự ỏn khụng khả thi đú.
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ ( IRR): là mức lói suất nếu dựng nú làm hệ số chiết khấu để tớnh chuyển cỏc khoản thu chi của dự ỏn về mạt bằng hiện tại thỡ tổng thu sẽ cõn bằng với tổng chi tức là NPV=0. Đõy là một chỉ tiờu cơ bản nú cho biết mức lói suất mà dự ỏn cú thể đạt được.
IRR= r1 +(r2 –r1)
Trong đú r1, r2 là tỷ suất dựng để tớnh thu nhập thuần của dự ỏn
r1 là lói suất làm cho NPV1 >0 và gần 0 nhất
r2 là lói suất làm cho NPV2 <0 vàgần 0 nhất
r2> r1
IRR phản ỏnh mức lói suất vay cao nhất mà dự ỏn cú thể chấp nhận được, nếu IRR>= r vay ngõn hàng thỡ dự ỏn cú hiệu quả ngõn hàng sẽ yờn tõm khi đầu tư vốn cho dự ỏn. nếu IRR <r vay ngõn hàng thỡ dự ỏn khụng cú hiệu quả bởi lói suất do dự ỏn đem lại khụng đủ bự đắp cho lói suất đi vay, ngõn hàng sẽ kiờn quyết khụng đầu tư vốn cho cỏc dự ỏn trờn.
Điểm hoà vốn: là điểm mà tại đú doanh thu đạt được chỉ bự đắp chi phớ bỏ ra, tại đú doanh nghiệp sẽ chưa cú lói và cũng chưa bị lỗ.
Điểm hoà vốn tớnh bằng đơn vị hiện vật:
x=
Trong đú x: sản lượng hoà vốn
f: Tổng định phớ
p: Giỏ bỏn một sản phẩm
v: Biến phớ tớnh cho một sản phẩm
Điểm hoà vốn tớnh bằng đơn vị giỏ trị:
Oh =p*x =p
Trong đú Oh là doanh thu hoà vốn.
Chỉ tiờu này là cơ sở phối hợp với cỏc chỉ tiờu khỏc tớnh ở trờn để phõn tớch mức độ khả thi và hiệu quả của dự ỏn.
Tuỳ từng trường hợp cụ thể mà ngõn hàng lựa chọn những chỉ tiờu đỏnh giỏ hiệu quả tài chớnh khỏc nhau cho phự hợp với từng dự ỏn giỳp Ngõn hàng định giỏ chớnh xỏc , sõu sắc hiệu quả kinh tế của dự ỏn.
Hiệu quả xó hội của dự ỏn:
Việc phõn tớch hiệu quả xó hội của dự ỏn chớnh là việc phõn tớch để thấy được những lợi ớch về kinh tế xó hội do dự ỏn đem lại. Việc phõn tớch tập trung vào một số nội dung như:
Dự ỏn cú nằm trong mục tiờu ưu tiờn phỏt triển của chớnh phủ, của ngành của địa phương hay khụng.
Tớnh toỏn cỏc chỉ tiờu phản ỏnh những đúng gúp của dự ỏn vào làm tăng khối lượng sản phẩm cho xó hội (NVA, NNVA) tăng việc làm cho người lao động,tăng nguồn thu cho ngõn sỏch nhà nước.
Dự ỏn cú tận dụng cỏ điều kiện sẵn cú về điều kiện tự nhiờn và xó hội sử dụng nguồn nguyờn liệu sẵn cú.
Dự ỏn cú tạo điều kiện tiếp cận với ứng dụng khoa học kỹ thuật, nõng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm trong nước, cỏi thiện cơ cấu kinh tế vựng địa phương…
c.Phõn tớch tớnh khả thi của dự ỏn.
Dự ỏn khả thi chớnh là điều kiện để Ngõn hàng cho doanh nghiệp vay vốn bởi khi cho vay điều Ngõn hàng quan tõm nhất ở doanh nghiệp chớnh là khả năng trả nợ, nguồn vốn dựng trả nợ Ngõn hàng chớnh là từ bản thõn dự ỏn. Do đú Ngõn hàng cần quan tõm đến những vấn đề như thị trường của sản phẩm, cụng nghệ được sử dụng…
Trước hết căn cứ vào kế hoạch trả nợ và khả năng tớch luỹ của dự ỏn, Ngõn hàng sẽ xem xột khả năng trả nợ vốn vay của dự ỏn.Sau đú Ngõn hàng sẽ xem xột về thị trường tiờu thụ sản phẩm bao gồm cỏc nội dung như:
Xem xột mụ tả vắn tắt, ngắn gọn sản phẩm, dịch vụ của dự ỏn về tớnh năng cụng dụng, kết cấu và những ưu điểm nổi bật.
Đỏnh giỏ chung về tỡnh hỡnh thị trường sản phẩm: Như thị trường tiờu thụ dự kiến, cơ cấu khỏch hàng tiờu thụ, tổng nhu cầu của sản phẩm đú trong quỏ khứ, hiện tại và tương lai, đỏnh giỏ về cỏc đối thủ cạnh tranh …
Xem xột hệ thống và phương thức bỏn hàng : Hệ thống đại lý , phương thức bỏn hàng theo đơn đặt hàng hay theo hợp đồng, theo phương thức thanh toỏn.
Đỏnh giỏ khả năng cung cấp đầu vào cho dự ỏn.
Tiếp đến xem xột về cỏc cụng nghệ và tài sản cố định: Ngõn hàng dựa vào cỏc đỏnh giỏ của bộ KHCN&MT, cỏc cơ quan quản lý ngành, kết quả thẩm định ở cấp nhà nước …Để đưa ra nhận xột về mức độ hiện đại của cụng nghệ, sự phự hợp của cụng nghệ với điều kiện thực tế và cỏc yờu cầu sản xuất sản phẩm.Sự phự hợp về xõy dựng cơ bản, mức độ hiện đại của mỏy múc thiết bị và cỏc điều kiện bảo trỡ bảo dưỡng sau khi lắp đặt. Đõy là một nội dung thẩm định khú yờu cầu cỏn bộ thẩm định, am hiểu về kỹ thuật, đối với dự ỏn lớn trong quỏ trỡnh thẩm tra về vấn đề này Ngõn hàng thường thuờ cỏc chuyờn gia để giỳp Ngõn hàng đỏnh giỏ đỳng về nội dung này.
Phõn tớch về tổ chức quản lý sản xuất. Ngõn hàng thường tiến hành xem xột sự phự hợp về nội dung này theo từng dự ỏn vỡ mỗi dự ỏn đũi hỏi một cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất khỏc nhau. Nhưng nhỡn chung Ngõn hàng thường xem xột cỏc nội dung như: Cơ cấu màng lưới tổ chức quản trị dự ỏn, cỏc phương thức điều hành, đỏnh giỏ về năng lực trỡnh độ và khả năng quản lý của đội ngũ điều hành, đỏnh giỏ trỡnh độ kỹ thuật của lực lượng lao động được sử dụng trong dự ỏn.
d. Thẩm định tài sản đảm bảo nợ vay.
Đõy là nội dung thẩm định cú tớnh chất tập trung của Ngõn hàng bởi khi cho vay Ngõn hàng thường đũi hỏi khỏch hàng phải cú tài sản thế chấp nhằm giảm độ rủi ro cho Ngõn hàng. Việc thẩm định tài sản đảm bảo nợ vay giỳp Ngõn hàng đỏnh giỏ được giỏ trị thực của tài sản đú và kiểm tra tớnh hợp phỏp của tài sản thế chấp trỏnh sự tranh chấp khi xử lý tài sản nếu rủi ro xảy ra.
e. Đỏnh giỏ và kết luận.
Túm tắt lại toàn bộ những nội dung đó thẩm định theo những mẫu đó quy định sẵn trờn cơ sở đú đề xuất những kiến nghị với người ra quyết định tớn dụng về việc cho vay vốn đối với dự ỏn của doanh nghiệp.
Trờn đõy là toàn bộ những nội dung thẩm định cơ bản trong quỏ trỡnh thẩm định dự ỏn đầu tư của Ngõn hàng No&PTNTVN đó ban hành mà chi nhỏnh Ngõn hàng No&PTNT Lỏng Hạ đó tiến hành việc thẩm định theo sỏt những nội dung trờn. Để minh chứng cho cụng tỏc thẩm định tại chi nhỏnh, ta hóy xem xột việc thẩm định một dự ỏn cụ thể qua bỏo cỏo thẩm định của cỏn bộ thẩm định ở Ngõn hàng No&PTNT Lỏng Hạ.Đú chớnh là bỏo cỏo thẩm định dự ỏn đầu tư mở rộng sản xuất của cụng ty Long Giang.
B. Hiện trạng thẩm định dự ỏn đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh của cụng ty Long Giang.
1.Bỏo cỏo thẩm định dự ỏn đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh của cụng ty Long Giang.
a. Thẩm định tư cỏch phỏp lý của cụng ty Long Giang.
Hồ sơ phỏp lý của doanh nghiệp:
Tờn doanh nghiệp: Cụng ty Long Giang.
Trụ sở giao dịch: 539-Đường Minh Khai-Hai Bà Trưng-Hà Nội.
Điện thoại : 8214476
Quyết định thành lập cụng ty số 2384/GP-UB ngày 23-6-1993 của UBND thành phố Hà Nội cấp. Vốn điều lệ ban đầu là 500000000đ
Giấy phộp đăng ký kinh doanh cấp ngày 24/6/1993 do uỷ ban kế hoạch thành phố Hà Nội cấp.Ngành nghề trong đăng ký kinh doanh là xõy dựng gia cụng hàng hoỏ, thương mại.
Người đại diện doanh nghiệp:ễng Trần Ngọc Tuấn giữ chức vụ giỏm đốc cú trỏch nhiệm điều hành cụng việc của cụng ty và hoàn toàn chịu trỏch nhiệm trước phỏp luật về những vấn đề liờn quan đến hoạt động của cụng ty.
Thời gian hoạt động là 30 năm kể từ thỏng 6/1993.
Hồ sơ phỏp lý của doanh nghiệp đó đầy đủ, mọi giấy tờ liờn quan đều đỳng và hợp lệ chứng tỏ doanh nghiệp đó cú đầy đủ tư cỏch phỏp nhõn tham gia quan hệ tớn dụng với chi nhỏnh.
a.Phõn tớch tỡnh hỡnh tài chớnh của cụng ty Long Giang.
Bảng 5:Bảng tổng kết tài sản của cụng ty Long Giang
Đơn vị:Đồng
Chỉ tiờu
Năm 1999
Năm 2000
7thỏngđầu/2001
I. Tổng nguồn vốn
36348058289
47721429467
56467099078
A. Nguồn vốn chủ sở hữu
16275893714
16726803814
24578345236
Vốn lưu động
9707251525
9831916224
9764894080
Vốn cố định
6568678189
6894887590
14813451156
B. Nợ phải trả
20072164575
30994625653
35875455935
Nợ ngắn hạn
16502164575
27594625653
32835455935
Vay ngắn hạn
4950649372
8574777403
9868404176
-Người mua trả tiền trước
6600865830
13194740993
15901617484
-Phải trả người bỏn
3135411269
4232492260
3304479145
- Thuế và cỏc khoản phải trả
660086584
959081573
1433760172
-Phải trả khỏc
1155151520
633533424
2327194958
Nợ dài hạn
3570000000
3400000000
3400000000
- Vay dài hạn
3570000000
3400000000
3400000000
A.TSCĐ& đầu tư dài hạn
7158455198
8232223487
9749795227
-Tài sản cố định
6303741816
7377510105
8895081899
- Đầu tư tài chớnh dài hạn
854713382
854713382
854713382
B. TSLĐ& đầu tư ngắn hạn
29189603091
39487205980
46717303797
-Vốn bằng tiền
481298238
631827837
641058818
-Vật tư hàng hoỏ
14438947151
20802599685
22122660714
-Phải thu
14149033143
17624505054
21741496979
-TSLĐ khỏc
120324559
141521404
2212087186
II. Tổng tài sản
36348058289
47721429467
56467099078
( Nguồn: Chi nhỏnh Ngõn hàng No&PTNT Lỏng Hạ )
Đỏnh giỏ tỡnh hỡnh tài chớnh của cụng ty Long Giang:
Tỡnh hỡnh nguồn vốn và cơ cấu sử dụng nguồn vốn: Qua bảng 5 ta cú thể thấy nguồn vốn của cụng ty liờn tục tăng từ năm 1999 đến 7 thỏng đầu năm 2001 chứng tỏ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cú những bước tiến triển tốt. Xột về cơ cấu nguồn vốn thỡ vốn chủ sở hữu tăng dần qua cỏc năm. Năm 1999 và 2000 vốn chủ sở hữu cú sự tăng nhẹ từ 16275893714 lờn 16726803814, nhưng 7 thỏng đầu năm 2001 vốn chủ sở hữu cú sự tăng lờn đỏng kể: 24578345236 qua xem xột sự tăng lờn của nguồn vốn sở hữu này là phự hợp bởi doanh nghiệp cú một số cụng trỡnh nhận thầu nhưng chưa quyết toỏn và số vốn đú đó được đưa vào vốn chủ sở hữu. Nhỡn chung với cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp được thể hiện qua bảng 5 chứng tỏ kinh doanh của doanh nghiệp cú hiệu quả, tớch luỹ của doanh nghiệp tăng lờn. Mặt khỏc tổng vốn chủ sở hữu và nợ dài hạn đó vượt quỏ tổng tài sản cố định chứng tỏ tài sản của doanh nghiệp được tài trợ một cỏch vững chắc, một phần vốn dài hạn được tài trợ cho tài sản lưu động. Trong cơ cấu tài sản ta thấy tài sản lưu động chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản của doanh nghiệp( khoảng 80%) đõy cũng là điều phự hợp vỡ cụng ty Long giang là cụng ty cú lĩnh vực kinh doanh về xõy dựng, gia cụng hàng hoỏ và thương mại, nhưng hoạt động chớnh của doanh nghiệp là thương mại.
Kết quả kinh doanh của cụng ty Long Giang từ năm 1999 đến 7 thỏng đầu năm 2001 được thể hiện qua bảng6
Bảng 6: Kết quả kinh doanh của cụng ty Long Giang.
Đơn vị: Đồng
Chỉ tiờu
Năm 1999
Năm 2000
7thỏng đầu/ 2001
1. Doanh thu thuần
17533933591
21917416989
17328305029
2. Tổng chi phớ sản xuất
16619359894
20637013812
14564531230
3.Lợi nhuận thuần trước thuế
914573697
1280403177
2763773799
4.Thuế thu nhập doanh nghiệp
292663583
409729017
884407616
5.Lợi nhuận thuần sau thuế
621910114
870674160
1879336183
( Nguồn: Chi nhỏnh Ngõn hàng No&PTNT Lỏng Hạ )
Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp :
Hiệu quả kinh doanh được thể hiện qua lợi nhuận. Lợi nhuận doanh nghiệp thu được từ kết quả hoạt động kinh doanh ngày càng tăng năm1999 lợi nhuận thu được là 621.9 triệu đồng, năm 2000 đạt 870.67 triệu đồng và đặc biệt 7 thỏng đầu năm 2001 đạt 1879.36 triệu đồng, đõy chớnh là cơ sở để tăng cường tiềm lực tài chớnh của doanh nghiệp. Mặt khỏc tỷ lệ lợi nhuận trờn doanh thu đạt tỷ lệ cao và tăng dần qua cỏc năm: năm 1999 tỷ lệ này là 3.55%, năm 2000đạt 3.973%, 7 thỏng đầu năm 2001 là 10.846% như vậy cụng ty hoạt động kinh doanh ngày càng cú hiệu quả và ổn định. Tỷ lệ lợi nhuận trờn vốn ch
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- L0016.doc