Lời nói đầu 1
Chương I 3
CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TÁC BÁN HÀNG 3
1.1. Khái niệm thành phẩm, bán hàng, bản chất của quá trình bán hàng và ý nghĩa của công tác bán hàng. 3
1.2. Các phương pháp xác định giá gốc của thành phẩm. 4
1.2.1. Nguyên tắc ghi sổ kế toán thành phẩm. 4
1.2.2. Giá gốc thành phẩm nhập kho. 5
1.2.3. Giá gốc thành phẩm xuất kho. 5
1.3. Khái niệm doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu, nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng. 5
1.3.1. Khái niệm doanh thu. 5
1.3.2. Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng. 6
1.3.3. Nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng. 6
1.4. Các phương thức bán hàng và các phương thức thanh toán. 6
1.4.1. Các phương thức bán hàng. 6
1.4.2. Các phương thức thanh toán. 7
1.5. Nhiệm vụ của kế toán TP, bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. 8
1.6. Kế toán thành phẩm và tài khoản kế toán sử dụng. 8
1.7. Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng theo các phương thức bán hàng. 9
1.7.1. Tài khoản kế toán sử dụng. 9
1.7.2. Kế toán bán hàng theo các phương thức bán hàng chủ yếu. 14
1.7.2.1. Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp. 14
1.7.2.2. Kế toán bán hàng theo phương thức gửi hàng đi bán. 16
1.7.2.3. Kế toán bán hàng theo phương thức gửi đại lý, ký gửi bán đúng giá hưởng hoa hồng. 17
1.7.2.4. Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trả chậm, trả góp. 19
1.8. Kế toán xác định kết quả bán hàng. 20
1.8.1. Kế toán chi phí bán hàng (CPBH). 20
1.8.1.1. Khái niệm và nội dung của CPBH. 20
1.8.1.2. Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu. 21
1.8.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQLDN). 23
1.8.2.1. Khái niệm và nội dung của CPQLDN. 23
1.8.2.2. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu. 24
1.8.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng. 27
1.8.3.1. Tài khoản kế toán sử dụng: TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. 27
1.8.3.2. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu. 28
Chương II 31
Thực tế công tác kế toán bán hàng 31
và xác định kết quả kinh doanh của 31
công ty thương mại - dịch vụ tràng thi 31
2.1. Đặc điểm chung của Công ty Thương mại - Dịch vụ Tràng Thi. 31
2.1.1. Quá trình phát triển của Công ty. 31
2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 3 năm gần đây (2001, 2002, 2003). 33
2.1.3. Công tác tổ chức bộ máy của Công ty. 33
2.1.4. Các mặt hàng kinh doanh chủ yếu của Công ty. 35
2.1.5. Tổ chức công tác kế toán trong Công ty. 36
2.1.6. Hình thức sổ kế toán áp dụng tại Công ty. 37
2.2. Thực tế công tác kế toán tại Công ty Thương mại - Dịch vụ Tràng Thi. 38
2.2.1. Phương pháp tính thuế GTGT. 38
2.2.2. Kế toán quá trình bán hàng. 38
2.2.2.1. Phương thức bán hàng trực tiếp. 38
2.2.2.2. Phương thức gửi hàng đi bán. 41
2.2.2.3. Phương thức đại lý, ký gửi. 43
Sổ tổng hợp doanh thu 47
Doanh thu 47
Bảng kê số 10 - phải thu của khách hàng 51
Bảng kê số 1 52
Bảng kê số 2 53
2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. 54
2.2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng. 54
2.2.3.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp. 56
Bảng kê số 3 59
I 59
II 59
Cộng 59
2.2.3.3. Xác định kết quả bán hàng. 60
Báo cáo tổng hợp kết quả bán hàng 61
Nhật ký chứng từ số 8 62
Chương III 66
Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán 66
3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại - Dịch vụ Tràng Thi. 66
3.1.1. Ưu điểm. 66
3.1.2. Nhược điểm. 68
3.2. Một số ý kiến đề xuất. 69
Kết luận 70
82 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1187 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cuả Công ty Thương mại - Dịch vụ Tràng Thi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ữa TSCĐ thực tế phát sinh.
Nợ TK 142: Chi phí trả trước
Có TK 111, 112, 152, 331, 214
Định kỳ, tính vào CPBH từng phần chi phí đã phát sinh.
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Có TK 142: Chi phí trả trước
Có TK 242: Chi phí trả trước dài hạn
Các khoản ghi giảm CPBH phát sinh.
Nợ TK 111, 112, 334, 138
Có TK 641: Chi phí bán hàng
Cuối kỳ, kết chuyển CPBH để xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641: Chi phí bán hàng
7.2
7.1
7.2
7.1
Các khoản giảm trừ CPBH
Tập hợp CPSC lớn TSCĐ
CP khác bằng tiền
TK 133
TK 133
Cuối kỳ kết chuyển CPBH để xác định KQKD
CP dịch vụ mua ngoài
CP nhân viên bán hàng
Chi phí khấu hao TSCĐ
Giá t. tế NL, VL phục vụ cho bộ phận bán hàng
Giá t. tế CCDC phục vụ cho bộ phận bán hàng
Chi phí bảo hành sản phẩm
TK 142
TK 242, 142
111, 112, 138, 334
TK 335
TK 911
111, 112, 141
111, 112, 331
111, 112, 336
153, 142, 242
TK 214
TK 334, 338
TK 641
111, 112, 131, 152
Sơ đồ 7: Kế toán CPBH
111, 112, 152, 331
CP sửa chữa t. tế phát sinh
Trích trước CPSC lớn TSCĐ
Fân bổ dần CPSC lớn TSCĐ
Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQLDN).
Khái niệm và nội dung của CPQLDN.
a/ Khái niệm: CPQLDN là các khoản chi phí phát sinh trong hoạt động quản lý chung của doanh nghiệp như: quản lý hành chính, tổ chức, quản lý sản xuất trong phạm vi toàn doanh nghiệp.
b/ Nội dung của chi phí quản lý doanh nghiệp và tài khoản kế toán sử dụng.
Chi phí quản lý doanh nghiệp dùng để tập hợp và kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 642.
TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Các chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.
Các khoản ghi giảm CPQLDN.
Cuối kỳ, kết chuyển CPQLDN để xác định kết quả kinh doanh hoặc chờ kết chuyển.
TK này không có số dư cuối kỳ.
TK 642 có 8 TK cấp 2.
TK 6421- Chi phí nhân viên quản lý.
TK 6422- Chi phí vật liệu quản lý.
TK 6423- Chi phí đồ dùng văn phòng.
TK 6424- Chi phí khấu hao TSCĐ.
TK 6425- Thuế, phí và lệ phí.
TK 6426- Chi phí dự phòng.
TK 6427- Chi phí dịch vụ mua ngoài.
TK 6428- Chi phí bằng tiền khác.
Kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu.
Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.
Nợ TK 642: CPQLDN
Có TK 334, 338.
Trị giá thực tế NL, VL phục vụ cho hoạt động QLDN.
Nợ TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 152: NL, VL
Có TK 111, 112, 331.
Trị giá thực tế CCDC phục vụ cho hoạt động QLDN.
Nợ TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng
Có TK 153: CCDC (nếu CCDC giá trị nhỏ)
Có TK 1421: Phân bổ dụng cụ, đồ dùng có giá trị lớn
Trích khấu hao TSCĐ sử dụng tại bộ phận QLDN.
Nợ TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ
Có TK 214: Hao mòn TSCĐ
Thuế môn bài, thuế nhà đất phải nộp cho Nhà nước.
Nợ TK 6425: Thuế, phí và lệ phí
Có TK 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Lệ phí giao thông, lệ phí qua cầu, phà phải nộp.
Nợ TK 6425: Thuế, phí và lệ phí
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112 ...
Dự phòng các khoản phải thu khó đòi tính vào CPSX trong kỳ.
Nợ TK 6426: Chi phí dự phòng
Có TK 139: Dự phòng các khoản phải thu khó đòi
Chi phí dịch vụ mua ngoài.
Nợ TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112 ...
Chi phí hội nghị, tiếp khách.
Nợ TK 6428: Chi phí bằng tiền khác
Nợ TK 133: : Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 331 ...
Các khoản ghi giảm CPQLDN.
Nợ TK 152, 111, 112 ...
Có TK 642: CPQLDN
Cuối kỳ, kết chuyển CPQLDN.
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 1422: Chi phí chờ kết chuyển
Có TK 642: CPQLDN
Sơ đồ: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (trang 27)
TK 642
TK 111, 112, 152
TK 334, 338
CP nhân viên trong DN
Các khoản ghi giảm CPQLDN
111, 112, 152, 331
Giá trị t. tế của VL fục vụ cho hoạt động QLDN
TK 911
TK 911
11
Kết chuyển CPQLDN
TK 153, 142, 242
Giá trị thực tế của CCDC phục vụ cho hoạt động QLDN
TK 1422
TK 214
CP chờ kết chuyển
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 333
Các khoản thuế phải nộp cho Nhà nước
TK 111, 112
Các loại phí và lệ phí phải nộp
TK 133
TK 139
Dự phòng các khoản phải thu khó đòi
TK 111, 112
CP dịch vụ mua ngoài
TK 133
TK 111, 112, 141
Các chi phí khác bằng tiền
Sơ đồ 8: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Kế toán xác định kết quả bán hàng.
Tài khoản kế toán sử dụng: TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
Dùng để xác định toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kết toán.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 911.
TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
Giá gốc của sản phẩm, hàng hoá đã bán, dịch vụ đã cung cấp.
CPBH, CPQLDN.
Chi phí tài chính.
Chi phí khác.
Số lợi nhuận trước thuế của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Doanh thu thuần của hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Doanh thu thuần của hoạt động tài chính.
Thu nhập khác.
Số lỗ của hoạt động kinh doanh trong kỳ.
TK này không có số dư cuối kỳ.
Kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu.
Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 512: Doanh thu nội bộ
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Cuối kỳ, kết chuyển giá gốc của sản phẩm, dịch vụ đã bán.
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng.
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641: CPBH
Có TK 1422: CPBH chờ kết chuyển
Cuối kỳ, kết chuyển CPQLDN.
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642: CPQLDN
Có TK 1422: CPQLDN chờ kết chuyển
Kết chuyển chi phí tài chính.
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635: Chi phí hoạt động tài chính
Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần của hoạt động tài chính.
Nợ TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Cuối kỳ, kết chuyển thu nhập từ các hoạt động khác.
Nợ TK 711: Thu nhập khác
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Cuối kỳ, kết chuyển các khoản chi phí khác để xác định KQKD.
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 811: Chi phí khác
Xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Lỗ: Nợ TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Lãi: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối
TK 632
TK 911
TK 511
9.1
Kết chuyển DT hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ
Kết chuyển giá gốc của sản phẩm, hàng hoá đang bán
TK 635
TK 512
Kết chuyển DT thuần bán hàng nội bộ
Kết chuyển CP tài chính
TK 515
TK 811
Kết chuyển DTT hoạt động tài chính
Kết chuyển chi phí khác
TK 711
Kết chuyển CPBH, CPBH chờ kết chuyển
TK 641
Kết chuyển thu nhập thuần của các hoạt động khác
TK 1422
TK 642
TK 421
Kết chuyển lỗ
Kết chuyển CPQLDN
9.2
Kết chuyển lãi
Sơ đồ 9: Kế toán xác định kết quả bán hàng
Chương II
Thực tế công tác kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh của
công ty thương mại - dịch vụ tràng thi
2.1. Đặc điểm chung của Công ty Thương mại - Dịch vụ Tràng Thi.
2.1.1. Quá trình phát triển của Công ty.
Vào đầu những năm 90, khi nền kinh tế Việt Nam đang chuyển dần sang cơ chế thị trường thì công tác quản lý kinh doanh ở các cơ sở cũng phải thay đổi, nhu cầu hàng tiêu dùng không ngừng tăng lên. Do đó, UBND thành phố Hà Nội đã quyết định sáp nhập 5 Công ty thuộc khâu lưu thông của Thanh Trì là:
Công ty bán lẻ công nghệ phẩm.
Công ty rau quả.
Công ty thực phẩm.
Công ty xuất nhập khẩu.
Công ty ăn uống.
Chính thức thành lập Công ty Thương mại Thanh Trì theo quyết định số
1202/QĐ - UB ngày 24/3/1993.
Công ty Thương mại Thanh Trì nằm trên quốc lộ 1A Thị trấn Văn Điển, là một doanh nghiệp Nhà nước hạch toán kinh tế độc lập, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, có trụ sở giao dịch chính tại Thị trấn Văn Điển - Thanh Trì - HN.
Nhờ có sự sắp xếp cơ cấu tổ chức hợp lý mà Công ty đã từng bước ổn định, và đã đạt được những kết quả đáng mừng. Doanh số liên tục tăng lên, từ chỗ thua lỗ nay Công ty đã kinh doanh có lãi, bạn hàng được mở rộng, mạng lưới tiêu thụ phát triển, khách hàng ngày một đông hơn, đời sống của cán bộ công nhân viên trong Công ty cũng được cải thiện đáng kể.
Năm 2000, do Nhà nước giải phóng mặt bằng quốc lộ 1A nên các cửa hàng số 2,3,4 của Công ty đã bị giải toả. Hiện nay, Công ty chỉ còn 4 cửa hàng, 1 quầy hàng và 1 trạm kinh doanh xuất nhập khẩu nằm rải rác khắp địa bàn huyện Thanh Trì, đó là: Cửa hàng Thương mại số 1 và số 5 ở Thị trấn Văn Điển.
Cửa hàng Thương mại số 6 ở Cầu Biêu.
Cửa hàng Thương mại số 7 ở Ga Văn Điển.
Quầy hàng ở Ngọc Hồi.
Trạm kinh doanh XNK ở Ngọc Hồi.
Vào 1/1/2004, do Thành phố mới lập thêm 2 quận mới là Quận Long Biên và Quận Hoàng Mai, Quận Hoàng Mai được tách ra từ huyện Thanh Trì, nên UBND Thành phố Hà Nội đã quyết định thành lập Công ty Thương mại - Dịch vụ Tràng Thi và Công ty Thương mại Thanh Trì trở thành một trong những chi nhánh của Công ty TM - DV Tràng Thi và nó được đổi tên thành Trung tâm Thương mại Thanh Trì .
Vì nhu cầu tồn tại và phát triển lâu dài, Công ty đã từng bước ổn định cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và sắp xếp lại cho phù hợp với quy mô và khả năng kinh doanh của Công ty. Bên cạnh đó, Công ty đã không ngừng nâng cao trình độ quản lý của ban lãnh đạo, tăng cường bồi dưỡng kỹ thuật, nghiệp vụ cho cán bộ, nhân viên trong Công ty. Với sự sắp xếp và đổi mới đó thì doanh số của Công ty liên tục tăng lên trong mấy tháng gần đây, bạn hàng được mở rộng, mạng lưới tiêu thụ phát triển, khách hàng ngày một đông hơn, đời sống của cán bộ công nhân viên trong Công ty cũng được cải thiện đáng kể. Đó là một trong những thành công bước đầu của Công ty khi mới được sáp nhập.
2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 3 năm gần đây (2001, 2002, 2003).
Do Công ty mới được sáp nhập nên tình hình vốn của Công ty không được ổn định. Bên cạnh đó, đối thủ cạnh tranh trên thị trường ngày càng nhiều và mạnh. Tuy vậy, Công ty vẫn phát huy được những thế mạnh của mình, điều đó được thể hiện ở mạng lưới hoạt động, uy tín và quan hệ của Công ty với các bạn hàng ngày càng tốt đẹp.
Tình hình vốn của Công ty
Chỉ tiêu
Năm 2001
Năm 2002
Năm 2003
Chênh lệch 2002/2001
Chênh lệch 2003/2002
Số tiền
(1000đ)
Tỷ lệ
(%)
Số tiền
(1000đ)
Tỷ
lệ
(%)
Số tiền
(1000đ)
Tỷ lệ
(%)
Số tiền
(1000đ)
Tỷ lệ
(%)
Số tiền
(1000đ)
Tỷ
lệ
(%)
Tổng số vốn
3.721.669
100
4.334.645
100
6.126.428
100
+612.976
+16.5
+1.791.783
+41.3
Vốn cố định
973.342
26.2
892.735
20.6
1.096.372
17.9
-80.607
+203.673
Vốn lưu động
2.748.327
73.8
3.441.910
79.4
5.030.056
82.1
+693.583
+1.588.146
Qua bảng trên ta thấy: tổng số vốn của Công ty ngày càng tăng.
Cụ thể: Năm 2002 so với năm 2001 tăng 16.5%
Năm 2003 so với năm 2002 tăng 41.3%
Với quy mô của một DN Thương mại thì tỷ lệ vốn cố định thấp hơn vốn lưu động là hợp lý.
2.1.3. Công tác tổ chức bộ máy của Công ty.
Giám đốc Công ty: là người đứng đầu Công ty, người đại diện pháp nhân duy nhất của Công ty, chịu trách nhiệm toàn diện trước cơ quan chủ quản và Nhà nước.
Phó giám đốc: là người giúp Giám đốc điều hành 1 hoặc 1 số lĩnh vực hoạt động của Công ty theo sự phân công của Giám đốc. Thay mặt Giám đốc giải quyết công việc được phân công, những công việc giải quyết vượt quá thẩm quyền của mình thì phải trao đổi và xin ý kiến của Giám đốc.
Phòng tổ chức hành chính: là cơ quan chuyên môn, có chức năng tham mưu, giúp việc cho Giám đốc trong công tổ chức văn thư, bảo hiểm lao động và các công tác hành chính khác, theo đúng pháp luật, đúng quy định của Nhà nước.
Phòng nghiệp vụ kinh doanh: là cơ quan chuyên môn, có chức năng tham mưu giúp ban Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về tổ chức, xây dựng, thực hiện công tác kinh doanh của Công ty. Thực hiện việc cung ứng hàng hoá, xây dựng các hợp đồng mua bán, đại lý, ký gửi hàng hoá, dịch vụ trong phạm vi Công ty.
Phòng kế toán tài vụ: là cơ quan chuyên môn giúp Giám đốc Công ty trong việc quản lý tài chính, xây dựng các kế hoạch tài chính ngắn hạn, dài hạn, thực hiện công tác kế toán thống kê của Công ty.
Giám đốc
Phòng tổ chức hành chính
Phó giám đốc
Quầy Ngọc Hồi
Cửa hàng số 7
Cửa hàng số 1
Cửa hàng số 5
Cửa hàng số 6
Phòng kế toán tài vụ
Phòng nghiệp vụ kinh doanh
Trạm KD XNK
Sơ đồ 10: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.
2.1.4. Các mặt hàng kinh doanh chủ yếu của Công ty.
Công ty Thương mại - Dịch vụ Tràng Thi là một đơn vị kinh doanh, tổ chức bán buôn, bán lẻ các mặt hàng công nghệ phẩm, rau quả nông sản, lương thực - thực phẩm, vật liệu xây dựng và dịch vụ ăn uống giải khát. Trong đó, bán lẻ là chủ yếu, thực hiện các chức năng cuối cùng của khâu lưu thông hàng hoá là đưa hàng đến tận tay người tiêu dùng. Ngoài ra, Công ty còn tổ chức thu mua gia công làm dịch vụ xuất khẩu các mặt hàng thủ công mỹ nghệ, nông sản phẩm. Tổ chức liên kết kinh tế, làm đại lý mua bán hàng hoá nguyên liệu cho các cơ sở sản xuất kinh doanh có hiệu quả để làm tròn nghĩa vụ kinh tế đối với Nhà nước.
Với một hệ thống các cửa hàng có quy mô nhỏ nằm rải rác trên địa bàn huyện để thực hiện khâu bán buôn, bán lẻ thì có thể nêu ra một số mặt hàng kinh doanh chủ yếu của Công ty là:
Hàng vật liệu xây dựng: Sắt, thép, xi măng ...
Hàng nhiên liệu và chất đốt hoá lỏng: xăng, dầu
Hàng điện máy và đồ điện gia dụng.
Hàng kim khí, xe đạp, săm , lốp, xích, líp.
Hàng dụng cụ và đồ dùng gia đình.
Hàng văn phòng phẩm, đồ dùng học sinh và các mặt hàng xa xỉ phẩm khác.
Với các mặt hàng trên thì thị trường chủ yếu của hiện nay của Công ty là các tỉnh lân cận như: Hà Tây, Hải Phòng, Bắc Giang, Bắc Ninh ... và các bạn hàng chủ yếu của Công ty là các đại lý, cửa hàng tư nhân, các cơ sở tổ chức có nhu cầu về các mặt hàng mà Công ty có thể đáp ứng được.
Bên cạnh việc duy trì quan hệ với các bạn hàng cũ, tiến tới Công ty sẽ mở rộng thị trường và tạo quan hệ làm ăn với các bạn hàng mới. Cụ thể là trong những năm tới ngoài các thị trường trên thì Công ty còn có kế hoạch mở rộng thị trường ra khắp khu vực phía Bắc. Đây là một thị trường rộng lớn và nhiều tiềm năng để Công ty hướng mục tiêu kinh doanh của mình đầu tư vào thị trường này. Đây cũng là mục tiêu thực hiện kinh doanh của Công ty trong những năm tới.
2.1.5. Tổ chức công tác kế toán trong Công ty.
Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo hình thức tổ chức công tác kế toán phân tán. Theo hình thức này, phòng kế toán của Công ty gồm:
01 kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp.
02 kế toán viên.
01 thủ quỹ và kế toán cửa hàng.
Chức năng và nhiệm vụ của các thành viên trong bộ máy kế toán của Công ty được phân chia như sau:
Kế toán trưởng: Giúp Giám đốc tổ chức, chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác tài chính của Công ty. Phối hợp với các Trưởng phòng, Trưởng ban chức năng khác để xây dựng và hoàn thiện các định mức kinh tế và cải tiến phương pháp quản lý Công ty. Ký, duyệt các kế hoạch, quyết toán hàng tháng, hàng quý, hàng năm và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Công ty về số liệu có liên quan. Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc và giám sát bộ phận kế toán dưới các đơn vị trực thuộc.
Kế toán viên: Có nhiệm vụ ghi chép phản ánh kịp thời và chính xác tình hình kinh doanh của văn phòng Công ty. Theo dõi công nợ, đối chiếu thanh toán nội bộ, theo dõi, quản lý TSCĐ của Công ty, tính toán và phân bổ chính xác giá trị hao mòn của TSCĐ vào chi phí của từng đối tượng sử dụng. Hàng tháng, lập báo cáo kế toán của bộ phận văn phòng và cuối quý phải tổng hợp số liệu để lập báo cáo chung cho toàn Công ty.
Thủ quỹ: Có nhiệm vụ chi tiền mặt khi có quyết định của lãnh đạo và thu tiền vốn vay của các đơn vị, theo dõi, ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác tình hình tăng, giảm và số tiền còn tồn tại quỹ. Cung cấp thông tin kịp thời, chính xác cho kế toán trưởng để làm cơ sở cho việc kiểm soát, điều chỉnh vốn bằng tiền, từ đó đưa ra những quyết định thích hợp cho hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý tài chính của Công ty.
Kế toán cửa hàng: Thực hiện toàn bộ công việc kế toán phát sinh tại cửa hàng. Hàng tháng phải lập báo cáo kế toán để gửi về phòng kế toán của Công ty.
Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp
Thủ quỹ
Kế toán viên
Kế toán cửa hàng
Sơ đồ 11: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
2.1.6. Hình thức sổ kế toán áp dụng tại Công ty.
Chứng từ gốc và các bảng phân bổ
Là một đơn vị kinh doanh hàng hoá có quy mô tương đối lớn, nghiệp vụ kế toán phát sinh nhiều nên Công ty chọn hình thức Nhật ký chứng từ để ghi sổ kế toán. Hình thức kế toán này hoàn toàn phù hợp với trình độ nhân viên kế toán của Công ty.
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái
Bảng kê
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Nhật ký – chứng từ
Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 12: Trình tự ghi sổ kế toán của công ty
2.2. Thực tế công tác kế toán tại Công ty Thương mại - Dịch vụ Tràng Thi.
Do đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty theo hình thức phân tán nên trong quá trình thực tập chuyên đề, em chỉ tập trung nghiên cứu quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại phòng nghiệp vụ kinh doanh 2 của Trung tâm Thương mại Thanh Trì - là một chi nhánh của Công ty Thương mại - Dịch vụ Tràng Thi.
Sau đây em sẽ trình bày nội dung hạch toán quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của phòng nghiệp vụ kinh doanh 2.
2.2.1. Phương pháp tính thuế GTGT.
Hiện nay, Công ty đang áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ cho tất cả các mặt hàng mà Công ty đang kinh doanh. Theo phương pháp này, số thuế GTGT phải nộp trong kỳ được xác định như sau:
Số thuế GTGT phải nộp
=
Thuế GTGT đầu ra
-
Thuế GTGT đầu vào
Trong đó:
Thuế GTGT đầu ra
=
Doanh số hàng bán chưa tính thuế
x
Thuế suất thuế GTGT (5%, 10%)
Thuế GTGT đầu vào được xác định trên các hoá đơn mua hàng.
2.2.2. Kế toán quá trình bán hàng.
Hiện nay, Công ty đang áp dụng phương thức bán hàng trực tiếp, gửi hàng đi bán, đại lý ký gửi để đem lại hiệu quả tối đa cho công tác bán hàng ở Công ty.
2.2.2.1. Phương thức bán hàng trực tiếp.
Là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho của Công ty. Số hàng bán này khi giao cho người mua được trả tiền ngay hoặc được người mua chấp nhận thanh toán. Vì vậy, khi sản phẩm xuất bán được coi là hoàn thành.
Phiếu xuất kho
Ngày 1 tháng 3 năm 2004
Nợ: TK 632
Có: TK 156
Họ tên người nhận hàng: Anh Cường
Địa chỉ:
Lý do xuất kho:
Xuất tại kho: PKD2
STT
Tên hàng
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Quạt trần VDT
Cái
30
295.455
8.863.650
2
Quạt mini FH
Cái
30
120.000
3.600.000
3
Bia chai HN
Két
35
105.000
3.675.000
4
Kẹo 500g
Thùng
8
150.000
1.200.000
Cộng
17.338.650
Cộng thành tiền (bằng chữ):
Xuất, ngày 1 tháng 3 năm 2004
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận Thủ kho Phụ trách cung tiêu
Đơn vị: TTTM Thanh Trì - Cty TMDV Tràng Thi
Bộ phận: Phòng NVKD2
Địa chỉ: Thị trấn Văn Điển
Mẫu số: 02 – VT
QĐ số 1141 – TC/QĐ/CĐKT
ngày 1-11-1995 của BTC
Hoá đơn GTGT
Liên 1: Lưu tại quyển hoá đơn gốc
Ngày 1 tháng 3 năm 2004
Số:
Đơn vị bán hàng: TTTM Thanh Trì
Địa chỉ: Thị trấn Văn Điển Số TK:
Điện thoại: Mã số:
Tên người mua hàng: Anh Cường
Địa chỉ: Quỳnh Đô Số TK:
Điện thoại: Mã số:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT
Tên hàng
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
1
Quạt trần VDT
Cái
30
295.455
8.863.650
2
Quạt mini FH
Cái
30
120.000
3.600.000
3
Bia chai HN
Két
35
105.000
3.675.000
4
Kẹo 500g
Thùng
8
150.000
1.200.000
Cộng thành tiền: 17.338.650
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.733.865
Tổng cộng tiền thanh toán: 19.072.515
Số tiền viết bằng chữ:
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Mẫu số: 01 - GTKT - 3LL
2.2.2.2. phương thức gửi hàng đi bán.
Là phương thức mà bên bán gửi hàng cho khách hàng theo các điều kiện đã ghi trong hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của Công ty, khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng đã chuyển giao thì số hàng đó được coi là đã bán và Công ty đã mất quyền sở hữu số hàng đó.
Đơn vị: TTTM Thanh Trì - Cty TMDV Tràng Thi
Bộ phận: Phòng NVKD2
Địa chỉ: Thị trấn Văn Điển
Phiếu xuất kho
Ngày 7 tháng 3 năm 2004
Nợ TK 157
Có TK 156
Họ tên người nhận hàng: Chị Hồng
Địa chỉ: Cầu Biêu
Lý do xuất kho:
Xuất tại kho: PKD2
STT
Tên hàng
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Quạt trần VDT
Cái
24
295.455
7.090.920
2
Quạt mini FH
Cái
22
120.000
2.640.000
3
Bia chai HN
Két
15
105.000
1.575.000
4
Kẹo 500g
Thùng
8
150.000
1.200.000
Cộng
12.505.920
Cộng thành tiền (bằng chữ):
Xuất, ngày 7 tháng 3 năm 2004
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận Thủ kho Phụ trách cung tiêu
Mẫu số: 02 - VT
QĐ số 1141 - TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1-11-1995 của BTC
Khách hàng thanh toán ngày 10/4/2004. Kế toán ghi hoá đơn GTGT.
Hoá đơn GTGT
Liên 1: Lưu tại quyển hoá đơn gốc
Ngày 10 tháng 3 năm 2004
Số:
Đơn vị bán hàng: TTTM Thanh Trì
Địa chỉ: Thị trấn Văn Điển Số TK:
Điện thoại: Mã số:
Tên người mua hàng: Chị Hồng
Địa chỉ: Cầu Biêu Số TK:
Điện thoại: Mã số:
Hình thức thanh toán: Bán chịu
STT
Tên hàng
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
1
Quạt trần VDT
Cái
24
295.455
7.090.920
2
Bia chai HN
Két
15
105.000
1.575.000
Cộng thành tiền: 8.665.920
Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: 866.592
Tổng cộng tiền thanh toán: 9.532.512
Số tiền viết bằng chữ:
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Mẫu số: 01 - GTKT - 3LL
2.2.2.3. Phương thức đại lý, ký gửi.
Bên bán hàng thông qua các đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng là phương thức mà bên giao đại lý xuất hàng cho bên đại lý để bán. Bên nhận đại lý ký gửi đại lý hàng theo đúng giá đã quy định và được hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa hồng. Theo luật thuế GTGT, nếu bên đại lý bán hàng theo đúng giá bên giao đại lý quy định thì toàn bộ thuế GTGT sẽ do chủ hàng chịu, đại lý không phải nộp thuế GTGT trên phần hoa hồng được hưởng. Nếu bên đại lý hưởng khoản chênh lệch giá thì bên đại lý sẽ phải chịu thuế GTGT tính trên phần giá trị gia tăng.
Phiếu xuất kho
Ngày 12 tháng 3 năm 2004
Nợ TK
Có TK
Họ tên người nhận hàng: Anh Hoà
Địa chỉ: Trương Định
Lý do xuất kho:
Xuất tại kho: PKD2
STT
Tên hàng
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Quạt trần VDT
Cái
28
295.455
8.272.740
2
Quạt mini FH
Cái
30
120.000
3.600.000
3
Bia chai HN
Két
20
105.000
2.100.000
4
Kẹo 500g
Thùng
10
150.000
1.500.000
Cộng
15.472.740
Xuất, ngày 12 tháng 3năm 2004
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận Thủ kho Phụ trách cung tiêu
Mẫu số: 02 – VT
QĐ số 1141 – TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1-11-1995 của BTC
Đơn vị: TTTM Thanh Trì - Cty TMDV Tràng Thi
Bộ phận: PNVKD2
Địa chỉ: Thị trấn Văn Điển
Hoá đơn gtgt
Liên 1: Lưu tại quyển hoá đơn gốc
Ngày 18 tháng 3 năm 2004
Số:
Đơn vị bán hàng: TTTM Thanh Trì
Địa chỉ: Thị trấn Văn Điển Số TK:
Điện thoại: Mã số:
Tên người mua hàng:
Địa chỉ: Số TK:
Điện thoại: Mã số:
Hình thức thanh toán: Bán chịu
STT
Tên hàng
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
1
Bia chai HN
Két
20
105.000
2.100.000
2
Kẹo 500g
Thùng
10
150.000
1.500.000
Cộng thành tiền: 3.600.000
Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: 360.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 3.960.000
Số tiền viết bằng chữ:
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Mẫu số: 01 – GTKT – 3LL
Sổ chi tiết bán hàng.
Sổ chi tiết tk 511
Đối tượng: Quạt trần VDT
Tháng 3 năm 2004
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng (cái)
Doanh thu
Người mua chưa trả tiền
Tổng cộng
Thanh toán ngay
SH
NT
Tiền mặt
TGNH
1/3
Xuất cho anh Cường
30
8.863.650
8.863.650
10/3
Xuất cho chị Hồng
24
7.090.920
7.090.920
18/3
Xuất cho anh Hoà
28
8.272.740
8.272.740
20/3
Xuất cho bác Lan
14
4.136.370
4.136.370
.....
.....
.....................
......
..........
..........
..........
..........
Cộng
145
19.795.485
7.681.830
15.363.660
42.840.975
Sổ chi tiết tk 511
Đối tượng: Quạt mini FH
Tháng 3 năm 2004
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng (cái)
Doanh thu
Người mua chưa trả tiền
Tổng cộng
Thanh toán ngay
SH
NT
Tiền mặt
TGNH
1/3
Xuất cho anh Cường
30
3.600.000
3.600.000
10/3
Xuất cho chị Hồng
22
2.640.000
2.640.000
18/3
Xuất cho anh Hoà
30
3.600.000
3.600.000
20/3
Xuất cho bác Lan
35
4.200.000
4.200.000
.....
.....
.....................
......
..........
..........
..........
..........
Cộng
195
9.840.000
5.760.000
7.800.000
23.400.000
Sổ chi tiết tk 511
Đối tượng:Bia chai HN
Tháng 3 năm 2004
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng (két)
Doanh thu
Người mua chưa trả tiền
Tổng cộng
Thanh toán ngay
SH
NT
Tiền mặt
TGNH
1/3
Xuất cho anh Cường
35
3.675.000
3.675.000
10/3
Xuất cho chị Hồng
15
1.575.000
1.575.000
18/3
Xuất cho anh Hoà
20
2.100.000
2.100.000
20/3
Xuất cho bác Lan
6
630.000
630.000
.....
.....
.....................
......
..........
..........
..........
..........
Cộng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K0931.doc