Phần I: Hạch toỏn dự phũng phải thu theo chế độ kế toán Việt Nam hiện hành 3
1. Khỏi niệm và ý nghĩa của việc lập dự phũng phải thu khú đũi 3
1.1. Khỏi niệm 3
1.2. í nghĩa 5
2. Quy định chung về trích lập dự phũng phải thu khú đũi 5
2.1. Đối tượng và điều kiện lập dự phũng 6
2.2. Phương pháp lập dự phũng 8
3. Nội dung kế toỏn dự phũng phải thu khú đũi 10
3.1. Nguyờn tắc và nhiệm vụ kế toỏn dự phũng phải thu khú đũi 10
3.2. Tài khoản sử dụng 11
3.3. Phương pháp hạch toán 11
Phần II: Hạch toỏn dự phũng nợ phải thu theo Kế toỏn Mỹ 13
1. Phương pháp ước tính nợ khó đũi dựa vào bỏo cỏo thu nhập: 14
2. Phương pháp ước tính nợ khó đũi dựa vào bảng cõn đối kế toán 15
Phần III: Kiến nghị hoàn thiện hạch toỏn dự phũng nợ phải thu khú đũi 19
1. Sự cần thiết phải hoàn thiện 19
1.1. Ưu điểm của các quy định về trích lập dự phũng 19
1.2. Những hạn chế của các quy định về trích lập dự phũng hiện nay 22
1.3. So sỏnh với Kế toỏn Mỹ 24
2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện các quy định về trích lập dự phũng 25
31 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1168 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Bàn về chế độ hạch toỏn dự phũng phải thu khó đũi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hợp đồng, cam kết nợ, đối chiếu cụng nợ và cỏc chứng từ khỏc. Cỏc khoản khụng đủ căn cứ xỏc định là nợ phải thu phải xử lý như một khoản tổn thất.
Điều kiện này đảm bảo rằng cỏc khoản nợ là thực sự phỏt sinh, cú căn cứ rừ ràng, trỏnh trường hợp doanh nghiệp lợi dụng việc lập dự phũng để khai tăng chi phớ. Ngoài ra, cũng là căn cứ phỏp lớ để tớnh mức trớch lập dự phũng theo quy định.
- Một khoản nợ phải thu khụng phải lỳc nào cũng được lập dự phũng mà phải cú đủ cỏc điều kiện để trớch lập dự phũng, hoặc:
+ Nợ phải thu đó quỏ hạn thanh toỏn ghi trờn hợp đồng kinh tế, cỏc khế ước vay nợ hoặc cỏc cam kết nợ khỏc.
+ Hoặc nợ phải thu chưa đến thời hạn thanh toỏn nhưng tổ chức kinh tế (cỏc cụng ty, doanh nghiệp tư nhõn, hợp tỏc xó, tổ chức tớn dụng ...) đó lõm vào tỡnh trạng phỏ sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; người nợ mất tớch, bỏ trốn, đang bị cỏc cơ quan phỏp luật truy tố, giam giữ, xột xử, đang thi hành ỏn hoặc đó chết.
Cỏc bằng chứng cần thiết để chứng minh cho từng trường hợp theo quy định của phỏp luật như sau:
- Đối với tổ chức kinh tế:
+ Đối với khỏch nợ đó giải thể, phỏ sản: phải cú quyết định của Tũa ỏn tuyờn bố phỏ sản doanh nghiệp theo Luật phỏ sản hoặc quyết định của người cú thẩm quyền về giải thể đối với doanh nghiệp nợ, trường hợp tự giải thể thỡ cú thụng bỏo của đơn vị hoặc xỏc nhận của cơ quan quyết định thành lập đơn vị, tổ chức.
+ Đối với khỏch nợ đó ngừng hoạt động và khụng cú khả năng chi trả: phải cú xỏc nhận của cơ quan quyết định thành lập doanh nghiệp hoặc tổ chức đăng ký kinh doanh về việc doanh nghiệp, tổ chức đó ngừng hoạt động khụng cú khả năng thanh toỏn.
- Đối với cỏ nhõn phải cú một trong cỏc tài liệu sau:
+ Giấy chứng tử (bản sao) hoặc xỏc nhận của chớnh quyền địa phương đối với người nợ đó chết nhưng khụng cú tài sản thừa kế để trả nợ.
+ Giấy xỏc nhận của chớnh quyền địa phương đối với người nợ cũn sống hoặc đó mất tớch nhưng khụng cú khả năng trả nợ.
+ Lệnh truy nó hoặc xỏc nhận của cơ quan phỏp luật đối với người nợ đó bỏ trốn hoặc đang bị truy tố, đang thi hành ỏn hoặc xỏc nhận của chớnh quyền địa phương về việc khỏch nợ hoặc người thừa kế khụng cú khả năng chi trả.
- Quyết định của cấp cú thẩm quyền về xử lý xúa nợ khụng thu hồi được của doanh nghiệp (nếu cú).
Đối với khoản nợ phải thu quỏ hạn 3 năm trở lờn cú đủ điều kiện của một khoản phải thu khú đũi thỡ được coi như nợ khụng cú khả năng thu hồi, nếu khụng đủ chứng từ, tài liệu chứng minh theo quy định thỡ doanh nghiệp phải lập Hội đồng xử lý nợ để xem xột, xử lý.
2.2. Phương phỏp lập dự phũng
Khi cú đủ cỏc bằng chứng chứng minh cho khoản nợ phải thu khú đũi, doanh nghiệp phải dự kiến mức tổn thất cú thể xảy ra hoặc tuổi nợ quỏ hạn của cỏc khoản nợ và tiến hành lập dự phũng cho từng khoản nợ phải thu khú đũi. Thụng tư 13 quy định mức trớch lập cụ thể như sau:
- Đối với nợ phải thu quỏ hạn thanh toỏn, mức trớch lập dự phũng:
+ 30% giỏ trị đối với khoản nợ phải thu quỏ hạn từ 3 thỏng đến dưới 1 năm.
+ 50% giỏ trị đối với khoản nợ phải thu quỏ hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm.
+ 70% giỏ trị đối với khoản nợ phải thu quỏ hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm.
- Đối với nợ phải thu chưa đến hạn thanh toỏn nhưng tổ chức kinh tế đó lõm vào tỡnh trạng phỏ sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; người nợ mất tớch, bỏ trốn, đang bị cỏc cơ quan phỏp luật truy tố, giam giữ, xột xử hoặc đang thi hành ỏn ... thỡ doanh nghiệp dự kiến mức tổn thất khụng thu hồi được để trớch lập dự phũng.
Sau khi lập dự phũng cho từng khoản nợ phải thu khú đũi, doanh nghiệp tổng hợp toàn bộ khoản dự phũng cỏc khoản nợ vào bảng kờ chi tiết để làm căn cứ hạch toỏn vào chi phớ quản lý của doanh nghiệp. Dựa vào bảng kờ chi tiết kế toỏn xỏc định mức dự phũng phải trớch lập. Nếu:
- Số dự phũng phải trớch lập bằng số dư dự phũng nợ phải thu khú, thỡ doanh nghiệp khụng phải trớch lập;
- Nếu số dự phũng phải trớch lập cao hơn số dư khoản dự phũng nợ phải thu khú đũi, thỡ doanh nghiệp phải trớch bổ sung vào chi phớ quản lý doanh nghiệp.
- Nếu số dự phũng phải trớch lập thấp hơn số dư khoản dự phũng nợ phải thu khú đũi, thỡ doanh nghiệp phải hoàn nhập phần chờnh lệch vào thu nhập khỏc.
Giỏ trị tổn thất thực tế của khoản nợ khụng cú khả năng thu hồi (là những khoản nợ quỏ hạn từ 3 năm trở lờn) doanh nghiệp sử dụng nguồn dự phũng nợ phải thu khú đũi, quỹ dự phũng tài chớnh (nếu cú) để bự đắp, phần chờnh lệch thiếu hạch toỏn vào chi phớ quản lý của doanh nghiệp. Mức tổn thất thực tế của cỏc khoản nợ khụng cú khả năng thu hồi là khoản chờnh lệch giữa nợ phải thu ghi trờn sổ kế toỏn và số tiền đó thu hồi được (do người gõy ra thiệt hại đền bự, do phỏt mại tài sản của đơn vị nợ hoặc người nợ, do được chia tài sản theo quyết định của toà ỏn hoặc cỏc cơ quan cú thẩm quyền khỏc).
Cỏc khoản nợ phải thu sau khi đó cú quyết định xử lý, doanh nghiệp phải theo dừi riờng trờn sổ kế toỏn và ngoài bảng cõn đối kế toỏn trong thời hạn tối thiểu là 5 năm và tiếp tục cú cỏc biện phỏp để thu hồi nợ. Nếu thu hồi được nợ thỡ số tiền thu hồi sau khi trừ cỏc chi phớ cú liờn quan đến việc thu hồi nợ, doanh nghiệp hạch toỏn vào thu nhập khỏc.
Để cú căn cứ xoỏ sổ khoản nợ phải thu khụng cú khả năng thu hồi doanh nghiệp phải lập những hồ sơ sau:
+ Biờn bản của Hội đồng xử lý nợ của doanh nghiệp. Trong đú ghi rừ giỏ trị của từng khoản nợ phải thu, giỏ trị nợ đó thu hồi được, giỏ trị thiệt hại thực tế (sau khi đó trừ đi cỏc khoản thu hồi được).
+ Bảng kờ chi tiết cỏc khoản nợ phải thu đó xúa sổ để làm căn cứ hạch toỏn, biờn bản đối chiếu nợ được chủ nợ và khỏch nợ xỏc nhận hoặc Bản thanh lý hợp đồng kinh tế hoặc xỏc nhận của cơ quan quyết định thành lập doanh nghiệp, tổ chức hoặc cỏc tài liệu khỏch quan khỏc chứng minh được số nợ tồn đọng và cỏc giấy tờ tài liệu liờn quan.
+ Sổ kế toỏn, chứng từ, tài liệu chứng minh khoản nợ chưa thu hồi được, đến thời điểm xử lý nợ doanh nghiệp đang hạch toỏn nợ phải thu trờn sổ kế toỏn của doanh nghiệp.
Hội đồng quản trị Hội đồng quản trị (đối với doanh nghiệp cú Hội đồng quản trị) hoặc Hội đồng thành viờn (đối với doanh nghiệp cú Hội đồng thành viờn); Tổng giỏm đốc, Giỏm đốc (đối với doanh nghiệp khụng cú Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viờn) hoặc chủ doanh nghiệp căn cứ vào Biờn bản của Hội đồng xử lý, cỏc bằng chứng liờn quan đến cỏc khoản nợ để quyết định xử lý những khoản nợ phải thu khụng thu hồi được và chịu trỏch nhiệm về quyết định của mỡnh trước phỏp luật, đồng thời thực hiện cỏc biện phỏp xử lý trỏch nhiệm theo chế độ hiện hành.
Nội dung kế toỏn dự phũng phải thu khú đũi
3.1. Nguyờn tắc và nhiệm vụ kế toỏn dự phũng phải thu khú đũi
Kế toỏn phải thường xuyờn kiểm tra, đụn đốc khỏch hàng thanh toỏn đỳng hạn. Nếu phải lập dự phũng thỡ phải dựa vào chế độ hiện hành để tớnh mức trớch lập, mọi khoản dự phũng phải thu khú đũi của đơn vị phải được kế toỏn chi tiết theo từng đối tượng khỏch hàng, khụng được bự trừ khoản dự phũng của khỏch hàng này với khỏch hàng khỏc.
Kế toỏn dự phũng nợ phải thu khú đũi phải ghi chộp, phản ỏnh kịp thời, đầy đủ và chớnh xỏc, rừ ràng cỏc khoản nợ phải thu theo từng đối tượng, thời hạn của từng đối tượng làm căn cứ để trớch lập dự phũng nợ phải thu. Khi đó lập dự phũng, hoặc xoỏ sổ khoản phải thu kế toỏn vẫn phải theo dừi chi tiết đến từng đối tượng cụng nợ, vẫn phải cú cỏc biện phỏp đũi nợ do cỏc khoản nợ khụng thu hồi được gõy thất thoỏt tài sản của doanh nghiệp.
3.2. Tài khoản sử dụng
Để theo dừi tỡnh hỡnh trớch lập và hoàn nhập dự phũng nợ phải thu khú đũi, kế toỏn sử dụng tài khoản 139 “Dự phũng phải thu khú đũi” _ Đõy là tài khoản điều chỉnh của tài khoản 131 “Phải thu khỏch hàng”. Tài khoản điều chỉnh là tài khoản được sử dụng để tớnh toỏn lại chỉ tiờu đó được phản ỏnh ở cỏc tài khoản cơ bản nhằm cung cấp số liệu xỏc thực về tỡnh hỡnh tài sản tại thời điểm tớnh toỏn.
Kết cấu của tài khoản 139 như sau:
TK 139
- Phản ỏnh số dự phũng nợ phải
thu khú đũi đó sử dụng trong kỡ.
- Hoàn nhập dự phũng phải thu
khú đũi khụng dựng đến
Trớch lập dự phũng phải thu khú
đũi cho kỡ kế toỏn tới
Dự phũng phải thu khú đũi hiện cũn
3.3. Phương phỏp hạch toỏn
- Cuối niờn độ kế toỏn, căn cứ vào mức lập dự phũng nợ phải thu khú đũi được phộp trớch theo quy định, ghi:
Nợ TK 642 – Chi phớ quản lớ doanh nghiệp
Cú TK 139 (chi tiết từng khoản) – Dự phũng phải thu khú đũi
- Cuối kỡ kế toỏn sau tiến hành so sỏnh số dự phũng phải thu khú đũi đó trớch lập cuối kỡ trước cũn lại với số dự phũng phải thu khú đũi cần trớch lập cho kỡ tới.
+ Nếu số dự phũng kỡ trước cũn lại lớn hơn số dự phũng phải trớch lập cho kỳ tới, kế toỏn phải hoàn nhập số chờnh lệch thừa bằng bỳt toỏn:
Nợ TK 139 (chi tiết từng khoản) - Hoàn nhập dự phũng khụng dựng đến
Cú TK 642 - Ghi giảm chi phớ quản lớ doanh nghiệp
+ Nếu số dự phũng phải thu khú đũi phải trớch lập cho kỳ kế toỏn tới lớn hơn số dự phũng kỳ trước cũn lại, số chờnh lệch sẽ được ghi:
Nợ TK 642 - Ghi tăng chi phớ quản lý doanh nghiệp
Cú TK 139 (chi tiết từng khoản) - Trớch bổ sung dự phũng
- Trong kỡ kế toỏn tiếp theo cỏc đối tượng đó lập dự phũng nợ phải thu khú đũi từ cuối kỡ trước (từng khoản phải thu khú đũi) trả nợ thỡ bờn cạnh việc phản ỏnh số tiền đó thu kế toỏn cũn phải hoàn nhập dự phũng của khỏch hàng đú.
- Cỏc khoản nợ phải thu khú đũi khi xỏc định thực sự là khụng đũi được được phộp xoỏ nợ. Căn cứ vào quyết định xoỏ nợ khoản nợ phải thu khú đũi, ghi:
Nợ TK 139 - Số đó lập dự phũng
Nợ TK 642 – Tăng chi phớ quản lớ doanh nghiệp (số cũn thiếu)
Cú TK 131 - Phải thu của khỏch hàng
Cú TK 138 - Phải thu khỏc
Đồng thời ghi vào bờn Nợ TK 004 “Nợ khú đũi đó xử lớ”.
- Đối với khoản nợ phải thu khú đũi đó được xử lớ xoỏ nợ, nếu sau đú lại thu hồi được nợ, kế toỏn căn cứ vào giỏ trị thực tế của khoản nợ đó thu hồi được ghi:
Nợ TK 111, 112,... - Số thực tế thu được
Cú TK 711 - Tăng thu nhập khỏc
Đồng thời ghi đơn vào bờn Cú TK 004
- Khi hết hạn theo dừi khoản nợ phải thu đó xoỏ sổ: Ghi Cú TK 004
- Cỏc khoản nợ phải thu khú đũi cú thể được bỏn cho cụng ty mua bỏn nợ. Khi doanh nghiệp hoàn thành thủ tục bỏn cỏc khoản nợ phải thu (đang phản ỏnh trờn bảng cõn đối kế toỏn) cho cụng ty mua bỏn nợ và thu được tiền ghi:
Nợ TK 111, 112... - Số tiền thu được từ cụng ty mua bỏn nợ
Nợ TK 139 - Dự phũng đó lập
Nợ cỏc TK cú liờn quan - Số chờnh lệch thiếu
Cú TK 131, 138 - Số tiền phải thu
Phần II: Hạch toỏn dự phũng nợ phải thu khú đũi theo Kế toỏn Mỹ
Theo kế toỏn Mỹ, khi một khoản nợ doanh nghiệp khú cú khả năng thu hồi được gọi là nợ khú đũi. Khi doanh nghiệp thực sự khụng thu được tiền từ khỏch hàng thỡ cỏc khoản nợ khú đũi trở thành chi phớ của doanh nghiệp. Hạch toỏn nợ khú đũi phải tuõn thủ theo nguyờn tắc phự hợp giữa doanh thu và chi phớ. Theo đú, chi phớ nợ khú đũi phải được phản ỏnh trờn bỏo cỏo thu nhập cựng kỳ kế toỏn với doanh thu được ghi nhận. Tuy nhiờn, bản thõn doanh nghiệp khụng thể biết được vào lỳc nào trong thời gian bỏn chịu sẽ khụng thu được nợ. Do vậy, để khoản chi phớ nợ khú đũi được phản ỏnh trờn bỏo cỏo thu nhập tuõn thủ theo nguyờn tắc phự hợp thỡ yờu cầu cỏc doanh nghiệp phải ước tớnh khoản chi phớ này để đưa vào chi phớ trong kỡ. Cú hai phương phỏp ước tớnh nợ khú đũi như sau:
1. Phương phỏp ước tớnh nợ khú đũi dựa vào bỏo cỏo thu nhập:
Phương phỏp này dựa trờn quan điểm cho rằng trong kỳ sẽ cú một tỷ lệ nhất định doanh thu bỏn chịu khụng thu được tiền và số nợ khú đũi được ước tớnh dựa trờn tỷ lệ nợ khú đũi trờn doanh thu bỏn chịu của cỏc kỡ trước. Theo phương phỏp này, chi phớ nợ khú đũi được ước tớnh như sau:
Chi phớ nợ khú đũi ước tớnh = Doanh thu bỏn chịu x Tỷ lệ nợ khú đũi
Điều quan tõm là cỏch tớnh tỷ lệ nợ khú đũi. Tỷ lệ nợ khú đũi được ước tớnh là số bỡnh quõn tỷ lệ thiệt hại của cỏc năm trước đú. Vớ dụ:
- Doanh thu bỏn chịu trong năm N là 500.000
- Tỡnh hỡnh doanh thu và thiệt hại về nợ khú đũi trong cỏc năm trước như sau:
Năm
Doanh thu bỏn chịu
Thiệt hại về nợ khú đũi
Tỷ lệ
N-3
400.000
12.000
3%
N-2
480.000
13.360
2,78%
N-1
520.000
16.640
3,2%
Tổng
1.400.000
42.000
3%
Đvị: USD
Với tỷ lệ nợ khú đũi bỡnh quõn trong 3 năm là 3%, kế toỏn dự kiến tỷ lệ nợ khú đũi trong năm N là 3%. Vỡ vậy, chi phớ nợ khú đũi năm N ước tớnh là:
500.000 x 3% = 15.000
Kế toỏn ghi sổ khoản chi phớ này như sau:
Nợ TK “Chi phớ nợ khú đũi”: 15.000
Cú TK “Dự phũng nợ khú đũi”: 15.000
2. Phương phỏp ước tớnh nợ khú đũi dựa vào bảng cõn đối kế toỏn:
Phương phỏp này dựa trờn quan điểm cho rằng một phần của cỏc khoản phải thu vào ngày lập bảng cõn đối kế toỏn sẽ trở thành nợ khú đũi. Theo phương phỏp này cú 2 cỏch ước tớnh như sau:
+ Phương phỏp giản đơn:
Với phương phỏp này, doanh nghiệp ước tớnh cú một tỷ lệ nhất định cỏc khoản phải thu hiện cú vào thời điểm cuối kỳ sẽ trở thành nợ khú đũi. Tỷ lệ ước tớnh này dựa trờn kinh nghiệm của những năm trước và kinh nghiệm của cỏc doanh nghiệp hoạt động trong cựng lĩnh vực. Chi phớ nợ khú đũi ước tớnh cuối kỳ được xỏc định như sau:
Chi phớ nợ khú đũi ước tớnh = Số dư khoản phải thu cuối kỡ x Tỷ lệ nợ khú đũi
Vớ dụ: - Số dư cuối năm N của khoản phải thu khỏch hàng là 300.000
Năm
Số dư cuối năm khoản phải thu khỏch hàng
Thiệt hại về nợ khú đũi
Tỷ lệ
N-3
400.000
22.000
5,5%
N-2
360.000
16.000
4,44%
N-1
440.000
22.000
5%
Tổng
1.200.000
60.000
5%
Đvị: USD
- Tỡnh hỡnh khoản phải thu và thiệt hại về nợ khú đũi trong cỏc năm trước:
Với tỷ lệ nợ khú đũi bỡnh quõn trong 3 năm là 5%, kế toỏn dự kiến tỷ lệ nợ khú đũi ước tớnh trong năm N là 5%. Do vậy, kế toỏn xỏc định chi phớ nợ khú đũi ước tớnh của năm N là: 300.000 x 5% = 15.000
+ Phương phỏp theo thời gian nợ của từng khỏch nợ:
Do hai phương phỏp trờn đều dựa vào kinh nghiệm để ước tớnh nờn thường thiếu chớnh xỏc. Vỡ vậy, kế toỏn cú thể sử dụng một phương phỏp ước tớnh cú độ chớnh xỏc cao hơn đú là phương phỏp ước tớnh nợ khú đũi theo thời gian nợ của từng khỏch hàng. Phương phỏp này theo dừi chi tiết thời gian nợ của từng khỏch hàng qua đú xõy dựng tỷ lệ nợ khú đũi cho từng khoảng thời gian cụ thể. Nguyờn tắc chung của phương phỏp này là thời gian nợ quỏ hạn càng lớn thỡ tỷ lệ nợ khú đũi càng cao.
Với phương phỏp này, cỏc nhà quản lý phải tớnh thời hạn của cỏc khoản phải thu vào cuối mỗi kỳ, xem xột từng khoản phải thu và xếp loại theo tiờu thức độ dài thời gian mà chỳng tồn tại, sau đú dựa trờn kinh nghiệm để ước tớnh tỷ lệ mỗi loại cú thể trở thành khoản khú đũi. Tỷ lệ ước tớnh cũng được dựa vào kinh nghiệm của những năm trước nhưng được chi tiết theo tuổi nợ của từng khoản nợ. Điều này cú thể được thực hiện dựa vào bảng theo dừi tuổi nợ.
Vớ dụ: Cú tỡnh hỡnh về khoản phải thu khỏch hàng vào thời điểm cuối kỳ tại cụng ty Y như sau:
Đvị: USD
Tờn khỏch hàng
Tổng nợ
Chưa đến hạn
Quỏ hạn từ 1-30 ngày
Quỏ hạn từ 31-60 ngày
Quỏ hạn từ61-90 ngày
Quỏ hạn hơn 90 ngày
A
1.000
500
200
300
B
2.000
800
1.000
200
C
3.000
2.000
200
100
300
400
D
4.000
1.500
500
1.000
600
400
Tổng cộng
10.000
4.800
1.700
1.300
1.100
1.100
Tỷ lệ nợ khú đũi ước tớnh
1%
5%
10%
20%
30%
Nợ khú đũi ước tớnh năm N
813
48
85
130
220
330
Với cỏch ước tớnh như trờn, kế toỏn xỏc định được nợ khú đũi ước tớnh là 813
Phương phỏp theo thời gian nợ của từng khỏch hàng cũng chỉ là một phương phỏp ước tớnh nờn kết quả thu được khụng phải là kết quả chớnh xỏc nhưng so
với cỏc phương phỏp khỏc thỡ phương phỏp này mang lại kết quả cú độ tin cậy cao nhất.
Khi một khoản nợ khú đũi đó được lập dự phũng chắc chắn khụng thể thu hồi được, kế toỏn tiến hành xoỏ sổ khoản nợ này như sau:
Nợ TK “Dự phũng nợ khú đũi” Cú TK “Cỏc khoản phải thu”
Nếu sau khi doanh nghiệp đó xúa sổ một khoản nợ khú đũi đó lập dự phũng mà khỏch hàng thanh toỏn khoản nợ, nếu cựng niờn độ kế toỏn, ghi:
- Bỳt toỏn 1: Hoàn nhập khoản phải thu khỏch hàng đó xoỏ sổ:
Nợ TK “Phải thu khỏch hàng”
Cú TK “Dự phũng nợ khú đũi”
- Bỳt toỏn 2: Ghi nhận số tiền thu được từ khỏch hàng:
Nợ TK “Tiền”
Cú TK “Phải thu khỏch hàng”
Nếu khỏc niờn độ kế toỏn thỡ hạch toỏn tăng thu nhập:
Nợ TK “Tiền”
Cú TK “Thu nhập từ nợ khú đũi”
Ngoài ra, đối với một số doanh nghiệp do cỏc khoản phải thu khú đũi ớt phỏt sinh, cỏc khoản thiệt hại về nợ phải thu khú đũi rất hiếm khi xảy ra thỡ cỏc doanh nghiệp cú thể khụng cần ước tớnh chi phớ nợ khú đũi mà cú thể sử dụng phương phỏp xoỏ sổ trực tiếp nợ khú đũi khi nú thực sự phỏt sinh – Phương phỏp này giả định rằng mọi doanh nghiệp đều sẽ thu được tiền trừ khi cú bằng chứng khỏc. Khi doanh nghiệp biết chắc chắn rằng một số khoản phải thu khụng thể thu hồi được thỡ doanh nghiệp cú thể xoỏ sổ trực tiếp khoản nợ đú. Việc xoỏ sổ trực tiếp cú thể gõy sự đột biến về chi phớ trong kỡ của doanh nghiệp, gõy bị động về tài chớnh cho doanh nghiệp tuy nhiờn nếu quy mụ của khoản phải thu nhỏ thỡ sự ảnh hưởng này là khụng đỏng kể. Phương phỏp này vi phạm nguyờn tắc phự hợp trong kế toỏn do chi phớ khụng phỏt sinh trong kỡ ghi nhận doanh thu nhưng phương phỏp này cực kỡ đơn giản, ớt tốn kộm, phự hợp với những doanh nghiệp nhỏ và cú ớt kinh nghiệm khi lập dự phũng theo phương phỏp trực tiếp.
Phần III: Kiến nghị hoàn thiện hạch toỏn dự phũng phải thu theo chế độ hiện hành
1. Sự cần thiết phải hoàn thiện
Việt Nam là nước cú nền kinh tế kộm phỏt triển so với thế giới, trỡnh độ khoa học kỹ thuật cũn lạc hậu do đú, trong quỏ trỡnh phỏt triển chỳng ta đó thu được những thành tựu nhất định nhưng cũng cũn tồn tại nhiều hạn chế. Khụng ngừng cập nhật thụng tin, tự đổi mới để hoàn thiện mỡnh là vấn đề được quan tõm hàng đầu. Cỏc văn bản quy phạm phỏp luật liờn quan đến dự phũng được ban hành như thụng tư 33, thụng tư 107, đến thụng tư 13 và chuẩn mực số 18 cho thấy sự cần thiết phải lập dự phũng trong doanh nghiệp. Sau mỗi lần sửa đổi, cỏc chế độ quy định ngày càng phự hợp với điều kiện thực tiễn ở Việt Nam, giỳp cho doanh nghiệp cú cơ sở để ghi nhận chớnh xỏc khoản dự phũng cần lập.
1.1. Ưu điểm của cỏc quy định về trớch lập dự phũng
- Chuẩn mực số 18
+ Chuẩn mực đảm bảo việc ỏp dụng cỏc nguyờn tắc ghi nhận, cơ sở hạch toỏn phự hợp cũng như việc cụng bố đầy đủ thụng tin đối với cỏc khoản dự phũng, tài sản và nợ tiềm tàng nhằm giỳp cho người sử dụng hiểu được bản chất nghiệp vụ, thời điểm phỏt sinh, số lượng và giỏ trị ghi sổ của cỏc khoản mục này.
+ Chuẩn mực đưa ra cỏc điều kiện cần phải được thực hiện để cụng nhận một khoản dự phũng giỳp cho doanh nghiệp đạt được tớnh nhất quỏn và tớnh so sỏnh trong việc hạch toỏn cỏc khoản dự phũng. Thực hiện chuẩn mực này nhằm cụng khai cỏc khoản nợ tiềm tàng trờn bỏo cỏo tài chớnh đỏp ứng yờu cầu trỡnh bày đầy đủ.
+ Chuẩn mực hướng dẫn cho người lập bỏo cỏo tài chớnh quyết định cụ thể khi nào thỡ lập dự phũng, khi nào chỉ cụng bố thụng tin hoặc khi nào khụng cụng bố thụng tin.
+ Chuẩn mực nhằm đảm bảo rằng doanh nghiệp chỉ trỡnh bày trờn bỏo cỏo tài chớnh những nghĩa vụ phỏp lớ, những khoản nợ phỏt sinh từ cỏc sự kiện quỏ khứ thỡ mới được ghi nhận khoản dự phũng liờn quan. Cũn cỏc khoản chi phớ dự tớnh trong tương lai do ỏp lực về thương mại hoặc quy định của phỏp luật mà doanh nghiệp dự tớnh phải chi tiờu như trường hợp đặc biệt trong tương lai thỡ khụng được lập dự phũng.
- Thụng tư số 13
* Thụng tư hướng dẫn chi tiết việc trớch lập dự phũng nợ phải thu khú đũi như điều kiện để lập dự phũng, cỏc thủ tục cần thiết khi trớch lập, cỏc giấy tờ cần phải cú để chứng minh một khoản phải thu là cú thể khụng thu hồi được. Do đú, doanh nghiệp cú cơ sở trớch lập dự phũng, tạo sự thống nhất giữa cỏc thụng tin, làm cho cỏc thụng tin này là thụng tin cú thể so sỏnh được giữa cỏc doanh nghiệp.
* Khỏc biệt lớn nhất của Thụng tư này so với cỏc văn bản hướng dẫn trước đú là quy định cụ thể về điều kiện và mức trớch lập dự phũng phải thu khú đũi quỏ hạn:
Trớch lập 30% giỏ trị khoản phải thu đối với khoản nợ quỏ hạn từ 3 thỏng đến dưới 1 năm.
Trớch lập 50% giỏ trị khoản phải thu đối với khoản nợ quỏ hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm.
Trớch lập 70% giỏ trị khoản phải thu đối với khoản nợ quỏ hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm.
Việc quy định mức trớch lập giỳp cho doanh nghiệp cú căn cứ cụ thể để lập dự phũng theo đỳng quy định.
* Theo thụng tư số 33/1998/TT-BTC thỡ cuối niờn độ kế toỏn phải hoàn nhập khoản dự phũng đó trớch lập của năm trước vào thu nhập bất thường sau đú mới tớnh ra số cần trớch lập của năm hiện tại rồi ghi bỳt toỏn lập dự phũng. Cũn theo thụng tư số 13 thỡ cuối kỡ kế toỏn tớnh ra số dự phũng cần trớch lập sau đú so sỏnh với số dự phũng đó trớch lập, nếu thiếu thỡ ghi bổ sung, nếu thừa thỡ hoàn nhập vào chi phớ quản lớ doanh nghiệp. Do đú, việc ghi chộp sẽ đơn giản hơn, mang tớnh khoa học.
* Theo thụng tư 107/2001/TT-BTC quy định tổng mức trớch lập dự phũng cỏc khoản nợ phải thu khú đũi tối đa bằng 20% tổng số dư nợ phải thu của doanh nghiệp tại thời điểm lập bỏo cỏo tài chớnh năm. Do đú, đối với doanh nghiệp cú khả năng tài chớnh nhưng bị hạn chế việc trớch lập dự phũng, quy định này khụng phản ảnh đỳng thực trạng tài chớnh của doanh nghiệp,vi phạm nguyờn tắc thận trọng trong kế toỏn. Thụng tư 13 khụng giới hạn về tổng mức trớch lập dự phũng.
* Đồng thời, cũng theo thụng tư 107 thỡ ngoài khoản nợ chắc chắn khụng thể thu hồi được, đối với cỏc khoản nợ phải thu quỏ hạn 2 năm mới được trớch lập dự phũng, cũn theo thụng tư 13 thỡ nợ quỏ hạn 3 thỏng đó được trớch lập dự phũng, như vậy nguyờn tắc phự hợp đó được vận dụng.
Phương phỏp hạch toỏn cỏc nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liờn quan đến trớch lập dự phũng nợ phải thu khú đũi được hướng dẫn chi tiết trong quyết định số 15/2006/QĐ-BTC.
1.2. Những hạn chế của cỏc quy định về trớch lập dự phũng hiện nay:
+ Chuẩn mực kế toỏn Việt Nam số 18: Thuật ngữ, nội dung cũn trừu tượng, mang tớnh định tớnh cao nờn việc vận dụng vào thực tế của đơn vị gặp nhiều khú khăn. Một số thuật ngữ và nghiệp vụ đề cập trong chuẩn mực cũn khỏ mới mẻ ở Việt Nam, bởi trờn thực tế chưa xảy ra hoặc rất ớt xảy ra. Do đú, việc phõn biệt giữa “Cỏc khoản dự phũng” và “Nợ tiềm tàng”, giữa “Xỏc định được” và “Khụng xỏc định được” là cần thiết để chuẩn mực đi vào cuộc sống.
+ Theo thụng tư 13, dự phũng nợ phải thu khú đũi là dự phũng phần giỏ trị bị tổn thất của cỏc khoản nợ phải thu, cú thể khú đũi do đơn vị nợ hoặc người nợ khụng cú khả năng thanh toỏn trong năm kế hoạch. Cỏch lập dự phũng này thực hiện theo phương phỏp trực tiếp, do đến cuối kỡ kế toỏn mới xem xột khoản nợ phải thu khú đũi phỏt sinh, nghĩa là doanh nghiệp vi phạm nguyờn tắc phự hợp. Nguyờn tắc phự hợp đũi hỏi việc ghi nhận vào chi phớ cỏc khoản nợ phải thu khú đũi như khoản lỗ vào thời điểm doanh thu được ghi nhận. Mức dự phũng trớch lập cho năm kế hoạch là chi phớ khoản nợ của năm hiện tại, như vậy năm kế hoạch phải chịu một khoản lỗ của năm hiện tại.
+ Theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC thỡ cuối kỡ kế toỏn, kế toỏn so sỏnh số cần trớch lập dự phũng với số đó trớch lập năm trước, nếu thừa thỡ hạch toỏn vào chi phớ quản lớ doanh nghiệp, cũn theo thụng tư số 13/2006/TT-BTC, nếu số phải trớch năm sau nhỏ hơn số đó trớch thỡ hạch toỏn vào thu nhập khỏc. Đõy là điểm khụng thống nhất giữa chế độ kế toỏn và thụng tư hướng dẫn gõy khú khăn cho doanh nghiệp trong việc hạch toỏn. Đồng thời, sự khụng thống nhất này cũng làm giảm tớnh phỏp lớ của cỏc văn bản phỏp quy.
+ Quy định về xử lớ nợ cũn phức tạp, yờu cầu phải cú đủ tài liệu chứng minh. Trờn thực tế, nhiều doanh nghiệp khụng cũn tài liệu chứng minh do nhiều lớ do khỏc nhau như thay đổi tổ chức, nhõn sự liờn quan đến việc theo dừi thanh toỏn nợ. Hoặc quy định doanh nghiệp khi xử lớ nợ phải thu khụng cú khả năng thanh toỏn phải cú xỏc nhận của cơ quan quyết định thành lập doanh nghiệp hoặc tổ chức về việc khoanh nợ doanh nghiệp, tổ chức đó ngừng hoạt động và khụng cú khả năng chi trả. Trường hợp này cơ quan hành chớnh Nhà nước cỏc cấp thường chỉ xỏc nhận doanh nghiệp đú khụng cũn hoạt động tại địa bàn đú, cũn về khả năng chi trả cú hay khụng thỡ khụng thể xỏc nhận được. Đối với cỏc khoản nợ phải thu đó quỏ hạn từ 3 năm trở lờn, khỏch nợ đang hoạt động nhưng kinh doanh thua lỗ liờn tục và quỏ khú khăn, hoàn toàn khụng cú khả năng thanh toỏn; yờu cầu phải cú Bỏo cỏo tài chớnh của khỏch nợ hoặc cú xỏc nhận của cơ quan quyết định thành lập doanh nghiệp về tỡnh hỡnh tài chớnh. Trong thực tế, cỏc doanh nghiệp khú cú thể cú được cỏc tài liệu chứng minh này vỡ khụng cú quy định doanh nghiệp là khỏch nợ phải gửi Bỏo cỏo tài chớnh của mỡnh cho chủ nợ; hơn nữa khụng thể cú xỏc nhận của cơ quan quyết định thành lập doanh nghiệp về tài chớnh của doanh nghiệp tư nhõn là khỏch nợ.
Trong cỏc doanh nghiệp Nhà nước, khoản nợ phải thu chiếm khoảng 50-60% vốn chủ sở hữu, bằng 15-20% doanh thu hàng năm của doanh nghiệp. Trong đú, nợ phải thu khú đũi chiếm khoảng 15-20% lợi nhuận hàng năm, nhưng đỏng chỳ ý là tỷ lệ này thường khụng được phản ỏnh đầy đủ trong sổ kế toỏn doanh nghiệp. Việc xử lý cỏc khoản nợ trờn, đặc biệt là nợ xấu, mất rất nhiều thời gian, cần nhiều thủ tục và cỏc cơ sở phỏp lý để xỏc minh, rồi lại đến quỏ trỡnh xử lý gõy chậm trễ trong cỏc hoạt động của doanh nghiệp.
+ Hiện nay, cú nhiều doanh nghiệp sợ ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh trong kỳ như bị giảm lói hoặc đang từ lói chuyển
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K1100.doc