B.Nội dung 3
Chương I: Bằng chứng kiểm toán và phương pháp thu thập 3
I. Bằng chứng kiểm toỏn 3
1. Khỏi niệm 3
2. Vai trũ của bằng chứng kiểm toỏn 4
3. Phõn loại bằng chứng kiểm toỏn 5
4. Tớnh chất của bằng chứng kiểm toỏn 6
II. Kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toỏn 10
1. Kiểm kờ vật chất 10
2. Lấy xỏc nhận 11
3. Xỏc minh tài liệu 13
4. Quan sỏt 14
5. Phỏng vấn 15
7. Phõn tớch 17
Chương II: Thực trạng áp dụng các phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán 20
1. Kiểm kờ 20
2. Lấy xỏc nhận 20
3. Xỏc minh tài liệu 21
4. Quan sỏt 21
5. Phỏng vấn 22
6. Tớnh toỏn lại 23
7. Phõn tớch 23
Chương III: Một số kiến nghị, giải pháp 24
1. Kiểm kờ vật chất 24
2. Lấy xỏc nhận 24
3. Xỏc minh tài liệu 25
4. Quan sỏt 25
5. Phỏng vấn 25
6. Tớnh toỏn lại 25
7. Phõn tớch 26
C. Kết luận 27
Danh mục tài liệu tham khảo 28
29 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1407 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Bằng chứng kiểm toán và các phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lực và tớnh đầy đủ.
Tớnh hiệu lực:
Tớnh hiệu lực là khỏi niệm chỉ độ tin cậy hay chất lượng của bằng chứng kiểm toỏn. Bằng chứng cú tớnh hiệu lực cao sẽ giỳp cho kiểm toỏn đưa ra được những kết luận chớnh xỏc, xỏc thực với thực trạng bỏo cỏo tài chớnh của doanh nghiệp. Tớnh hiệu lực của bằng chứng kiểm toỏn chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố:
Loại hỡnh bằng chứng: Bằng chứng bằng văn bản cú độ tin cậy cao hơn bằng chứng bằng chứng bằng miệng. Bằng chứng bằng văn bản bao giờ cũng để lại dấu vết đú là chữ kớ của người lập, người phờ duyệt, người thực hiện,… gắn trỏch nhiệm của họ đối với việc đưa ra bằng chứng, bằng chứng bằng miệng thường ớt cú căn cứ. Vớ dụ biờn bản kiểm kờ cú được khi kiểm toỏn viờn chứng kiến hoặc trực tiếp tham gia kiểm kờ cú độ tin cậy cao hơn là bằng chứng thu được do phỏng vấn thu kho của đơn vị.
Nguồn gốc thu thập bằng chứng kiểm toỏn cú ảnh hưởng quan trọng đến tớnh hiệu lực của bằng chứng kiểm toỏn, bằng chứng cú nguồn gốc càng độc lập với đối tượng được kiểm toỏn thỡ càng cú hiệu lực. Bằng chứng thu được do kiểm toỏn viờn xem xột thực tế, quan sỏt, tớnh toỏn, phõn tớch, điều tra bao giờ cũng cú độ tin cậy cao nhất, bằng chứng thu được từ nguồn độc lập bờn ngoài ( như giấy xỏc nhận của khỏch hàng, hoỏ đơn mua hàng, giấy bỏo nợ cú của ngõn hàng,…) cú độ tin cậy cao hơn bằng chứng kiểm toỏn cú được nhờ khỏch hàng cung cấp ( vớ dụ như cỏc tài liệu kế toỏn của đơn vị)
Hệ thống kiểm soỏt nội bộ: Hệ thống kiểm soỏt nội bộ được thiết kế nhằm ngăn chặn, phỏt hiện cỏc sai phạm trong hoạt động sản xuất kinh doanh, nếu hệ thống kiểm soỏt nội bộ tồn tại và hoạt động cú hiệu quả thỡ khả năng tồn tại sai phạm mà hệ thống khụng phỏt hiện ra sẽ ớt hơn, bằng chứng thu được cú độ tin cậy cao.
Tớnh thời kỳ, thời điểm của bằng chứng kiểm toỏn: mỗi một đối tượng kiểm toỏn cú một thời điểm kiểm tra thớch hợp. Đối với cỏc khoản mục trờn bảng cõn đối kế toỏn của đơn vị, chứng cứ cú tớnh thuyết phục hơn khi nú được thu thập càng gần ngày lập Bảng cõn đối kế toỏn. Đối với cỏc khoản mục trờn Bỏo cỏo kết quả kinh doanh của đơn vị chứng cứ sẽ cú chất lượng hơn nếu mẫu được lấy trong suốt thời kỳ kiểm toỏn.
Sự kết hợp của cỏc bằng chứng kiểm toỏn: Một kết luận được căn cứ bởi nhiều bằng chứng sẽ cú hiệu lực hơn. Nếu một khoản nợ nhà cung cấp trờn sổ kế toỏn của cụng ty khớp với số tiền trong thư xỏc nhận của người bỏn hai thụng tin này cú độ tin cậy cao hơn là một thụng tin đơn lẻ.
Ngoài ra trỡnh độ chuyờn mụn của cỏc cỏ nhõn cung cấp thụng tin cũng cú ảnh hưởng đỏng kể đến chất lượng của bằng chứng kiểm toỏn. Những bằng chứng thu được từ ý kiến của chuyờn gia cú chuyờn mụn nghiệp vụ cao bao giờ cũng cú chất lượng hơn là bằng chứng từ những người ớt am hiểu về lĩnh vực đú.
Tớnh đầy đủ của bằng chứng kiểm toỏn
Đầy đủ là khỏi niệm dựng để số lượng chủng loại bằng chứng kiểm toỏn cần thu thập để đưa ra kết luận cho cuộc kiểm toỏn. Khụng cú thước đo chung cho tớnh đầy đủ, vấn đề này đũi hỏi rất lớn ở sự suy đoỏn nghề nghiệp của kiểm toỏn viờn trong từng tỡnh huống cụ thể. Trờn thực tế thường chấp nhận kiểm toỏn viờn thu thập bằng chứng ở mức độ “ cú tớnh thuyết phục” hơn là “ cú tớnh chắc chắn”. Kiểm toỏn viờn cần phải cõn nhắc cỏc yếu tố ảnh hưởng đến tớnh đầy đủ của bằng chứng kiểm toỏn.
Tớnh hiệu lực của bằng chứng kiểm toỏn: Bằng chứng kiểm toỏn cú độ tin cậy càng thấp thỡ càng phải thu thập nhiều bằng chứng. Một ( một số ớt) bằng chứng cú độ tin cậy thấp chưa đủ để nhận định một cỏch cỏc đỏng về đối tượng kiểm toỏn. Một sự khẳng định của kiểm toỏn viờn cần phải dựa trờn cơ sở vững chắc vỡ vậy trong quỏ trỡnh thu thập bằng chứng kiểm toỏn viờn phải thu thập càng nhiều thụng tin cựng xỏc minh cho một vấn đề thỡ bằng chứng thu được sẽ càng đỏng tin cậy hơn.
Tớnh trọng yếu của bằng chứng kiểm toỏn: Theo chuẩn mực kiểm toỏn Việt Nam số 200: “ Trọng yếu là thuật ngữ dựng để thể hiện tầm quan trọng của một thụng tin( một số liệu kế toỏn) trong bỏo cỏo tài chớnh. Thụng tin được coi là trọng yếu cú nghĩa là nếu thiếu thụng tin đú hay thiếu chớnh xỏc của thụng tin đú sẽ ảnh hưởng đến cỏc quyết định của người sử dụng bỏo cỏo tài chớnh” Theo yờu cầu của chuẩn mực “ bỏo cỏo tài chớnh đó được kiểm toỏn khụng cũn chứa đựng những sai sút trọng yếu so với ý kiến của kiểm toỏn viờn trong bỏo cỏo kiểm toỏn” Như vậy đối tượng cụ thể của kiểm toỏn càng trọng yếu thỡ số lượng bằng chứng kiểm toỏn thu thập càng nhiều, khi đú kiểm toỏn viờn mới cú thể đưa ra ý kiến xỏc đỏng về đối tượng kiểm toỏn, nếu khụng những sai sút xảy ra ở đối tượng này cú thể ảnh hưởng trọng yếu đối với bỏo cỏo tài chớnh.
Mức độ rủi ro: Những đối tượng được đỏnh giỏ cú khả năng cao thỡ số lượng bằng chứng cần phải thu thập nhiều. Vớ dụ vốn bằng tiền là khoản mục cú độ rủi ro rất cao bởi vỡ tiền gọn nhẹ, dễ bị biển thủ, cỏc nghiệp vụ liờn quan đến tiền xảy ra nhiều, để giảm thiểu rủi ro kiểm toỏn phải tăng cường cỏc biện phỏp kiểm tra tiền như là kiểm kờ, kiểm tra chi tiết tăng số lượng bằng chứng kiểm toỏn thu thập được.
Tớnh kinh tế, chi phớ của việc thu thập bằng chứng kiểm toỏn: số lượng bằng chứng kiểm toỏn thu thập được luụn tỉ lệ nghịch với chi phớ kiểm toỏn. Vấn đề đặt ra cỏc cụng ty kiểm toỏn luụn cố gắng hạ thấp chi phớ kiểm toỏn để cạnh tranh trờn thị trường kiểm toỏn đang sụi động hiện nay. Vỡ vậy đối với từng khoản mục cụ thể kiểm toỏn viờn phải xỏc định số lượng bằng chứng kiểm toỏn phự hợp để cõn đối với toàn bộ chi phớ của một cuộc kiểm toỏn.
Kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toỏn
Để thu thập được cỏc bằng chứng đầy đủ và cú hiệu lực, kiểm toỏn viờn cần phải ỏp dụng cỏc kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toỏn phự hợp với từng điều kiện, hoàn cảnh , đặc điểm của đối tượng kiểm toỏn.
Kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toỏn được hiểu là cỏc thủ tục, biện phỏp tỏc nghiệp mà kiểm toỏn viờn tiến hành nhằm để thu được bằng chứng kiểm toỏn đầy đủ và cú hiệu quả. Dưới đõy là một số phương phỏp chủ yếu:
Kiểm kờ vật chất
Kiểm kờ vật chất là quỏ trỡnh kiểm kờ tại chỗ hay tham gia kiểm kờ cỏc loại tài sản của doanh nghiệp. Kết quả của quỏ trỡnh kiểm tra này thường là cỏc biờn bản kiểm kờ, biờn bản kiểm tra, biờn bản đỏnh giỏ, bảng thống kờ,… Kiểm tra vật chất thường được ỏp dụng đối với tài sản cú dạng vật chất cụ thể như hàng tồn kho, tài sản cố định hữu hỡnh, tiền mặt và cỏc giấy tờ thanh toỏn cú giỏ trị.
Kiểm kờ hiện vật hàng tồn kho là việc khụng thể thiếu để kiểm tra độ tin cậy của hệ thống kờ khai thường xuyờn và lập bỏo cỏo tài chớnh. Vỡ vậy việc vận dụng kỹ thuật kiểm kờ để thu thập bằng chứng kiểm toỏn là vụ cựng quan trọng. Chuẩn mực kiểm toỏn Việt Nam số 501 đó quy định rừ: “ Trường hợp hàng tồn kho được xỏc định là trọng yếu trong bỏo cỏo tài chớnh thỡ kiểm toỏn viờn phải thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toỏn thớch hợp về sự hiện hữu và tỡnh trạng của hàng tồn kho bằng cỏch tham gia cụng việc kiểm kờ hiện vật, trừ khi cụng việc tham gia là khụng thể thực hiện được…Trường hợp kiểm toỏn viờn khụng thể tham gia kiểm kờ hiện vật vào ngày đơn vị thực hiện kiểm kờ, thỡ phải tham gia kiểm kờ lại một số mặt hàng vào thời điểm khỏc…Trường hợp kiểm toỏn viờn khụng thể tham gia kiểm kờ, chẳng hạn do tớnh chất và địa điểm của cụng việc kiểm kờ này, thỡ kiểm toỏn viờn phải xỏc định xem mỡnh cú thể thực hiện cỏc thủ tục kiểm tra thay thế nhằm thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toỏn thớch hợp về sự hiện hữu và tỡnh trạng hàng tồn kho, để trỏnh phải loại trừ vỡ phạm vi kiểm toỏn bị giới hạn”
Kỹ thuật này cú ưu điểm:
Cung cấp bằng chứng cú độ tin cậy cao nhất do kiểm kờ xỏc minh được sự hiện hữu của tài sản, mang tớnh khỏch quan
Cỏch thực hiện kỹ thuật này đơn giản, cú thể kết hợp luụn với kiểm kờ của doanh nghiệp, nú phự hợp với chức năng xỏc minh của kiểm toỏn.
Tuy nhiờn kỹ thuật kiểm kờ lại gặp phải những hạn chế nhất định
Đối với một số tài sản cố định như đất đai, nhà xưởng, mỏy múc, thiết bị,… kiểm kờ chỉ cho biết sự hiện hữu của tài sản tại thời điểm kiểm kờ mà khụng cho biết quyền sở hữu của doanh nghiệp đối với tài sản đú dẫn đến tài sản cú thể hiện hữu nhưng lại là tài sản nhận gia cụng giữ hộ, tài sản thuờ ngoài, tài sản đó đem thế chấp hoặc thủ kho biển thủ tài sản đến lỳc kiểm kờ cú thể di chuyển từ nơi khỏc đến,
Đối với hàng hoỏ, nguyờn vật liệu tồn kho, kiểm tra vật chất chỉ cho biết sự tồn tại thực tế về số lượng, cũn chất lượng, tỡnh trạng kỹ thuật, tớnh sở hữu, phương phỏp đỏnh giỏ chỳng thỡ chưa thể hiện
Vỡ những hạn chế trờn mà kiểm toỏn viờn muốn cú những bằng chứng cú độ tin cậy cao thỡ phải kết hợp với những kỹ thuật thu thập khỏc để chứng minh quyền sở hữu và giỏ trị của tài sản đú.
Lấy xỏc nhận
Kỹ thuật lấy xỏc nhận là quỏ trỡnh thu thập thụng tin do bờn thứ ba độc lập cung cấp để xỏc minh tớnh chớnh xỏc của thụng tin mà kiểm toỏn viờn nghi vấn. Đối tượng của phương phỏp xỏc nhận chủ yếu là cỏc khoản phải thu, cỏc khoản phải trả, tiền gửi Ngõn hàng, tài sản kớ gửi, ký quỹ, thế chấp…
Hỡnh thức thực hiện việc xỏc nhận thường bằng văn bản( thư xỏc nhận). Việc gửi thư xỏc nhận phải đảm bảo cỏc yờu cầu sau:
Thư xỏc nhận sau khi đó cú chữ ký và dấu của cụng ty khỏch hàng được kiểm toỏn viờn hoặc đơn vị được kiểm toỏn gửi đến bờn thứ ba xỏc nhận thụng tin theo yờu cầu của kiểm toỏn viờn
Thư phỳc đỏp phải phải gửi trực tiếp cho kiểm toỏn viờn và kiểm toỏn viờn phải kiểm toỏn được toàn bộ quỏ trỡnh gửi và nhận thư xỏc nhận
Bờn thứ ba phải cú sự độc lập đối với cụng ty được kiểm toỏn
Sự xỏc nhận phải được thực hiện bằng văn bản
Kĩ thuật lấy xỏc nhận thể hiện dưới 2 hỡnh thức
Gửi thư xỏc nhận dạng khẳng định: Kiểm toỏn viờn yờu cầu người xỏc nhận gửi thư trả lời cho tất cả cỏc thư xỏc nhận dự thực tế cú đỳng hay khụng đỳng với thụng tin kiểm toỏn viờn đưa ra trong thư xỏc nhận.
Gửi thư xỏc nhõn dạng phủ định: Kiểm toỏn viờn chỉ yờu cầu người người xỏc nhận gửi thư trả lời khi cú sự khỏc biệt giữa thụng tin thực tế và thụng tin kiểm toỏn đưa ra trong thư xỏc nhận
Trong hai phương phỏp trờn, phương phỏp thứ nhất đỏng tin cậy hơn vỡ nếu khụng nhận được thư trả lời thỡ kiểm toỏn cú cỏc biện phỏp điều tra thờm. Trong khi đú việc khụng trả lời ở phương phỏp thứ hai lại là bằng chứng xỏc nhận rằng số liệu đỳng ( vớ dụ trong trường hợp thư bị thất lạc hoặc khỏch hàng khụng muốn trả lời)
Phương phỏp gửi thư xỏc nhận cú ưu điểm bằng chứng thu được cú độ tin cậy cao nếu kiểm toỏn viờn kiểm soỏt được quỏ trỡnh thu thập thư xỏc nhận vỡ những mẫu xỏc nhận cú nguồn độc lập với cụng ty khỏch hàng
Mặc dự cú nhiều ưu điểm nhưng kỹ thuật này cú những hạn chế:
Chi phớ thực thi khỏ lớn và do đú phạm vi ỏp dụng tương đối giới hạn,nhất là khi đơn vị được kiểm toỏn cú quy mụ lớn, quan hệ rộng, đa quốc gia,..
Khả năng thư xỏc nhận bị thất lạc, hoặc người được xỏc nhận khụng hợp tỏc khụng trả lời,…
Trong nhiều trường hợp cỏc xỏc nhận của đối tượng tuy độc lập với doanh nghiệp nhưng đó cú sự giàn xếp đạo diễn của doanh nghiệp.
Xỏc minh tài liệu
Là quỏ trỡnh xem xột, kiểm tra, đối chiếu cỏc chứng từ sổ sỏch cú liờn quan sẵn cú trong đơn vị được kiểm toỏn. Đối tượng của phương phỏp này là cỏc hoỏ đơn bỏn hàng, hoỏ đơn mua hàng, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, sổ sỏch kế toỏn. Phương phỏp này được tiến hành theo hai cỏch:
Thứ nhất, từ một kết luận cú trước kiểm toỏn thu thập tài liệu làm cơ sở để khẳng định cho kết luận cần khẳng định. Vớ dụ kiểm toỏn viờn muốn điều tra về cỏc khoản phải trả nhà cung cấp của cụng ty kiểm toỏn viờn cú thể thu thập tài liệu phiếu yờu cầu mua hàng, hoỏ đơn mua hàng, phiếu nhập kho,..
Thứ hai, kiểm tra cỏc tài liệu của một nghiệp vụ từ khi phỏt sinh đến khi phản ỏnh vào sổ sỏch kế toỏn. Quỏ trỡnh này cú thể tiến hành theo hai hướng:
Kiểm tra tài liệu từ chứng từ gốc lờn sổ sỏch kế toỏn. Hướng xỏc minh này được thực hiện khi kiểm toỏn viờn muốn kiểm tra cỏc nghiệp vụ phỏt sinh đó được ghi sổ đầy đủ chưa.
Kiểm tra từ sổ sỏch kế toỏn xuống chứng từ gốc. Hướng xỏc minh này kiểm toỏn thực hiện khi muốn khẳng định cỏc nghiệp vụ kinh tế được ghi sổ thực tế xảy ra chưa, thực chất là khẳng định tớnh cú thật của cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh.
Kỹ thuật này cú ưu điểm là đem lại bằng chứng cú độ tin cậy cao, thuận tiện trong thực hiện do tài liệu thường cú sẵn, chi phớ để thu thập bằng chứng cũng ớt hơn cỏc kỹ thuật khỏc
Tuy nhiờn nú vẫn cũn những hạn chế:
Độ tin cậy của bằng chứng thu được phụ thuộc nhiều vào nguồn gốc của tài liệu, nếu sự độc lập của tài liệu thu thập được đối với đơn vị được kiểm toỏn khụng cao thỡ độ tin cậy của bằng chứng kiểm toỏn cũng khụng cao
Cỏc tài liệu kiểm toỏn viờn thu thập để điều tra được lấy từ đơn vị nờn cú thể đó bị người cung cấp xuyờn tạc, sửa chữa, tẩy xoỏ, hoặc giả mạo,.. làm mất tớnh trung thực, khỏch quan của tài liệu, do vậy phải cú sự xỏc minh bằng việc kết hợp cỏc phương phỏp khỏc.
Quan sỏt
Là phương phỏp thu thập bằng chứng thụng qua quỏ trỡnh kiểm toỏn viờn trực tiếp quan sỏt, xem xột để đỏnh giỏ cỏc hoạt động của doanh nghiệp. Đú là sự chứng kiến tận mắt cỏc bước cụng việc, cỏc quỏ trỡnh thực thi cụng việc trong tiến trỡnh hoạt động của đơn vị được kiểm toỏn mà kiểm toỏn viờn cần thu thập bằng chứng. Phương phỏp phõn tớch tỡm ra ý nghĩa của số liệu chứng từ cũn phương phỏp quan sỏt trực tiếp nhỡn bằng mắt, xem xột và kết luận bằng nhận thức của chớnh mỡnh. Vớ dụ để đỏnh giỏ việc giỏm sỏt việc chấm cụng trờn mỏy của doanh nghiệp, kiểm toỏn viờn cần quan sỏt cỏc cỏn bộ của doanh nghiệp khi đến cụng ty và khi ra về cú trỡnh thẻ vào mỏy khụng, và khi trỡnh thẻ khụng hợp lệ vào cú bị mỏy bỏo lỗi khụng. Hoặc muốn kiểm tra tỡnh trạng mỏy múc cú bị hỏng húc hay khụng thỡ phải trực tiếp quan sỏt, xem xột mỏy múc mới kết luận được.
Ưu điểm của phương phỏp này là bằng chứng thu được cú độ tin cậy cao vỡ do trực tiếp kiểm toỏn viờn thu thập, kỹ thuật này rất hữu ớch trong nhiều phần hành kiểm toỏn chất lượng bất kỳ cuộc kiểm toỏn nào cũng dựa trờn một phần bằng chứng thu được do quan sỏt. Tuy nhiờn kết quả quan sỏt phụ thuộc chặt chẽ vào trỡnh độ chuyờn mụn nghiệp vụ và kinh nghiệm của từng kiểm toỏn viờn, nếu kiểm toỏn viờn cú cú trỡnh độ nghiệp vụ và giàu kinh nghiệm thỡ kết quả sử dụng phương phỏp đạt hiệu quả cao và ngược lại. Hơn nữa bằng chứng thu được chỉ đỳng ở thời điểm quan sỏt, khụng chắc chắn cú được thực thi ở thời điểm khỏc hay khụng, vỡ thế kỹ thuật này phải được sử dụng kết hợp với cỏc kỹ thuật khỏc thỡ mới thu được bằng chứng cú độ tin cậy cao.
Phỏng vấn
Phỏng vấn là quỏ trỡnh kiểm toỏn viờn thu thập thụng tin bằng văn bản hay bằng lời núi qua việc phỏng vấn những ngưũi hiểu biết về vấn đề mà kiểm toỏn viờn quan tõm. Chẳng hạn như kiểm toỏn viờn cần biết rừ về những quy định của hệ thống kiểm soỏt nội bộ thỡ cú thể trao đổi với những thành viờn của ban quan lý hoặc cỏc cỏ nhõn trong đơn vị về sự hoạt động của cỏc quy chế kiểm soỏt nội bộ, hoặc muốn biết về phương phỏp ghi sổ hay quỏ trỡnh kiểm tra cỏc nghiệp vụ kế toỏn của đơn vị thỡ kiểm toỏn viờn cú thể phỏng vấn trao đổi điều tra thụng qua người quản lý làm cụng tỏc nghiệp vụ.
Cú hai hỡnh thức phỏng vấn đú là dạng văn bản hay phỏng vấn trực tiếp bằng vấn đỏp.
Phỏng vấn trực tiếp là việc kiểm toỏn viờn gặp gỡ và trao đổi trực tiếp với cỏc đối tượng liờn quan. Vớ dụ như phỏng vấn trực tiếp thủ quỹ về việc trả lương hàng thỏng cho cỏn bộ cụng nhõn viờn, và phỏng vấn nhõn viờn về việc nhận lương của họ,…
Phỏng vấn giỏn tiếp: Nếu kiểm toỏn viờn thấy việc phỏng vấn giỏn tiếp khụng được thuận lợi cú thể sử dụng cỏc bảng, phiếu chứa sẵn cỏc cõu hỏi cần quan tõm.
Quỏ trỡnh thu thập bằng chứng kiểm toỏn qua phỏng vấn gồm cỏc bước sau đõy:
Giai đoạn lập kế hoạch phỏng vấn: trong giai đoạn này kiểm toỏn viờn phải xỏc định rừ mục đớch, đối tượng, nội dung cụ thể hoỏ thành trọng điểm phỏng vấn, nờu rừ địa điểm, thời gian cuộc phỏng vấn,…
Giai đoạn thực hiện phỏng vấn: kiểm toỏn phải nờu rừ với người được phỏng vấn biết mỡnh là ai, lý do, mục đớch của cuộc phỏng vấn. Tạo khụng khớ thõn thiện thoải mỏi khi tiến hành phỏng vấn để cú được cảm tỡnh của người được phỏng vấn giỳp họ dễ dàng trao đổi những trọng điểm đó cỏc định và trả lời cỏc cõu hỏi khụng bị miễn cưỡng hay bắt buộc, như vậy sẽ thu được thụng tin chớnh xỏc và đỏng tin cậy. Kỹ thuật nờu cõu hỏi rất quan trọng cỏc cõu hỏi đưa ra phải ngắn gọn, rừ nội dung, và mục đớch, dễ hiểu, chỉ cú một nghĩa trỏnh trường hợp người đọc hiểu nhầm, phự hợp với cụng việc đang kiểm toỏn, trỏnh dựng những cõu hỏi qua loa, sơ sài, vụ nghĩa. Kiểm toỏn viờn cú thể dựng hai dạng cõu hỏi khi phỏng vấn:
Cõu hỏi “ mở” : là cõu hỏi khuyến khớch người được phỏng vấn mụ tả cụ thể nội dung được hỏi, giỳp kiểm toỏn viờn thu thập được thụng tin đầy đủ. Loại cõu hỏi này thường cú cỏc cụm từ như “ thế nào?”, “ cỏi gỡ?”, “ tại sao?”,…
Cõu hỏi “đúng”: giới hạn cõu trả lời của người được phỏng vấn, được sử dụng khi vấn đề đú kiểm toỏn viờn đó biết và muốn xỏc nhận lại. Loại cõu hỏi này thường sử dụng cụm từ “cú hay khụng?”,..
Gai đoạn kết thỳc phỏng vấn: Dựa trờn cỏc thụng tin đó thu thập được kiểm toỏn viờn đỏnh giỏ và đưa ra kết luận của mỡnh. Nếu những kờt luận cú tớnh chất quan trọng thỡ kiểm toỏn viờn cần đưa vào hồ sơ kiểm toỏn.
Ưu điểm của phương phỏp này là giỳp kiểm toỏn viờn thu thập được thụng tin phản hồi củng cố những luận cứ của kiểm toỏn viờn
Nhược điểm của phương phỏp này là cung cấp những bằng chứng cú độ tin cậy khụng cao do đối tượng phỏng vấn chủ yếu là cỏn bộ trong cụng ty, khụng cú tớnh độc lập với đơn vị được kiểm toỏn, chất lượng của bằng chứng phụ thuộc rất lớn vào trỡnh độ hiểu biết của người được phỏng vấn về vấn đề quan tõm. Vỡ vậy phương phỏp phỏng vấn giỳp thu thập bằng chứng củng cố cho cỏc bằng chứng khỏc.
Tớnh toỏn lại
Là quỏ trỡnh kiểm toỏn viờn kiểm tra tớnh chớnh xỏc về mặt số học trong việc tớnh toỏn và ghi sổ. Vớ dụ kiểm tra đối với việc tớnh toỏn về mặt số học của giỏ trị hàng xuất kho, kiểm toỏn viờn sẽ thực hiện tớnh lại theo phương phỏp kế toỏn ỏp dụng xem kế toỏn đó tớnh đỳng chưa, kiểm tra việc cộng sổ, chuyển từ sổ chi tiết sang sổ tổng hợp, sổ Cỏi, lập bỏo cỏo…
Kỹ thuật này chỉ quan tõm đến việc chớnh xỏc về mặt số học, khụng quan tõm đến tớnh phự hợp của phương phỏp sử dụng, do đú kỹ thuật này phải kết hợp với cỏc kỹ thuật khỏc như xỏc minh tài liệu, phõn tớch, kiểm kờ,… trong quỏ trỡnh thu thập bằng chứng.
Ưu điểm của kỹ thuật này là cung cấp bằng chứng cú độ tin cậy cao về mặt tớnh toỏn số học. Tuy nhiờn nhược điểm là cỏc phộp tớnh và phõn bổ đụi khi khỏ phức tạp, tốn thời gian đặc biệt khi đơn vị được kiểm toỏn cú quy mụ lớn, loại hỡnh kinh doanh đa dạng, cỏc nghiệp vụ phỏt sinh với số lượng lớn…Trong trường hợp này kiểm toỏn phải trang bị nhiều thiết bị tớnh toỏn hiện đại sẽ rất tốn chi phớ.
Phõn tớch
Là quỏ trỡnh so sỏnh, đối chiếu, đỏnh giỏ cỏc mối quan hệ để xỏc định tớnh hợp lý của cỏc số dư trờn tài khoản từ đú rỳt ra kết luận về những nội dung cần nghiờn cứu. Cỏc mối quan hệ bao gồm mối quan hệ giữa cỏc thụng tin tài chớnh với nhau (mối quan hệ giữa lói gộp với doanh thu, lợi nhuận sau thuế so với doanh thu, doanh thu với giỏ vốn…), thụng tin tài chớnh của doanh nghiệp với thụng tin của đơn vị trong cựng ngành cú cựng quy mụ hoạt động, số liệu thống kờ, định mức bỡnh quõn của ngành, ngoài ra cần phải so sỏnh mối quan hệ giữa cỏc thụng tin tài chớnh và cỏc thụng tin phi tài chớnh. Đõy là kỹ thuật bao trựm trong toàn bộ quỏ trỡnh kiểm toỏn, kỹ thuật phõn tớch thường gồm ba yếu tố:
Dự đoỏn là việc ước đoỏn về số dư tài khoản, giỏ trị của cỏc chỉ tiờu, tỷ suất hoặc xu hướng,..
So sỏnh là việc đối chiếu số dự đoỏn trờn với số liệu trờn bỏo cỏo.
Đỏnh giỏ là việc sử dụng cỏc phương phỏp chuyờn mụn và cỏc kỹ thuật khỏc ( phỏng vấn, quan sỏt) để phõn tớch và kết luận về cỏc chờnh lệch khi so sỏnh.
Kỹ thuật phõn tớch dựng để thu thập bằng chứng kiểm toỏn cú hiệu lực gồm ba loại
Kiểm tra tớnh hợp lý: là việc thực hiện cỏc so sỏnh cơ bản như
So sỏnh giữa số liệu thực tế của đơn vị với số liệu kế hoạch, dự toỏn…Kiểm toỏn viờn sẽ tiến hành so sỏnh giữa số liệu của năm kiểm toỏn với số kế hoạch đó đề ra, nếu thấy cú sự chờnh lệch lớn thỡ phải tỡm ra nguyờn nhõn từ đú phỏt hiện ra những sai sút, gian lận nếu cú
So sỏnh giữa cỏc chỉ tiờu của đơn vị với chỉ tiờu bỡnh quõn của ngành. Thụng thường trong cựng một ngành thỡ cỏc chỉ tiờu thường cú sự tương đồng, kiểm toỏn viờn cú thể so sỏnh giữa cỏc chỉ tiờu của ngành với đơn vị để đỏnh giỏ hoạt động của đơn vị, như vậy sẽ thu được thụng tin cú độ tin cậy cao. Tuy nhiờn cũng cần phải chỳ ý vỡ chỉ tiờu bỡnh quõn của ngành được tớnh toỏn đối với toàn bộ ngành, trờn một diện rộng nờn mức dao động là khụng đồng đều giữa cỏc cụng ty.
Nghiờn cứu mối quan hệ giữa thụng tin tài chớnh và thụng tin phi tài chớnh
So sỏnh số liệu của doanh nghiệp với kết quả dự kiến của kiểm toỏn viờn
Phõn tớch xu hướng: phõn tớch xu hướng là sự phõn tớch những thay đổi theo thời gian của số dư tài khoản hay loại nghiệp vụ nhằm phỏt hiện những biến động bất thường để kiểm tra tỡm ra nguyờn nhõn. Phõn tớch xu hướng dựng để so sỏnh thụng tin tài chớnh của kỡ này so với kỡ trước hoặc giữa cỏc thỏng trong kỡ.
Phõn tớch tỉ suất: Là cỏch thức so sỏnh những số dư tài khoản hoặc những loại hỡnh nghiệp vụ cú mối quan hệ với nhau
Phõn tớch được đỏnh giỏ là một thủ tục kiểm toỏn cú hiệu quả cao nhất vỡ tốn ớt thời gian và chi phớ kiểm toỏn mà vẫn đảm bảo cung cấp bằng chứng về sự đồng bộ, chuẩn xỏc và cú giỏ trị về mặt kế toỏn, giỳp kiểm toỏn viờn đỏnh giỏ được tổng thể mà khụng bị sa vào nghiệp vụ cụ thể.
Tuy nhiờn nú vẫn tồn tại những nhược điểm phụ thuộc nhiều vào chất lượng kiểm soỏt nội bộ, nếu hệ thống kiểm toỏn nội bộ yếu kộm thỡ cần phải kết hợp với nhiều kỹ thuật khỏc. Khi ỏp dụng phương phỏp này yờu cầu kiểm toỏn viờn cú trỡnh độ chuyờn mụn nghiệp vụ cao, phụ thuộc nhiều vào năng lực phỏn đoỏn của kiểm toỏn viờn.
Chương II: Thực trạng ỏp dụng cỏc phương phỏp thu thập bằng chứng kiểm toỏn
1. Kiểm kờ
Phương phỏp kiểm kờ giỳp KTV thu thập được bằng chứng cú độ tin cậy cao. Tuy nhiờn kiểm toỏn viờn chưa vận dụng được hết những ưu điểm của phương phỏp này. Cụng cuộc kiểm kờ rất tốn kộm và yờu cầu trỡnh độ hiểu biết về chuyờn mụn. Vớ dụ như kiểm kờ số lượng than cũn tồn kho chưa khai thỏc được kiểm toỏn viờn phải thuờ chuyờn gia thực hiện. Thụng thường kiểm toỏn viờn sẽ tham gia vào cuộc kiểm kờ của đơn vị vào thời điểm 31/12 hàng năm. Tuy nhiờn việc tham gia này cũn ớt bởi vỡ thời gian diễn ra cuộc kiểm toỏn và thời gian kiểm kờ khụng trựng nhau, cỏc hợp đồng kiểm toỏn thường được ký vào đầu năm sau trong khi đú cụng việc kiểm kờ đó diễn ra rồi. Quỹ thời gian của cuộc kiểm toỏn ngắn, thụng thường là một tuần khiến kiểm toỏn viờn khụng thể đưa ra cỏc phương phỏp kiểm kờ hữu hiệu nhất đối với tất cả hàng tồn kho của đơn vị. Bờn cạnh đú cụng ty kiểm toỏn thường rất bận rộn vào mựa kiểm toỏn vỡ thế cú thể khụng trỏnh khỏi việc thiếu nhõn lực cho cụng việc kiểm kờ hàng tồn kho của đơn vị được kiểm toỏn.
2. Lấy xỏc nhận
Phương phỏp này ớt được kiểm toỏn viờn ỏp dụng do cú chi phớ rất cao. Phương phỏp xỏc nhận dạng khẳng định cung cấp bằng chứng cú độ tin cậy cao hơn phương phỏp xỏc nhận dạng phủ định, nhưng nú lại cú chi phớ cao hơn rất nhiều. Vỡ vậy trờn thực tế cỏc cụng ty kiểm toỏn thường phối hợp giữa hai dạng thư xỏc nhận. Cụng ty kiểm toỏn gửi thư xỏc nhận dạng khẳng định đối với cỏc khoản mục quan trọng, cú số dư lớn,rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soỏt được đỏnh giỏ là cao, ảnh hưởng nhiều đến cỏc khoản mục khỏc. Cũn cỏc khoản phải thu xỏc nhận bao gồm rất nhiều cỏc khoản mục cú số tiền nhỏ, khả năng xảy ra sai sút được đỏnh giỏ thấp, khụng ảnh hưởng trọng yếu thỡ gửi thư xỏc nhận dạng phủ định. Vớ dụ khi tài khoản Nợ phải thu khỏch hàng gồm một số ớt cỏc khỏch hàng với số dư khỏ lớn và rất nhiều khỏch hàng cú số dư tương đối nhỏ, khi đú cụng ty kiểm toỏn sẽ gửi thư xỏc nhận dạng khẳng định cho cỏc khỏch hàng cú số dư lớn và chọn mẫu một số khỏch hàng cú số dư nhỏ để gửi thư xỏc nhận dạng phủ định.
Khi cú sự chờnh lệch giữa thư xỏc nhận của khỏch hàng với số liệu của đơn vị kiểm toỏn viờn sẽ đề nghị đơn vị giải thớch, hoặc đề xuất cỏch giải quyết. Nếu số dư đó được nờu là khụng chớnh xỏc và khụng phản ỏnh đỳng số hiện hành kiểm toỏn viờn lập bảng chỉnh hợp giữa số liệu trờn cỏc sổ chi tiết cú liờn quan với bảng kờ chi tiết do khỏch hàng gửi để xỏc định lại số thực tế.
Khi cỏc thư xỏc nhận khụng được trả lời thụng thường kiểm toỏn viờn tiếp tục gửi thư lần thứ hai, thứ ba. Sau cựng nếu vẫn khụng nhận được kiểm toỏn cú thể sử dụng cỏc kỹ thuật khỏc như gửi fax, điện tớn, điện thoại, sử dụng cỏc thủ tục kiểm tra thay thế kiểm tra cỏc tài liệu liờn quan: cỏc hợp đồng, đơn đặt hàng, phiếu nhập kho,…
Ngoài ra trờn thực tế vẫn tồn tại trường hợp cuộc kiểm toỏn diễn ra trong ngắn hạn, đến khi cuộc kiểm toỏn kết thỳc vẫn chưa nhận được thư phỳc đỏp của bờn được xỏc nhận.
3. Xỏc minh tài liệu
Phương phỏp này thường được sử dụng nhiều do chi phớ để thu thập thấp, lại cú sẵn trong đơn vị. Tuy nhiờn tỡnh trạng sửa chữa tài liệu, làm giả tài liệu vẫn cũn tồn tại khiến cho độ tin cậy của bằng chứng thu thập từ phương phỏp này giảm đỏng kể.
4. Quan sỏt
Phương phỏp quan sỏt trờn thực tế thường được kiểm toỏn viờn ỏ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K1288.doc