Đề tài Bàn về kế toỏn doanh thu, thu nhập từ cung cấp dịch vụ Quảng cỏo trực tuyến theo Chuẩn mực và Chế độ kế toán Việt Nam hiện hành

 

Lời nói đầu 4

Chương I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ PHƯƠNG THỨC KINH DOANH TMĐT VÀ LĨNH VỰC QCTT: 5

1.1. Khái niệm TMĐT 5

1.2. Khỏi quỏt chung về Quảng cỏo 5

1.3. Quảng cỏo trực tuyến: 6

1.3.1. Những ưu điểm của Quảng cáo trực tuyến: 6

1.3.2. Cỏc hỡnh thức QCTT phổ biến hiện nay: 7

1.3.2.1. Quảng cỏo bằng logo – banner: 7

1.3.2.2. Quảng cáo bằng đường Text link (kết nối văn bản): 7

1.3.2.3. Quảng cỏo tài trợ tại cỏc trang tỡm kiếm: 7

1.3.3. Thực trạng phỏt triển của QCTT ở VN: 8

1.4. Vai trũ, ý nghĩa của kế toỏn doanh thu, thu nhập đối với BCTC và đối với những người quan tâm đến BCTC: 9

1.5. Nhiệm vụ hạch toỏn: 9

Chương II: PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP TỪ HOẠT ĐỘNG CCDV QCTT THEO CHUẨN MỰC VÀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN VIỆT NAM HIỆN HÀNH: 10

2.1. Cỏc nguyờn tắc ghi nhận doanh thu và thu nhập từ CCDV QCTT: 10

2.1.1. Cỏc khỏi niệm: 10

2.1.2. Điều kiện ghi nhận DT CCDV: 10

2.1.3. Giỏ trị ghi nhận DT CCDV: 11

2.1.4. Cỏc khoản giảm trừ DT: 13

2.2. Kế toán doanh thu, thu nhập từ hoạt động CCDV QCTT: 14

2.2.1. Chứng từ và sổ sỏch kế toỏn: 14

2.2.2. Hạch toỏn kế toỏn DT và thu nhập từ CCDV QCTT 15

2.2.2.1. Tài khoản sử dụng 15

2.2.2.2. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu: 15

Chương III: ĐÁNH GIÁ VÀ ĐƯA RA MỘT SỐ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN VỀ VIỆC ÁP DỤNG CHUẨN MỰC VÀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN VN HIỆN HÀNH TRONG KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP TỪ HOẠT ĐỘNG CCDV QCTT: 20

3.1. Đánh giá Chuẩn mực & chế độ kế toỏn VN hiện hành về kế toỏn DT, thu nhập và thực tế ỏp dụng trong cỏc DN CCDV QCTT ở Việt Nam 20

3.1.1. So sánh chuẩn mực & chế độ kế toán VN hiện hành về kế toán DT, thu nhập với Chuẩn mực kế toỏn quốc tế IAS 18: 20

3.1.2. Đánh giá thực trạng kế toán DT, thu nhập từ CCDV QCTT: 21

3.1.2.1. Giao dịch đổi QC lấy QC: 21

3.1.2.2. Kế toán DT trong trường hợp có liên quan đến khoản thu hộ bên thứ ba: 23

3.1.2.3. Hoạt động kinh doanh quyền QC: 24

3.2. Một số kiến nghị, đề xuất hoàn thiện Chuẩn mực & Chế độ kế toán Việt Nam: 25

3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện Chuẩn mực & Chế độ kế toán Việt Nam 25

3.2.2. Một số đề xuất, kiến nghị về phương hướng giải quyết thực trạng kế toán doanh thu, thu nhập từ CCDV QCTT 26

3.2.2.1. Phương hướng giải quyết kế toán nghiệp vụ giao dịch đổi quảng cáo lấy quảng cáo: 26

3.2.2.3. Kiến nghị về kế toỏn DT liờn quan cỏc khoản thu hộ bờn thứ ba: 28

3.2.2.3. Kế toán ghi nhận DT trong hoạt động kinh doanh quyền QC: 29

Kết luận 32

Danh mục tài liệu tham khảo 37

 

doc37 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1242 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Bàn về kế toỏn doanh thu, thu nhập từ cung cấp dịch vụ Quảng cỏo trực tuyến theo Chuẩn mực và Chế độ kế toán Việt Nam hiện hành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CCDV đú Như vậy đối với dịch vụ QCTT, DT được ghi nhận khi người mua dịch vụ QC đó thanh toỏn hoặc chấp nhận thanh toỏn, nhà cung cấp dịch vụ đó cung cấp xong dịch vụ hoặc nếu giao dịch về cung cấp DV được thực hiện trong nhiều kỳ kế toỏn thỡ DT được ghi nhận trong kỳ kế toỏn được xỏc định theo tỉ lệ phần cụng việc đó hoàn thành. 2.1.3. Giỏ trị ghi nhận DT CCDV: Về giỏ trị ghi nhận DT, DN cú thể ước tớnh DT CCDV khi thoả thuận được với bờn đối tỏc giao dịch những điều kiện sau: Trỏch nhiệm và quyền của mỗi bờn trong việc cung cấp hoặc nhận dịch vụ Giỏ thanh toỏn Thời hạn và phương thức thanh toỏn Để ước tớnh DT CCDV, DN phải cú hệ thống kế hoạch tài chớnh và kế toỏn phự hợp. Khi cần thiết, DN cú quyền xem xột và sửa đổi cỏch ước tớnh DT trong quỏ trỡnh CCDV. Đối với phần cụng việc đó hoàn thành được xỏc định theo một trong ba phương phỏp sau, tuỳ thuộc vào bản chất của DV: Đỏnh giỏ phần cụng việc đó hoàn thành So sỏnh tỷ lệ (%) giữa khối lượng cụng việc đó hoàn thành với tổng khối lượng cụng việc phải hoàn thành Tỷ lệ (%) chi phớ đó phỏt sinh so với tổng chi phớ ước tớnh để hoàn thành toàn bộ giao dịch CCDV Phần cụng việc đó hoàn thành khụng phụ thuộc vào cỏc khoản thanh toỏn định kỳ hay cỏc khoản ứng trước của KH. Trường hợp DN cú DT BH và CCDV bằng ngoại tệ thỡ phải quy đổi ngoại tệ ra đồng VN theo tỷ giỏ thực tế phỏt sinh hoặc tỷ giỏ giao dịch bỡnh quõn trờn thị trường ngoại tệ liờn ngõn hàng do Ngõn hàng Nhà nước VN cụng bố tại thời điểm phỏt sinh nghiệp vụ kinh tế. Đối với thu nhập từ CCDV QCTT của cỏc DN khụng chuyờn doanh QCTT, cỏc điều kiện ghi nhận và giỏ trị ghi nhận thu nhập được xỏc định tương tự như cỏc điều kiện ghi nhận và giỏ trị ghi nhận của DT CCDV. Trong lĩnh vực QCTT thường cú cỏc cỏch xỏc định DT CCDV như sau: Tớnh DT theo tổng số lần truyền phỏt QC - thường được gọi là CPM (Cost per Thousand Impression - trả tiền cho 1000 lần truyền phỏt QC) Tớnh DT theo theo thời gian đặt QC (Pay base on time) Tớnh DT theo số lần click (nhấn) chuột đọc QC – thường được gọi là CPC (Cost per click) hay PPC (Pay per click) Đối với phương thức tớnh DT, thu nhập theo số lần truyền phỏt QC hoặc theo số lần nhấn QC, cú 2 phương thức thanh toỏn thường được sử dụng như sau: Thanh toỏn theo gúi QC: KH sẽ thanh toỏn hoặc chấp nhận thanh toỏn chi phớ QC theo từng gúi QC (mỗi 1000 lần, hoặc 2000 lần… truyền phỏt QC hoặc nhấn QC tuỳ theo quy định của DN CCDV hoặc thoả thuận của cỏc bờn sẽ được gọi là một gúi QC), tạm gọi là điểm dừng thanh toỏn. Khi đú, thời điểm ghi nhận DT, thu nhập là khi số lần truyền phỏt QC, hoặc số lần nhấn QC đạt đến điểm dừng thanh toỏn. Đến cuối kỳ, nếu số lần truyền phỏt QC hoặc số lần nhấn QC chưa đạt tới điểm dừng thanh toỏn thỡ phần DV đó cung cấp được xỏc định dựa trờn số lần truyền phỏt, hoặc nhấn QC của phần cụng việc hoàn thành nhưng chưa đạt tới điểm dừng thanh toỏn tớnh đến ngày cuối kỳ và được ghi nhận là DT, thu nhập trong kỳ. Thanh toỏn theo thời gian: KH sẽ thanh toỏn hoặc chấp nhận thanh toỏn chi phớ QC sau mỗi một khoảng thời gian nhất định (1 tuần, 1 thỏng…), tạm gọi là điểm dừng thanh toỏn, chi phớ này tớnh dựa trờn số lần truyền phỏt QC hoặc số lần nhấn QC trong khoảng thời gian đó thoả thuận. Khi đú, thời điểm ghi nhận DT, thu nhập là mỗi khi khoảng thời gian CCDV đạt tới mốc điểm dừng thanh toỏn mà cỏc bờn đó thoả thuận (1 tuần, 1 thỏng…). Đến cuối kỳ, khi khoảng thời gian CCDV chưa đạt tới điểm dừng thanh toỏn, kế toỏn xỏc định số lần truyền phỏt QC, hoặc số lần nhấn QC tớnh đến ngày cuối kỳ làm cơ sở ghi nhận DT, thu nhập của phần cụng việc đó hoàn thành. Đối với phương thức tớnh DT, thu nhập theo thời gian đặt QC trờn trang web, KH sẽ thanh toỏn hoặc chấp nhận thanh toỏn mức phớ cố định theo mỗi khoảng thời gian là một tuần, hoặc một thỏng… tuỳ theo thoả thuận, hợp đồng kinh tế đó ký kết (điểm dừng thanh toỏn). Về thời điểm ghi nhận DT, thu nhập cũng là khi đạt tới điểm dừng thanh toỏn tuy nhiờn khi cuối kỳ mà chưa đạt đến điểm dừng thanh toỏn phần cụng việc hoàn thành sẽ được xỏc định theo tỷ lệ về thời gian. 2.1.4. Cỏc khoản giảm trừ DT: Về việc phản ỏnh Chiết khấu thương mại, Giảm giỏ hàng bỏn: ( Đối với lĩnh vực CCDV QCTT sẽ khụng cú trường hợp Hàng bỏn bị trả lại): CKTM là khoản DN bỏn giảm giỏ niờm yết cho khỏch hàng mua hàng với khối lượng lớn. Việc phản ỏnh CKTM được thực hiện theo đỳng chớnh sỏch CKTM của DN đó quy định. GGHB là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hoỏ kộm, mất phẩm chất hay khụng đỳng quy cỏch theo quy định trong hợp đồng kinh tế.và chỉ phản ỏnh vào tài khoản này cỏc khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giỏ ngoài húa đơn, tức là sau khi cú húa đơn bỏn hàng. Khụng phản ỏnh vào tài khoản này số giảm giỏ đó được ghi trờn húa đơn bỏn hàng và trừ vào tổng trị giỏ bỏn ghi trờn húa đơn. Đối với cỏc DN khụng chuyờn doanh CCDV QCTT, cỏc nghiệp vụ về thu từ QCTT sẽ vẫn tuõn theo cỏc nguyờn tắc ghi nhận trờn, song khoản thu này sẽ được ghi nhận và tài khoản “thu nhập khỏc”, cỏc khoản chi liờn quan đến CCDV QC cũng sẽ ghi nhận vào tài khoản “chi phớ khỏc”. Trong hoạt động CCDV QC, GGHB được ghi nhận khi cú cỏc sự cố, lỗi kỹ thuật làm cho việc truyền tải thụng điệp QC đến KH bị giỏn đoạn hoặc chất lượng kộm vớ dụ như cỏc trường hợp: trang web bị lỗi hoặc tấn cụng, quỏ tải đường truyền gõy nghẽn mạng, mỏy chủ bị hỏng,… Tuy nhiờn, cỏc trường hợp trờn khỏc với trường hợp sau khi CCDV QC cho KH xong theo đỳng cỏc thoả thuận đó cam kết với KH, nhưng KH từ chối thanh toỏn, trong trường hợp đú, khoản nợ mà KH từ chối thanh toỏn sẽ khụng được ghi nhận là một khoản GGHB mà phải được ghi nhận như một khoản nợ phải thu khú đũi, hoặc nợ phải thu khụng thu được. Cỏc khoản chiết khấu thanh toỏn cho KH khi KH thực hiện thanh toỏn sớm trong thời hạn được hưởng chiết khấu thanh toỏn hoặc cỏc trường hợp khỏc được hưởng chiết khấu thanh toỏn theo quy định và chớnh sỏch của DN, khụng được coi là một khoản giảm trừ DT mà phải ghi nhận vào chi phớ hoạt động tài chớnh. 2.2. Kế toỏn doanh thu, thu nhập từ hoạt động CCDV QCTT: 2.2.1. Chứng từ và sổ sỏch kế toỏn: Chứng từ sử dụng gồm cú: cỏc bảng tổng hợp số liệu theo dừi tỡnh hỡnh thực hiện CCDV QC cú kiểm tra, xỏc nhận của bộ phận cú trỏch nhiệm (vớ dụ: bộ phận kỹ thuật); hoỏ đơn phỏt cho khỏch hàng, phiếu thu tiền… Sổ sỏch sử dụng gồm: Sổ chi tiết bỏn hàng (theo dừi DT CCDV, cỏc khoản giảm trừ, thuế GTGT đầu ra nếu tớnh thuế GTGT theo phương phỏp trực tiếp). Cuối kỳ tổng hợp số liệu vào sổ cỏi cỏc tài khoản DT, thu nhập khỏc, thuế GTGT đầu ra phải nộp… 2.2.2. Hạch toỏn kế toỏn DT và thu nhập từ CCDV QCTT 2.2.2.1. Tài khoản sử dụng Tài khoản 511 – Doanh thu bỏn hàng và cung cấp dịch vụ Chi tiết 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ: Phản ỏnh DT và DT thuần của khối lượng DV đó hoàn thành, đó cung cấp cho KH và được xỏc định là đó bỏn trong một kỳ kế toỏn. Tài khoản 512 – Doanh thu nội bộ Chi tiết 5123 – Doanh thu cung cấp dịch vụ: Phản ỏnh DT của khối lượng dịch vụ cung cấp trong nội bộ DN, giữa cỏc đơn vị trực thuộc hạch toỏn phụ thuộc trong cựng một cụng ty, Tổng cụng ty tớnh theo giỏ bỏn nội bộ. Tài khoản 521 - Chiết khấu thương mại Tài khoản 532 - Giảm giỏ hàng bỏn . Tài khoản 711 – Thu nhập khỏc Cỏc TK khỏc: TK 111 - Tiền mặt, TK 112 - Tiền gửi ngõn hàng, TK 131- Phải thu KH, TK 3331: Thuế GTGT phải nộp, TK 3387: DT chưa thực hiện… 2.2.2.2. Phương phỏp hạch toỏn kế toỏn một số nghiệp vụ chủ yếu: Dịch vụ cung cấp QCTT là hoạt động chịu thuế GTGT 10%. Đõy khụng phải là một loại dịch vụ cú giỏ trị quỏ lớn nờn phương thức bỏn thường khụng theo phương thức bỏn hàng trả chậm, trả gúp. Nếu KH đặt tiền trước, kế toỏn ghi: Nợ TK 111, 112…: Số tiền KH đặt trước bằng tiền mặt, chuyển khoản… Cú TK 131 - Phải thu KH Sau khi KH ra quyết định mua DV, thanh toỏn hoặc chấp nhận thanh toỏn, DN CCDV QC cho KH thỡ tuỳ theo cỏc phương thức tớnh DT, thu nhập và phương thức thanh toỏn (đó trỡnh bày ở mục 2.1.3) mà cỏc bờn thoả thuận, đến thời điểm ghi nhận DT, thu nhập từ CCDV QCTT, kế toỏn ghi nhận như sau: Nợ TK 111, 112…: Số tiền KH trả bằng tiền mặt, chuyển khoản… Nợ TK 131 - Phải thu KH Cú TK 511: DT CCDV (đối với DN chuyờn doanh QCTT) Cú TK 711: Thu nhập khỏc (đối với DN khụng chuyờn doanh QCTT) Cú TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (nếu tớnh thuế theo phương phỏp khấu trừ) Nếu giao dịch về CCDV QC liờn quan đến nhiều kỳ thỡ cuối kỳ, kế toỏn xỏc định phần cụng việc đó hoàn thành đến ngày lập Bảng Cõn đối kế toỏn và ghi nhận DT, thu nhập tương ứng với phần việc hoàn thành đú: Nợ TK 111, 112…: Số tiền KH trả bằng tiền mặt, hoặc chuyển khoản… Nợ TK 131 - Phải thu KH Cú TK 511: DT CCDV (đối với DN chuyờn doanh QCTT) Cú TK 711: Thu nhập khỏc (đối với DN khụng chuyờn doanh QCTT) Cú TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (nếu tớnh thuế theo phương phỏp khấu trừ) Trường hợp CCDV QC cho nội bộ hoặc QC cho sản phẩm của DN: Nợ TK 111, 112, 136, 641… Cú TK 512 – DT nội bộ Cú TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (nếu tớnh thuế theo phương phỏp khấu trừ) Bỳt toỏn kết chuyển giỏ vốn hàng bỏn đối với DN chuyờn doanh QCTT: ( kế toỏn tập hợp cỏc chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp, chi phớ nhõn cụng trực tiếp, chi phớ sản xuất chung; cuối kỳ hạch toỏn kết chuyển cỏc loại chi phớ về TK 154 nếu hạch toỏn theo phương phỏp kờ khai thường xuyờn hoặc TK 631 nếu hạch toỏn theo phương phỏp kiểm kờ định kỳ, phõn bổ hợp lý cho từng DVQC đó cung cấp của mỗi giao dịch; đồng thời ghi nhận trị giỏ giỏ vốn hàng bỏn trong kỳ) Nợ TK 632 – Giỏ vốn hàng bỏn Cú TK 154 (nếu hạch toỏn theo phương phỏp kờ khai thường xuyờn) Cú TK 631 (nếu hạch toỏn theo phương phỏp kiểm kờ định kỳ) Đối với DN khụng chuyờn doanh QCTT, cỏc chi phớ phỏt sinh liờn quan đến CCDV QCTT sẽ được ghi nhận vào chi phớ khỏc: Nợ TK 811 – Chi phớ khỏc Nợ TK 133 - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (nếu cú) Cú TK 111, 112, 331, 334… Khi thực thu số tiền cũn phải thu KH, kế toỏn ghi: Nợ TK 111, TK 112,… : Số thực thu KH Cú TK 131 - Phải thu KH Khi phỏt sinh cỏc khoản CKTM, GGHB, kế toỏn phản ỏnh số CKTM, GGHB thực tế phỏt sinh trong kỳ: Nợ TK 521 - Chiết khấu thương mại Nợ TK 532 - Giảm giỏ hàng bỏn Nợ TK 711 – Chi phớ khỏc (đối với DN khụng chuyờn doanh QCTT) Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu tớnh thuế theo phương phỏp khấu trừ) Cú TK 111, 112…: Trả cho KH bằng tiền mặt, chuyển khoản Cú TK 131: Ghi giảm khoản phải thu của KH Cuối kỳ, kế toỏn xỏc định thuế GTGT phải nộp (nếu tớnh thuế theo phương phỏp trực tiếp) ghi: Nợ TK 511 - DT bỏn hàng và CCDV Nợ TK 512 - DT nội bộ Nợ TK 711 – Chi phớ khỏc Cú TK 3331: Thuế GTGT phải nộp Cuối kỳ, kế toỏn thực hiện cỏc bỳt toỏn kết chuyển: Kết chuyển cỏc khoản giảm trừ DT sang tài khoản DT để xỏc định DT thuần: Kết chuyển cỏc khoản CKTM: Nợ TK 511 - DT bỏn hàng và cung cấp dịch vụ Cú TK 521: tổng cỏc khoản Chiết khấu thương mại trong kỳ Kết chuyển cỏc khoản GGHB: Nợ TK 511: DT bỏn hàng và cung cấp dịch vụ Nợ TK 512: DT nội bộ Cú TK 532: tổng cỏc khoản Giảm giỏ hàng bỏn trong kỳ Kết chuyển DT, thu nhập thuần sang Tài khoản 911 “Xỏc định kết quả kinh doanh”: Nợ TK 511 - DT bỏn hàng và cung cấp dịch vụ Nợ TK 512 - DT nội bộ Nợ TK 711 – Chi phớ khỏc Cú TK 911: Xỏc định kết quả kinh doanh Sơ đồ 2.2.2.2.1: Kế toỏn DT CCDV QCTT của DN chuyờn doanh QCTT (4) TK 111,112,131,… (2a) (1a) TK 911 TK 3331 TK 511, 512 TK 3331 TK 521, 532 TK 111,112,131,… (1b) (2b) (3) (1a) Ghi nhận DT từ CCDV QCTT (1b) Thuế GTGT phải nộp (nếu cú) (2a) Cỏc khoản CKTM, GGHB (2b) Thuế GTGT phải nộp của số chiết khấu, giảm giỏ (nếu cú) (3) Cuối kỳ, kết chuyển cỏc khoản giảm trừ DT về tài khoản DT (4) Cuối kỳ, kết chuyển DT thuần về TK 911 “Xỏc định kết quả kinh doanh” Sơ đồ 2.2.2.2.2: Kế toỏn thu nhập khỏc từ CCDV QCTT của cỏc DN khụng chuyờn doanh QCTT (3) TK 111,112,131,… TK 111,112,131,… (1a) (2a) (2b) TK 911 TK 3331 TK 3331 TK 711 (1b) (1a) Thu từ CCDV QCTT (1b) Thuế GTGT phải nộp (nếu cú) (2a) Cỏc khoản CKTM, GGHB (2b) Thuế GTGT phải nộp của số chiết khấu, giảm giỏ (3) Cuối kỳ, kết chuyển thu nhập khỏc về TK 911 “Xỏc định kết quả kinh doanh” Chương III: ĐÁNH GIÁ VÀ ĐƯA RA MỘT SỐ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN VỀ VIỆC ÁP DỤNG CHUẨN MỰC VÀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN VN HIỆN HÀNH TRONG KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP TỪ HOẠT ĐỘNG CCDV QCTT: 3.1. Đỏnh giỏ Chuẩn mực & chế độ kế toỏn VN hiện hành về kế toỏn DT, thu nhập và thực tế ỏp dụng trong cỏc DN CCDV QCTT ở Việt Nam 3.1.1. So sỏnh chuẩn mực & chế độ kế toỏn VN hiện hành về kế toỏn DT, thu nhập với Chuẩn mực kế toỏn quốc tế IAS 18: Về cơ bản, chuẩn mực kế toỏn VN số 14 (VAS 14) về DT và thu nhập khỏc đó phự hợp với chuẩn mực kế toỏn quốc tế IAS 18 về DT, ngoài một số khỏc biệt về tờn gọi, hỡnh thức trỡnh bày, từ ngữ sử dụng… Theo IAS 18, cỏc vấn đề mấu chốt về nguyờn tắc, phương phỏp xỏc định và phương phỏp hạch toỏn DT núi chung và DT trong lĩnh vực CCDV núi riờng đó được đề cập. Một số nội dung quan trọng trong IAS 18 như sau: Về khỏi niệm: DT là luồng thu gộp cỏc lợi ớch kinh tế xảy ra trong kỳ, phỏt sinh trong quỏ trỡnh hoạt động thụng thường và làm tăng vốn chủ sở hữu. Về giỏ trị DT cần được ghi nhận: DT cần được ghi nhận theo giỏ trị hợp lý của khoản tiền nhận được. Cỏc khoản chiết khấu thương mại và giảm giỏ hàng bỏn được giảm để xỏc định giỏ trị hợp lý, nhưng chiết khấu thanh toỏn khụng được tớnh giảm. Cỏc khoản lói suất do nhận tiền bỏn hàng sau cũng khụng được ghi nhận là DT mà phải cụng bố là tiền lói. Cỏc trường hợp hàng đổi hàng, nếu khụng cựng tớnh chất và cú giỏ trị tương tự cũng phải được ghi nhận là DT. DT khụng được ghi nhận khi chi phớ khụng được tớnh toỏn một cỏch đỏng tin cậy. Khoản tiền đó nhận được từ bỏn hàng và CCDV được ghi nhận như một khoản nợ phải trả cho đến khi DT được thực hiện. Về ước tớnh DT trong trường hợp DV thực hiện qua nhiều kỳ: trong trường hợp này, kế toỏn ghi nhận DT phải theo giai đoạn hoàn thành giao dịch vào ngày lập Bảng cõn đối kế toỏn hoặc nếu khụng ước tớnh được, cú thể ghi nhận DT ở mức độ tương ứng với chi phớ cú thể thu hồi được. 3.1.2. Đỏnh giỏ thực trạng kế toỏn DT, thu nhập từ CCDV QCTT: Nhỡn chung, như đó nờu và phõn tớch ở phần 2.1., kế toỏn DT, thu nhập từ CCDV QCTT đó tuõn thủ cỏc nguyờn tắc và phương phỏp ghi nhận DT, thu nhập của VAS 14. Tuy nhiờn, vỡ lĩnh vực QCTT là một lĩnh vực mới, cú những đặc thự riờng, nờn trong thực tế, cú những nghiệp vụ xảy ra khiến cho kế toỏn khú cú thể xột đoỏn cỏch ghi nhận hợp lý DT, thu nhập từ CCDV QCTT. 3.1.2.1. Giao dịch đổi QC lấy QC: Một yếu tố quan trọng trong kế toỏn DT, thu nhập là kế toỏn phải xỏc định được giỏ trị để ghi nhận. Theo VAS 14, doanh thu được xỏc định theo giỏ trị hợp lớ, nhưng đối với một số giao dịch thỡ giỏ trị hợp lớ rất phức tạp và khụng phải lỳc nào cũng xỏc định được. Điển hỡnh là trong trường hợp giao dịch “ Đổi quảng cỏo lấy quảng cỏo”. Nghiệp vụ “hàng đổi hàng” trong thương mại truyền thống đó cú từ rất lõu. Khi cỏc bờn cú nhu cầu về sản phẩm, hàng hoỏ, dịch vụ của đối tỏc, một bờn cung cấp hàng hoỏ, dịch vụ… cho bờn kia, đổi lại phớa bờn kia sẽ phải trả lại một giỏ trị hàng húa, dịch vụ tương đương nào đú. Khi giao dịch diễn ra trong mụi trường kinh doanh thụng thường, việc xỏc định giỏ trị hợp lý của giao dịch “hàng đổi hàng” tương đối đơn giản. Chẳng hạn, cụng ty sản xuất mỏy vi tớnh và cụng ty sản xuất bàn ghế, thiết bị văn phũng thực hiện giao dịch “đổi mỏy vi tớnh lấy cỏc thiết bị văn phũng”. Giỏ trị của mỏy vi tớnh và giỏ trị của cỏc thiết bị văn phũng đều được ghi nhận trong hợp đồng ký kết giữa hai bờn, ngay cả khi khụng cú thỏa thuận về giỏ cả thỡ kế toỏn vẫn cú thể xỏc định được giỏ trị hợp lý cỏc hàng húa này trờn cơ sở giỏ trị của cỏc hàng húa tương tự trờn thị trường bởi chỳng là những hàng hoỏ phổ biến. Bõy giờ, ta xột đến giao dịch “đổi quảng cỏo lấy quảng cỏo trờn cỏc trang web”. Cụng ty A cho một cụng ty B đặt quảng cỏo trờn trang web của mỡnh khụng lấy tiền, đổi lại cụng ty B phải cho cụng ty A đặt quảng cỏo của cụng ty A trờn trang web của cụng ty B cũng khụng lấy tiền. Dưới gúc độ kinh doanh, việc trao đổi này càng mở rộng, cỏc cụng ty càng tận dụng được nhiều hơn khả năng của Internet trong quỏ trỡnh thụng tin, quảng cỏo đến KH và càng cú nhiều cơ hội tiếp cận tới cỏc nhúm KH khỏc nhau. Tuy nhiờn, mỗi QC trờn cỏc trang web khỏc nhau cú tỏc động khỏc nhau đến những nhúm KH khụng giống nhau. Bởi vỡ đối tượng mà mỗi website hướng tới là khỏc nhau và mức độ quan tõm của KH đến cỏc website khỏc nhau cũng khỏc nhau, điều này phụ thuộc vào nội dung, hỡnh thức của website mang lại lợi ớch gỡ cho người truy cập cũng như cỏc yếu tố về tớnh phổ biến rộng rói đến cỏc đối tượng người dựng của website. Chớnh vỡ thế, dưới gúc độ kế toỏn, giỏ trị của những QC trờn cỏc website khỏc nhau là khụng đồng nhất, như vậy việc trao đổi này là trao đổi giữa cỏc hàng húa khụng tương tự, núi cỏch khỏc đõy là một giao dịch đủ điều kiện để ghi nhận DT. Nhưng DT sẽ được ghi nhận với giỏ trị là bao nhiờu? Trong trường hợp giao dịch giữa hai cụng ty A và cụng ty B ở trờn, hợp đồng giữa hai bờn chỉ thỏa thuận về thời hạn mỗi bờn được đặt QC trờn trang web của đối tỏc, khụng đề cập đến giỏ trị bằng tiền của việc đặt QC đú là bao nhiờu. Trong trường hợp này, để ghi nhận DT, trờn cơ sở chuẩn mực kế toỏn sẽ phải xỏc định giỏ trị hợp lý theo giỏ cả của hàng húa tương đương trờn thị trường. Mặt khỏc, vỡ giỏ trị QC trờn cỏc trang web khỏc nhau là khỏc nhau, trong điều kiện chưa cú một tổ chức đủ uy tớn đưa ra một chuẩn chung để lượng giỏ mọi trang web, giỏ trị QC trờn mỗi trang web chỉ cú thể so sỏnh với chớnh nú hay núi cỏch khỏc chỉ cú hàng húa tương đương duy nhất là chớnh nú. Vậy nếu như đõy là lần đầu tiờn của cả hai cụng ty cung cấp dịch vụ QCTT thỡ giỏ trị hợp lý của QC đem trao đổi sẽ được xỏc định dựa trờn cơ sở nào? Thờm vào đú, khi đem QC trờn một trang web so sỏnh với chớnh nú (QC đặt ở cựng vị trớ, cú cựng kớch thước và cựng thời gian đặt QC với mức độ hấp dẫn người truy cập tương đương nhau) ở cỏc thời điểm, thời kỳ khỏc nhau thỡ trong bao lõu, giỏ trị của QC đú cú thể coi là khụng đổi (trong khi chỳng ta biết rằng giỏ trị của mỗi trang web trong cỏc thời điểm khỏc nhau cũng là khỏc nhau), và nếu nú đó thay đổi thỡ dựa trờn cơ sở nào để cú thể định lượng sự thay đổi đú? 3.1.2.2. Kế toỏn DT trong trường hợp cú liờn quan đến khoản thu hộ bờn thứ ba: Hoạt động tư vấn, mụi giới QC: Nền kinh tế khi phỏt triển đến một mức độ nhất định, sự chuyờn mụn hoỏ, phõn cụng cụng việc sẽ diễn ra nhằm đạt đến một hiệu quả hoạt động kinh doanh tốt hơn. Trong DN cú sự phõn cụng và chuyờn mụn hoỏ cỏc khõu của sản xuất, giữa cỏc phũng ban… Trờn thị trường cú sự phõn cụng sản xuất, chuyờn mụn hoỏ cỏc ngành nghề, đặc biệt là cú sự chuyờn mụn hoỏ trong tiờu thụ sản phẩm (bằng chứng là sự xuất hiện của cỏc thương nhõn, cỏc đại lý, cỏc DN nhận trỏch nhiệm phõn phối, tiờu thụ hàng hoỏ, cỏc DN thương mại…) Chớnh sự chuyờn mụn hoỏ này là động lực thỳc đẩy cho cỏc ngành nghề mụi giới, tư vấn ra đời và phỏt triển. Trong lĩnh vực QCTT cũng vậy. Khi QCTT phỏt triển, trờn thị trường tất yếu xuất hiện cỏc DN tư vấn, mụi giới QCTT. CCDV tư vấn, mụi giới về QCTT là việc giới thiệu, tư vấn cho KH cỏc website đặt QC phự hợp với ngành nghề kinh doanh, sản phẩm QC của KH để đạt hiệu quả QC cao nhất, đồng thời đảm nhiệm tư vấn về thủ tục, hợp đồng, cỏch thức ký kết hợp đồng và thoả thuận chi phớ QC hợp lý. Trong nhiều trường hợp, DN tư vấn, mụi giới QC cũn nhận luụn cả trỏch nhiệm trung gian thanh toỏn giữa cỏc bờn. Khi DN tư vấn, mụi giới nhận trỏch nhiệm trung gian thanh toỏn, kế toỏn sẽ ghi nhận giỏ trị của DT cho hoạt động mụi giới, tư vấn QC là bao nhiờu, DT đú cú bao gồm phần giỏ trị của QC hay khụng? Kế toỏn thuế GTGT theo phương phỏp trực tiếp: Khi hạch toỏn thuế GTGT theo phương phỏp trực tiếp, khi bỏn hàng hay CCDV, kế toỏn ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế GTGT đầu ra phải nộp. Trong khi đú, thuế GTGT là một khoản thuế giỏn thu, DN chỉ cú trỏch nhiệm thu hộ nhà nước chứ đú khụng phải là nguồn lợi ớch kinh tế gúp phần làm tăng vốn chủ sở hữu của DN. Vậy việc ghi nhận như vậy cú mõu thuẫn với chế độ kế toỏn hiện hành hay khụng? 3.1.2.3. Hoạt động kinh doanh quyền QC: Khỏc với hoạt động tư vấn, mụi giới QC, hoạt động kinh doanh quyền QC tức là DN mua quyền QC trờn một trang web trong một thời gian (cú thể là 1 năm, 2 năm…) sau đú tỡm KH để bỏn lại quyền QC đú, tuy nhiờn vỡ tớnh chất của QCTT, việc bỏn lại quyền QC thường chỉ trong thời gian ngắn khoảng 1 tuần đến 1 thỏng hoặc 2 thỏng… Hiện nay ở VN hoạt động này diễn ra chưa thật phổ biến, vớ dụ điển hỡnh nhất về DN thực hiện hoạt động này là bỏo điện tử 24h.com.vn. Tuy nhiờn, việc phỏt triển hỡnh thức hoạt động này trong lĩnh vực QCTT trong tương lai gần là điều tất yếu. Hoạt động kinh doanh quyền QC là một loại hoạt động mới, do đú, việc kế toỏn ghi nhận DT cũn gặp vướng mắc về nghiệp vụ, cần được sự hướng dẫn một cỏch cụ thể. Khi DN cú website CCDV QC bỏn quyền QC cho DN kinh doanh quyền QC, kế toỏn sẽ ghi nhận DT thế nào, giỏ trị là bao nhiờu? Khi DN kinh doanh quyền QC bỏn lại quyền QC cho KH cú nhu cầu thỡ giỏ trị ghi nhận DT cú bao gồm giỏ trị của QC hay khụng? Ngoài ra, đối với DN kinh doanh quyền QC, việc xỏc định giỏ vốn hàng bỏn sao cho phự hợp với DT CCDV trở nờn khú khăn trong trường hợp bộ phận tiờu thụ, bỏn hàng của DN hoạt động khụng tốt hoặc vỡ những lý do chủ quan, khỏch quan khỏc, ở đú sẽ cú những khoảng thời gian DN khụng cú KH nào thuờ quyền QC, và phần dành cho QC trờn website đó được mua quyền QC sẽ bỏ trống. Khụng giống như cỏc hàng hoỏ, sản phẩm vật chất thụng thường, giỏ trị quyền QC đó mua sẽ giảm dần theo thời gian dự cú được KH thuờ hay khụng. Vỡ vậy, rừ ràng cú thể nhận thấy là khi DN đó mua quyền QC, DN sẽ phải chịu hoàn toàn mọi rủi ro trong quỏ trỡnh bỏn quyền QC đú. Trong trường hợp đú, DN sẽ ghi nhận giỏ vốn hàng bỏn tương ứng với DT thu được như thế nào để đảm bảo nguyờn tắc phự hợp giữa chi phớ và doanh thu? Phõn bổ đều chi phớ mua quyền QC vào giỏ vốn hàng bỏn theo thời gian một cỏch giản đơn hay chỉ phõn bổ phần chi phớ mua quyền QC ứng với phần DV bỏn được vào giỏ vốn hàng bỏn, nếu theo cỏch này, phần chi phớ mua quyền QC tương ứng với khoảng thời gian QC bị bỏ trống sẽ phõn bổ vào đõu? Như vậy, vấn đề đặt ra ở đõy là: trong nghiệp vụ trờn, kế toỏn DT ở DN cú website bỏn quyền QC và kế toỏn DT ở DN kinh doanh quyền QC khi bỏn lại sẽ ghi nhận như thế nào? giỏ trị ghi nhận của DT CCDV là bao nhiờu? Và trong trường hợp DN kinh doanh quyền QC, kế toỏn sẽ ghi nhận giỏ vốn hàng bỏn ra sao để đảm bảo nguyờn tắc phự hợp giữa chi phớ và doanh thu? Nếu khụng cú hướng dẫn cụ thể, kế toỏn sẽ gặp nhiều vướng mắc và rất dễ ghi nhận sai DT, làm sai lệch cỏc thụng tin trờn cỏc BCTC. 3.2. Một số kiến nghị, đề xuất hoàn thiện Chuẩn mực & Chế độ kế toỏn Việt Nam: 3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện Chuẩn mực & Chế độ kế toỏn Việt Nam DV QCTT đang phỏt triển mạnh mẽ, nếu khoảng vài năm trước mới chỉ xuất hiện những dũng, những khung QC kộm hấp dẫn lỏc đỏc trờn một vài trang web thỡ hiện nay, hầu như website nào cũng cú những khụng gian dành cho QC với những hỡnh thức QC đa dạng, bắt mắt nhằm thu hỳt khỏch hàng. DV QCTT rừ ràng là một lĩnh vực mới xuất hiện và đang phỏt triển nhanh chúng. DV này cú những đặc trưng riờng so với cỏc lĩnh vực kinh doanh thụng thường. Điều đú ảnh hưởng rất lớn đến phương phỏp kế toỏn trong lĩnh vực này, trong đú cú phần hành kế toỏn DT CCDV. Vỡ vậy thiết nghĩ những hướng dẫn cụ thể về nghiệp vụ cho những ngành nghề, lĩnh vực đặc thự là một điều thực sự cần thiết nhằm giỳp cho hệ thống kế toỏn của cỏc DN VN núi chung và cỏc DN CCDV QCTT núi riờng cú thể phản ỏnh trung thực, hợp lý tỡnh hỡnh hoạt động sản xuất kinh doanh của DN mỡnh. 3.2.2. Một số đề xuất, kiến nghị về phương hướng giải quyết thực trạng kế toỏn doanh thu, thu nhập từ CCDV QCTT 3.2.2.1. Phương hướng giải quyết kế toỏn nghiệp vụ giao dịch đổi quảng cỏo lấy quảng cỏo: Trước hết, ta hóy tham khảo kinh nghiệm đi trước của cỏc nước cú nền kinh tế phỏt triển.Tại Mỹ, Ban xử lý cỏc vấn đề phỏt sinh của Hội đồng chuẩn mực kế toỏn tài chớnh (EITF) hướng dẫn kế toỏn ghi nhận doanh thu với giao dịch trờn như sau: Theo thụng bỏo số 99-17 của EITF “Accounting for Advertising Barter Transactions” (EITF 99-17), giỏ trị hợp lý của quảng cỏo đem trao đổi là cú thể xỏc định được nếu trước đấy doanh nghiệp đó tiến hành bỏn quảng cỏo (tương tự về vị trớ, kớch thước, thời gian tồn tại..) lấy tiền với một đối tượng khỏc, trong một giao dịch ngang giỏ. Tuy nhiờn, giao dịch này khụng được diễn ra trước quỏ sỏu thỏng so với giao dịch đổi quảng cỏo lấy quảng cỏo. Giỏ trị của giao dịch bỏn quảng cỏo lấy tiền xảy ra sau thời điểm “đổi quảng cỏo lấy quảng cỏo” cũng khụng được sử dụng làm cơ sở để tớnh giỏ trị hợp lý. Thờm vào đấy, cụng ty chỉ ghi nhận doanh thu quảng cỏo đổi quảng cỏo tối đa bằng tổng giỏ trị của giao dịch bỏn quảng cỏo lấy tiền đó được dựng làm cơ sở để tớnh giỏ trị hợp lý. Cỏc hướng dẫn trong EITF 99-17 thực sự vẫn chưa giải quyết được hoàn toàn những vấn đề đó nờu ở phần thực trạng. Ta hóy xem xột giải phỏp sau: Trước tiờn mỗi DN sẽ tớnh toỏ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK1115.doc
Tài liệu liên quan