Đề tài Bản đồ kinh tế chung tỉnh Vĩnh Phúc

I. NHỮNGVẤN ĐỀ CHUNG 1

1.Tên bản đồ " bản đồ kinh tế chung tỉnh Vĩnh Phúc" 1

2. Thể loại : bản đồ chuyên đề 1

3.Mục đích 1

4. Lãnh thổ biên vẽ 1

5.Tỷ lệ bản đồ 1

6. Lưới chiếu 1

7. Mật độ lưới chiếu 1

8. Bố cục 1

9. Tài liệu thành lập bản đồ 2

II. NỘI DUNG 2

1. Nội dung chính 2

1.1. Công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp 2

1.1.1. Sự phân bố các ngành công nghiệp 3

1.1.2. Các khu công nghiệp tập trung 4

1.2. Nông nghiệp 4

1.2.1. Trồng trọt 4

1.2.2. Chăn nuôi 7

1.2.3. Lâm nghiệp 7

1.3. Dịch vụ 7

2. Nội dung phụ 9

2.1. Các biểu đồ ngoài bản đồ 9

2.2 Bản đồ phụ 10

3. Lựa chọn phương pháp biểu hiện 10

4. Thiết kế kí hiệu và chữ viết trên bản đồ 12

4.1. Thiết kế ký hiệu 12

4.2. Thiết kế chữ trên bản đồ: 14

5. Thiết kế bảng chú giải: 15

 

doc19 trang | Chia sẻ: NguyễnHương | Lượt xem: 1140 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Bản đồ kinh tế chung tỉnh Vĩnh Phúc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch biên tập bản đồ chuyên đề I. những vấn đề chung 1.Tên bản đồ " bản đồ kinh tế chung tỉnh Vĩnh Phúc" 2. Thể loại : bản đồ chuyên đề 3.Mục đích - Thể hiện hiện trạng các ngành kinh tế chính trong tỉnh trên bản đồ nhàm phục vụ giảng dạy và học tập phần kinh tế trong chương “ địa lý tỉnh địa phương” 4. Lãnh thổ biên vẽ - Vĩnhphúc : hệ tọa độ: 21007’B – 21034B, 105019Đ - 105047'Đ - Diện tích tự nhiên:1370,52km2 - Biên giới: Phía Bắc: Tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Thái Nguyên Phía Tây: Tỉnh Phú Thọ Phía Nam: Tỉnh Hà Tây Phía Đông: thành phố Hà Nội 5.Tỷ lệ bản đồ : 1 : 75000 6. Lưới chiếu : dùng lưới chiếu UTM 7. Mật độ lưới chiếu - Các vĩ tuyến trên bản đồ: 21010'B ; 21020'B; 21031'B - Các kinh tuyến trên bản đồ: 105010'Đ ; 105030'Đ; 105040'Đ 8. Bố cục Bản đồ thiết kế trên khuân khổ của giấy A0 - Tên bản đồ đặt chính giữa ngoài khung trên của tờ bản đồ - Đường viền bằng nét đậm màu hồng xung quanh bản đồ - Bản đồ chính của lãnh thổ tỉnh Vĩnh Phúc nằm trung tâm tờ giấy. - Bảng chú giải đặt ở phía dưới bên góc trái của tờ bản đồ. - Các biểu đồ đặt ở phía dưới bên phải bản đồ - Bản đồ phụ đặt phía trên góc phải của tờ bản đồ - Tỷ lệ bản đồ đặt ở chính giữa ngoài khung dưới của tờ bản đồ. 9. Tài liệu thành lập bản đồ Tài liệu thành lập bản đồ bao gồm: - Bản đồ địa lý tỉnh Vĩnh Phúc, tỷ lệ 1 : 100000 xuất bản năm 1987 - Bản đồ địa lý hành chính kinh tế tỉnh Vĩnh Phúc, tỷ lệ 1 : 100000 xuất bản năm 1997. - Sách giáo khoa địa lý lớp 9 -năm 2003 - Niên giám thống kê tỉnh Vĩnh Phúc năm 2002, 2003 - Quy hoạch phát triển kinh tế Vĩnh Phúc giai đoạn 2000 - 2010, hội đồng khoa học tỉnh, năm 2000. - Địa lý tỉnh Vĩnh Phúc, năm 1997. - Bản đồ giáo khoa - PGS.TS. Lâm Quang Dốc NXB Sư Phạm năm 2003. - Bản đồ chuyên đề - PGS.TS. Lê Huỳnh - Lê Ngọc Nam NXB GD năm 2003. - Các khóa luận tốt nghiệp năm 2000, 2001, 2002, 2003. II. Nội dung 1. Nội dung chính Bản đồ giáo khoa treo tường kinh tế chung tỉnh Vĩnh Phúc thể hiện các ngành kinh tế quan trọng của tỉnh: Công nghiệp, Nông nghiệp, Thương nghiệp, Dịch vụ và Giao thông vận tải. 1.1. Công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp a. Công nghiệp Giá trị sản lượng công nghiệp qua các năm ví dụ như bảng Bảng 1: Giá trị sản lượng công nghiệp các năm trên địa bàn tỉnh theo giá thực tế (Không tính CN ANQP, Điện lực và các chi nhánh DN Nhà nước) Đơn vị: triệu đồng Năm 1998 1999 2000 2001 2002 2003 Giá trị 3254187 3691475 6802215 7177273 9885357 14502212 Như vậy ta thấy giá trị sản lượng công nghiệp tăng nhanh qua các năm, trung bình đạt khoảng 2 tỷ/năm. Mặc dù vậy công nghiệp còn có sự phân hóa trong các thành phần kinh tế. Bảng: Giá trị SXCN trên địa bàn tỉnh phân theo thành phần kinh tế năm 2003 (Không tính CN ANQP, Điện lực và các chi nhánh DN Nhà nước) Đơn vị: triệu đồng Thành phần Giá trị Cơ cấu (%) Tổng giá trị sản xuất 14.502.212 100 Kinh tế trong nhà nước Nhà nước Ngoài nhà nước 2.068.101 804.266 1.263.835 14,26 5,54 8,72 Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài 12.434.000 85,74 Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Vĩnh Phúc – 2003 b. Tiểu thủ công nghiệp Các ngành như: Công nghiệp sản xuất: giường, tủ, bàn ghế, xành sứ, gạch ngói phát triển mạnh ở các huyện như: Bình Xuyên, Yên Lạc, Vĩnh Tường chiếm 0,74%. 1.1.1. Sự phân bố các ngành công nghiệp - Công nghiệp cơ khí chế tạo: nổi bật nhất là công nghiệp lắp ráp sản xuất xe đạp, xe máy, ô tô, cao su INOUE, công ty phanh NISSAN, cao su Xuân Hòa tập trung ở Phúc Yên, Vĩnh Yên, Bình Xuyên. - Công nghiệp chế biến nông sản thực phẩm tập trung ở Vĩnh Yên, Bình Xuyên, Mê Linh. - Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng: gạch ngói tập trung ở Bình Xuyên, Mê Linh, Vĩnh Tường. - Tiểu thủ công nghiệp phát triển mạnh ở các khu vực nông thôn: Bình Xuyên, Yên Lạc, Vĩnh Tường. 1.1.2. Các khu công nghiệp tập trung Các khu công nghiệp tập trung ở Vĩnh Yên, Bình Xuyên, Phúc yên, Xuân Hòa, Quang Minh thuộc Mê Linh. - Khu công nghiệp Khai Quang ở phía đông thị xã Vĩnh Yên - Khu công nghiệp Bình Xuyên - Khu công nghiệp Xuân Hòa - Khu công nghiệp Phúc Yên - Khu công nghiệp Quang Minh 1.2. Nông nghiệp Nông nghiệp vẫn là ngành chiếm tỷ trọng cao trong nền kinh tế của Vĩnh Phúc. Giá trị sản lượng Nông nghiệp bình quân hàng năm tăng khoảng 6%/năm. Cơ cấu cây trồng đang từng bước chuyển dịch. Trong nông nghiệp trồng trọt chiếm khoảng 3/4 giá trị sản xuất. 1.2.1. Trồng trọt ở Vĩnh Phúc đất canh tác chiếm 37,7% diện tích đất tự nhiên. Diện tích gieo trồng hàng năm ở mức 117.000 ha, năng suất cây trồng không ngừng tăng do áp dụng những tiến bộ về KHKT trong nông nghiệp như giống, phân bón, bảo vệ thực vật, tưới tiêu và kỹ thuật thâm canh. Bảng: Giá trị sản xuất theo giá trị thực tế của ngành nông nghiệp qua các năm Đơn vị: Triệu đồng Năm Giá trị 1998 1.407.797 1999 1.574.176 2000 1.598.200 2001 1.560.249 2002 1.501.759 2003 1.660.913 Nguồn: Cục thống kê Vĩnh Phúc năm 2003. a. Cây lương thực Diện tích gieo trồng lương thực của tỉnh là 100,9 nghìn ha, trong đó lúa chiếm 70,6 nghìn ha, hoa mùa là 30,3 nghìn ha. Sản lượng lương thực ngày càng tăng, năng suất cây lương thực tăng khá, nhất là lúa, năng suất bình quân giai đoạn 1998 – 2003 là 2,05 tạ/ha. Năng suất ngô tăng 1,86 tạ/ha... Bảng: Diện tích, sản lượng, năng suất cây có hạt (lúa, ngô) qua một số năm (dẫn chứng) Bảng: Diện tích, sản lượng cây lúa phân theo huyện thị năm 2003 (dẫn chứng) Bảng: Diện tích, sản lượng cây ngô phân theo huyện thị năm 2003 (dẫn chứng) b. Cây thực phẩm Bao gồm các loại cây như: xu hào, cải bắp, rau thơm... Bảng: Diện tích sản lượng cây rau xanh phân theo huyện thị của tỉnh Vĩnh Phúc năm 2003 STT Đơn vị hành chính Diện tích (ha) Sản lượng (tấn) 1 Toàn tỉnh 8.496,2 137.862,2 2 TX. Vĩnh Yên 306,5 6.083,7 3 Lập Thạch 790,3 5.481,5 4 Tam Dương 719 10.275 5 Bình Xuyên 618,4 6.035 6 Vĩnh Tường 1.906 37.219 7 Yên Lạc 889 12.799 8 Mê Linh 3.267 59.969 Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Vĩnh Phúc năm 2003 Sự phân bố các loại rau xanh, rau cải bắp phát triển mạnh ở các huyện Mê Linh, Yên Lạc, Vĩnh Tường, Vĩnh Yên, góp phần nâng cao đời sống của nhân dân, hoa ở Mê Linh, Vĩnh Yên. c. Cây ăn quả Các loại cây ăn quả ở Vĩnh Phúc như: chuối, cam, chanh, quýt, dừa... Diện tích tăng mạnh qua các năm Bảng: Diện tích sản lượng cây ăn quả tỉnh Vĩnh Phúc năm 2003 (dẫn chứng) d. Cây công nghiệp Cây công nghiệp bao gồm các cây ngắn ngày như: lạc, đậu tương, mía, dâu tằm... Bảng: Diện tích một số loại cây trồng ngắn ngày của Vĩnh Phúc năm 2003 (dẫn chứng) - Phân bố: khoai lang: Lập Thạch, Tam Dương lạc, đậu tương: Vĩnh Tường, Yên Lạc, Tam Dương dâu tằm: Yên Lạc, Vĩnh Tường... 1.2.2. Chăn nuôi a. Chăn nuôi gia súc gia cầm Bảng: Số lượng đàn gia súc, gia cầm phân theo huyện thị của tỉnh Vĩnh Phúc năm 2003 (dẫn chứng) Phân bố: b. Nuôi trồng thủy sản - Diện tích, sản lượng nuôi trông thủy sản liên tục tăng Bảng: Diện tích, sản lượng nuôi trồng thủy sản phân theo huyện thị của Vĩnh Phúc năm 2003 (dẫn chứng) Phân bố: nuôi ở các hồ lớn như: Đại Lải, Xạ Hương, Đầm vạc và các vùng trũng thuộc Vĩnh Tường, Yên Lạc, Lập Thạch. 1.2.3. Lâm nghiệp Vĩnh Phúc có rừng tự nhiên không lớn đến nay có khoảng 13.000 ha không kể rừng Tam Đảo phần lớn là rừng sinh thái, diện tích rừng trồng vào khoảng 14,3 nghìn ha. Bảng: Giá trị sản xuất theo giá thực tế của ngành lâm nghiệp qua các năm Đơn vị: Triệu đồng Năm Giá trị sản xuất 1998 56.627 1999 50.327 2000 52.934 2001 51.429 2002 51.904,7 2003 46.543,6 1.3. Dịch vụ Khu vực dịch vụ của Vĩnh Phúc gần đây được phát triển với mức tăng trưởng đạt trên 9,6%/năm. Tỷ trọng của nó trong GDP của tỉnh hiện nay đạt khoảng 38%. a. Thương mại Hoạt động thương mại phát triển mạnh đặc biệt trong những năm gần đây với các doanh nghiệp Nhà nước, Tư nhân, công ty TNHH, dịch vụ tư nhân...tổng mức bán lẻ hàng hóa lên đến vài tỷ đồng trong đó kinh tế Nhà nước chiếm khoảng hơn 30%. Mạng lưới chợ búa phát triển rộng... bình quân 0,3 chợ/10km2... chợ Phúc Yên, Minh Tân, ... b. Hoạt động đầu tư nước ngoài Có rất nhiều dự án được cấp giấy phép hoạt động trị giá hàng triệu đô la của các tư bản Nhật Bản, Đài Loan,... đầu tư vào các lĩnh vực nông lâm ngư nghiệp, khách sạn, nhà hàng vui chơi giải trí. c. Du lịch Vĩnh Phúc có nhiều tiềm năng để phát triển du lịch. Tài nguyên du lịch đa dạng, phong phú là thế mạnh đối với việc phát triển ngành du lịch của Tỉnh. * Du lịch tự nhiên: Tam Đảo, hồ Đại Lải... thu hút đông đảo khách du lịch * Du lịch nhân văn Vĩnh Phúc có 162 di tích, trong đó có 64 di tích được bộ văn hóa xếp hạng. Theo loại hình, có 75 đình, 29 chùa, 45 đền, 2 miếu, 1 tháp... như đền Hai Bà Trưng, đền Tích Sơn, ... và các lễ hội: Hội Sơn Đồng, hội Hạ Lôi, Hội Rừng... Ngoài ra Vĩnh Phúc có nhiều làng nghề: Hương Canh,... d. Giao thông vận tải * Đường bộ Tổng chiều dài đường bộ trên lãnh thổ của tỉnh là hơn 1750 km, mật độ đường bộ là 0,367 km/km2 cao hơn mức trung bình cả nước khoảng 15,5%. Mạng lưới đường bộ của tỉnh chia làm 5 hệ thống: Quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường đô thị và đường nông thôn. * Đường sắt * Đường sông 2. Nội dung phụ 2.1. Các biểu đồ ngoài bản đồ * Cơ cấu tổng sản phẩm xã hội phân theo các ngành kinh tế năm 2003 Bảng: Cơ cấu các ngành kinh tế Vĩnh Phúc năm 2003 STT Các ngành Giá trị (triệu đồng) Tỷ lệ (%) 1 Tổng số 6.402.387 100 2 Nông – Lâm – Ngư nghiệp 1.660.913 25,94 3 Công nghiệp xây dựng 2.904.983 45,37 4 Dịch vụ thương mại 1.836.491 28,69 Biểu đồ cơ cấu tổng sản phẩm xã hội phân theo các ngành kinh tế năm 2003 Bảng cơ cấu các ngành công nghiệp Vĩnh Phúc năm 2003 STT Các ngành Giá trị (triệu đồng) Tỷ lệ (%) 1 Tổng số 14.502.212 100 2 CN khai thác 42.056,4 0,29 3 Tiểu thủ công nghiệp 107.316,4 0,74 4 Cơ khí 11.906.316,1 82,1 5 May mặc – giày da 249.438,0 1,72 6 Các ngành CN khác 2.197.085,1 15,06 Nguồn: Niên giám thống kê Vĩnh Phúc năm 2003 Biểu đồ cơ cấu các ngành công nghiệp năm 2003 Bảng: Diện tích, sản lượng năng suất cây có hạt (lúa, ngô) qua một số năm Năm Diện tích (ha) Sản lượng (tấn) Năng suất (tạ/ha) 1998 93.829,9 314.264,0 33,49 1999 92.678,7 334.954,3 36,14 2000 94.928,9 381.868,8 40,22 2001 85.539,7 346.567,7 40,51 2002 89.571,2 397.814,0 44,4 2003 92.907,2 418.414,4 45,03 Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Vĩnh Phúc năm 2003 Biểu đồ diện tích và sản lượng có hạt (lúa, ngô) qua một số năm 2.2 Bản đồ phụ Tên lược đồ: Vị trí của Vĩnh Phúc trong vùng kinh tế Bắc Bộ 3. Lựa chọn phương pháp biểu hiện Trong bản đồ kinh tế chung tỉnh Vĩnh Phúc tác giả đã kết hợp sử dụng các phương pháp sau: * Dùng phương pháp ký hiệu thể hiện các trung tâm công nghiệp, điểm công nghiệp,các điểm du lịch và các khu thương mại dịch vụ. dùng các ký hiệu hình học, tượng hình để thể hiện. * Dùng phương pháp ký hiệu tuyến tính thể hiện hệ thống đường bộ, đường sắt, sông ngòi, các địa giới. * Đối với các khu công nghiệp tác giả dùng phương pháp khoanh vùng phân bổ để thể hiện. * Đối với các cây trồng và vật nuôi, tác giả chọn phương pháp vùng phân bố, trong đó dùng ký hiệu tượng hình, tượng trưng để thể hiện. Mật độ phân bố trên bản đồ được phân ra theo cấp bậc rõ ràng, đảm bảo tính trực quan. Nhìn trên bản đồ học sinh có thể nhận biết các đối tượng địa lý một cách dễ dàng,chính xác. Các đối tượng nông nghiệp được thể hiện khái quát như sau: + Trâu: Những huyện có dưới 50.000 con đựơc biểu hiện bằng một kí hiệu, các huyện có từ 50.000 con đến 130.000 con được biểu hiện bằng hai ký hiệu, các huyện có trên 130.000 con được biểu hiện bằng ba ký hiệu. + Bò: Những huyện có trên 20.000 con được biểu hiện bằng ba ký hiệu, các huyện có từ 10.000 đến 20.000 con được biểu hiện bằng hai ký hiệu, các huyện có dưới 10.000 con được biểu hiện bằng một ký hiệu. + Lợn: Những huyện có trên 100.000 con được biểu hiện bằng ba ký hiệu, còn từ 60.000 con đến 100.000 con được biểu hiện bằng hai ký hiệu, các huyện có dưới 60.000 con được biểu hiện bằng một ký hiệu. + Những huyện có số lượng gia cầm trên 1.000.000 con được biểu hiện bằng ba ký hiệu, từ 500.000 con đến 700.000 con được biểu hiện bằng hai kí hiệu, các huyện có dưới 500.000 con được biểu hiện bằng một ký hiệu. + Cây lúa: Những vùng có diện tích trên 10.000 ha được thể hiện bằng sáu kí hiệu, các huyện có diện tích từ 5.000 ha đến 10.000 ha được thể hiện bằng bốn kí hiệu, các huyện có diện tích dưới 5.000 ha được thể hiện bằng ba ký hiệu. + Cây ngô: Những huyện có diện tích trên 3.000 ha được thể hiện bằng ba kí hiệu, các huyện có diện tích từ 2.000 ha đến 3.000 ha được thể hệin bằng hai kí hiệu, các huyện có diện tích dưới 2.000 ha được thể hiện bằng một ký hiệu. + Cây rau xanh: Những huyện có diện tích trên 1.000 ha được thể hiện bằng một kí hiệu. + Vùng nuôi cá có diện tích trên 100 ha dùng một ký hiệu. + Những huyện có diện tích cây ăn quả trên 1.000 ha được biểu hiện bằng một ký hiệu. + Những huyện có diện tích cây sắn trên 1000 ha dùng hai ký hiệu, còn những huyện có diện tích từ 300 ha đến 1000 ha thì dùng một ký hiệu. + Đối với các cây: Đậu tương, khoai lang, lạc chỉ biểu hiện bằng một kí hiệu ở một số huyện có diện tích đáng kể. Cụ thể những huyện có diện tích cây lạc, đậu tương có diện tích trên 500 ha, cây khoai lang, khoai tây có diện tích trên 600 ha dùng một kí hiệu. Với mật độ các ký hiệu biểu hiện trên bản đồ đã phản ánh đúng tình hình phân bổ thực tế, phù hợp với bản đồ giáo khoa treo tường. Các ký hiệu to, dễ nhận biết đối với học sinh ngồi ở cuối lớp, phù hợp với tầm nhìn, màu sắc thích ứng với lứa tuổi học sinh. 4. Thiết kế kí hiệu và chữ viết trên bản đồ 4.1. Thiết kế ký hiệu Dựa vào hệ thống ký hiệu đã ký hiệu trên các loại bản đồ giáo khoa tác giả thiết kế bản đồ giáo khoa treo tường kinh tế chung tỉnh Vĩnh Phúc như sau: Bảng: Kí hiệu bản đồ Đối tượng địa lí Phương pháp biểu hiện Ký hiệu Hình dạng Màu sắc Bốn tiểu vùng kinh tế Nền chất lượng Hình học Màu sắc Cây lúa Vùng phân bố Cây lúa Sáng màu Cây ngô Vùng phân bố Cây ngô Vàng cam Cây khoai lang Vùng phân bố Củ khoai Vàng Cây sắn Vùng phân bố Củ sắn Vàng nâu Cây đậu tương Vùng phân bố Quả đậu Xanh Cây lạc Vùng phân bố Củ lạc Nâu Rau xanh Vùng phân bố Cây rau Xanh Cây ăn quả Vùng phân bố Quả Đỏ Trâu Vùng phân bố Con trâu Đen Bò Vùng phân bố Con bò Đen Lợn Vùng phân bố Con lợn Xám Gia cầm Vùng phân bố Con vịt Vàng đen Vùng nuôi cá Vùng phân bố Con cá Nâu Trung tâm công nghiệp Kí hiệu Hình tròn Tím Khu công nghiệp Vùng phân bố Hình học Nâu Điện tử Kí hiệu Hình học Da cam Cơ khí Kí hiệu Bánh xe Đen Chế biến nông sản Kí hiệu Trụ đứng Đen Vật liệu xây dựng Kí hiệu Viên gạch Xanh xám Tiểu thủ công nghiệp Kí hiệu Tam giác Tối màu Giày da Kí hiệu Đôi giày Đen May mặc Kí hiệu Cái áo Xám Đền chùa Kí hiệu Ngôi đền Đen Điểm du lịch Kí hiệu Ngôi nhà Tím Khu nghỉ mát Kí hiệu Cái ô Xanh đen Đường sắt Ký hiệu dạng đường Đường Đen Đường quốc lộ, liên tỉnh liên huyện Ký hiệu dạng đường Đường Đỏ Địa giới tỉnh Ký hiệu dạng đường Nét đứt Đen Địa giới huyện Ký hiệu dạng đường Nét đứt Đen Ranh giới vùng kinh tế Ký hiệu dạng đường Nét đứt Da cam Sông Ký hiệu dạng đường Đường Xanh 4.2. Thiết kế chữ trên bản đồ: + Tên bản đồ: - Chiều cao: 2,8 cm - Bề rộng: 2,9 cm - Lực nét: 0,6 cm - Kiểu chữ: In hoa có chân. + Chữ tỉ lệ: - Chiều cao:1,3 cm - Bề rộng: 1 cm - Lực nét: 0,25 cm + Tên các biểu dồ: - Chiều cao: 0,5 cm - Kiểu chữ: In hoa + Tên lược đồ: - Chiều cao: 0,5 cm - Kiểu chữ: In hoa + Tên bảng chú giải: - Chiều cao: 0,9 cm - Kiểu chữ: In hoa Bảng: Chữ cho các địa danh trên bản đồ Địa danh Chiều cao chữ (cm) Bề rộng (cm) Lực nét (cm) Kiểu chữ Ghi chú Tx vĩnh yên Mê Linh Bình Xuyên Yên Lạc Tam Dương Lập Thạch Vĩnh Tường 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,4 0.4 0,.4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 In hoa' In hoa In hoa In hoa In hoa In hoa In hoa Có chân Không chân Không chân Không chân Không chân Không chân Không chân Tên các địa danh lân cận: Tuyên Quang Phú Thọ Hà Tây Tp. Hà Nội 0,9 0,9 0,9 0,9 0,7 0,7 0,7 0,7 0,2 0,2 0,2 0,2 In hoa In hoa In hoa In hoa Có chân Có chân Có chân Có chân Tên các đơn vị kinh tế biểu hiện Phúc Yên Tam Dương Yên Lạc Tam Đảo Vĩnh Tường Lập Thạch Hương Canh 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 In hoa In hoa In hoa In hoa In hoa In hoa In hoa Có chân Có chân Có chân Có chân Có chân Có chân Có chân Tên di tích điểm du lịch Khu DL Tam Đảo Hồ Đại Lải Đền Hai Bà Trưng 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,1 0,1 0,1 thường thường thường Tên quốc lộ 0,2 0,2 0,1 In thường Tên các khu công nghiệp KCN Khai Quang KCN Bình Xuyên KCN Xuân Hoà KCN Quang Minh 0,1 0,1 0,1 0,1 0,2 0,2 0,2 0,2 0,1 0,1 0,1 0,1 thường thường thường thường 5. Thiết kế bảng chú giải: Vị trí đặt bảng chú giải ở phía dưới trái bản đồ chính. Các ký hiệu trên bản đồ được phiên dịch bằng chữ ở dưới bảng chú giải. phụ lục I Mẫu chữ Tên bản đồ: bản đồ Tên tỉnh lân cận: phú thọ Tên thị xã: Vĩnh yên Tên biểu đồ: cơ cấu kinh tế vĩnh phúc năm 2003 Tên huyện: yên lạc Tên trị trấn: xuân hoà Tên bảng chú giải: chú giải Tên lược đồ: vị trí của vĩnh phúc trong vùng kinh tế bắc bộ các tỉnh lân cận Tỷ lệ: Tỷ lệ Tên khu du lịch: Khu du lịch tam đảo Tên đền chùa: đền hai bà trưng Tên quốc lộ: 2 Tên sông, hồ: sông hồng Địa danh khác: lũng hạ Tài liệu tham khảo 1.Bản đồ địa hình tỉnh Vĩnh Phúc tỷ lệ: 1 : 10000 2. Bản đồ địa lý hành chính kinh tế Vĩnh Phúc tỷ lệ 1 : 75000 3.Sách giáo khoa địa lý 9 NXB GD năm 2003 4. Niên giám thống kê Vĩnh Phúc năm 2002, 2003. 5. Bản đồ học: Lâm Quang Dốc - Phạm Ngọc Đĩnh - Lê Huỳnh, NXBGD 6. Sử dụng bản đồ giáo khoa ở trường phổ thông: Lâm Quang Dốc. 7.Bản đồ giáo khoa: Lâm Quang Dốc. NXB Sư phạm, năm 2003 8. Bản đồ chuyên đề: Lê Huỳnh, NXB giáo dục, năm 2003 9. Bản đồ học Ngô Đạt Tam (chủ biên),... NXB giáo dục, năm 2003 10. Cơ sở hệ thống thông tin địa lý GIS - Nguyễn Thế Thận, NXB KH & KT. 11. Atlat Việt Nam, NXBGD năm 2004 12. Bản đồ kinh tế chung Trung Quốc - NXB giáo dục năm 2000. 13. Luận văn: Thành lập bản đồ giáo khoa treo tường kinh tế chung tỉnh Quảng Ninh. 14. Luận văn: Thành lập bản đồ giáo khoa treo tường kinh tế chung tỉnh Hải Dương. 15. Địa lý Vĩnh Phúc năm 1997. Mục lục

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docLVV646.doc
Tài liệu liên quan