MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: LINH KIỆN ĐIỆN TỬ VÀ BÁN LINH KIỆN ĐIỆN TỬ NHẬP KHẨU TẠI CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH LINH KIỆN ĐIỂN TỬ 3
I.Bỏn hàng và vai trũ của bỏn hàng trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp kinh doanh linh kiện điện tử 3
1.Khỏi niệm bỏn hàng 3
2.Vai trũ của bỏn hàng ở doanh nghiệp kinh doanh linh kiện điện tử 4
II.Nội dung bán hàng ở các doanh nghiệp kinh doanh linh kiện điện tử 5
1.Nghiên cứu thị trường, xác định mặt hàng kinh doanh và đối tượng khách hàng 6
2.Xõy dựng cỏc kờnh bỏn hàng và hỡnh thức bỏn hàng 9
3. Hỡnh thức và phương thức bán hàng tại các doanh nghiệp thương mại kinh doanh linh kiện điện tử nhập khẩu 10
4. Giao dịch và ký kết hợp đồng 11
4.1. Kế hoạch bỏn hàng 11
4.2. Đàm phán và ký kết hợp đồng 12
4.3. Thực hiện hợp đồng 13
5. Tổ chức các hoạt động dịch vụ và xúc tiến bán hàng 14
5.1. Các hoạt động dịch vụ bán hàng 14
5.2. Hoạt động xỳc tiến bỏn hàng 15
6. Đánh giá kết quả hoạt động bán hàng, thu thập thông tin phản hồi của doanh nghiệp kinh doanh linh kiện điện tử nhập khẩu 16
III. Các nhân tố khách quan ảnh hưởng đến hàng của doanh nghiệp kinh doanh linh kiện điện tử nhập khẩu 17
1.Môi trường kinh tế 17
2.Môi trường chính trị, luật pháp. 18
3.Môi trường công nghệ 20
4. Môi trường cạnh tranh 20
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG BÁN LINH KIỆN ĐIỆN TỬ 22
NHẬP KHẨU TẠI CễNG TY TNHH CễNG NGHỆ CAO MẶT TRỜI VIỆT 22
I. Khỏi quỏt về Cụng ty TNHH Cụng nghệ cao Mặt trời Việt 22
1.Quỏ trỡnh phỏt triển 22
2.Chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Công ty 23
2.1.Chức năng. 23
2.2.Nhiệm vụ 23
2.3.Các lĩnh vực hoạt độnh kinh doanh của công ty 24
2.3.1. Hoạt động kinh doanh Dự án 24
2.3.2. Hoạt động phõn phối 24
2.3.3. Hoạt động kinh doanh bán lẻ 25
3.Bộ mỏy quản lý tổ chức kinh doanh 26
4. Những nhân tố tác động đến hoạt động bán hàng linh kiện điện tử nhập khẩu của Công ty TNHH Công nghệ cao Mặt Trời Việt 29
4.1.Khả năng về tài chính của công ty 29
4.2. Nguồn nhõn lực của cụng ty 32
4.3. Thị trường tiêu thụ các mặt hàng linh kiện thiết bị máy tính và điện tử của Công ty TNHH Mặt Trời Việt 33
4.4.Mặt hàng kinh doanh 34
4.5. Đối tượng khách hàng 35
4.6. Đối thủ cạnh tranh 37
4.7. Nguồn cung ứng hàng hoỏ của cụng ty 38
5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Cụng nghệ cao Mặt Trời Việt 38
5.1. Doanh thu 40
5.2. Chi phớ và lợi nhuận 41
5.3. Nộp ngõn sỏch 42
5.4. Thu nhập 42
II.Thực trạng bán linh kiện điện tử nhập khẩu của công ty TNHH Công nghệ cao Mặt Trời Việt 42
1. Kết quả hoạt động nhập khẩu của công ty TNHH Mặt Trời Việt 42
1.1. Kết quả hoạt động nhập khẩu qua các năm. 42
1.2.Thị trường nhập khẩu 44
1.3.Phương thức nhập khẩu, thanh toán 45
2. Kết quả bỏn linh kiện mỏy tớnh nhập khẩu của cụng ty TNHH Mặt Trời Việt 45
2.1. Kết quả bán hàng linh kiện điện tử nhập khẩu 45
2.2. Kết quả bán hàng nhập khẩu theo cơ cấu mặt hàng 47
2.3. Hệ thống kờnh phõn phối và hỡnh thức bỏn hàng 49
2.4. Kết quả bán hàng linh kiện điện tử nhập khẩu theo đối tượng khách hàng và thị trường tiêu thụ 51
3.Hiệu quả bán hàng linh kiện điện tử nhập khẩu của công ty TNHH Mặt Trời Việt 55
3.1 Chỉ tiờu mức doanh lợi theo doanh thu bỏn hàng: 55
III.Một số đánh giá về bán linh kiện điện tử nhập khẩu của Công ty TNHH Công nghệ cao Mặt Trời Việt 56
1.Điểm mạnh. 57
2.Điểm yếu 58
CHƯƠNG III.GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH BÁN LINH KỆIN ĐIỆN TỬ TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ CAO 60
MẶT TRỜI VIỆT 60
I.Phương hướng và mục tiêu kinh doanh của công ty TNHH Công nghệ cao Mặt Trời Việt trong những năm tới. 60
II.Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động bán hàng linh kiện điện tử nhập khẩu của công ty TNHH Mặt Trời Việt 61
1.Chủ động tích cực tham gia Thương mại điện tử 62
2.Đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường 64
3.Đẩy mạnh quảng cáo và xúc tiến bán hàng 66
4.Điều chỉnh cơ cấu sản phẩm và linh hoạt trong chính sách giá cả 68
5.Đào tạo nâng cao nghiệp vụ cho nhân viên 69
6. Củng cố và phỏt triển mạng bỏn hàng, hỡnh thức bỏn hàng 70
7.Phát triển các hoạt động dịch vụ 71
KẾT LUẬN 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO 73
79 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1857 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Bán linh kiện điện tử nhập khẩu tại công ty TNHH Công nghệ cao Mặt Trời Việt: Thực trạng và giải pháp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trưởng phũng và một phú phũng
-Chức năng: Thực hiện việc quảng cỏo giới thiệu sản phẩm tới người tiờu dựng, nghiờn cứu nhu cầu của khỏch hàng, thiết lập cỏc chiến lược để phỏt triển thị trường mới, tham gia tỡm hiểu về cỏc dự ỏn
-Nhiệm vụ: Nghiờn cứu và phỏt triển thị trường, cỏc chiến lược, thăm dũ đối thủ cạnh tranh để cú những chớnh sỏch phục vụ khỏch hàng hoàn hảo hơn, đưa ra một mức giỏ phự hợp hơn. Thực hiện cỏc chiến lược quảng cỏo, tỡm ra những thị trường mới, khỏch hàng mới cho cụng ty.
Thứ tư: Phũng dịch vụ, bảo hành, bao gồm 4 thành viờn trong đú cú một trưởng phũng
Chức năng: Thực hiện cỏc cụng việc liờn quan đến cỏc cụng việc bảo hành, bảo trỡ, là đội ngũ trực tiếp vận chuyển hàng, lắp đặt cỏc hệ thống mỏy tớnh cho cỏc dự ỏn.
Nhiệm vụ: Đõy là đội ngũ cú trỡnh độ kỹ thuật, hiểu biết về cỏc thụng số kỹ thuật của sản phẩm, đỏp ứng đầy đủ cỏc mong muốn của khỏch hàng về cỏc mặt kỹ thuật, hỗ trợ thụng tin kỹ thuật cho cỏc đơn vị nhập hàng của cụng ty.
Tất cả cỏc phũng ban trong cụng ty đều cú chức năng và nhiệm vụ riờng, hoạt động độc lập với nhau, song đều hướng tới mục tiờu nõng cao lợi nhuận, phỏt triển cụng ty ngày càng vững mạnh hơn.
Kết hợp phương phỏp quản lý hiện đại của phương tõy và văn hoỏ Việt Nam, hiện nay bộ mỏy quản lý của cụng ty Vietsun hoạt động khỏ thành cụng trờn nhiều lĩnh vực. Được đào tạo khỏ cơ bản cựng với nhiều năm hoạt động trờn thị trường nờn ban giỏm đốc hoạt động rất tốt trong việc điều hành cụng ty, quản lý nhõn viờn cấp dưới. Tuy thời gian tớnh từ lỳc thành lập cũn chưa lõu nhưng với sự sỏng tạo và nhiệt tỡnh của cỏn bộ cũng như toàn thể đội ngũ nhõn viờn đến nay cụng ty đó đạt được những thành tựu đỏng kể.
4. Những nhõn tố tỏc động đến hoạt động bỏn hàng linh kiện điện tử nhập khẩu của Cụng ty TNHH Cụng nghệ cao Mặt Trời Việt
4.1.Khả năng về tài chớnh của cụng ty
Với số vốn phỏp định 1.000.000.000 đồng là nguồn vốn chủ sở hữu do cỏc sang lập viờn đúng gúp,cựng với uy tớn của cụng ty trờn thị trường qua cỏc năm hoạt động, cụng ty TNHH cụng nghệ cao Mặt Trời Việt cú thể vay vốn từ Ngõn hàng, phớa đối tỏc kinh doanh cũng như cỏc mối quan hệ khỏc để thực hiện mục tiờu kinh doanh, phỏt triển thị trường mới, quảng bỏ hỡnh ảnh của cụng ty và phỏt triển sản phẩm mới vào thị trường Việt Nam.
Bảng 1. Cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của cụng ty TNHH Mặt Trời
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiờu
Năm 2003
Năm 2004
Năm 2005
Số tiền
Tỷ lệ (%)
Số tiền
Tỷ lệ (%)
Số tiền
Tỷ lệ (%)
1. Tổng nguồn vốn KD
1.450.000.000
100
1.950.000.000
100
2.973.000.000
100
Vốn chủ sở hữu
1.000.000.000
68,97
1.000.000.000
51.28
1.078.000.000
36,26
Nợ phải trả
450.000.000
31,03
950.000.000
48.72
1.895.000.000
63,74
Nguồn: Cụng ty TNHH Vietsun hi-tech
Qua bảng số liệu và biểu đồ trờn ta cú thể nhận thấy rằng nguồn vốn kinh doanh của cụng ty biến động qua cỏc năm và đều cú xu hướng tăng lờn, đặc biệt là nguồn vốn được tăng cường do cỏc khoản vay ngắn hạn mang lại. Năm 2003 cỏc khoản vay ngắn hạn là 450 triệu đồng chiếm 31,03% trong tổng nguồn vốn kinh doanh, năm 2004 là 950 triệu đồng chiếm 48,72% và năm 2005 là 1.895 triệu đồng chiếm 63,74%, theo thời gian tổng nguồn vốn kinh doanh đều tăng cả về tuyệt đối và tương đối do việc kinh doanh phỏt triển nờn cần huy động nhiều vốn cho kinh doanh. Trong kinh doanh tỷ lệ vốn chủ sở hữu: nợ phải trả thỡ tỷ lệ 1:1 được coi là tỷ lệ vàng, như vậy cú thể núi trong ba năm trờn thỡ năm 2003, 2004 cụng ty đó tự chủ về vốn kinh doanh nhưng đến năm 2005 do việc phỏt triển phõn phối sản phẩm mới nờn nguồn vốn chủ kinh doanh cũng cần được tăng lờn. Năm 2005 tỉ lệ vốn chủ sở hữu : Vốn đi vay là 1:1,76. Đõy là tỷ lệ mà cụng ty khụng được tự chủ nhiều về vốn nhưng lại cú cơ hội mở rộng kinh doanh nhờ huy động vốn từ cỏc nguồn lực bờn ngoài. Đặc biệt trong kinh doanh cỏc mặt hàng linh thiết bị mỏy tớnh, điện tử thỡ cỏc khoản vốn do chiếm dụng của phớa đối tỏc là khụng thể trỏnh khỏi dẫn đến cỏc khoản nợ phải trả chiếm một tỷ lệ tương đối cao
Biểu 1. Cơ cấu nguồn vốn kinh doanh
Ngoài ra khi xem xột cơ cấu vốn căn cứ dựa trờn tốc độ lưu chuyển vốn, nguồn vốn kinh doanh của cụng ty chia thành vốn cố định và vốn lưu động.
Bảng 2. Cơ cấu vốn theo tốc độ lưu chuyển vốn
Năm
Chỉ tiêu
2003
2004
2005
so sánh
CL 2004/ 2003
tỷ lệ
CL 2005/ 2004
tỷ lệ
I. Tài sản
1,450,000,000
1,950,000,000
2,973,000,000
500,000,000
34%
1,023,000,000
52%
A. TSLĐ và ĐT NH
1,210,758,000
1,686,750,000
2,732,658,000
475,992,000
39%
1,045,908,000
62%
1. Các khoản P.Thu
685,000,000
1,093,000,000
896,900,000
408,000,000
60%
-196,100,000
-18%
2. Hàng tồn kho
525,758,000
593,750,000
1,835,758,000
67,992,000
13%
1,242,008,000
209%
B. TSCĐ và ĐTDH
239,242,000
263,250,000
240,342,000
240,008,000
10%
-22,908,000
-9%
Nguồn: Cụng ty TNHH Vietsun hi-tech
Kết quả từ bảng trờn cho ta thấy về mặt tuyệt đối tổng giỏ trị tài sản của cụng ty liờn tục tăng qua cỏc năm. Nhỡn chung tổng giỏ trị tài sản của cụng ty đang quản lý tăng theo từng năm. Thể hiện năm 2004 tăng 500.000.000 đồng (tăng 34%) so với năm 2003. Trong đú TSCĐ và đầu tư ngắn hạn tăng 475.992.000 đồng (tăng 39%). Tiếp đú năm 2005 tổng giỏ trị tài sản tăng 1.023.000.000 đồng (tăng 52%) so với năm 2004. Tài sản lưu động chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản. Cỏc khoản phải thu tăng 408.000.000 đồng so với năm 2003. Tuy vậy Cụng ty đó thỳc đẩy tiến độ thu hụid cồn nợ để tập trung nguồn vốn vào việc nhập khẩu mặt hàng màn hinh LCD Tivi vào cuối năm 2005, do võy làm lượng hàng tồn kho cuối năm 2005 tăng đỏn kể - tăng 209% so với năm 2004.
Năm 2003 tổng tài sản là 1.450.000.000 trong đú tài sản lưu động và cỏc khoản đầu tư ngắn hạn là 1.210.758.000 chiếm 73,38%. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn là 239.242.000 chiếm 26,62%.
Năm 2004 tổng tài sản của cụng ty là 1.950.000.000 đồng tăng 34% so với năm 2003. Trong đú tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn là 1.686.750.000 đồng chiếm 80,99%, tài sản cố định và đầu tư dài hạn là 263.250.000 đồng chiếm 19,01%
Năm 2005 tổng tài sản của cụng ty là 2.973.000.000 đồng tăng 52% so với năm 2004. Trong đú tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn là 1.045.908.000 chiếm 71,67% và tăng 62% so với năm 2004, tài sản cố định là 240.008.000 đồng chiếm 28,33% và giảm 9% so với năm 2004.
Như vậy vốn lưu động đúng vai trũ quan trọng trong kinh doanh thể hiện đỳng bản chất của một doanh nghiệp thương mại. Nhưng nguồn vốn cố định cũng đúng một vai trũ quan trọng khụng thể thiếu khi tiến hành kinh doanh, đặc biệt ở cụng ty TNHH Mặt Trời Việt luụn quan tõm đến việc đầu tư mới cơ sở vật chất, trang thiết bi văn phũng nờn đầu tư cho TSCĐ khụng giảm qua cỏc năm.
4.2. Nguồn nhõn lực của cụng ty
Hiện nay đội ngũ nhõn viờn của cụng ty cú 15 người, đa số tuổi đời cũn rất trẻ, những nhõn viờn quản lý đều cú trỡnh độ đại học trở lờn. Cũn lại cỏc nhõn viờn đều cú trỡnh đụ đại học, cao đẳng, hoặc trung cấp nghề, tuổi đời trung bỡnh của nhõn viờn trong cụng ty là từ 25 đến 32 tuổi.
Bảng 3. Cơ cấu nhõn viờn của cụng ty Mặt Trời Việt
Chỉ tiờu
Năm2003
2004
2005
Số lượng
tỷ trọng
Số luợng
Tỷ trọng
Số lượng
Tỷ trọng
1. Theo trỡnh độ nhõn viờn
8
100
12
100
15
100
Trờn Đại học
1
12,5
1
8,3
1
6,7
Đại học
4
50
5
41,7
7
46,6
Cao đẳng
2
25
4
33,3
4
26,7
Trung cấp
1
12,5
2
16,7
3
20,0
Nguồn: Cụng ty TNHH Vietsun hi-tech
Qua bảng cơ cấu nhõn viờn của cụng ty ta thấy rằng ngay từ khi mới thành lập, đội ngũ nhõn viờn của cụng ty đều là những người cú trỡnh độ và đặc biệt tất cả từ cấp lónh đạo đến nhõn viờn đều cũ rất trẻ nờn cú ưu điểm là năng động và nhiệt tỡnh trong kinh doanh song khụng trỏnh khỏi nhược điểm đú là kinh nghiệm trong cụng việc cũn ớt.
4.3. Thị trường tiờu thụ cỏc mặt hàng linh kiện thiết bị mỏy tớnh và điện tử của Cụng ty TNHH Mặt Trời Việt
Sau gần ba năm hoạt động, thị trường của cụng ty ngày càng mở rộng, ban đầu cụng ty tập trung vào thị trường Hà Nội, sang năm 2004, ngoài việc tập trung bỏn buụn, bỏn lẻ cho cỏc cửa hàng, đại lý và khỏch hàng tại Hà Nội và cỏc vựng lõn cận thỡ cụng ty cũn thiết lập mối quan hệ với nhiều đại lý cửa hàng ở cỏc tỉnh khỏc.
Phõn chia thị trường theo tiờu thức địa lý:
- Thị trường Hà Nội và khu vực lõn cận.
- Thị trường cỏc tỉnh ngoài Hà Nội.
Cho tới nay doanh thu bỏn hàng trờn thị trường Hà Nội và khu vực lõn cận khoảng 60% tổng doanh thu của cụng ty. Doanh thu từ thị trường cỏc tỉnh chủ yếu là từ việc bỏn buụn cỏc thiết bị mỏy tớnh. Sau đõy là danh sỏch một số cỏc đơn vị ngoại tỉnh nhập linh kiện từ cụng ty Mặt Trời Việt
Bảng 4. Cỏc cụng ty ở ngoại tỉnh nhập linh thiết bị tử của cụng ty
STT
Tờn đơn vị
Địa chỉ
Tel-Fax
Khu vực phụ trỏch
Người liờn lạc
01
Cụng ty PT& UDCN tin học Hitech
191 - Trường Thi, TP Thanh Hoỏ
037.856117
Thanh Hoỏ
Đỗ Mạnh Trinh
02
Cụng ty Chớnh Đại
166 P Hồng Hà- TP Yờn Bỏi
024.862757
Yờn Bỏi
Nguyễn Thành Trung
03
Cụng ty tin học IDC
125 – Mờ linh- Vĩnh Yờn
0211.8444444
Vĩnh Yờn
Vũ Hữu Thực
04
Cụng ty Cụng nghệ & TB Tin học (TDC)
Cao Bằng
0912130249
Thị xaz Cao Bằng
Nguyễn Thế Trung
05
Cụng ty Điện Tử Thắng Bắc
419 – Lờ Thỏnh Tụng -Hạ Long - Quảng Ninh
033.622889
Quảng Ninh
Nguyễn Cụng Toàn
06
Cụng ty TNHH Á Chõu
362-Trần Phỳ-Ba Đỡnh
Thanh Hoỏ
037.855170
Thanh Hoỏ
Mr Ngọc
Nguồn: Cụng ty TNHH Vietsun hi-tech
Hiện nay cụng ty vẫn đang tiếp tục mở rộng thị trường, duy trỡ và phỏt triển những thị trường đó cú và tiếp tục tỡm thờm những đại lý khỏc, nhưng cũng cú những chỉ tiờu nhất định khi lựa chon cỏc đại lý.
4.4.Mặt hàng kinh doanh
Hàng hoỏ của cụng Mặt Trời Việt là hàng hoỏ cú nguồn gốc, xuất xứ rừ ràng, cỏc chỉ tiờu kĩ thuật của hàng hoỏ đều được cụng ty và nhà sản xuất đứng ra bảo đảm. Chớnh vỡ vậy sản phẩm mà cụng ty bỏn ra đều cú thuế VAT, khụng như một số đối thủ cạnh tranh khỏc, để cạnh tranh về giỏ mà sản phẩm cú nguồn gốc khụng rừ ràng nờn khụng cú hoỏ đơn cho khỏch hàng.Hiện nay cỏc mặt hàng mà cụng ty Mặt Trời Việt Bỏn ra bao gồm tất cả cỏc loại linh kiện của mỏy vi tớnh như: Bộ nhơ trong, bộ nhú ngoài, bộ xử lý trung tõm,thiết bị mạng, …và cỏc linh kiện khỏc. Trong đú một số loại linh kiện mà cụng ty nhập khẩu trực tiếp về và phõn phối cho cỏc cửa hàng đại lý bỏn lẻ khỏc như: An Mai, An Việt, Phỳ Minh. Linh kiện mỏy tớnh là những mặt hàng cú kớch thước khụng lớn, và cựng một mặt hàng cú nhiều dũng sản phẩm khỏc nhau, do nhiều nhà sản xuất làm ra. Mặt khỏc những mặt hàng này đi vào thị trường Việt Nam theo con đường tiểu ngạch cũng rất nhiều. cỏc mặt hàng linh kiện mỏy vi tớnh hiện nay khỏ dồi dào. Sản phẩm thế hệ mới xuất hiện liờn tục cú cấu hỡnh và tốc độ mạnh hơn đó đẩy giỏ linh kiện model trước đú giảm mạnh. Ngoài ra trờn thị trường hầu như thỏng nào cũng xuất hiện 4-5 thương hiệu lạ (phần lớn là hàng Trung Quốc), với giỏ rẻ hơn cỏc thương hiệu khỏc khoảng 10-15%. Do vậy chủng loại cỏc mặt hàng trờn thị trường là rất phong phỳ và đa dạng. Ngoài ra cũn cỏc mặt hàng điện tử là hệ thống thiết bị giỏm sỏt, và sắp tới triển khai phõn phối thờm hệ thống thiết bị an ninh của xe hơi trong lĩnh vực cỏc sản phẩm phục vụ cho an ninh, an toàn.
4.5. Đối tượng khỏch hàng
Hiện nay kờnh phõn phối chủ yếu của cụng ty là bỏn hàng thụng qua cỏc cửa hàng chuyờn doanh, đại lý và trực tiếp đến người tiờu dựng, do vậy đối tượng khỏch hàng của cụng ty bao gồm hệ thống cỏc cửa hàng, đại lý phõn phối sản phẩm, và một bộ phận quan trọng khụng thể thiếu được đú là những khỏch hàng mua trực tiếp sản phẩm từ cụng ty. Doanh thu từ việc bỏn lẻ chiếm khoảng 20%, đõy cú thể núi là một con số khụng nhỏ, việc tăng cường phỏt triển tốt với khỏch hàng mua lẻ khụng chỉ gúp phần tăng doanh thu mà cũn là nguồn thu thập thụng tin, lấy ý kiến từ đội ngũ khỏch hàng một cỏch chớnh xỏc nhất, để từ đú đưa ra được những sản phẩm phự hợp với nhu cầu của khỏch hàng cũng như tổng kết được những bài học cho cụng ty. Dựa trờn đặc thự của sản phẩm đú là hàng cụng nghệ cao, khỏch hàng sử dụng sản phẩm trong thời gian dài, một khỏch hàng khụng mua nhiều sản phẩm cựng loại để sử dụng cựng lỳc, hơn thế nữa vỡ mang tớnh chất cụng nghệ cao nờn cũng sớm cú những thay đổi cải tiến, một tiếng núi tốt từ phớa khỏch hàng là một mục tiờu quan trọng mà cụng ty đặt ra. Những khỏch hàng hiện nay của cụng ty vẫn chủ yếu là sinh viờn, học sinh, trớ thức, những người mà cần thiết cập nhật thụng tin cũng như hoạt động trong lĩnh vực tin học, và một bộ phận khụng nhỏ đú là cỏc cụng ty, cơ quan nhà nước, cần cỏc thiết bị , mỏy múc trong văn phũng. Đõy là một bộ phận khỏch khụng nhỏ mua mặt hàng mỏy vi tớnh, đồng thời cụng ty cũng đang hướng phỏt triển cho sản phẩm TV LCD tới những khỏch hàng này.
Sau đõy là một số dự ỏn tiờu biểu mà cụng ty Vietsun đó thưc hiện kể từ ngày thành lập, những dự ỏn này đó gúp một phần rất lớn vào tổng doanh thu của cụng ty.
Bảng 5. Cỏc dự ỏn cụng ty Mặt Trời Việt đó thực hiện
STT
Tờn hợp đồng
Thời gian thực hiện
Giỏ trị hợp đồng
Địa điểm, tiến độ
01
Lắp đặt hệ thống mạng đào tạo cho trường Giao Thụng Vận Tải
Thỏng 11 năm 2003
200.000.000 VNĐ
Cầu Giấy-Hà Nội đó hoàn thành
02
Lắp đặt hệ thống mạng cho cụng ty Tư vấn thiết kế Cụng trỡnh Bưu diện
Thỏng 3 năm 2004
150.000.000 VNĐ
Số 223, ngừ Thổ Quan, Khõm Thiờn, HN – đó hoàn thành
03
Cung cấp thiết bị tin học cho hệ thống mạng của Quõn chủng phũng khụng
Thỏng 8 năm 2004
250.000.000 VNĐ
Số 179 Trường Chinh
04
Lắp đặt hệ thống mạng, cung cấp thiết bị tin học cho Nhà mỏy Chế tạo điện cơ
Thỏng 7 năm 2004
214.000.000 VNĐ
KM Số 1, Phỳ Diễn, Tự Liờm, HN - đó hoàn thành
05
Dự ỏn 112- Thiết kế và lắp đặt hệ thống mạng, thiết bị mỏy tớnh cho UBND huyện Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hoỏ
Thỏng 11 năm 2004
250.000.000 VNĐ
Thanh Hoỏ – đó hoàn thành
06
Cung cấp thiết bị tin học cho Trường đào tạo bồi dưỡng cỏn bộ - Cục Dự trữ Quốc gia
Thỏng 4 năm 2005
250.000.000 VNĐ
Số 8 Kim Mó Thượng- đó hoàn thành
07
Cung cấp thiết bị tin học cho Trường đào tạo bồi dưỡng cỏn bộ Thanh tra
Thỏng 5 năm 2005
300.000.000 VNĐ
Đội Cấn, HN – đó hoàn thành
08
Xõy dựng thiết kế và lắp đặt hệ thống mạng – Invest consult
Thỏng 2 năm 2005
85.000.000 VNĐ
Thỏi Hà, Hà Nội – đó hoàn thành
09
Xõy dựng thiết kế và lắp đặt hệ thống mạng, thiết bị mỏy tớnh, Sở Khoa học Cụng Nghệ - Cao Bằng
Thỏng 11 năm 2005
250.000.000
Phố Vườn Đào, Thị Xó Cao Bằng
Đó hoàn thành
Nguồn: Cụng ty TNHH Vietsun hi-tech
4.6. Đối thủ cạnh tranh
Hiện nay, mỏy tớnh đó trở thành vật dụng khụng thể thiếu đối với mỗi người. Từ cụng chức nhà nước đến giới học sinh, sinh viờn. Tuỳ vào nhu cầu mà người mua cú thể chọn cho mỡnh những linh kiện phự hợp lắp rỏp thành một dàn mỏy tớnh hoàn thiện. Mặt khỏc nhu cầu nõng cấp mỏy tớnh của người tiờu dựng hiện nay ngày càng tăng, chớnh vỡ vậy nhu cầu về cỏc linh kiện của mỏy tớnh là rất lớn. Đứng trước cơ hội lớn này khụng chỉ cú Mặt Trời Việt mà cũn rất nhiều doanh nghiệp khỏc cũng hoạt động trờn lĩnh vực này. Do vậy ỏp lực cạnh tranh trờn thị trường đối với Mặt Trời Việt rất cao. Những đối thủ cạnh tranh cuả Mặt Trời Việt khụng chỉ là những cụng ty, doanh nghiệp kinh doanh hàng chớnh ngạch mà cũn cả hàng nhập lậu. Trong lĩnh vực bỏn buụn cụng ty xỏc định những đối thủ cạnh tranh chủ yếu là cỏc cụng ty: Delta, Quốc Tuấn, Mai Tuấn, ngoài ra để tồn tại và phỏt triển bỏn lẻ thỡ cụng ty cũng phải cạnh tranh với rất nhiều doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng này, riờng tớnh ở địa bàn Hà Nội đó cú hơn 400 doanh nghiệp chuyờn kinh doanh buụn bỏn mỏy tớnh và linh kiện mỏy tớnh. Phần lớn cỏc cụng ty hoạt động trong lĩnh vực mỏy tớnh đều cú mối liờn hệ với nhau, cỏc cụng ty thường quan hệ và làm bạn hàng của nhau, vỡ mỗi cụng ty khụng tự nhập về toàn bộ cỏc linh kiện của một mỏy tớnh mà mỗi cụng ty cú một thế mạnh riờng về một model nào đú. Với mặt hàng bỏn buụn là cỏc linh kiện bàn phớm, chuột, vỏ thỡ cụng ty xỏc định đối thủ cạnh tranh chớnh vẫn là Thiện í.
Cụng ty Mặt Trời Việt với quy mụ khụng lớn nờn khú cú thể cạnh tranh về giỏ thành đối với những cụng ty quy mụ chuyờn phõn phối một loại linh kiện cụ thể như Thiện í chỉ chuyờn về bàn phớm, chuột của MITSUMI, chớnh vỡ vậy với phương chõm “mốo nhỏ bắt chuột nhỏ” mà cụng ty cũng cú những thế mạnh riờng của mỡnh để cạnh tranh, đú là với quy mụ nhỏ thỡ bộ mỏy quản lý kinh doanh gọn nhẹ, theo đú là chế độ chăm súc khỏch hàng, bào hành bảo trỡ chu đỏo sẽ là thế mạnh để cụng ty cạnh tranh.
4.7. Nguồn cung ứng hàng hoỏ của cụng ty
Đối với doanh nghiệp thương mại thỡ nhiệm vụ quan trọng đú là phải cung cấp được cỏc mặt hàng một cỏch đày đủ về số lượng với chất lượng tốt, kịp thời với nhu cầu của khỏch hàng, để thực hiện tốt nhiệm vụ này thỡ cụng tỏc tạo nguồn hàng đúng vai trũ quan trọng. Trờn thị trường hiện nay hàng Đài Loan, Trung Quốc vẫn chiếm đa số. Trong đú lượng hàng nhập tiểu ngạch về dồi dào, cho nờn cỏc đầu mối nhập hàng cạnh tranh giỏ quyết liệt.
5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Cụng ty TNHH Cụng nghệ cao Mặt Trời Việt
Ba năm hoạt động kinh doanh cụng ty Vietsun đó thu được những thành tựu đỏng kể, sau đõy là một số kết quả kinh doanh cua Cụng ty qua cỏc năm:
Bảng 6. Kết quả hoạt đụng kinh doanh của cụng ty qua cỏc năm
Năm
Chỉ tiờu
2.003
2004
2005
So sánh
2004/2003
2005/2004
1. Tổng doanh thu thuần
1.256.842.000
2.679.284.000
3.585.781.000
213,18
133,83
2. Các khoản giảm trừ
37.704.000
56.707.000
52.246.000
4,51
1,95
a. chiết khấu
15.124.000
41.552.000
42.512.000
3,31
1,59
b. Giảm giá
10.254.000
0,38
c. Hàng bán bị trả lại
22.580.000
15.155.000
9.734.000
1,21
0,36
3. Giá vốn hàng bán
779.242.000
1.607.570.000
2.934.561.000
127,91
109,53
4. Doanh thu thuần
1.219.138.000
2.622.577.000
3.533.535.000
208,66
131,88
5.Lãi gộp
439.896.000
1.015.007.000
598.974.000
80,76
22,36
6. Chi phí
527.924.000
661.624.000
882.774.000
52,64
32,95
a. Chi phí bán hàng
384.241.000
405.741.000
587.941.000
32,28
21,94
b. Chi phí QLDN
143.683.000
255.883.000
294833000
20,36
11,00
7. Lợi nhuận trớc thuế
-88.028.000
353.383.000
-231.554.000
28,12
-8,64
8.Thuế TNDN
98.947.240
0,00
9. Lợi nhuận sau thuế
-88.028.000
254.435.760
-231.554.000
Nguồn: Cụng ty TNHH Vietsun hi-tech
Biểu 2: Cơ cấu doanh thu, chi phớ, lợi nhuận qua cỏc năm
5.1. Doanh thu
Doanh thu của Cụng ty liờn tục tăng qua cỏc năm. Năm 2003 doanh thu của Cụng ty cũn thấp, chỉ đạt 1.256.842.000 VNĐ doanh thu của Cụng ty trong năm này thấp là do Cụng ty mới được thành lập nờn thị trường cũn nhỏ hẹp, chủ yếu tập trung tại thị trường Hà Nội. Năm 2004 doanh thu đạt 2.679.284.000 VNĐ tăng 1.422.442.000 VNĐ về mặt tuyệt đối và tăng 213,18% về mặt tương đối so với năm 2003. Năm 2005 doanh thu đạt 3.585.781.000 VNĐ tăng 906.974.000 VNĐ về mặt tuyệt đối và 133,83% so với năm 2004. Như vậy ta thấy doanh thu của Cụng ty liờn tục tăng qua cỏc năm, đặc biệt tăng mạnh trong năm 2004, doanh thu của Cụng ty tăng hơn hai lần so với năm thứ nhất, sở dĩ cú một mức doanh thu lớn như vậy là vỡ trong năm này hoạt động kinh doanh của Cụng ty đó đi vào ổn định, cỏc mặt hàng phong phỳ và đa dạng hơn. Năm 2005 doanh thu bỏn hàng của cụng ty chỉ tăng 33,84% mức tăng trưởng doanh thu khụng lớn bằng năm 2004 nhưng vẫn được duy trỡ ở mức khỏ cao, Cụng ty vẫn tiếp tục hoạt động theo hướng bỏn buụn là chớnh và tham gia vào cỏc dự ỏn
Biểu 3 . Doanh thu từ hoạt động kinh doanh của cụng ty qua cỏc năm
5.2. Chi phớ và lợi nhuận
Khi mới thành lập thỡ về mọi mặt nhõn sự, nguồn hàng đều chưa ổn định, chớ phớ ban đầu lớn, đặc biệt lại là người bước chõn sau vào thị truờng, trước đú đó cú rất nhiều đối thủ lớn nờn cụng ty lại càng gặp nhiều khú khăn. Chớnh vỡ thế năm 2003 kết quả kinh doanh khụng đạt được kế hoạch là hũa vốn như ban đầu dự kiến, trong năm này cụng ty chịu lỗ 88.028.000. Bước sang năm 2004 kết quả kinh doanh tăng trưởng tốt, nhờ thiết lập và tạo mối quan hệ tốt với cỏc đại lý, cửa hàng đặc biệt là tham gia một số dự ỏn lớn, chớnh điều này là một nguyờn nhõn lớn làm mức doanh thu tăng lờn nhờ đú mà hoạt động kinh doanh của Cụng ty cú hiệu quả, lợi nhuận của đạt được trong năm này là 254.435.760 VNĐ. Với kết quả kinh doanh tốt này cụng ty đó bự lỗ được cho năm 2003 và bổ sung vào nguồn vốn kinh doanh của năm 2005 số tiền 78 triệu. Năm 2005 hoạt động kinh doanh của Cụng ty cú những thay đổi đỏng kể vào cuối năm 2005, việc chớnh thức trở thành nhà phõn phổi TV LCD KONKA đó đẩy mức tổng chi phớ lờn cao, tuy việc kinh doanh trong lĩnh vực linh kiện và thiết bị mỏy tớnh, điện tử vẫn đạt được ở mức tăng trưởng tốt song do chi phớ nhập hàng TV LCD lớn, kộo theo đú là việc mặt hàng này chưa bỏn được nhiều nờn đẩy lượng giỏ trị hàng tồn kho lờn cao. Tổng giỏ trị hàng nhập kho năm 2005 nờn tới 2934.561.000 VNĐ, mà doanh thu từ mặt hàng TV LCD mang lại cũn chiếm một tỷ trọng quỏ nhỏ nờn khụng gúp phần làm tăng doanh thu, chớnh vỡ vậy năm 2005 lơi nhuận của cụng ty là khụng cú, cụng ty lỗ 231,554 triệu đồng.
5.3. Nộp ngõn sỏch
Là một doanh nghiệp hoạt động kinh doanh đăng ký cú giấy phộp, Cụng ty luụn thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đúng thuế với nhà nước. Cỏc khoản thuế mà Cụng ty phải nộp bao gồm: Thuế VAT, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế nhập khẩu… Cụ thể số tiền nộp ngõn sỏch qua cỏc năm như sau: Năm 2003 là 47.746.000 VNĐ, Năm 2004 là 136.770.000 VNĐ, tăng 186,3% so với năm 2003. Năm 2005 là 148.060.000 VNĐ tăng 8,3% so với năm 2004.
5.4. Thu nhập
Bảng 7.Thu nhập bỡnh quõn một thỏng của nhõn viờn
Năm
2003
2004
2005
Thu nhõp bỡnh quõn/người/thỏng
1.128.000
1.402.000
1.475.000
Nguồn: Cụng ty TNHH Vietsun hi-tech
Kể từ khi thành lập mức thu nhập bỡnh quõn của nhõn viờn liờn tục được cải thiện qua cỏc năm, cụ thể năm 2003 mức lương bỡnh quõn của mỗi nhõn viờn trong cụng ty đạt 1.128.000, năm 2004 đạt 1.402.000 tăng 25,23% so với năm 2003 và năm 2005 đạt 1.475.000 VNĐ tăng 5,2% so với năm 2004.
II.Thực trạng bỏn linh kiện điện tử nhập khẩu của cụng ty TNHH Cụng nghệ cao Mặt Trời Việt
1. Kết quả hoạt động nhập khẩu của cụng ty TNHH Mặt Trời Việt
1.1. Kết quả hoạt động nhập khẩu qua cỏc năm.
Theo thống kờ của Ngõn hàng giới, hiện số gia đỡnh cú mỏy tớnh ở VN chỉ chiếm chưa tới 1%. Đõy là một tỷ lệ thấp, cú nghĩa là thị trường tiờu thụ mỏy tớnh ở Việt Nam là rất tiềm năng. Cụng ty Mặt Trời Việt hoạt động với qui mụ khụng lớn, cũng như cỏc doanh nghiệp thương mại kinh doanh trong lĩnh vực mỏy tớnh và linh kiện mỏy tớnh khỏc cụng ty thực hiờn buụn bỏn cỏc loại mỏy tớnh theo nhu cầu của thị trường. Ngoài việc nhập cỏc mỏy đồng bộ nhỏ lẻ cụng ty cũn tập chung vào nhập khẩu một số linh kiện mỏy tớnh phục vụ bỏn buụn, kinh doanh dự ỏn và bỏn lẻ. Ta cú thể thấy được điều này qua bảng sau
Bảng 8 .Trị giỏ nhập khẩu cỏc kinh kiện qua cỏc năm
Năm
Trị giỏ hàng nhập kho
Trị giỏ linh kiện nhập khẩu
Chờnh lệch
Tuyệt đối
Tương đối(%)_
2003
779.242.000
400.112.000
379.130.000
51,35
2004
1.607.570.000
842.432.000
765.138.000
52,40
2005
2.934.561.000
1.320.404.000
1.614.157.000
44,99
Nguồn: Cụng ty TNHH Vietsun hi-tech
Ngay từ khi mới thành lập và bắt đầu kinh doanh Mặt Trời Việt đó chỳ trọng đến hoạt động nhập khẩu, cụ thể ta thấy trị giỏ hàng nhập khẩu mặt hàng linh kiện mỏy tớnh liờn tục tăng qua cỏc năm.
Năm 2003 trị giỏ cỏc linh kiện nhập khẩu của cụng ty là 400,112,000 đồng chiếm 51,35% trị giỏ hàng nhập kho của cụng ty, năm 2004 là 842,432,000 đồng chiếm 52,4% và năm 2005 là 1,614,157,000 đồng chiếm 44,99%. Sở dĩ về mặt tuyệt đối hàng linh kiện nhập khẩu tăng mạnh trong 2005 mà lại chiếm một tỷ trọng nhỏ hơn so với năm 2004 là vỡ năm 2005 cụng ty nhập khẩu một giỏ trị lớn hàng nguyờn chiếc TV LCD làm giỏ trị hàng nhập kho lớn hơn nhiều. Như vậy về mặt giỏ trị tuyệt đối hàng linh kiện mỏy tớnh nhập khẩu của cụng ty liờn tục tăng và tăng mạnh vào năm 2005. Tỷ lệ tăng về mặt tương đối của cỏc mặt hàng linh kiện điện tử nhập khẩu của cụng ty qua cỏc năm về mặt tương đối như sau: Năm 2004/2003 là 211% và năm 2005/2004 là 157%, như vậy cả về mặt tuyệt đối và tương đối trị giỏ hàng linh kiện mỏy tớnh nhập khẩu đều tăng, chứng tỏ cụng ty hoạt động thành cụng trong lĩnh vực này.
1.2.Thị trường nhập khẩu
Mỏy tớnh cũng như cỏc mặt hàng linh kiện mỏy tớnh là mặt hàng cú hàm lượng cụng nghệ cao, chớnh vỡ thế mà nú thường được sản xuất ở những nước cú trỡnh độ khoa học tiờn tiến như: Mỹ, í, ... và sản xuất ở một số nước cụng nghiệp mới phỏt triển như:Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc, Singapo. Hiện nay ở Việt Nam vẫn chưa cú doanh nghiệp nào sản xuất được cỏc loại linh kiện mỏy tớnh mà vẫn chủ yếu nhập khẩu từ thị trường nước ngoài. Thị trường cỏc mặt hàng linh kiện mỏy tớnh nhập khẩu của Việt Nam bao gồm: Trung Quốc, Đài Loan, Đài Loan, Singapo, Malaisia, Mĩ, Australia, … Nhưng chiếm tỷ trọng lớn vẫn là Trung Quốc, Đài Loan. Bởi hiện nay Trung Quốc được coi là phõn xưởng sản xuất hàng hoỏ của thế giới, với giỏ nhõn cụng rẻ, trỡnh độ tay nghề cao, hầu như cỏc nhà mỏy đều đặt xõy dựng nhà mỏy sản xuất tại Trung Quốc. Cũng như cỏc cụng ty thương mại và dịch vụ khỏc cụng ty TNHH Mặt Trời Việt hoạt động kinh doanh nhằm đỏp ứng nhu cầu thị hiếu của người tiờu dựng. Cỏc sản phẩm mỏy vi tớnh của cụng ty hiện nay 100% đều được lắp rỏp từ cỏc l
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- A0375.doc