Đề tài Áp dụng công cụ phân tích hệ thống để xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn đa dạng sinh học khu bảo tồn đất ngập nước Láng Sen – Long An

MỤC LỤC

      

MỤC LỤC ----------------------------------------------------------------------------------------- 1

CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU VỀ đỀTÀI ----------------------------------------------------- 2

I. đặt vấn đề -------------------------------------------------------------------------------- 2

II. Mục tiêu của đềtài ---------------------------------------------------------------------- 2

III. Phương pháp nghiên cứu của đềtài --------------------------------------------------- 3

CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀKHU BẢO TỒN đNN LÁNG SEN ------------------ 4

I. Quá trình hình thành -------------------------------------------------------------------- 4

II. Vịtrí – diện tích ------------------------------------------------------------------------- 4

III. Một số đặc điểm tựnhiên -------------------------------------------------------------- 5

III.1. Cảnh quan tựnhiên ------------------------------------------------------------------- 6

III.2. Các kiểu nơi sống của loài động thực vật ----------------------------------------- 7

IV. -- Tính đa dạng sinh học------------------------------------------------------------------11

IV.1. Thảm thực vật ------------------------------------------------------------------------11

IV.2. Phiêu sinh vật------------------------------------------------------------------------11

IV.3. Thủy sản ------------------------------------------------------------------------------12

IV.4. động vật ------------------------------------------------------------------------------12

CHƯƠNG 3 ÁP DỤNG CÔNG CỤ PHÂN TÍCH HỆ THỐNG

đỂXÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH BẢO TỒN đDSH đNN LÁNG SEN ---------14

I. Áp dụng $ơ đồnguyên nhân và hậu quả để đánh giá hiện trạng khu bảo tồn

đNN Láng Sen hiện nay---------------------------------------------------------------14

II. Phân tích các bên có liên quan trong việc quản lý khu bảo tồn đNN Láng Sen –

Long An----------------------------------------------------------------------------------15

III. Dùng phân tích SWOT đểxây dựng chương trình quản lý và bảo tồn đa dạng

sinh học của KBT đNN Láng Sen – Long An -------------------------------------22

KẾT LUẬN ---------------------------------------------------------------------------------------30

TÀI LIỆU THAM KHẢO ---------------------------------------------------------------------31

pdf32 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2261 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Áp dụng công cụ phân tích hệ thống để xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn đa dạng sinh học khu bảo tồn đất ngập nước Láng Sen – Long An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và các kênh ñào. Thành phần thực vật ở các kênh ñào thưa thớt và ít loài, ở các sông rạch tự nhiên thành phần thực vật phong phú hơn, gồm các loài: súng (Nymphaea spp.), rau tràng (Nymphoides nouchali), nhĩ cán vàng (Utricularia aurea), ráng gạt nai (Ceratopteris thalictroides), mồm mở (Ischaemum spp.),... ðây là nơi sống của nhóm cá ưa nước chảy. Nhóm này gồm các loài cá chủ yếu sống tại các dòng chảy chính, kênh hoặc sông lớn và thường di cư ngược dòng về thượng lưu hoặc di cư ñến vùng ngập lụt theo mùa ñể sinh sản hoặc sinh trưởng. Chúng thường ñược gọi chung là nhóm cá trắng gồm các loài phần lớn thuộc họ Cá chép (Cyprinidae) như cá linh (Henycorhynchus siamensis), cá ngựa (Hampala spp.), cá mè vinh (Barbodes gonionotus), cá he (Barbodes spp.), … và các loài trong họ Cá tra (Pangasiidae), họ Cá nheo (Siluridae), họ Cá thát lát (Notopteridae) … ðây là nhóm cá di cư ra vào trong khu vực theo sự lên xuống của nước lũ hàng năm ở ðồng bằng sông Cửu Long. III.2.2. ðai rừng tự nhiên ðai rừng tự nhiên hỗn loài ven sông, rạch, ngập nước thay ñổi từ 3 tháng ñến gần quanh năm (tùy theo ñộ cao của từng ñịa ñiểm). Do quá trình khai phá, ở Láng Sen ước tính Áp dụng công cụ phân tích hệ thống ñể xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn ðDSH khu bảo tồn ðNN Láng Sen – Long An GVC: TS. Chế ðình Lý HVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thảo  9 chỉ còn lại 15 - 20% so với diện tích trước năm 1975. ðộ rộng bình quân của ñai rừng này hiện nay chỉ còn khoảng 10 - 15 m, cá biệt có những nơi rộng ñến 100 m. Thành phần thực vật có cấu trúc phức tạp, phong phú về loài và dạng sống, trong ñó các loài thường gặp bao gồm: • Nhóm cây thân gỗ: Gáo (Sarcocephalus coadunata), Trâm (Syzygium cinereum), Bún (Crateva nurvala), Trâm bầu ba lá (Combretum trifoliatum), Côm háo ẩm (Elaeocarpus hygrophilus), Chiếc khế (Barringtonia acutangula); • Nhóm dây leo: Bòng bòng leo (Lygodium scandens), Vác (Cayratia trifolia), Mây nước (Flagellaria indica); • Nhóm cỏ, cây bụi: Phèn ñen (Phyllanthus reticulatus), Chóc gai (Lasia spinosa), ðình lịch (Hygrophila salicifolia), Choại co (Cyclosorus sp). III.2.3. ðồng cỏ ngập nước theo mùa ðồng cỏ ngập nước theo mùa, thời gian ngập nước khoảng 5 - 6 tháng/năm và dễ bị cháy vào mùa khô. ðồng cỏ ngập nước theo mùa thường phân bố ngay sau ñai rừng ven sông. Trước ñây, ở khu lỏi của Láng Sen, kiểu nơi sống này có diện tích lớn nhất nhưng hiện nay chỉ còn sót lại những ñám nhỏ có diện tích thường dưới 0,5 ha phân bố rải rác trong các lô rừng tràm, ruộng lúa, những lô có diện tích lớn hơn (2-3 ha) là những ñồng cỏ mới ñược phục hồi lại sau khi không trồng lúa nữa (do năng suất thấp). Tại khu vực bảo tồn sinh thái, những cánh ñồng cỏ với diện tích lên ñến hơn 200 ha vẫn còn duy trì, với sự hiện diện của nhiều loài chim nước; trong ñó có những loài chim lớn như Diệc Xám (Ardea cinerea), Già ðẫy (Leptoptilos dubius), và Sếu (Grus antigone),…. Tổ thành thực vật ở các ñồng cỏ hiện nay thường bao gồm nhiều loài thân thảo sống chung với nhau như Mồm (Ischaemum sp), Năng ngọt (Eleocharis dulcis), Lúa hoang (Oryza rufipogon), cỏ Ống (Panicum repens), U du (Cyperus sp), Rau mác (Monochoria sp). Áp dụng công cụ phân tích hệ thống ñể xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn ðDSH khu bảo tồn ðNN Láng Sen – Long An GVC: TS. Chế ðình Lý HVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thảo  10 III.2.4. Lung, trấp ðây là những vùng ñất thấp trũng có thời gian ngập nước quanh năm hoặc gần như quanh năm nên ít cháy vào mùa khô. Thực vật của các lung, trấp bao gồm các loài thủy sinh như Sen (Nelumbo nucifera), Súng (Nymphaea sp), Nhỉ cán vàng (Utricularia aurea) hoặc chịu ngập nước như Lúa hoang (Oryza rifipogon), Lác hến (Scirpus grossus), Mồm (Ischaemum sp), Cỏ ñắng tán (Fuirena umbellata). Ngoài ra, do có ñê giữ nước nên có sự hiện diện của những loài thực vật ngay sau ñê, những bãi cỏ phát triển trên nền của những mùn bã hữu cơ ñược tích luỹ dần theo thời gian. ðộ rộng phân bố trung bình của chúng khoảng 20 m sau ñê, những loài thực vật ñược ghi nhận: Cỏ năng (Eleocharis dulcis) (3m), Rau dừa (Lasia spinosa) (1m), Lục bình (Eichhornia crassipes) (7m), U du (Cyperus sp) (1,5m), Cỏ bắc (Leersia hexandra) (0,5m), ngoài ra còn có: Ráng ñại (Acrostichum anneura), Chò co, Lúa hoang (Oryza rufipogon), Lúa ma (Oryza minuta). Vào các tháng mùa khô, các lung, trấp là nơi trú ẩn của các loài bò sát như rắn Ri cá, rắn Bông súng, Rùa, Cua ñinh và các loài cá thuộc nhóm cá nước tĩnh như Lươn, các loài thuộc họ cá Lóc, họ cá Trê, họ cá Rô ñồng. Sự kết hợp giữa ñồng cỏ ngập nước theo mùa và các lung, trấp tại ñây ñã tụ hợp khá nhiều loài chim nước tiêu biểu của vùng ðồng Tháp Mười như Già ñẩy (Leptoptilos dubius), Diệc lửa (Ardea purpurea), Diệc xám (Ardea cinerea), Cò ma (Bubulcus ibis), Cò trắng Trung Quốc (Cò Lông trĩ chân xanh) (Egretta eulophotes), Trích (Porphyrio porphyrio), Còng cọc (Phalacrocorax carbo), Giang sen (Mycterria leucocephala), Chim suốt, Chim học trò, Vịt trời (Anas clypeata và Anas poecilorhyncha), Le le (Dendrocygna javanica), Dòng dọc (Ploceus spp), ðiêng ñiểng, Bói cá lớn (Megaceryle lugubris), Bói cá nhỏ (Ceryle rudis). III.2.5. Rừng tràm ðây là kiểu nơi sống nhân tạo ñược phát triển mạnh sau từ năm 1983 ñến nay. Rừng tràm thường ñược trồng trên các ñất trồng lúa kém hiệu quả kinh tế. Về mặt ña dạng sinh học, ñược phân loại như sau: • Rừng tràm từ 1 - 3 tuổi: rừng chưa khép tán, ở mặt ñất có sự hiện diện của nhiều loài cây thân thảo. Ngoài ra rừng non còn tạo nên lớp tán rậm rạp, tiếp xúc với mặt ñất, tạo ñiều kiện tốt cho các loài ñộng vật sinh sống như Cốc ðế (Phalacrocorax carbo), Chàng Nghịch (Rallus aquaticus), Bìm Bịp (Centropus sinensis và C. bengalensis), Chim Sâu (Alcippe poioicephala), Trao Trảo Áp dụng công cụ phân tích hệ thống ñể xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn ðDSH khu bảo tồn ðNN Láng Sen – Long An GVC: TS. Chế ðình Lý HVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thảo  11 (Pycnonotus spp), Chim Khách (Crypsirina temia), Quốc (Amaurornis phoenicurus), Vạc (Nycticorax nycticorax), Cò Bợ (Ardeola bacchus), Cò Ma (Bubulcus ibis),… • Rừng tràm từ 4 tuổi trở lên: rừng ñã khép tán, mật ñộ thường trên 6.000 cây/ha. Dưới tán rừng gần như không có các loài thực vật thân thảo sinh sống. Ngoài ra, do dưới tán rừng trống trải rừng nên rừng ở ñộ tuổi này thường không thích hợp cho các loài ñộng vật sinh sống. Các loài chim thường gặp như Cốc ðế (Phalacrocorax carbo), Phướng (Phaenicophaeus tristis), Cò bựa (Nycticorax nycticorax), Tu hú (Eudynamys scolopacea), Chim sâu (Alcippe poioicephala), Trao trảo (Pycnonotus spp), Chim khách (Crypsirina temia). III.2.6. Ruộng lúa ðây là kiểu nơi sống nhân tạo có diện tích lớn nhất trong vùng ñiều tra. Ruộng lúa (phần lớn là 2 vụ) thường ñược hình thành từ những nơi trước ñây là những ñồng cỏ ngập nước theo mùa, ít bị phèn. Thực vật hoang dại thường gặp ở ruộng lúa vào các tháng lũ (các tháng không canh tác) bao gồm Ngò nước (Limnophila heterophylla), Nhĩ cán vàng (Utricularia aurea), Súng (Nymphaea sp) ... Các loài chim thường gặp ở ruộng lúa bao gồm Mỏ Nhác (Limosa limosa), Se Sẻ (Passer montanus), Dòng Dọc (Ploceus spp), Chim Sâu (Alcippe indicus), Cà Cuốc (Pseudibis gigantea), Cò Ma ((Bubulcus ibis),… Các kiểu nơi sống này là môi trường sống chính của nhóm cá ưa nước tĩnh. ðây là các loài cá có khả năng sống trong ñiều kiện môi trường khắc nghiệt như nước cạn, oxy hòa tan thấp, chua phèn, ít di cư và thường ñược gọi là chung là nhóm cá ñen. Nhóm này gồm các loài cá thuộc họ cá Lóc (Channidae), các loài thuộc họ cá Trê (Clariidae), họ cá Rô ñồng (Anabantidae), họ cá Sặc (Belontiidae) ... ðây là nhóm cá chính ñặc trưng của khu vực, chúng có nguồn gốc tại chỗ và có khả năng tồn tại quanh năm trong khu vực. III.2.7. ðê nhân tạo Các ñê nhân tạo có kích thước ñáng chú ý trong vùng ñiều tra gồm ñê rạch Cá Sách và ñê kênh Cá Nổ. Kiểu nơi sống này không bị ngập nước. Thực vật hoang dại thường gặp bao gồm: Cỏ ống (Panicum repens), Bìm vàng (Merremia hederaceae), Cỏ lông tây (Brachiaria mutica). Áp dụng công cụ phân tích hệ thống ñể xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn ðDSH khu bảo tồn ðNN Láng Sen – Long An GVC: TS. Chế ðình Lý HVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thảo  12 IV. Tính ña dạng sinh học Tính ña dạng sinh học trong khu vực Láng Sen ñược ghi nhận với sự hiện diện của nhiều loài ñộng thực vật ñặc trưng của vùng ðồng Tháp Mười. IV.1. Thảm thực vật Thực vật trong khu vực Láng Sen khá phong phú với 156 loài thực vật hoang dã trong ñó có 152 loài ñã xác ñịnh ñược tên khoa học thuộc 60 họ ñược tìm thấy, trong ñó khuyết thực vật (Pteridophyta) có 7 loài, song tử diệp (Dicotyledonae) có 88 loài và ñơn tử diệp (Monocotyledonae) có 57 loài. Các họ có số loài nhiều nhất là Poaceae (24 loài), Cyperaceae (19 loài), Rubiaceae (6 loài) và Papilionoideae (6 loài). Trong ñó có 4 loài chưa xác ñịnh ñược tên. Số loài và số chi nằm trong các họ của 152 loài thực vật hoang dã ở Láng Sen. Căn cứ vào dạng sinh trưởng, 152 loài thực vật hoang dã ở Láng Sen ñược chia ra: • Cây thân gỗ: 26 loài • Cây bụi: 15 loài • Cây thân thảo: 101 loài • Dây leo hoặc dây bò: 8 loài • Ký sinh: 2 loài IV.2. Phiêu sinh vật Theo kết quả nghiên cứu cho thấy thành phần phiêu sinh trong vùng không nhiều với Cyanophyta: 2 loài, Chlorophyta: 14 loài, Bacillariophyta: 8 loài. Có thể việc giới hạn ðầm lầy ngập nước ở Láng Sen Áp dụng công cụ phân tích hệ thống ñể xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn ðDSH khu bảo tồn ðNN Láng Sen – Long An GVC: TS. Chế ðình Lý HVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thảo  13 về thời gian và số mẫu nghiên cứu nên chưa thể hiện ñược số liệu chính xác thành phần phiêu sinh vật ñang hiện diện trong vùng. IV.3. Thủy sản Do trong ñợt khảo sát mực nước trên ñồng khá cao nên chưa thể tiến hành thu mẫu, kết quả thu ñược do ñiều tra các hộ tại ñịa phương. Các loài ñiều tra ñược gồm có: cá trạch, thát lát, cá rô, cá linh, cá mè, lóc, lia thia ñồng, cá chốt, cá lìm kìm, cá trê, lươn, ếch, rắn (3 loài), rùa, tôm. Ngoài ra, một số loài thực vật thủy sinh khác ñã phát hiện như: Marsilea quadrifolia, Ceratopteris siliquosa, Salvinia cucullata, Lemna tenera, Eriocaulon sp., Limnophylla heterophylla, Najas sp., Blyxa sp., Valisneria gigantia, Rotala wallichii, Myriophyllum tetandrum, Hydrilla verticilata. IV.4. ðộng vật ðể có thể ghi nhận ñược nhiều thông tin về ñộng vật, nhóm nghiên cứu ñã dùng phương pháp phỏng vấn dân ñịa phương kết hợp với khảo sát thực tế (ñối với lớp Chim, phỏng vấn thông qua hình ảnh), có 128 loài ñộng vật có xương sống (không kể lớp Cá) ñược ghi nhận có mặt ở Láng Sen; trong ñó: • Lớp Lưỡng thê: 4 loài • Lớp Bò sát: 17 loài • Lớp Chim: 101 loài • Lớp Thú: 6 loài Theo Buckton, Cu, Tu và Quynh (1999) thì qua 2 ñợt khảo sát thực ñịa trong năm 1999, các tác giả ñã phát hiện ñược 61 loài chim ở Láng Sen. Trong 61 loài này, có 21 loài không nằm trong danh sách 101 loài chim ñược trình bày ở bảng trên. Như vậy, tổng số các loài chim phát hiện ñược qua các ñợt ñiều tra, bằng cách kết hợp các phương pháp khác nhau, ñã lên ñến 122 loài và tổng số các loài ñộng vật có xương sống (không kể cá) lên ñến 149 loài, trong ñó có 13 loài có trong Sách ðỏ Việt Nam. Áp dụng công cụ phân tích hệ thống ñể xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn ðDSH khu bảo tồn ðNN Láng Sen – Long An GVC: TS. Chế ðình Lý HVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thảo  14 Một số hình ảnh về vùng ðNN Láng sen Áp dụ n g cô n g cụ ph ân tíc h hệ th ốn g ñể xâ y dự n g ch ư ơ n g tr ìn h qu ản lý và bả o tồ n ð D SH kh u bả o tồ n ð N N Lá n g Se n – Lo n g An G V C: TS . Ch ế ð ìn h Lý H V TH : N gu yễ n Th ị N gọ c Th ảo   15 C H Ư Ơ N G 3 Á P D Ụ N G C ÔN G C Ụ P H ÂN T ÍC H H Ệ T H Ố N G ð Ể X ÂY D Ự N G C H Ư Ơ N G TR ÌN H BẢ O TỒ N ð D SH ð N N LÁ N G SE N I. Áp dụ n g $ơ ñ ồ n gu yê n n hâ n v à hậ u qu ả ñ ể ñ án h gi á hi ện tr ạn g kh u bả o tồ n ð N N Lá n g Se n hi ện n a y Su y gi ảm ñ a dạ n g sin h họ c kh u bả o tồ n ð N N Lá n g Se n Sự su y gi ảm cá c lo ài ñộ n g v ật qu ý hi ếm , th ủ y sả n ð a i r ừ n g tự n hi ên v en sô n g bị tà n ph á C ác tr ản g cỏ tự n hi ên tr o n g v ùn g bị th u hẹ p C hư ơ n g tr ìn h bả o v ệ ð D SH tr o n g kh u bả o tồ n Th iế u n gu ồn v ốn tà i t rợ Th iế u cá n bộ qu ản lý có ch u yê n m ôn D iệ n tíc h rừ n g tr àm bị th u hẹ p Th iế u cá n bộ qu ản lý, n ăn g lự c ñi ều hà n h củ a B QL K B T ch ưa ca o n ên ch ưa ñư a ra cá c ch ươ n g tr ìn h bả o v ệ tà i n gu yê n , bả o tồ n ð D SH , ph át tr iể n ki n h tế ch o n gư ời dâ n Cá n bộ qu ản lý ch ưa ñu ợc ñà o tạ o ch u yê n sâ u , số lư ợn g cá n bộ có ch u yê n m ôn cò n qu á ít N gư ời dâ n ch ưa ñư ợc tu yê n tr u yề n gi ải th íc h v ề lợ i í ch củ a v iệ c bả o v ệ v ùn g ñệ m , n ên tà n ph á v ùn g ñệ m N gư ời dâ n tr o n g v ùn g kh ai ho an g, ch ặt ph á K B T ñể tr ồn g lu á Sự th iế u ý t hứ c, tà n ph á th iê n n hi ên ñể kh ai th ác , là m ki n h tế củ a n gư ời dâ n Ch ưa n hậ n th ức ñư ợc rõ gi á tr ị c ủa câ y tr àm , ch ặt ph á bừ a bã i Sự ñá n h bắ t t hủ y sả n , ñộ n g v ật qu ý hi ếm củ a n gư ời dâ n ñể cả i t hi ện ñờ i s ốn g Sự x u ất hi ện củ a cá c cá n h ñ ồn g lú a tr o n g v ùn g ð N N K hô n g có cá c ch ươ n g tr ìn h bả o tồ n hi ệu qu ả ñể th u hú t v ốn tà i t rợ Áp dụng công cụ phân tích hệ thống ñể xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn ðDSH khu bảo tồn ðNN Láng Sen – Long An GVC: TS. Chế ðình Lý HVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thảo  16 II. Phân tích các bên có liên quan trong việc quản lý khu bảo tồn ðNN Láng Sen – Long An Bước 1: Xác ñịnh mục tiêu và phạm vi của dự án Mục tiêu: − Xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn ðDSH ðNN Láng Sen. − Nâng cao ñời sống kinh tế vùng ñệm và phát triển cộng ñồng. − Nâng cao ý thức bảo vệ tải nguyên thiên nhiên của người dân vùng ñệm và khách du lịch Pham vi:  Thành phần trực tiếp  Người dân trong trong khu bảo tồn ñất ngập nước Láng Sen  Ban quản lý Khu bảo tồn ñất ngập nước Láng Sen gồm: - Phòng Tổ chức hành chánh quản trị (gồm cả công tác kế toán). - Phòng Kỹ thuật bảo tồn. - Phòng Vùng ñệm và phát triển cộng ñồng. - Phòng Truyền thông và giáo dục - Du lịch. - Phòng Bảo vệ.  Hội nông dân xã  Du khách tham quan khu bảo tồn  Thành phần gián tiếp  Bộ TN và MT, Sở TNMT tỉnh Long An  Ban quản lý ðNN vùng ðBSCL  Chi cục kiểm lâm tỉnh Long An  ðài khí tượng và thủy văn  Sở NN&PTNT, Sở thủy sản tỉnh Long An  Chính quyền các cấp trong khu vực  Các công ty du lịch lữ hành  Các cơ quan thông tin ñại chúng báo, ñài…  Các nhà khoa học, các viện nghiên cứu và trường ñại học  Các ñơn vị tài trợ  Tổ chức liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế - International Union for Conservation of Nature and Natural Resources (IUCN) Áp dụng công cụ phân tích hệ thống ñể xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn ðDSH khu bảo tồn ðNN Láng Sen – Long An GVC: TS. Chế ðình Lý HVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thảo  17  Chương trình Phát triển Liên Hiệp Quốc - United Nations Development Programme (UNDP)  Tổ chức GFF Sở NN&PTNT Sở thủy sản tỉnh Long An Các nhà khoa học, các viện nghiên cứu và trường ñại học Quản lý và bảo tồn ðDSH ðNN Láng Sen Các hộ dân trong khu bảo tồn Hội nông dân xã Ban quản lý khu bảo tồn Láng Sen Du khách tham quan khu bảo tồn… Bộ TN và MT Sở TNMT Các công ty du lịch lữ hành Các cơ quan thông tin ñại chúng báo, ñài… ðài khí tượng và thủy văn Ban quản lý ðNN vùng ðBSCL Chính quyền các cấp trong khu vực Chi cục kiểm lâm tỉnh Long An Tổ chức IUCN Tổ chức GFF Tổ chức UNDP Áp dụng công cụ phân tích hệ thống ñể xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn ðDSH khu bảo tồn ðNN Láng Sen – Long An GVC: TS. Chế ðình Lý HVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thảo  18 Bước 2: Phân tích các bên có liên quan và vai trò ñối với dự án Bảng: Phân tích liên hệ giữa dự án với các bên có liên quan Vai trò tiềm tàng trong dự án STT Các bên có liên quan Mức ñộ ảnh hưởng của dự án ñến các bên có liên quan Mức ñộ ảnh hưởng của quyền lực ñến các bên liên quan Thứ yếu Quan trọng 1 Chính quyền các cấp trong vùng dự án + +++ X 2 Các hộ dân trong vùng dự án +++ + X 3 Hội nông dân xã, huyện ++ ++ X 4 Du khách tham quan +++ + X 5 Các công ty du lịch lữ hành +++ + X 6 Ban quản lý KBT Láng Sen +++ +++ X 7 Bộ TN & MT +++ +++ X 8 Sở Tài nguyên & Môi trường ++ +++ X 9 Sở NN&PTNT, Sở thủy sản + +++ X 10 Bản quản lý ðNN vùng ðBSCL +++ ++ X 11 Chi cục kiểm lâm tỉnh Long An ++ ++ X 12 Các cơ quan thông tin ñại chúng, báo, ñài + + X 13 ðài khí tượng và thủy văn khu vực ++ + X Áp dụng công cụ phân tích hệ thống ñể xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn ðDSH khu bảo tồn ðNN Láng Sen – Long An GVC: TS. Chế ðình Lý HVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thảo  19 14 Các nhà khoa học, viện nghiên cứu và các trường ðH ++ ++ X 15 Các nhà tài trợ IUCN, GFF… ++ ++ X Bước 3: ðánh giá ảnh hưởng và tầm quan trọng của từng bên có liên quan, cũng như tác ñộng tiềm tàng ñến dự án Vùng A: là các bên có quyền quyết ñịnh ñến việc quản lý và bảo tồn ña dạng sinh học của KBT nhưng không trực tiếp ảnh hưởng ñến KBT ðNN Láng Sen. Cần tiến hành cung cấp thông tin ñầy ñủ thông tin cho họ ñể họ hiểu và ñưa ra những chiến lược, chỉ ñạo nhằm chương trình quản lý và bảo tồn KBT ðNN Láng Sen. CÓ QUYỀN KHÔNG CÓ QUYỀN TÁC ðỘNG NHIỀU TÁC ðỘNG ÍT Các hộ dân trong khu bảo tồn Khách du lịch, tham quan KBT Các công ty du lịch, lữ hành Ban quản lý KBT ðNN Láng Sen Sở TNMT tỉnh Long An Chính quyền các cấp trong vùng dự án Hội nông dân xã, huyện thuộc vùng dự án Các cơ quan thông tin, báo ñài… ðài khí tượng và thủy văn khu vực Các nhà khoa học, viện nghiên cứu và các trường ðH… Các nhà tài trợ IUCN, GFF, UNDP Sở NN&PTNT tỉnh Long An Sở thủy sản tỉnh Long An Chi cục kiểm lâm tỉnh Long An Ban quản lý ðNN vùng ðBSCL A B C D Áp dụng công cụ phân tích hệ thống ñể xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn ðDSH khu bảo tồn ðNN Láng Sen – Long An GVC: TS. Chế ðình Lý HVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thảo  20 Vùng B: các bên có quyền và vai trò quyết ñịnh trong việc quản lý và bảo tồn ña dạng sinh học của KBT và có tác ñộng trực tiếp ñến KBT ðNN Láng Sen. Chịu trách nhiệm trực tiếp trước các cơ quan chủ quản.. Vùng C: là các bên không có quyền lực trong việc ra quyết ñịnh có liên quan ñến việc quản lý và bảo tồn ña dạng sinh học của KBT nhưng tác ñộng rất lớn nếu như họ không ñược hướng dẫn bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. ðối với các ñối tượng này cần trao ñổi và nâng cao nhận thức của họ về việc bảo vệ môi trường và bảo tồn ðDSH của KBT Láng Sen. Vùng D: là các bên có liên quan nhưng ít tác ñộng cũng như không có quyền trong việc ra quyết ñịnh trong các chương trình bảo tồn ðDSH tại KBT. ðây là ñối tượng có sự nhạy cảm thông tin, do ñó cần thiết tiến hành thu thập thông tin qua các hình thức phát phiếu, khảo sát cộng ñồng ñể từ ñó ñưa ra chính sách phù hợp cho việc bảo vệ môi trường và bảo tồn ðDSH của KBT Láng Sen. Bước 4: Xác ñịnh cách phối hợp với các bên liên quan STT Sách lược phối hợp hành ñộng Các bên cùng phối hợp Ghi chú 1 Cung cấp các dữ liệu, thông tin ñể các cấp ra những quyết ñịnh bằng công tác quản lý tài nguyên, bảo tồn ðDSH tại KBT Láng Sen Bộ TN & MT, Sở TN & MT Long An, ban quản lý ðNN vùng ðBSCL, cơ quan báo ñài, chính quyền các cấp. Tổ chức ñiều tra khảo sát thực tế, các cuộc hội thảo thu thập ý kiến. 2 Quản lý chặt chẽ diện tích KBT ðNN Láng Sen, duy trì tính ðDSH trong KBT Ban quản lý KBT, Sở Tài nguyên và Môi trường Long An, hội nông dân và các công ty du lịch lữ hành. Lập các báo cáo về KBT, tính ña dạng sinh học, hiện trạng của KBT, tổ chức các hoạt ñộng du lịch sinh thái… bảo vệ nghiêm ngặt những vùng "lõi", trọng ñiểm và xử lý kiên quyết, triệt ñể các hình thức vi phạm làm ảnh hưởng ñến chất Áp dụng công cụ phân tích hệ thống ñể xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn ðDSH khu bảo tồn ðNN Láng Sen – Long An GVC: TS. Chế ðình Lý HVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thảo  21 lượng Khu bảo tồn. 3 Nâng cao ñời sống kinh tế vùng ñệm và phát triển cộng ñồng, ngăn chặn những hình thức sản xuất, khai thác gây ảnh hưởng ñến tính bền vững và toàn vẹn của hệ sinh thái và tính ña dạng sinh học ñất ngập nước của Khu bảo tồn Ban quản lý KBT, Sở Tài nguyên và Môi trường Long An, Hội nông dân và các công ty du lịch lữ hành, người dân trong KBT, khách du lịch lữ hành… Gặp gỡ, trao ñổi thông tin, nâng cao ñời sống của người dân ở vùng ñệm bằng các mô hình kinh tế phù hợp… tuyên truyền sâu rộng trong quần chúng nhân dân sống trong Khu bảo tồn và vùng ñệm thấy ñược những ích lợi của việc bảo vệ, khai thác và sử dụng bền vững các nguồn lợi của vùng ðNN Láng Sen. 4 Nâng cao ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên của người dân vùng ñệm và khách du lịch Ban quản lý KBT, Sở Tài nguyên và Môi trường Long An, Hội nông dân và các công ty du lịch lữ hành, người dân trong KBT, khách du lịch lữ hành… Gặp gỡ, trao ñổi thông tin, nâng cao khả năng nhận thức về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên của người dân ở vùng ñệm và khách du lịch… 5 Xây dựng chương trình du lịch sinh thái ñể vừa phát triển kinh tế, vừa bảo tồn ðDSH KBT ðNN Láng Sen Tổng cục du lịch, Ban quản lý KBT, Sở Tài nguyên và Môi trường Long An, Hội nông dân và các công ty du lịch lữ hành, người dân trong KBT, khách du lịch lữ hành… Lập ra các tour du lịch dựa vào thiên nhiên kết hợp với văn hóa bản ñịa, mang tính giáo dục nâng cao nhận thức cộng ñồng trong việc tham gia bảo vệ môi trường ðNN 6 Thực hiện các qui ñịnh về quản lý và bảo vệ sinh vật quý hiếm do Chính phủ ban hành và các Ban quản lý KBT, sở Tài nguyên và Môi trường Long An Lập các báo cáo về KBT, tính ña dạng sinh học, hiện trạng của KBT Áp dụng công cụ phân tích hệ thống ñể xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn ðDSH khu bảo tồn ðNN Láng Sen – Long An GVC: TS. Chế ðình Lý HVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thảo  22 Công ước quốc tế có liên quan về bảo vệ ñộng thực vật hoang dã (Công ước CITES, Công ước ña dạng sinh học, Công ước Ramsar) mà Chính phủ Việt Nam ñã ký kết tham gia 7 Nghiên cứu khoa học, quản lý bền vững ñất ngập nước, phát triển cộng ñồng vùng ñệm, phát triển du lịch sinh thái phục vụ bảo tồn. Ban quản lý KBT, sở Tài nguyên và Môi trường Long An, các nhà khoa học, viện nghiên cứu và các trường ðH Hợp tác với các cơ quan ban ngành trong tỉnh, các cơ quan và tổ chức chuyên môn trong nước, các tổ chức quốc tế trong công tác nghiên cứu khoa học, quản lý bền vững ñất ngập nước. 8 Thu hút ñầu tư từ nhiều nguồn bao gồm ngân sách nhà nước, các cơ quan ñơn vị các cấp và tài trợ quốc tế cho việc phát triển cơ sở hạ tầng, , phát triển du lịch sinh thái và ñào tạo nâng cao năng lực cho ñội ngũ cán bộ khu bảo tồn Ban quản lý KBT, sở Tài nguyên và Môi trường Long An, , các nhà khoa học, viện nghiên cứu và các trường ðH, các nhà tài trợ IUCN, GFF, UNDP Lập ra các chương trình có thể thu hút nguồn vốn tài trợ trong nước ñặc biệt là các nguồn vốn từ các tổ chức quốc tế Áp dụng công cụ phân tích hệ thống ñể xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn ðDSH khu bảo tồn ðNN Láng Sen – Long An GVC: TS. Chế ðình Lý HVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thảo  23 III. Dùng phân tích SWOT ñể xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn ña dạng sinh học của KBT ðNN Láng Sen – Long An Bước 1: Xác ñịnh mục tiêu của dự án − Xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn ðDSH ðNN Láng Sen. − Nâng cao ñời sống kinh tế vùng ñệm và phát triển cộng ñồng. − Nâng cao ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên của người dân vùng ñệm và khách du lịch Bước 2: Xác ñịnh ranh giới của dự án  Ranh giới cụ thể: Láng Sen nằm trong phạm vi tọa ñộ ñịa lý: 1

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfNguyen Thi Ngoc Thao DNN Lang Sen.pdf
Tài liệu liên quan